Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.28 KB, 29 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />TUẦN : 14
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
(Tiết 40,41) Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 tiết)
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết yêu thương nhau
(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong SGK). HS khá giỏi trả lời thêm được câu hỏi 4
2. Thái độ : Yêu thương, đoàn kết với những người thân trong gia đình
3. Rèn KNS :
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Hợp tác
- Giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to như SGK.
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 2 HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi có
liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới


3.1Giới thiệu bài
-Cho các em xem tranh phóng to của bài và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Vẽ mặt của các nhân vật trong tranh như thế nào?
- Nhận xét và giới thiệu tựa bài “ Câu chuyện bó đũa”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với lời kể chậm rãi, lời giảng
giải của người cha ôn tồn.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : buồn phiền, bó
đũa, túi tiền, bẻ gãy, va chạm, thong thả, đoàn kết.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hát vui
-Quà của bố
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Chú ý lắng nghe.
- Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Đọc theo hướng dẫn.
-Luyện đọc đoạn
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 1 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đính câu khó lên bảng, hướng dẫn các em đọc.
+ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên

bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và
bảo://
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả,/ bẽ
gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
+ Như thế là các con đều thấy rằng/ chia lẽ ra thì
yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ .
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 3 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Câu chuyện này có những nhân vật nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho nhiều em nêu câu trả lời.
-Nhận xét tóm lại.
-Tuyên dương các em trả lời tốt.
Câu 2. Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được
bó đũa? (Hợp tác)
-Cho HS đọc câu hỏi.
- Cho các em thảo nhóm đôi để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp, giúp các nhóm chưa hiểu
-Cho đại diện vài em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

(Giải quyết vấn đề)
-Cho HS đọc nội dung câu hỏi 3.
-Cho 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo để tìm
câu trả lời.
- Cho đại diện các nhóm trả lời, cho cả lớp cùng thảo
luận.
-Nhận xét.
* GV đặt câu hỏi: Trong bài này một chiếc đũa ngầm
so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
-Đọc theo hướng dẫn.
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: va chạm, dâu, rể,
đùm bọc, đoàn kết.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Trả lời
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm theo yêu cầu
-Trả lời
-Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm theo yêu cầu
-Trả lời.
-Nhận xét
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 2 -

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em khá giỏi lần lượt xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên đương các em trả tốt.
Câu 5. Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
(Tự nhận thức về bản thân)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 em cạnh nhau thảo luận suy nghĩ để tìm câu
trả lời.
-Cho đại diện các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
* GDHS: Là anh chị em trong nhà các em phải biết
yêu thương nhau, là bạn bè trong lớp cũng như anh
chị em trong nhà vậy, các em phải biết yêu thương
nhau.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
-GV tổ chức cho các em phân vai dựng lại câu
chuyện.
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho 2 HS thi đọc đoạn 2 trong bài.
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Xung phong trả lời
Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi

-Trả lời.
-Nhận xét
-Chú ý
-Đọc theo phân vai
-Câu chuyện bó đũa
-Thi đọc
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 66)
Toán
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8;
68 – 9.
- Biết cách tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- Làm được bài tập 1(cột 1, 2,3), 2(a,b). HS khá giỏi làm được thêm bài 1cột 4,5. 2c, 3.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên : SGK, SGV….
2. Học sinh : Bảng con, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Cả lớp hát vui.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 3 -

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
- GV gọi 4 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu, các em
cùng dãy thực hiện theo:
+ Đặt tính và tính : 15 – 8, 16 – 7
17 – 9, 18 – 9
- GV cùng HS nhận xét.
15 16 17 18

-
8
-
7
-
9
-
9
7 9 8 9
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài :
- Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện
các phép trừ có nhớ dạng : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
- GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS đọc lại.
b/ Phép trừ 55 – 8 :(pp đặt vấn đề)
- GV nêu bài toán :
+ Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính? GV hỏi
 Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế
nào?.

- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện HS còn lại làm vào
bảng con.
- GV cùng HS nhận xét qua bài làm.
55  5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7,

-
8 viết 7 nhớ 1.
47  5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
-Cho HS đọc cách tính
c/ Phép tính 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 : (pp thực hành)
- GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
HS còn lại làm vào bảng con.
- GV nhận xét và sửa chữa. Ghi các phép tính lên bảng.
56  6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9,

-
7 viết 9 nhớ 1.
49  5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
37  7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9,

-
8 viết 9 nhớ 1.
29  3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
68  8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9,

-
9 viết 9 nhớ 1.
59  6 trừ 1 bằng 5, viết 5.
-Nhắc lại
- HS tính.

- Lớp nhận xét.
-Chú ý
- HS tiếp nối nhắc lại tựa
bài.
- HS lắng nghe và phân
tích đề bài.
- HS thực hiện tính trừ.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- HS thực hiện phép tính.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 4 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em đọc lại cách tính
d/ Luyện tập - Thực hành : (pp thực hành, luyện tập)
Bài 1 : Tính.
a) 45 75 95

-
9
-
6
-
7

b) 66 96 36

-
7
-

9
-
8

c) 87 77 48

-
9
-
8
-
9

- GV cho HS làm vào SGK bài 1(cột 1, 2, 3)vào vở.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 2 : Tìm x:
a) x + 9 = 27 b)7 + x = 35
-Cho 1 em nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
- GV cho HS làm vào bảng con, 2 em làm bảng lớp lần
lượt câu a, b
- GV gọi HS sửa bài,
- GV cùng HS nhận xét.
4/ Củng cố :
-Cho HS nhắc lại tựa bài
- Tổ chức cho cc em thi vẽ hình( BT3)
- GV chia lớp thành 4 nhóm vẽ thi, nếu nhóm nào nối
đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- GV cho HS thực hiện trò chơi.

- GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng
cuộc.
 
   
   
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học .
-Dặn các em xem lại bài và chép bài 1, 2, 3 vào vở
- HS đọc
- HS làm vào vở
- Lần lượt HS lên bảng sửa
bài.
- Lớp nhận xét
-Nhắc lại
- HS làm bài vào bảng
- Lớp nhận xét
-Nhắc lại tựa bài
-Tổ chức cho các em thi
-Chia đội
-Thực hiện trò chơi
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
(Tiết 14)
Tự nhiên và xã hội
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 5 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
* HS khá giỏi nêu được một số lí do kiến bị ngộ độc qua đường ăn uống như thức ăn
ôi thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc
2. Thái độ : Có ý thức phòng tránh ngộ độc thức ăn
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên :
- Các tranh minh họa
- Phiếu làm nhóm
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Đặt câu hỏi gọi các em trả lời:
+ Em đã làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà
ở ?
-GV nhận xét, đánh giá
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-GV giới thiệu trực tiếp: Trẻ em rất dễ bị ngộ độc, khi
đã bị thì rất nguy hiểm. Hôm nay chúng ta sẽ học bài
mới có liên quan đến vấn đề này, và khi học xong bài

này các em sẽ biết cách phòng tránh để khỏi bị ngộ độc.
-Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2.Bài mới
• Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-Đính các tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát.
-GV nêu nhiệm vụ: các em hãy nói với nhau xem trong
tranh những thứ nào có thể gây ngộ độc? Các biểu hiện
khi bị ngộ độc là gì?
-Cho các em nói với nhau
-Bao quát lớp
-Cho đại diện vài em lên nói trước lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các cặp nói đúng và hay
-GV kết luận: Trong nhà có rất nhiều thứ gây ngộ độc
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Chú ý
-Thảo luận nhóm đôi
-Nói trước lớp
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 6 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />như: thuốc sâu, thuốc uống, dầu hỏa, thức ăn ôi thiu.
Khi bị ngộ độc thường có các biểu hiện như đau bụng,
nhức đầu, chống mặt….

Hoạt động 2: Làm việc nhóm (Kĩ năng ra quyết định,
Kĩ năng tự bảo vệ )
-Đính tranh 4, 5, 6 lên bảng cho các em quan sát và nêu
nhiệm vụ: Các em cho biết mọi người trong tranh đang
làm gì? Tác dụng của các việc làm đó là gì?
-Chia các em thành 5 nhóm để các em thảo luận tìm câu
trả lời.
-Cho các em thảo luận nhóm.
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các đôi lên nói trước lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà cần:
+ Bỏ thức ăn ôi thiu, rửa sạch thức ăn trước khi chế
biến, ăn chín, uống chín…
+ Sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng những vật dụng trong gia
đình. Các vật nguy hiểm cần để xa tầm tay trẻ em, để
đúng nơi quy định…
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Cho 2 em nêu lại các biểu hiện khi bị ngộ độc
-Đặt câu hỏi cho HS khá giỏi trả lời: Tại sao khi ăn,
uống không sạch thì chúng ta bị ngộ độc?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV cả lớp nhận xét, tuyên dương các em trả lời hay
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về nhà thực hành theo những gì đã học để
phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Chú ý
-Chia nhóm

-Thảo luận nhóm
-Nói trước lớp
-Chú ý
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Xung phong trả lời
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 67)
Toán
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 –38; 46 – 17; 57 – 28;
78 –29.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
- Làm được bài tập 1(cột 1, 2,3), 2(cột 1),3.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 7 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1. Giáo viên : SGK, SGV…
2. Học sinh : Bảng con, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
- GV gọi 4 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu, các em
cùng dãy thực hiện theo:
+ Đặt tính và tính : 75 – 8 36 – 7
77 – 9 78 – 9
- GV cùng HS nhận xét.
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy - học bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ học tiếp các dạng bài : 65 – 38, 46 –
17, 57 – 28, 78 – 29.
- GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại.
b/ Phép trừ: 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29 :
(pp đặt vấn đề)
- GV gọi lần lượt 4HS lên bảng làm HS còn lại làm từng
bào vào bảng con.
65  5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7,

-
38 viết 7 nhớ 1.
27  3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
46  6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9,

-
17 viết 9 nhớ 1.
29  1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
57  7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9,

-
28 viết 9 nhớ 1.

29  2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
78  8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9,

-
29 viết 9 nhớ 1.
49  2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
-GV cùng HS nhận xét
-Cho các em nhắc lại cách tính sau mỗi bài
c/ Thực hành (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1 : Tính.
a) 85 55 95

-
27
-
18
-
46
-Cả lớp hát vui.
-Nhắc lại
- HS thực hiện
- Nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại tựa bài
- Lần lượt HS làm bài.
- HS đọc nối tiếp.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 8 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> b) 96 86 66


-
48
-
27
-
19

c) 98 88 48

-
19
-
39
-
29

- GV cho HS làm vào vở cột 1, 2, 3.
- GV theo dõi HS làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
* Bài 2 : Số?
- 6 - 10 - 7 - 9
86 77
- 9 - 9 - 8 - 5
58 72
- Hướng dẫn các em làm bài.
-Chia HS thành 5 nhóm, cho các em làm nhóm của cột 1
-Bao qáut lớp.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
* Bài 3. Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi. Hỏi năm

nay mẹ bao nhiêu tuổi?
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm bài toán
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
-Cho vài em nêu cách làm .
-Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng lớp.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
Giải.
65 Tuổi mẹ năm nay là.
-
27 65 - 27 = 38 (tuổi)
38 Đáp số : 38 tuổi
4/ Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em giỏi thi làm cột 2 bài 2.
-GV và lớp nhận xét
5/ Dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em xem lại các bài tập đã làm, chuẩn bị luyện
tập.
- HS làm bài 1 vào vở.
- Lần lượt HS đọc kết qủa.
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Đọc bài toán
-Trả lời

- Nêu cách làm

-Làm bài
-Nhận xét
- Nhắc lại
- Thi tính.
-Nhận xét
-Chú ý
- Chú ý
(Tiết 14)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 9 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS khá giỏi, mạnh dạn, lanh lợi biết nhắc các bạn giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Thái độ : Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
* Nội dung tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi
trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng
lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :

- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã quan tâm, giúp đỡ
bạn như thể nào.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em
ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp: Cho các em quan sát lớp học,
nhận xét.
- Liên hệ giới thiệu tên bài mới: Giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
- Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Bài mới
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật
đáng khen”. (thảo luận nhóm)
- GV đính tranh BT1 lên bảng, đọc tiểu phẩm
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại

-Đọc yêu cầu.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 10 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- GV đặt câu hỏi cho các em thảo luận nhóm đôi:
Vì sao Hùng lại đặt thêm hộp giấy đó.
- Gọi đại diện vài nhóm trả lời.
- Cho cả lớp nhận xét.
- GV kết luận: Bỏ rác đúng nơi quy định
* Hoạt động 2: Quan sát tranh - Bày tỏ thái độ
(thảo luận nhóm)
Mục tiêu: HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc
làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường
lớp sạch đẹp.
- Cho HS xem tranh và nêu nội dung của từng
tranh theo nhóm đôi.

- Em đồng tình với việc làm nào của bạn trong tranh?
Vì sao?
- Vì sao em không đồng tình với các bạn trong
tranh 1, 3?
- Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì?
* Liên hệ thực tế: (Kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp)
Mục tiêu: HS nêu được việc cụ thể mà mình
phải làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp cần:
làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên
bàn ghế, phải đi vệ sinh đúng quy định.

* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (trình bày ý kiến cá
nhân)
Mục tiêu: HS nhận thức được bổn phận của
người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Nêu và đính từng ý kiến cho HS bày tỏ ý kiến
a. Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ.
b. Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
-Chú ý
-Trả lời
- Quan sát và nêu nội dung tranh:
+ Tranh 1: 1 bạn vẽ lên tường,
các bạn khác vỗ tay khen.
+ Tranh 2: 1 bạn quét lớp, 1 bạn
lau bảng.
+ Tranh 3: Các bạn ăn quà vứt rác
trên sân trường.
+ Tranh 4: Các bạn đang vệ sinh
sân trường.
+ Tranh 5: Các bạn đang tưới cây,
tưới hoa.
- Đồng tình với tranh 2, 4, 5. Vì
làm thế để góp phần vào việc giữ
gìn trường lớp sạch đẹp.
- Vì bạn vẽ bậy lên tường, vứt rác
bữa bãi ở sân trường làm cho
trường, lớp không còn sạch đẹp.
- Không vẽ bậy, vứt rác đúng nơi
qui định.
- Không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường,
bàn ghế, không vứt rác bừa bãi.

- Phát biểu bằng cách đưa các thẻ
màu.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 11 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />c. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của
mỗi HS.
d. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu
trường, yêu lớp.
e. Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các
bác lao công.
- Vì sao em tán thành (không tán thành)?
- Cho HS chọn và đưa thẻ màu lại khi HS đưa sai
Kết luận: các ý kiến a, b, c, d là đúng
Ý kiến e là sai
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tựa bài
- Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp em cần làm gì?
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của ai?
- GV giáo dục HS : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là
góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp,
môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường
trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng
cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em xem bài tiếp theo.

- Giải thích lí do mình chọn

- Chọn và phát biểu lại
-Nhắc lại tựa bài.
- Trả lời các câu hỏi
-Chú ý
- Chú ý
(Tiết 27)
Chính tả (nghe - viết)
Câu chuyện bó đũa
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật
-Làm được bài tập 2b, 3b.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 12 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài Câu chuyện bó đũa “ từ
Người cha liền bảo….đến hết ", và các bài tập phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Tìm lời nói của người cha trong bài chính tả?
+ Lời của người cha được ghi sau những dấu câu gì?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: chia lẻ,
hợp, đùm bọc, lẫn nhau, đoàn kết.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.
-Cho các em soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống i hoặc iê?
Mải m t, hiểu b…t, ch m sẻ, đ m 10.

Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Cho các em làm vào VBT 1 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
* Bài tập 3a: Tìm các từ chứa tiếng có vần in hay iên:
+ Trái nghĩa với dữ
+ Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích
+ Có nghĩa là(quả, thức ăn) đến độ ăn được
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm
vào phiếu.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Tuyên dương các nhóm giỏi
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý

-Chú ý
- Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc bài
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 13 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
2b trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 14)
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I.Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình (BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2). Điền đúng dấu
chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số từ chỉ công việc gia đình
-Viết 1 câu ngắn lên bảng cho các em xác định bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì?
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về tình
cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm, dấu
chấm hỏi.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
1). Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu của anh
chị em.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập

-Hát vui
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài
- Chú ý
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 14 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Giải thích yêu cầu
-Cho HS nêu miệng lần lượt .
-GV và cả lớp nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại các từ tìm được.
2). Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu vào bảng phụ cho các em
thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 3 em làm bảng phụ
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
3). Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền
vào chỗ trống?
-Đọc yêu cầu bài tập
-Đính bảng phụ như SGK lên bảng cho các em quan
sát.
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp

-GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 đội thi viết nhanh các từ chỉ tình cảm gia đình
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm BT1,3 vào VBT, xem bài tiếp theo.
-Chú ý
-Nêu miệng
-Nhận xét
-Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc lại tựa bài
-Thi viết nhanh
-Chú ý
-Chú ý
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
(Tiết 42)
Tập đọc
NHẮN TIN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Đọc rành mạch hai mâu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý), trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Thái độ : Áp dụng điều đã học vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các mẵu tin
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
-Hát vui
-Câu chuyện bó đũa
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 15 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giảng: Ở các tiết trước các em đã biết cách trao
đổi với nhau bằng bưu thiếp, điện thoại. Hôm nay, cô
sẽ dạy các em một cách trao đổi khác là nhắn tin và
bài học hôm nay có tên là “Nhắn tin”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
- GV đính mẫu tin viết sẵn lên bảng
-GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, nhắn nhủ thân

mật.
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó: nhắn tin, lồng
bàn, quét nhà, que chuyền.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Cho HS nối tiếp đọc từng mẫu tin nhắn
-Hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+Em quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ,/ và làm
bài tập toán chị đã đánh dấu.//
+ Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tở
mượn nhé.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi từng mẫu
tin
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng
cách nào?
- Cho HS đọc câu hỏi
-Cho nhiều em nêu câu trả lời.
-Nhận xét tóm lại.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2. Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho
Linh bằng cách ấy ?
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.

-Tuyên dương các em trả lời đúng.
câu hỏi.

-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Theo dõi bài
-Đọc nối tiếp từng câu
-Luyện đọc
-Nối tiếp đọc từng mâu tin
-Đọc theo hướng dẫn.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc câu hỏi
-Trả lời

-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 16 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Câu 3. Chị Nga nhắn Linh những gì ?
Câu 4. Hà nhắn Linh những gì ?
-Cho 2 em thảo luận suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Bao quát lớp
-Cho đại diện các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 5. Tập viết tin nhắn: Bố mẹ đi làm. Chị đi chợ
chưa về. Em sắp đi học. Hãy viết mấy dòng nhắn

lại cho chị biết: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu tình huống:
+ Em sẽ viết tin nhắn cho ai?
+ Viết tin nhắn để làm gì?
-Cho các em tập viết vào vở, 1 em viết bảng phụ.
-Bao quát lớp
-Cho vài em đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em viết hay
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
- Cho 2 em nối tiếp đọc lại 2 tin nhắn
-Nhận xét
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Thảo luận nhóm đôi
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Chú ý
-Viết vào vở
-Đọc trước lớp
-Nhắn tin
- Thi đọc
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 68)
Toán

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện được phép trừ có nhớ trog phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn
-Làm được bài tập 1,2(cột 1,2), 3 ,4. HS khá giỏi làm thêm được thêm các bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Hát vui
-Nhắc lại.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 17 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:
86 35 77 68
- - - -
27 2 8 4 9 5 9
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài

-GV giới trực tiếp: Luyện tập.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1.Tính nhẫm:
15 – 6 = 14 - 8= 15 – 8 = 15 –9 =
16 – 7= 15 - 7 = 14 – 6 = 16 – 8 =
17 – 8 = 16 - 9= 17 – 9 = 14 – 5 =
18 – 9= 13 - 6 = 13 – 7 = 13 – 9 =
-Cho các em làm vào vở, 4 em làm bảng lớp.
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
* Bài 2.Tính nhẫm:
15 – 5 – 1 = 16 – 6 – 3 = 17 – 7 – 2 =
15 – 6 = 16 - 9 = 17 – 9 =
-Cho các em làm vào phiếu nhóm cột 1, 2
-Bao quát lớp
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
-Cho 1 em giỏi nêu nhanh kết quả cột 3
* Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a. 35 - 7 72 - 36
b. 81 - 9 50 - 17
- Cho HS làm lần lượt vào bảng con, 4 em làm
bảng lớp
-Nhận xét
-Cho các em đọc lại cách tính sau mỗi bài
* Bài 4. Mẹ vắt được 50 l sữa bò, chị cắt được ít hơn
mẹ 18l sữa bò. Hỏi chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò
?

-Cho các em đọc bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu.
-Làm nhóm 4
-Làm nhanh
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc cách tính
-Đọc bài toán
-Trả lời câu hỏi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 18 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
-GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
50 Chị vắt được là:
- 50 - 18= 32 (l)
18 Đáp số: 32l

32
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 3 HS thi xếp hình (bài 5 SGK) vào bảng phụ
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các bảng trừ, viết bài 1, 2
-Làm bài theo hướng dẫn.
-Nhận xét.
-Luyện tập.
- Thi đua .
-Nhận xét
- Chú ý
- Chú ý
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
(Tiết 14)
Tập viết
Chữ hoa: M
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa M đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa L
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: L, Lá
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Hát vui
-Chữ hoa L
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 19 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa M.
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa M lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa M cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bảng nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3Hướng dẫn viết chữ hoa M (pp giảng giải)

-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK2 viết một nét móc ngược trái lượn sang
phải, đến Đk 6 chuyển chiều bút viết nét sổ xuống ĐK1,
tiếp tục đổi chiều bút viết nét xiên hơi lượn ở hai đầu, đến
ĐK6 đổi chiều bút viết nét móc ngược phải DB ở ĐK2.
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa M, hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Mỉệng nói tay
làm” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Miệng ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Lá”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.

-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
-Cao 5 ô li
- Rộng 6 ô li
-Nét móc ngược trái và
phải, nét sổ, nét xiên
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng
dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 20 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4. Củng cố

-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết tên của bạn mà em biết có chữ M.
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Nộp vở.
-Chữ hoa M
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 69)
Toán
BẢNG TRỪ
I. M ục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
-Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
-Làm được bài tập 1 , 2 (cột 1). Các em khá giỏi làm được thêm bài 2(cột 2, 3) , 3.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.

-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:
96 86 37 77
- - - -
27 2 8 4 9 5 8

-Nhận xét, tuyên dương.
-Cho cả lớp đọc lại các bảng trừ hôm trước
-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp bài mới: Bảng trừ
-Hát vui
-Nhắc lại
-Làm bài
- Đọc lại bảng trừ
-Chú ý
-Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 21 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập)
* Bài 1.Tính nhẩm:
-Đính bảng phụ viết sẵn các bảng trừ chưa có kết
quả như SGK
-Giải thích cho các em làm bài theo yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở,

-Cho lần lượt các em nêu kết quả
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét, viết bảng.
-Cho các em đọc lại bảng trừ
* Bài 2. Tính:
5 + 6 – 8 = 9 + 8 – 9 = 3 + 9 – 6 =
8 + 4 – 5 = 6 + 9 – 8 = 7 + 7 – 9 =
- Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 2 em làm
bảng lớp cột, 4 bài còn lại cho 4 em giỏi làm nhanh.
-Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho các em đọc lại bảng trừ
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để vẽ hình theo
mẫu (Bt 3).
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về học lại các bảng trừ, xem bài tiếp
theo. Viết bài 1, 3, 4 vào vở.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc theo yêu cầu.
-Làm bài
-Nhận xét

-Bảng trừ
-Đọc bảng trừ.
- Thảo luận và làm nhóm
-Nhận xét
-Chú ý
- Chú ý
(Tiết 14)
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp , cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kính thước to nhỏ tùy
thích. Đường cắt có thể mấp mô
* HS khéo tay gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô.
Hình dán phẳng.
- Có thể gấp cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
2. Thái độ : yêu thích việc cắt dán hình
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 22 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Mẫu hình tròn.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.

2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp, cắt, dán hình tròn
tiết 2 (thực hành)
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b.Tổ chức cho HS thực hành
(pp thực hành)
-GV đính tranh quy trình và hình tròn mẫu lên bảng
cho các em quan sát.
-Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm
-Cho HS tiến hành gấp, cắt, dán.
-Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
-Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
-GV và cả lớp nhận xét.
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài.
-Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp , cắt, dán hình tròn.
-GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5.Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau ôn tập.
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước gấp

-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách gấp
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý
-Nhắc lại
-Thi gấp. cắt, dán hình tròn
-Bình chọn
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 28)
Chính tả (tập chép)
Tiếng võng kêu
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Chép chính xác bài CT; trình bày đúng 2 khổ thơ đấu bài Tiếng võng kêu.
-Làm được các bài tập 2b.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 23 -
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-KT VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài Tiếng võng kêu và các bài
tập phải làm.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài viết:
+ Bạn nhỏ trong đoạn thỏ đang làm gì?
+ Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?
-Nhận xét
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: kẽo
kẹt, võng, phơ phất, bướm.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
-Cho các em soát lỗi lại.

3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2b : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ
trống:
(tin, tiên): ….cậy
(tìm, tiềm): ….tòi
(khim, khiêm): ….tốn
(mịt, miệt): ….mài
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Chú ý
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 24 -

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em suy nghĩ làm vào
bảng phụ theo nhóm.
-Nhận xét bài làm của các nhóm
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai
nhiều.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập b
trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Đọc lại
-Nói lại tựa bài
-Viết theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
(Tiết 14)
Tập làm văn
QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.

VIẾT TIN NGẮN
I.M ục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi theo về nội dung tranh(BT1).
- Viết đủ một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
2. Thái độ : Áp dụng điều đã học vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
- Tranh phóng to
2. Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
-Cho các em hát vui trước khi học
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 em kể về gia đình của các em.
-Cho 1 em đọc bài viết của mình về gia đình
-Nhận xét
- KT vở làm bài ở nhà của các em.
- Nhận xét
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
-Hát vui
-Nhắc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Thực hiện theo yêu cầu
-Mang vở cho GV kiểm tra
-Chú ý

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
- 25 -

×