Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.03 KB, 33 trang )

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014
TUẦN : 5 (Tiết 13,14) Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC (2 tiết)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt, nghĩ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn
bè. (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK). HS khá giỏi trả lời được thêm câu 1.
2. Thái độ : Giúp đỡ bạn bè và mọi người xung quanh
3. Rèn KNS :
- Thể hiện sự cảm thông
- Hợp tác
- Ra quyết định giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Hình như SGK photo phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 3 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm Trường học


- Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi,
dẫn dắt HS vào tựa bài Chiếc bút mực.
- Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
- GV đọc mẫu toàn bài với lời kể chậm, lời Lan buồn,
giọng Mai dứt khoát pha chút nuối tiếc, giọng cô giáo
dịu dàng thân mật.
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các từ khó : bút mực, buồn,
nức nở, mượn, loay hoay, ngạc nhiên.
- Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
- Chia đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp
-Hát vui
-Trên chiếc bè.
-Đọc theo yêu cầu
- HS lắng nghe
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn
-Đọc theo hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />hướng dẫn các em đọc các câu khó:
+ Thế là /trong lớp chỉ còn mình em /viết bút chì.//
+Nhưng hôm nay /cô cũng định cho em viết bút

mực/vì em viết khá rồi.//
- Chỉnh sửa phát âm cho các em.
- Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
- Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 4 nối tiếp
đọc từng đoạn trong bài.
- Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(Tình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1 : Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được
viết bút mực ?
- Cho HS đọc câu hỏi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời
- Cho HS trả lời
- GV và cả lớp nhận xét
- Tuyên dương nhóm trả lời đúng
Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Cho HS đọc câu hỏi.
- Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo đoạn
3 để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
(Thể hiện sự cảm thông)
- Cho HS đọc câu hỏi.

- Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời
đúng.
Câu 4. Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai
nghĩ và nói thế nào? (Ra quyết định giải quyết vấn
đề)
- Cho HS đọc câu hỏi.
- Cho 1 em đọc đoạn 4 cả lớp đọc thầm theo để tìm
-Đọc các từ được chú giải trong
SGK: hồi hộp, loay hoay, ngạc
nhiên.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-HS giỏi trả lời
- Đọc câu hỏi
- Thảo luận nhóm
- Trả lời
- Nhận xét, bố sung
- Chú ý
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời

Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />câu trả lời.
- Gọi các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 5. Vì sao cô giáo khen Mai ?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Gọi đại diện các nhóm trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời
đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (PP thực hành)
-GV phân vai cho các em đọc theo phân vai.
-Theo dõi giúp đỡ các em còn yếu.
-Liên hệ giáo dục các em : Phải biết quan tâm, giúp đỡ
bạn bè
4. Củng cố (Trải nghiệm)
- Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
- Em đã từng giúp bạn những việc gì? Hãy kể lại việc
đó
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài
vào vở.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận .
-Trả lời câu hỏi

-Nhận xét.
-Luyện đọc theo phân vai.
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS nêu
- HS lắng nghe
(Tiết 21)
Toán
38 + 25
I. M ục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 +25.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng các số với số đo đơn vị dm
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
* Làm được bài tập 1(cột 1,2,3), 3, 4 cột 1. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(cột
4,5),2, 3 cột 2.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
-Hát vui
-28 + 5
-Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

3
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />của bạn chung dãy các bài tính :
28 58
+ +
5 7
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho HS đọc lại cách tính.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới 38 + 25
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu Phép cộng 38 + 25
(pp nêu vấn đề, giảng giải)
- GV viết phép tính 38 + 25 lên bảng gọi HS đọc lại
và hỏi:
+ 38 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Nhận xét.
-GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết
quả : 38 +25.
-Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết
quả.
-GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và
cách tính đúng (Đầu tiên lấy ra 3 bó chục và 8 que
tính rời, lấy thêm 2 bó chục và 5 que tính rời nữa, sau
đó thực hiên cộng với các que tính lại. Lấy 8 que rời
cộng thêm 2 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 3 que
tính rời và có tổng cộng 6 bó chục nên 38 que tính

cộng 25 que tính nữa là 63 que tính).
-Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều
HS đọc lại.
38 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
+ * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6 viết 6.
25
63
38 + 25 = 63
-Cho HS viết phép tính trên vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.3 Làm bài tập.
(pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm)
1. Tính:
38 58 28
+ + +
45 36 59
-Chú ý.
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý đọc phép tính
- 3 chục 8 đơn vị.
-2 chục 5 đơn vị.
-Thao tác trên que tính
-Nêu kết quả, cách tính .
-Lắng nghe, nhận xét
-Đọc cách tính
-Viết bảng con
-Đọc bài tập.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 68 44 47
+ + +
4 8 32
-Giải thích, hướng dẫn các em cách .
-Cho các em làm vào vở, 6 em làm trên bảng lớp cột
1, 2, 3.
-GV và cả lớp cùng nhận xét.
Bài 3. Đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài
34dm. con kiến đi từ A đến C ? Phải đi hết đoạn
đường dài bao nhiêu dm?(Xem hình vẽ).
A B C
28dm 34dm
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán :
+Đoạn AB dài bao nhiêu dm?
+Đoạn BC dài bao nhiêu dm?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
-Nhận xét, giải thích khi các em còn thắc mắc,
-Cho vài em nêu cách làm dựa vào tóm tắt.
-Chia các em thành 5 nhóm để các em thảo luận làm
bài vào phiếu nhóm.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm .
Bài giải
28 Con kiến phải đi hết đoạn đường là:
+ 28 + 34 = 62 (dm)
34 Đáp số: 62 dm
62
-Tuyên dương các nhóm đúng.
8+4…8+5

Bài 4 ? 9+8…8+9
9+7…9+6
-Giải thích, hướng dẫn các em cách .
-Cho các em làm vào vở, 3 em làm trên bảng lớp cột
1.
-GV và cả lớp cùng nhận xét.
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. (38 + 25)
5. Dặn dò.
-Chý ý
-Làm bài.
-Nhận xét.
-Đọc bài toán.
-Trả lời
+28 dm
+25 dm
-Con kiến phải đi đoạn đường dài
bao nhiêu dm?
- Nêu cách làm
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Sửa bài nếu sai.
-Chú ý
-Làm bài theo yêu cầu
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
5
>
<
=

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học.
-Xem bài tiếp theo, viết bài 3 trang 22 vào vở.
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
Tự nhiên và xã hội
CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ.
- HS khá biết phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Thái độ : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho vài em nói lại những việc nên và không nên cho sự
phát triển của xương và cơ.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung.
3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
-Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn

trong ống tiêu hóa.
(pp quan sát, giảng giải, thảo luận nhóm)
-Đính tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát.
-Gọi nhiều em lên bảng chỉ và đọc tên các cơ quan tiêu
hóa như ghi chú .
-GV vừa chỉ vào tranh vừa nói rõ lại tên các loại cơ cho
các em nắm vững.
-Cho các em luyện theo đôi để trả lời câu hỏi: Thức ăn
sau khi được miệng nhai, nuốt rồi thì thức ăn sẽ đi đâu
tiếp?
-Cho đại diện các nhóm trả lời.
-Nhận xét: thức ăn xuống thực quản, dạ dày, ruột non
rồi biến thành chất bổ dưỡng.
-Cho các em nhắc lại.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói lại
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Thảo luận nhóm đôi
-Trả lời.
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
6
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV giảng thêm: quá trình biến thành chất bổ dưỡng có
sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Như mật của gan tiết

ra….
-Chỉ vào sơ đồ cho các em thấy rõ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(pp thảo luận nhóm)
-GV chia lớp thành 5 nhóm các nhóm sẽ thảo luận để
nói các tên và các bộ phận của cơ quan tiêu hóa cho
đúng ở hình 2.
-Cho các em tiến hành thảo luận
-Bao quát lớp
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau
-Nhận xét
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho chơi trò chơi “ Chế biến thức ăn”
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em làm các bài tập trong VBT, chuẩn bị bài
tiếp theo.
-Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Trình bày kết quả
-Nhận xét
-Chú ý
- HS nhắc lại tên bài
- HS tiến hành chơi
- HS lắng nghe
(Tiết 22)
Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Làm được bài tập 1 ,2,3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 4,5
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh :
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài
của bạn cùng dãy các bài tính sau:
38 48
+ +
29 27
-Hát vui
-38 + 25
-Làm bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét, tuyên dương.
-Cho cả lớp đọc lại bảng cộng 8.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC

3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- GV giới trực tiếp: Tiết trước mình đã học những
bài toán nằm trong bảng cộng 8, hôm nay mình sẽ
luyện tập lại và bài mới là: Luyện tập.
- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập
1.Tính nhẩm:
8 + 2 = 8 + 3 = 8 +4 = 8 + 5 =
8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 =
16 + 6 = 18 + 7 = 18 + 8 = 18 + 9 =
-Giải thích cho các em làm bài.
-Cho mỗi HS làm 1, các em còn lại nêu kết quả
miệng theo câu hỏi của GV.
-Cho cả lớp cùng nhận xét
-GV nhận xét.
-Cho các em đọc lại các bài làm đúng.
2. Đặt tính rồi tính (pp thực hành, luyện tập)
38 + 15 48 + 24 68 + 13 78 + 9 58 + 26
- Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 5 em làm
trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
-Cho các em đọc lại cách tính.
3. Giải bài toán theo tóm tắt:
Gói kẹo chanh :28 cái
Gói kẹo dừa :26 cái
Cả hai gói :….cái?
-Hướng dẫn các em đọc bài toán theo tóm tắt.
-Gọi nhiều HS đọc bài toán theo tóm tắt.
- GV và cả lớp nhận xét

- Cho các em tự trình bày bài giải, 1 em làm bảng
lớp.
-GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
Bài giải
28 Cả hai gói có tất cả là:
+ 28 + 26 = 54 (cái kẹo)
26 Đáp số: 54 cái kẹo
54
-Cho các em sửa bài nếu sai.
- Đọc lại bảng cộng
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài
-Nhận xét
- Đọc cách tính của mỗi bài
-Đọc bài toán theo tóm tắt
-Nhận xét
-Làm bài theo hướng dẫn .
-Nhận xét.
-Sửa bài nếu sai.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />4. Củng cố

-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
- Cho 2 HS đại diện 2 nhóm thi khoanh tròn câu trả
lời đúng nhất ở bài 5:
*Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
28 + 4 = ? A. 68
B. 22
C. 32
D. 24
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem bài tiếp theo, học lại các bảng
cộng đã học
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi làm nhanh
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 5)
Đạo đức
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cần phải gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi
- HS khá giỏi biết tự giác thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
2. Thái độ : Có ý thức giữ gìn nhà cửa, chỗ học, chỗ choi ngăn nắp, gọn gàng
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp

- Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 4- 5 em nói tuần rồi em có mắc lỗi gì không và nếu
có thì đó là lỗi gì, em đã ứng xử như thế nào?
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em thực hiện tốt.
-Nhận xét chung.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài
-Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước các ý kiến em cho
là đúng và giải thích vì sao.
a. Sau giờ thủ công, dương thu gọn giấy vụn cho vào sọt
rác
b. Khi đi học về , Ngọc để cặp sách, quần áo, giầy dép…
mỗi thứ một nơi rồi chạy đi chơi.

-Tiến hành cho các em nêu ý của mình.
-GV và cả lớp nhận xét, đưa ra cách ứng xử tốt nhất. Sau
đó giới thiệu tên bài mới: Gọn gàng, ngăn nắp.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Bài mới.
Bài tập 2: Em nhận xét gì về việc làm của các bạn trong
tranh (Trình bày ý kiến)
-Đính tranh phóng to lên bảng, cho các em nói nội dung
tranh:
-Cho nhiều em nêu nhận xét của mình ở mỗi tranh.
-GV nhận xét
Bài tập 3: Hãy đánh dấu cộng vào ô vuông trước những ý
kiến em cho là đúng. (Trình bày ý kiến)
-Cho các em lấy thẻ màu ra nhắc lại quy tắc sử dụng
-GV nhận xét và nhắc lại cách tiến hành
-Tiến hành cho các em nêu ý của mình bằng thẻ màu
a. Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật
b. Lúc nào cũng xếp đò gọn gàng làm mất thời gian.
c. Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch sẽ.
d. Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của
mỗi người trong gia đình.
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố (Đóng vai)
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em đóng vai lại tình huống ở tranh 4 trong BT3
- GDHS: giữ vệ sinh lớp học sạch đẹp, gọn gàng
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về thực hành xếp gọn gàng ngăn nắp chỗ học,
chỗ chơi của các em.

-Chú ý
-Nêu ý của các em
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
+Tranh 1: ……
+ Tranh 2: …
+Tranh 3:……
+ Tranh 5:……
-Đọc yêu cầu.
-Trả lời
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Nêu ý kiến qua thẻ.
-Nhận xét
- HS nhắc lại tên bài
- HS đóng vai
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 9)
Chính tả (tập chép)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Chiếc bút mực
I .Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Chép lại chính xác bài , trình bày đúng bài CT (SGK).
- Làm được các bài tập 2, 3b.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên :
- Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
- Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
-KT VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Chiếc
bút mực, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng phụ viết lại
đoạn tóm tắt(SGK) trang 42.
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp)
-Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+Những tên riêng trong bài được viết như thế nào?
+Những câu nào có dấu phẩy, hãy đọc câu đó.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: bút
mực, òa lên, hóa ra, mượn.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.

3.3 Chép bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài
-Cho các em nhìn bảng phụ viết bài.
-Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Cho các em soát lỗi lại.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ia hoăc ya?
t…nắng, đêm khu…, cây m….
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.

-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Chia nhóm, phát phiếu cho các em thảo luận.
-Bao quát lớp
-Nhận xét, bài làm của các nhóm.
-Cho các em đọc lại bài làm của các em.
* Bài tập 3b : Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc
eng:
+Chỉ đồ dùng để xúc đất.
+ Chỉ vật dùng để chiếu sang.
+Trái nghĩa với chê
+ Cùng nghĩa với xấu hổ (mắc cỡ).
M: Cùng nghĩa với xấu hổ là thẹn.
-Đính bảng phụ viết sẵn bài tập.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu bài tập
- Cho các em thi đua theo đội, mỗi đội 3 em nối tiếp
nhau lên viết kết quả, lớp cổ vũ.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài
- Cho các em đọc lại các bài tập đã làm.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1,2b trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Nộp vở
-Chú ý
-Lắng nghe

-Chú ý
-Làm bài theo nhóm.
-Đọc lại
-Lắng nghe
-Chú ý
-Làm bài trong nhóm.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe
(Tiết 5)
Luyện từ và câu
TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm
được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1) ; Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt
Nam (BT 2)
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?.(BT3)
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh: sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ

- Cho 4 em lần lượt nêu các từ chỉ người, chỉ con vật,
đò vật, cây cối.
-Nhận xét.
-KT VBT làm ở nhà của các em.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp: Tiết học hôm nay mình sẽ tìm
hiểu về tên riêng và cách viết chúng, sau đó ôn lại
cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?. Bài mới là : Tên
riêng. Câu kiều Ai là gì ?
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập)
1). Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau
như thế nào ?
1 2
sông (sông ) Cửu Long
núi (núi) Ba Vì
thành phố (thành phố ) Huế
học sinh (học sinh) Trần Phú B
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích giúp các em nắm vững yêu cầu :
+Các em hãy so sánh cách viết các từ ở nhóm 1, và
các từ nằm ngoài ngoặc ở nhóm 2 có gì khác nhau ?
-Cho nhiều em phát biểu ý kiến.
-GV và cả lớp nhận xét.
-GV chốt lại : ở nhóm 1 là những tên chung nên ta
không viết hoa, ở nhóm 2 là những tên riêng cụ thể
nên ta phải viết hoa.
-Đưa ra kết luận : Tên riêng của người, sông , núi,

….phải viết hoa.
-Cho các em học thuộc lòng kết luận trên.
2). Hãy viết :
a. Tên hai bạn trong lớp.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nêu theo yêu cầu
-Mang VBT ra cho GV kiểm
tra
-Chú ý
- Đọc lại
-Đọc yêu cầu
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Nêu ý kiến của mình
-Chú ý
-Đọc thầm
-Đọc thuộc.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />b. tên một dòng sông (suối, kênh, rạch, hồ, núi….) ở
địa phương em.
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em tự làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
-Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu.
-GV và cả lớp nhận xét.
3). Đặt câu theo mẫu:
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?

M: Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn các em đặt câu theo mẫu
-Cho các em tự nhìn mẫu đặt câu thầm trong đầu
-Bao quát lớp
-GV cho các em xung phong đọc câu của mình
-GV và cả lớp nhận xét, viết các câu hay lên bảng cho
các em đọc lại
-Tuyên dương các em đặt câu hay.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 em đặt câu theo mẫu Ai là gì?
-Cho 2 em thi viết nhanh tên của một cô, thầy giáo mà
em biết.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về làm BT 2, 3 vào VBT, xem tiếp bài
kế.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Tự làm vào vở
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Thực hiện theo yêu cầu
- Đọc câu của mình đặt
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS thi viết nhanh
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
(Tiết 15)
Tập đọc
MỤC LỤC SÁCH
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá
giỏi trả lời được thêm câu 5.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Hình như SGK photo phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài

-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, để trả lời câu
hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa bài Mục lục sách.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
- GV đọc mẫu toàn bộ mục lục với giọng rõ ràng, rành
mạch.
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng dòng trong mục
lục đã viết sẵn theo thứ tự từ trái sang phải:
+ Một.// Quang Dũng. //Mùa quả cọ.// Trang 7//
+ Hai.// Phạm Đức. //Hương đồng cỏ nội.// Trang
28.//
- Hướng dẫn các em đọc các từ khó : Quả cọ, Quang
Dũng, Phùng Quán, Vương quốc.
- Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
- Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
- Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm 4 từng dòng
trong mục lục.
- Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(pp vấn đáp, thảo luận nhóm)
Câu 1. Tuyển tập này có những truyện nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Giải thích rõ yêu cầu câu hỏi.
-Cho các em suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-Nhận xét.
-Tuyên dương các em làm bài tốt.

-Hát vui
-Chiếc bút mực
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: Mục lục, tuyển
tập, tác phẩm, tác giả, hương
đồng cỏ nội, vương quốc.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Suy nghĩ.
-Trả lời
-Nhận xét
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Câu 2. Truyện Người học trò ở trang nào?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời đúng.
Câu 3. Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào?

-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho cả các em tự suy nghĩ để tìm câu trả lời.
-Cho nhiều em trả lời
-Nhận xét câu trả lời của các em
Câu 4. Mục lục sách dùng để làm gì?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Giải thích rõ câu hỏi.
-Cho các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
-Cho các em xung phong trả lời
-Nhận xét câu trả lời của các em.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
-GV cho 2 em đọc lại toàn mục lục sách.
-Nhận xét.
4 Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Cho cả lớp thi tra mục lục sách Tiếng Việt tuần 5.
-GV nhận xét, tuyên dương các em tra đúng nhanh.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo và chép bài
-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời.
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Thảo luận

-Trả lời câu hỏi
-Thi đọc
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 23)
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
-Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
-Làm được bài tập 1 ,2 câu a, b. Các em khá giỏi làm được thêm bài 2 câu c, 3.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, đồ dùng dạy học, tranh vẽ các hình theo SGK.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> 1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho cả lớp đọc lại bảng cộng 8.
-Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo
bài của bạn cùng dãy các bài đặt tính sau:
38 + 13 48 + 25 68+ 35 8 + 49

-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp tên bài mới: hình chữ nhật,
hình tứ giác.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2. Giới thiệu hình chữ nhật:
(pp quan sát, giảng giải)
- GV đưa một số hình có dạng hình tứ giác và
giới thiệu: Đây là hình tứ giác.;
-Đính các hình vẽ như SGK và đọc tên.
A B M N
C D
Hình chữ nhật ABCD
Q P
Hình chữ nhật MNQP
-Vẽ thêm 1 hình cho các em đọc tên.
E G

I H
Hình chữ nhật …….
-GV và cả lớp nhận xét.
3.3. Giới thiệu hình tứ giác:
(pp quan sát, giảng giải)
- GV đưa một số hình có dạng hình chữ nhật và
giới thiệu: Đây là hình chữ nhật.;
-Đính các hình vẽ như SGK và đọc tên.
D E P Q
-Hát vui

-Luyện tập
-Đọc bài
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Chú ý, lắng nghe.
- Chú ý
-Đọc theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-Chú ý, lắng nghe.
- Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ /> C G S
Hình tứ giác DECG
R
Hình tứ giác PQSR
-Vẽ thêm 1 hình cho các em đọc tên.
E G

I H

Hình tứ giác …….
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Làm bài tập.
(pp thực hành, thảo luận nhóm )
Bài 1: Dùng thước nối các điểm để có
a. hình chữ nhật.

b. hình tứ giác và đọc tên các hình trên.
-Đính bài tập lên bảng cho các em suy nghĩ làm
vào vở, 2 em làm trên bảng lớp.
- GV bao quát lớp.
-GV và cả lớp cùng nhận xét.
Bài 2: Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ
giác?
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm cho các em thảo luận làm bài câu a,
b
-GV bao quát lớp.
4. Củng cố.
-Cho 1 em nhắc lại bài vừa học.
-Tổ chức cho 2 cặp HS thi kẻ thêm một đoạn
thẳng trong hình sau để được
a. Một hình chữ nhật, một hình tam giác.
b. 3 hình tam giác
-GV và cả lớp nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em xem lại bài và viết bài 1.3 trang 24.
-Đọc theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-Đọc yêu cầu
-Làm bài.
- Nhận xét.
-Đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm
- HS nhắc lại tên bài
- HS thi đua

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014
(Tiết 5)
Tập viết
CHỮ HOA : D
I .Mục tiêu:
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
18
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa C
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: C, Chia
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
3.1Giới thiệu bài

- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa D
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp)
- GV đính mẫu chữ hoa D lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
+Chữ hoa D cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bản nào?
- GV và cả lớp nhận xét
- GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa D
(pp giảng giải, thực hành)
-Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi
chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB
trên ĐK5
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con.
-Hát vui
-Chữ hoa C
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
-Cao 5 ô li

-Rộng 4 ô li
-Nét lượn 2 đầu và nét cong
phải nối liền nhau.
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô.
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
19
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng
(pp vấn đáp, thực hành)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Dân giàu nước
mạnh” lên bảng cho các em đọc.
-Cho các em nêu ý nghĩa của câu theo cách hiểu của các
em.
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Dân” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Dân”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở (pp thực hành, luyện tập)

- Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại
lớp.
- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho cả lớp viết bảng lại chữ hoa D
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại.
-Xem bài tiếp theo.
-Đọc câu ứng dụng
-Nêu ý nghĩa của câu
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
- HS nhắc lại tên bài
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe

(Tiết 24)
Toán
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. M ục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
-Làm được bài tập 1(không yêu cầu học sinh tóm tắt), 3. Các em khá giỏi làm được
thêm bài 2 .
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi lần lượt 3 HS đọc tên các hình chữ nhật, hình tứ
giác mà giáo viên đính hình lên bảng.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu: Trước đây ta đã nhiều lần làm các bài
giải toán có lời văn, hôm nay mình cũng học giải toán
có lời văn nhưng đây là những bài toán về cách làm
các bài nhiều hơn, bài mới là : Bài toán về nhiều hơn.

-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
(pp nêu vấn đề, giảng giải)
* Bài toán: Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có
nhiều hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có
mấy quả cam ?
-Đính bảng phụ vó viết sẵn bài toán, gọi 2 HS đọc lại.
- GV đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng như thế nào với hàng trên?
+Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét.
-GV vừa nhắc lại vừa đính tranh lên bảng cho các em
rõ như SGK
?
-Gợi ý cho các em cách làm: Vì hàng dưới nhiều hơn
hàng trên nên muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả
-Hát vui
-Hình chữ nhật, hình tứ giác
-Làm bài
-Chú ý.
-Chú ý lắng nghe
- Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý đọc bài toán
-Trả lời
-Nhận xét
-Chú ý theo sự hướng dẫn của GV
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
21

Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />ta phải lấy số quả cam ở hàng trên cộng với số quả
mà hàng dưới nhiều hơn. Tức là hàng dưới bằng 5 +
2.
-Gọi HS đọc câu lời giải.
-Gọi 1 HS giỏi trình bài mẫu cho các em thấy rõ.
Bài giải
5 Số quả cam ở hàng dưới là:
+ 5 + 2 = 7(quả)
2 Đáp số: 7 quả
7
-Cho HS đọc lại bài giải.
3.3 Làm bài tập.
(pp thực hành, thảo luận nhóm)
Bài 1: Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2
bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?
Tóm tắt
Hòa có :4 bông hoa
Bình nhiều hơn Hòa:2 bông hoa
Bình có :…bông hoa?
-Cho cả lớp đọc bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em nêu phần tóm tắt
+ Hòa có mấy bông hoa?
+Bình như thế nào?
+Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét, lưu ý cho các em từ nhiều hơn
-Hỏi HS Bình nhiều hơn Hòa vậy muốn biết số bông
hoa của Bình ta phải làm phép tính gì?
-Cho các em tự làm vào vở, 1em làm bảng lớp.
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em.

Bài giải
4 Bình có số bông hoa là:
+ 4 + 2 = 6(bông hoa)
2 Đáp số: 6 bông hoa
6
- Cho các em sửa bài.
Bài 3: Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3cm. Hỏi
Đào cao bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Gọi HS đọc thành tiếng bài toán.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán :
+Mận cao bao nhiêu cm?
+ Đào cao như thế nào?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
-Nhận xét, lưu ý cho các em từ cao hơn .
-Cho các em làm vào phiếu nhóm sau khi chia lớp ra
-Đọc câu lời giải
-Làm bài
-Đọc lại bài theo yêu cầu
-Đọc bài toán
-Trả lời
-Trả lời
-Làm bài
-Nhận xét

-Đọc bài toán
-Trả lời
-Thảo luận làm nhóm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />thành 7 nhóm
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em .
Bài giải
Đào cao là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm

-Cho các em đọc lại bài,
* Lưu ý cho các em khi gặp những bài toán nhiều
hơn, cao hơn, dài hơn…ta phải làm phép tính cộng.
4. Củng cố
- Gọi HS nêu tên bài vừa học
- Cho HS nhắc lại khi gặp bài toán về nhiều hơn phải
làm phép tính cộng.
-Cho 2 HS thi giải nhanh bài toán 2 trong SGK.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học,
-Xem bài tiếp theo, viết bài 1,4 trang 25 vào vở.
các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1b,2b trong VBT.
Xem bài tiếp theo
-Nhận xét
- HS đọc lại
- HS lắng nghe
- HS nêu tên bài học
- HS nhắc lại
- HS thi giải toán
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
(Tiết 5)
Thủ công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khéo tay gấp được máy bay đuôi rời với các nếp gấp phẳng, thẳng, sử dụng
được.
2. Thái độ : Yêu thích việc gấp hình
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình gấp.
- Mẫu máy bay đuôi rời
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
-Cho HS hát vui trước khi vào bài mới.
2.Kiểm tra bài cũ
-Hát vui
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho 2 HS nêu lại các bước gấp máy bay phản lực.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
-Nhận xét chung phần KTBC

3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
-Cho các em xem mẫu, giới thiệu đây là máy bay đuôi
rời, và hôm nay cô sẽ dạy các em cách gấp máy bay
đuôi rời.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
b.Hướng dẫn HS gấp
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
(pp quan sát, vấn đáp)
-Đính máy bay phản lực bảng cho các em quan sát và
hỏi để các em trả lời:
+ Hình dáng của máy bay đuôi rời như thế nào?
+ Màu gì?
+ Máy bay đuôi rời gồm các phần nào?
-Nhận xét
-Mở dần máy bay đuôi rời ra, cho các em nắm được
mẫu giấy gấp hình gì. Sau đó gấp lại từ từ để các em sơ
bộ hình dung được các bước gấp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
(pp giảng giải)
-Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp theo 4 bước cho
các em quan sát.
* Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình
vuông và một hình chữ nhật.(Xem hình trong tranh quy
trình)
-Gấp chéo tờ giấy HCN theo ĐDG ở h1a sao cho cạnh
ngắn trùng với cạch dài được h1b.
-Gấp tiếp theo ĐDG ở h1b, sau đó mở ra và cắt theo
đường nếp gấp được 1 hình vuông và 1 HCN như h2.
* Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.(Xem hình trong

tranh quy trình)
-Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được h3a,
gấp đôi tiếp theo ĐDG ở h3a để lấy dường dấu giữa rồi
mở ra được hình 3b.
-Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3bsao cho 2 đỉnh B với
đỉnh A và nữa cạch đáy gấp lên sát vào ĐDG hình4.
-Lật mặt sau gấp như mặt trước sau cho đỉnh C trùng
với đỉnh A hình 5.
-Lồng hai ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới
gấp kéo sang hai bên đựợc hình 6.
-Nhắc lại
-Nêu các bước
- Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát và trả lời theo
những gì các em thấy.
-Chú ý
-Theo dõi sự hướng dẫn của
GV
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD & ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Gấp hai nữa cạch đáy hình 6 vào ĐDG được hình 7.
-Gấp theo các đường dấu gấp vào ĐDG như hình 8a và
8b.
-Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình
vuông ở hai bên ép vào theo nếp gấp h9a, được mũi máy
bay như hình 9b.
-Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được

đầu và cánh máy bay như hình 10.
*Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.(Xem hình trong
tranh quy trình)
-Dùng phần giấy HCN còn lại để làm.
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài, gấp đôi một lần
nữa để lấy dấu. Mở giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp
như hình 11a được hình thân máy bay.
-Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ giấy HCN theo chiều rộng,
mở ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy
bay, gạch chéo các phần thừa h11b. Dùng kéo cắt bỏ
phần gạch chéo được hình 12.
*Bước 4: Lấp máy bay hoàn chỉnh(Xem hình trong
tranh quy trình)
-Mở phần đầu và cánh máy bay ra như h9b, cho thân
máy bay vào trong hình 13. Gấp trở lại như cũ được
máy bay hoàn chỉnh hình 14. Gấp đôi máy bay theo
chiều dài và miết theo đường vừa gấp được hình 15a, bẻ
đuôi máy bay sang hai bên.
-Hướng dẫn cách sử dụng: cầm vào chỗ giáp giữa thân
với cánh như hình 15b và phóng theo hướng chếch lên
không trung.
-Cho 2 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp
xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.
-Cho các em tiến hành gấp máy bay đuôi rời bằng giấy
nháp.
-Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu
-Cho 4-5 em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài

- Cho 2 em nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị tiết sau thực
hành.
-Làm trước lớp theo sự
hướng dẫn của GV
-Thực hành bằng giấy nháp
-Trình bày sẩn phẩm
- HS nhắc lại tên bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
(Tiết 10)
Chính tả (Nghe - viết)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×