Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN năm học 2014 - 2015 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.48 KB, 26 trang )

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2015
TUẦN : 22
(Tiết 64, 65) Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN ( 2 tiết )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của
mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong
SGK). HS khá giỏi trả lời được thêm câu hỏi 4.
2. Thái độ : Không kiêu căng, xem thường người khác
3. Rèn KNS :
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
-Tranh phóng to trong SGK
-Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 5 HS nối tiếp lại các đoạn và trả lời câu
hỏi có liên quan
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Dạy bài mới


3.1 Giới thiệu bài
- Đính tranh phóng to lên bảng, cho HS quan sát tìm
hiểu.
-Đặt câu hỏi cho các em trả lời: Tranh vẽ gì?
-Nhận xét tóm lại, nêu lên tựa bài “ Một trí khôn hơn
trăm trí khôn” .
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc (pp thực hành, làm việc nhóm)
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Hướng dẫn các em đọc các từ khó : cuống quýt,
buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt.
- Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hát vui
-Vè chim
-Đọc và trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi.
-Chú ý
-Nhắc lại.
-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Đọc đoạn
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
1
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.

-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp
các đoạn trong bài.
-Bao quát lớp.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Trình bày ý kiến cá
nhân, thảo luận nhóm)
Câu 1. Tìm những câu nói lên thái độ coi thường
của Chồn đối với Gà Rừng?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 1 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 2. Khi gặp nạn, Chồn thế nào? (Ra quyết định)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để
tìm câu trả lời.
-Cho các em trả lời.
-GV và cả lớp nhận xét.
Câu 3. Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát
nạn? (Ứng phó với căng thẳng)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3 để
tìm câu trả lời.
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.

Câu 4. Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi
ý dưới đây: (Tư duy sáng tạo)
+Gặp nạn mới biết ai khôn?
+Chồn và Gà rừng
+Gà Rừng thông minh
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm câu trả lời.
-Bao quát lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
* Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra
sao?
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: ngầm, cuống quýt,
đắn đo, thình lình.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Đọc đoạn
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm

-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
2
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
-Cho các em khá giỏi xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành, luyện tập)
- Cho 2 cặp HS thi đọc lại đoạn 2
- GV và cả lớp nhận xét
4. Củng cố
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung: Qua bài
này các em có nhận xét gì về trí minh của Chồn và Gà
Rừng? Rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Cho nhiều em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
*GDHS: Không được kiêu căng coi thường người
khác.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc lại bài, xem bài tiếp, viết bài vào vở.
-Đọc câu hỏi
-Xung phong trả lời
-Nhận xét
-Thi đọc
-Chú ý
-Nhắc lại
-Trả lời

-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 106 ) Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2015
(Tiết 22 ) Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nêu được một số nghề chính và hoạt động sinh sống chính của người dân nơi HS ở.
* HS khá giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng
nông thôn hay thành thị.
2. Thái độ : Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở
thành thị và nông thôn
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Các tranh minh họa
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
(Tiết 2)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Hát vui
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
3

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Đặt câu hỏi gọi các em trả lời:
+ Kể tên các nghề mà em biết?
+Cuộc sống xung quanh ta có những gi?
-GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cuộc sống xung
quanh
- Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Quan sát tranh ảnh,
thảo luận nhóm) ( Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá
trình thực hiện công việc )
- Đính các tranh 1 như SGK lên bảng cho các em quan
sát.
- GV nêu nhiệm vụ: các em đã thấy những gì trong
tranh?
- Cho các em nói với nhau theo 5 nhóm
- Bao quát lớp
- Cho đại diện vài em lên nói trước lớp
- GV và cả lớp nhận xét, viết bảng các ý đúng
- Tuyên dương các cặp nói đúng và hay
- Đính tiếp các tranh còn lại và hỏi lần lượt: tranh vẽ
những nghề gi?
- Cho các em trả lời
- GV và cả lớp nhận xét
* GDHS: Cho dù sống ở nông hay thành thị thì chúng ta

cũng cần phải làm việc để nuôi sống bản thân, gia đình.
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi “ nhanh trí” (Viết
tích cực) ( Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề
nghiệp của người dân ở địa phương )
- Chia các em thành 5 nhóm, phát phiếu để các em thảo
luận tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: Hãy kể tên các
nghề ở địa phương em mà em biết?
- Cho các em thảo luận nhóm, làm vào phiếu
- Bao quát lớp
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4.Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.
- Cho các em cùng nhau kể thêm các nghề mà em biết
- Nhận xét
5. Dặn dò
-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
- Chú ý
-Chú ý
- Thảo luận nhóm
-Nói trước lớp
-Chú ý
-Trả lời theo yêu cầu
-Chú ý
-Chia nhóm, chú ý các câu
hỏi
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét

-Nhắc lại
-Chơi trò chơi
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
4
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Nhận xét tiết học
- Dặn các em xem lại bài tiết sau ôn tập
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 107 ) Toán
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nhận biết được phép chia
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
-Làm được bài tập 1, 2
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu nhóm
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Không KTBC vì tiết trước kiểm tra.
-Nhận xét kết quả kiểm tra.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : Phép chia

-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Giới thiệu về phép chia cho 2,3 (pp đặt vấn đề)
* Chia cho 2
- GV kẻ 1 vạch ngang như hình vẽ SGK và hỏi: 6 ô
chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô?
-Nhận xét câu trả lời của các em
-GV nhận xét và giảng: từ phép tính trên ta thực hiện
được một phép tính mới là phép chia “ 6 chia 2 bằng
3”
-Cho HS đọc lại
-Cho các em viết bảng con
-Nhận xét
* Chia cho 3
- GV kẻ 1 vạch ngang như hình vẽ SGK và hỏi: 6 ô
chi thành mấy phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô?
-Nhận xét câu trả lời của các em
-GV nhận xét và giảng: từ phép tính trên ta thực hiện
được một phép tính mới là phép chia “ 6 chia 3 bằng
2”
-Hát vui
- Lắng nghe
-Chú ý
-Nhắc lại nối tiếp
-Lắng nghe, trả lời
-Chú ý
-Đọc lại
-Viết bảng
-Trả lời
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy

5
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho HS đọc lại
-Cho các em viết bảng con
-Nhận xét
* Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô => 3 x 2 = 6
- 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 ô =>
6 : 2 = 3
-6 ô chia thành mỗi phần 3 ô thì được 2 phần =>
6 : 3 = 2
-Từ một phép nhân viết được 2 phép chia
3.3 Thực hành (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Cho phép nhân viết thành 2 phép chia
(theo mẫu).
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích, hướng dẫn làm mẫu
-Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 3 em làm
bảng lớp
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại sau mỗi bài.
* Bài 2.Tính:
-Đính bài tập lên bảng và các tranh
-Giải thích, hướng dẫn làm bài .
-Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
theo nhóm
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
-Cho các em đọc lại bài.
4. Củng cố

-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS làm bảng lớp: viết phép nhân thành 2 phép
chia( 4 x 2 =8)
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học.
-Xem bài tiếp theo: bảng chia 2
-Đọc lại
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
-Đọc và viết theo hướng dẫn
-Đọc yêu cầu
- Chú ý
-Tính theo hướng dẫn
-Chú ý
-Đọc lại
-Chú ý
-Chú ý
-Làm nhóm
-Nhận xét bài làm của các
nhóm
-Đọc theo yêu cầu
-Nhắc lại
-Làm bài.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý

(Tiết 22 ) Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết một số yêu cần đề nghị lịch sự
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
6
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày.
* HS khá giỏi mạnh dạng khi nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
2. Thái độ : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần thiết
3. Rèn KNS :
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
II.Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Tranh phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy học
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 4- 5 em nói tuần rồi em đã thực hành nói lời yêu cầu,
đề nghị như thế nào?

-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em ngoan.
-Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề
nghị
Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài.
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống (đóng vai, thảo luận
nhóm) (Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao
tiếp với người khác)
-Cho 2 em lên đóng vai ( Lan quên mang bút theo, muốn
mượn của An)
-Cho 2 em thảo luận để chọn các ý đúng trong các ý sau:
+ Cứ lấy dùng không cần hỏi mượn
+ Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau
+ Vừa hỏi, vừa lấy để dùng, không cần biết bạn có đồng ý
hay không
+ Hỏi mượn lịch sự, nếu bạn đồng ý mới lấy dùng
- Chia HS thành 6 nhóm, phát phiếu ghi sẵn tình huống để
HS tiến hành thảo luận và chọn các ý
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- Cho đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại
-Hát vui
-Nhắc lại
-Nói theo yêu cầu
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Lên đóng vai
-Chú ý

-Thảo luận
-Trình bày
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
7
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />nhận xét.
- GV kết luận: Khi muốn sử dụng đồ của người khác mình
cần hỏi mượn và phải được người đó đồng ý mới lấy dùng.
* Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai, thảo luận nhóm) ( Kĩ
năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác )
- Chia HS thành 6 nhóm, 2 nhóm sẽ thảo luận đóng vai
một tình huống
- GV chia nhóm, phát phiếu ghi sẵn tình huống để HS tiến
hành thảo luận và phân công đóng vai
- Bao quát lớp, giúp các nhóm còn yếu
- Cho đại diện các nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại
nhận xét.
+ TH1: Em muốn bố đưa đi chơi vào ngày chủ nhật.
+ TH2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà
một người quen.
+ TH3: Em muốn nhờ em bé lấy giúp hợp bút.
- GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị trong
các tình huống giao tiếp là tự trọng và tôn trọng người
khác
4. Củng cố
- Cho các em nhắc lại tựa bài
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa của câu ca dao “lời nói không
….vừa lòng nhau”
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung
5. Dặn dò.

Nhận xét tiết học.
Dặn các em tiếp tục thực hiện sự lịch sự khi cần thiết và
xem bài tiếp theo.
-Chú ý
-Chia nhóm
-Đóng vai trước lớp
-Chú ý
-Nhắc lại
-Tìm hiểu theo hướng dẫn
-Nhận xét
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 43 ) Chính tả (nghe - viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức -Hát vui
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
8
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Một trí khôn hơn trăm
trí khôn (từ Một buổi sáng….đến lấy gậy thọc vào
hang).
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn viết: (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Tìm câu nói của người thợ săn.
+ Cho biết câu nói đó được đặt trong dấu câu nào?
-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: chợt
thấy, cuống quýt, reo lên, thọc vào hang.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.

3.5 Làm bài tập (pp thực hành, làm việc nhóm)
* Bài tập 2a: Tìm các từ tiếng bắt đầu bằng r,gi hay d
có nghĩa sau:
+ Kêu lên vì vui mừng
+ Cố dùng sức để lấy về
+ Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Cho HS nêu các từ và câu đặt được
-Bao quát lớp
-Nhận xét, viết bảng
-Tuyên dương các em giỏi
* Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, gi hay d?
Tiếng chim cùng bé tưới hoa
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý

-Chú ý
- Chú ý
-Nêu các từ tìm được
-Nhận xét
-Đọc bài
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
9
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Mát trong từng ọt nước hòa tiếng chim
Vòm cây xanh đố bé tìm
Tiếng nào …iêng …ữa trăm nghìn tiếng chung.
Định Hải
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, cho các em thảo luận làm vào
phiếu nhóm.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS
-Cho các em đọc lại bài đúng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1a, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm

-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 22 ) Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM.
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh ( BT1). Điền đúng tên loài chim đã
cho vào chỗ trống trong thành ngữ ( BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
2. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm, tranh phóng to
2. Học sinh: sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho vài em trả lời câu hỏi: Nêu tên vài loài chim gọi
tên theo hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn
-Cho 3 em làm lại bài tập 3 trên bảng lớp
-Nhận xét
-KT BVT làm ở nhà của các em
-Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới.
-Hát vui

-Nhắc lại
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài
- Chú ý
-Mang VBT ra
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
10
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.1 Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục tiêu của bài và tựa bài: Từ ngữ về
loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết bảng, gọi HS nhắc lại
3.2 Làm bài tập: (pp thực hành, thảo luận nhóm)
1) Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
(đại bàng, cú mèo, chim sẽ, sáo sậu, cò, chào mào,
vẹt)
-Đính tranh và yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
2). Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ
trống dưới đây: (vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
a. Đen như…
b. Hôi như…
c. Nhanh như…
d. Nói như…
e. Hót như…
-Cho các em đọc yêu cầu bài tập.

-Giải thích yêu cầu
- Chia HS thành 5 nhóm cho các em làm vào phiếu
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Cho vài em đọc bài làm của các em
3). Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả
sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu
phẩy.
-Đọc yêu cầu bài tập
-Giải thích yêu cầu, làm mẫu cho các em thấy rõ
-Cho các em làm vào VBT, 1 em làm bảng lớp
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét bài làm
4. Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài
-Cho 2 HS thi nói nhanh tên các loài chim mà em biết,
kèm theo các đặc điểm của nó
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các en về làm BT1,2 vào VBT, xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Nhắc lại
-Chú ý
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý

-Làm bài theo nhóm
-Nhận xét.
-Đọc câu hỏi
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
11
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2015
(Tiết 66) Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu nội dung : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Yêu lao động, không lười biếng
3. Rèn KNS :
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
- Thể hiện sự cảm thông
II. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên :
- Hình như SGK photo phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn các câu khó.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy – học.

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài trả lời
các câu hỏi có liên quan.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3 Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-Đính tranh phóng to cho HS quan sát, trả lời câu hỏi
có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa “ Cò và Cuốc”.
-Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp.
3.2 Luyện đọc: (pp thực hành, làm việc nhóm)
-GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui, hào hứng
-Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
-Hướng dẫn các em đọc các từ khó : vất vả, bẩn, kiếm
ăn, trắng tinh.
-Chỉnh sửa phát âm sai cho các em.
-Chia đoạn trong bài : trong bài có 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hở chị
+ Đoạn 2: Phần còn lại
-Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
-Hát vui
-Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
-Đọc theo yêu cầu và trả lời
câu hỏi.
-Quan sát, trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại.

-Chú ý lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Luyện đọc
-Chia đoạn theo hướng dẫn
-Đọc đoạn
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
12
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Hướng dẫn các em đọc các câu khó trên bảng phụ:
+ Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời
xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh
dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải
khó nhọc thế này.//
+Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới khi được thảnh thơi
bay lên trời cao.//
-Chỉnh sửa phát âm cho các em.
-Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới.
-Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu.
-Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi
-Bao quát lớp, giúp các em còn yếu.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV và cả lớp nhận xét.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.(Trình bày ý kiến cá
nhân, làm việc nhóm đôi)
Câu 1. Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi
-Cho 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo đoạn 1
để tìm câu trả.
-Cho các em trả lời

-Nhận xét.
-Tuyên dương các em trả lời tốt
Câu 2.Vì sao Cuốc lại hỏi vậy?
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho các em suy nghĩ tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
Câu 3. Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên.
Lời khuyên ấy là gì? (Thể hiện sự cảm thông)
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời
-Bao quát lớp
-GV và cả lớp nhận xét câu trả lời
-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
3.4 Luyện đọc lại. (pp thực hành)
-GV cho 2 cặp HS thi đọc lại đoạn.
-Nhận xét
4.Củng cố: (Tự nhận thức)
-Cho 1 em nhắc lại tựa bài.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu nội dung bài: Qua
-Đọc các từ được chú giải
trong SGK: cuốc, trắng phau
phau, thảnh thơi
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc
-Đọc đồng thanh toàn bài.
-Đọc câu hỏi
-Đọc và tìm câu trả lời
-Trả lời

-Đọc câu hỏi
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Nhận xét
-Đọc câu hỏi
-Thảo luận nhóm
-Trả lời
-Thi đọc
-Nhận xét.
-Cò và Cuốc
-Trả lời
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
13
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />bài này em các em có nhận xét gì tính nết của Cò?
Rút ra bài học gì cho bản thân?
-Cho các em xung phong trả lời
-GV và cả lớp nhận xét.
* GDHS: Biết chăm làm, chăm học thì sau này mới có
cuộc sống sung sướng.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em đọc lại bài,đọc bài tiếp theo, viết bài vào
vở.
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 108 ) Toán
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :

-Lập được bảng chia 2
-Nhớ được bảng chia 2
-Biết giải bài toán có 1 phép chia(trong bảng chia 2)
-Làm được bài tập 1,2 . Các em khá giỏi làm được thêm các bài còn lại.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu nhóm
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em làm bảng lớp,lớp làm bảng con: viết phép
nhân thành 2 phép chia
-Nhận xét bài làm của các em
-Nhận xét chhung phần KTBC
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới : bảng chia 2
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Hướng dẫn lập bảng chia 2 (pp đặt vấn đề)
- GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn
gấn lên bảng và nói: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, ta
lấy 4 lần, tức là 2 được lấy 4 lần, ta viết : 2 x 4 = 8
-Cho HS viết phép chia 2 từ phép nhân trên
-Bao quát lớp
-Nhận xét
-Cho các em tiến hành theo nhóm tìm ra bảng chia 2
-Hát vui

-Nhắc lại
-Làm bài
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Nhắc lại nối tiếp
-Chú ý, đọc theo yêu cầu
-Viết phép chia
-Lập bảng chia
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
14
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />trên que tính
-Bao quát lớp
-Nhận xét bảng chia của các nhóm
-Cho các em tiến hành học thuộc bảng chia 2
-Bao quát lớp
-Cho các em thi đọc thuộc bảng chia
-Nhận xét
3.3 Thực hành (pp thực hành, luyện tập)
*Bài 1: Tính nhẩm:
-Đính bài tập lên bảng
-Giải thích, hướng dẫn làm bài
-Cho các em làm vào vở, 10 em lên bảng sửa bài
-Nhận xét bài làm của các em.
-Cho các em đọc lại bài.
* Bài 2. Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 ban. Hỏi mỗi
bạn có bao nhiêu cái kẹo?
-Cho các em đọc bài toán
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?

+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn:
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho HS thi đọc thuộc bảng chia 2
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thi đua làm bài 3
SGK
-Nhận xét,và tuyên dương.
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em về xem lại bài vừa học, học thật thuộc
bảng chia 2
-Xem bài tiếp theo: Một phần 2
-Nhận xét
-Học thuộc theo hướng dẫn
-Thi đọc
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm bài
-Đọc bài tóan
-Trả lời câu hỏi
-Làm bài
-Nhận xét
-Nhắc lại
-Thi đọc
-Làm nhóm

-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2015
(Tiết 22 ) Tập viết
CHỮ HOA: S
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
15
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />2. Thái độ : HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng mẫu
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên :
- Mẫu chữ hoa S đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng
- Bảng con viết sẵn các chữ mẫu.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Cho các em nhắc lại tựa bài cũ
-Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa R
-Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: R, Ríu
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
3.Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài

- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa S
- Viết bảng, gọi HS nhắc lại.
3.2 Quan sát, nhận xét: (pp vấn đáp)
-GV đính mẫu chữ hoa S lên bảng cho các em quan sát
và hỏi :
-S cao mấy ô li?
+Rộng mấy ô li?
+Gồm những nét cơ bản nào?
-GV và cả lớp nhận xét
-GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình
chữ để học sinh thấy rõ.
3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa S: (pp giảng giải)
- Hướng dẫn các em viết
- GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô
li: ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên
ĐK6, đổi chiều bút viết nét móc ngược trái cuối nét
lượn vào trong DB trên ĐK2
-Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh
hơn.
-Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ.
-Cho các em tập viết vào bảng con chữ hoa S, hai lượt.
-Nhận xét, sửa sai cho các em.
3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (pp vấn đáp, giảng
giải)
-Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Sáo tắm thì
mưa” lên bảng cho các em đọc.
-Hát vui
-Chữ hoa R
-Nhắc lại quy trình
-Viết bảng

-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại.
-Cao 5 ô li
-Rộng 3,5 ô li rưỡi
-Nét móc ngược trái, nét
cong dưới.
-Chú ý theo sự hướng dẫn
của cô
-Chú ý
-Xem mẫu trên bảng con
-Tập viết theo sự hướng dẫn.
-Đọc câu ứng dụng
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
16
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em giải thích theo cách hiểu của các em
-Nhận xét.
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng:
+Độ cao các con chữ như thế nào?
+Dấu thanh được đặt như thế nào?
+Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế
nào?
-Nhận xét
-Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ.
-Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “ Sáo ” .
-Cho các em viết bảng con tiếng “Sáo”
-Nhận xét. Uốn nắn cho các em
3.5 Hướng dẫn viết vào vở
-Cho các em mở VTV ra.
- Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại

lớp.
- Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở…của HS.
3.6 Thu bài, sửa bài :
-Thu 6-7 vở
-Nhận xét.
4.Củng cố
-Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
-Cho các em nhắc lại quy trình viết.
-Cho cả lớp thi viết chữ S.
-Nhận xét.
5. Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần
còn lại, xem bài tiếp theo.
-Nêu cách hiểu của các em
-Trả lời theo sự quan sát
-Chú ý
-Quan sát
-Tập viết vào bảng con
-Lấy vở ra
-Viết theo yêu cầu
-Nộp vở.
-Chữ hoa S
-Nhắc lại quy trình
-Thi viết cả lớp
-Chú ý
-Chú ý
Tiết 109 ) Toán
MỘT PHẦN HAI

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”, biết đọc, viết 1/2
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Làm được bài tập 1, 2. HS khá giỏi làm thêm được bài 2.
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu nhóm, cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
17
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 3 HS lần lượt đọc lại bảng chia 2
-GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương.
-Cho cả lớp đọc đồng thanh
-Gọi lần lượt 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con:
Tính nhẩm: 10 : 2 = ……
20 : 2 =……
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC
3.Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
-GV giới trực tiếp: hôm nay mình sẽ học thêm một số
mới nữa là 1/2
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.

3.2 Giới thiệu “Một phần hai”(1/2) (pp đặt vấn đề)
Đính hình lên bảng cho HS quan sát và hỏi:
+Hình trên bảng là hình gì?
+Hình này được cô chia ra làm mấy phần?
+Các phần này như thế nào với nhau?
-GV và cả lớp nhận xét
-GV giảng và chỉ rõ cho HS thấy:
*Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau.
*Lấy 1 phần được Một phần hai hình vuông.
*Một phần năm viết là : 1
2
-Cho HS nhắc lại kết luận nhiều lần
-Cho HS viết 1/2 vào bảng con (2 lượt)
-Nhận xét cánh viết của các em.
3.3 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Đã tô màu 1/2 hình nào?
-Đính bài tập lên bảng, gọi HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu: Khoanh vào chữ cái ở hình đúng
-Cho HS làm vào phiếu cá nhân
-GV bao quát lớp
-Cho các em lên bảng sửa bài
-GV nhận xét
* Bài 2. Hình nào đã khoanh vào 1/2 số con cá?
-Cho HS đọc yêu cầu
-Giải thích yêu cầu
-Cho HS thảo luận thóm đôi để làm vào phiếu cá nhân
-Bao quát lớp
-Gọi đại diện 4 em lên thi đua làm trên bảng lớp
-Hát vui
-Bảng chia 2

-Đọc bảng chia
-Đọc đồng thanh
-Làm bài
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại.
-Quan sát và trả lời
-Chú ý
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm vào phiếu
-Sửa bài
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Chú ý
-Làm vào phiếu nhóm
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
18
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-GV và cả lớp nhận xét
-Tuyên dương các em giỏi
4.Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học
-GV đính bài 2 lên bảng giải thích yêu cầu (hình nào
đã tô màu 1/2 số ô vuông?)
-Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thảo luận để làm
vào phiếu nhóm.
-Bao quát lớp

-Nhận xét bài làm của các nhóm
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em làm bài tập trong VBT, xem tiếp bài
Luyện tập
-Nhận xét
-Một phần hai
-Chú ý
-Thảo luận
-Nhận xét.
- Chú ý
- Chú ý
(Tiết 22 ) Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể chưa cân đối.
- HS khéo tay gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng phong
bì cân đối
2. Thái độ : HS ứng dụng điều đã học vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
- Tranh hướng dẫn quy trình.
- Mẫu phong bì
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
(Tiết 2)

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 2 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp, cắt, dán phong bì
tiết 2 (thực hành)
-Hát
-Nhắc lại
-Nêu các bước gấp
-Mang đồ dùng cho GV KT
-Chú ý
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
19
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2 Tổ chức cho HS thực hành (pp thực hành)
- GV đính tranh quy trình và phong bì mẫu lên bảng
cho các em quan sát.
- Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm
- Cho HS tiến hành gấp, cắt, trang trí
- Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi .
- Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình.
- GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại tựa bài.

- Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp , cắt, dán phong bì
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng
cho tiết sau ôn tập
-Nối tiếp nhắc lại
-Quan sát
-Nhắc lại cách gấp, cắt trang trí
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm
-Chú ý
-Nhắc lại
-Thi gấp cắt, dán
-Bình chọn
-Chú ý
-Chú ý
T(Tiết 44 ) Chính tả (nghe - viết)
CÒ VÀ CUỐC
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Nghe viết chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được bài tập 2a, 3a.
2. Thái độ : HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II . Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên :
-Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập.
-Phiếu làm nhóm.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
- Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết
trước sai.
- KT VBT làm ở nhà của các em
- Nhận xét chung phần KTBC
3. Dạy bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Cò và Cuốc (từ đầu
đến ngại gì bẩn hở chị?).
-Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại.
-Hát vui
-Nhắc lại
-Viết bảng
-Mang VBT ra.
-Chú ý
-Nối tiếp nhắc lại
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
20
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp, giảng giải)
-Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng
-GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo.
-Gọi 2 em đọc lại
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết:
+ Cho biết câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những
dấu câu nào?
+Cuối các câu trên có những dấu câu gì?

-Nhận xét.
-Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: lội
ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả, bắn bẩn, ngại gì.
-Cho các em đọc lại các tiếng đã viết.
3.3 Viết bài
-Cho HS chuẩn bị vở chép bài.
-Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết
-Cho các em nhìn bảng phụ soát lỗi chéo với nhau.
3.4 Thu bài, sửa bài :
-Thu 7-8 vở
-Nhận xét các chữ các em sai nhiều.
3.5 Làm bài tập (pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài tập 2a: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng
sau:
+riêng, giêng
+dơi, rơi
+dạ, rạ
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu, làm mẫu cho HS rõ.
-Cho HS nêu các từ ghép được
-Bao quát lớp
-Nhận xét, viết bảng
-Tuyên dương các em giỏi
* Bài tập 3a: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng r.
-Đính bài tập lên bảng
-Đọc yêu cầu và giải thích yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, cho các em thảo luận làm vào
phiếu nhóm trong 3 phút.
-Bao quát lớp
-Nhận xét bài làm của HS

-Cho các em đọc lại bài đúng
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS viết bảng các tiếng sai nhiều trong bài chính tả.
-GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò.
-Đọc thầm theo
-Đọc theo yêu cầu
-Trả lời theo câu hỏi
-Đánh vần và viết vào bảng
con
-Đọc lại
-Chuẩn bị vở theo yêu cầu
-Viết bài
-Soát lỗi
-Nộp vở
-Chú ý
-Chú ý
- Chú ý
-Nêu các từ tìm được
-Nhận xét
-Đọc bài
-Chú ý
- Chú ý
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét
-Nói lại tựa bài
-Viết bảng
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
21

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Nhận xét tiết học.
-Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập
1a, 2a trong VBT. Xem bài tiếp theo
-Chú ý
-Chú ý
Thứ sáu ngày 30 tháng 1 năm 2015
(Tiết 110 ) Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng :
-Thuộc bảng nhân 2
-Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
-Làm được bài tập 1, 2, 3, 5. Các em khá giỏi làm được thêm bài còn lại.
2. Thái độ : HS tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phiếu làm nhóm, bảng phụ viết sẵn các bài tập.
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.
-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ: đọc thuộc bảng
nhân 2, cho HS trả lời lại các câu bài tập 1 tiết trước
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu bài

- Giới thiệu trực tiếp tên bài mới là : “Luyện tập
chung”.
-Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.
3.2 Làm bài tập.(pp thực hành, thảo luận nhóm)
* Bài 1. Tính nhẩm
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS trả lời miệng kết quả, mỗi em 1 phép tính
-Nhận xét
-cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 2. Tính nhẩm
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS trả lời miệng kết quả, mỗi em 1 phép tính
-Nhận xét
-cho các em đọc lại bài làm đúng
* Bài 3. Có 18 lá cờ chia đều cho 2 tổ. Hỏi mỗi tổ có
mấy lá cờ?
-Hát vui

-Nhắc lại
-Nhắc lại
-Chú ý
-Chú ý.
-Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc yêu cầu
-trả lời
-Đọc yêu cầu
-Trả lời
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
22
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />-Cho các em đọc bài toán
-Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán:
+ Bài toán cho ta biết gì?
+Bài toán hỏi ta điều gì ?
+Phải làm như thế nào ?
- Cho các em tự trình bày bài giải vào vở, 1 em làm
bảng lớp.
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn
* Bài 5. Hình nào đã khoanh vào ½ số con chim
đang bay?
-Cho các em đọc bài toán
-Cho các en thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả
- GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
4. Củng cố
-Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.
-Cho 5 nhóm thi giải nhanh bài 4 SGk
-Nhận xét
-Cho lớp đọc đồng thanh bảng chia 2
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn các em về xem bài vừa học , xem bài tiếp theo
-Đọc bài tóan
-Trả lời
-Làm bài
-Nhận xét
-Đọc bài tóan
-Thảo luận
-Nhận xét

-Luyện tập
-Làm nhóm
-Đọc đồng thanh
-Chú ý.
(Tiết 20 ) Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2)
- Tập sắp xếp các câu thành đoạn văn hợp lí (bài tập 3)
2. Thái độ : HS ham học hỏi, mở rộng kiến thức
3. Rèn KNS :
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
- Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, tranh
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
-Cho các em hát vui trước khi học
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ
-Cho em lời lại lời đáp trong 2 tình huống giao tiếp
-Hát vui
-Nhắc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
23
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch

Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />đơn giản, 2 em đọc lại đoạn văn tả về loài chim
-Nhận xét
- KT vở làm bài ở nhà của các em.
- Nhận xét
- Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới.
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp yêu cầu vần đạt trong bài Đáp lời
xin lỗi. Tả ngắn về loài chim như trong mục tiêu đã
nêu.
- Viết bảng, cho các em nhắc lại.
3.2 Làm bài tập
*Bài 1: Đọc lời nhân vật trong tranh dưới đây: (pp
thực hành)
-Đính tranh lên bảng cho các em tìm hiểu tình huống
-Cho 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lời nhân
vật
-Cho các em nối tiếp nhau đọc
-Nhận xét, góp ý
*Bài 2: Em đáp lời xin lỗi trong các tình huống sau
như thế nào?(Hoàn thành một nhiệm vụ) (giao tiếp)
-Đính lần lượt từng tình huống lên bảng cho các em
tìm hiểu tình huống
-Cho 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm tình
huống
-Cho các em nối tiếp nhau nói lời đáp của mình
-Gợi ý cho các em đáp đúng
-Nhận xét, góp ý
* Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp
xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn:

(thảo luận nhóm)
-Giải thích yêu cầu
-Cho các em đọc 4 câu văn
-Cho các em thảo luận nhóm để làm vào phiếu ( viết
thứ tự các câu ở phía trước các câu văn)
-Bao quát lớp
-Nhận xét câu bài làm của các em
-Cho nhiều em đọc đoạn văn của nhóm mình trước
lớp.
-Nhận xét, tuyên dương các em viết hay.
4. Củng cố : (hoàn thành một nhiệm vụ) (giao tiếp)
-Cho các em nhắc lại tựa bài.
- Cho 2 em lên đóng vai tình huống: Một bạn làm
rách vở của bạn kia, em là bạn kia em sẽ nói như thế
-Mang vở cho GV kiểm tra
-Chú ý
-Chú ý
- Nối tiếp nhắc lại.
-Đọc theo yêu cầu
-Đọc theo yêu cầu
-Chú ý
-Chú ý
.
-Đọc tình huống
-Nối lời đáp
-Chú ý
-Chú ý
-Đọc
-Thảo luận nhóm
-Nhận xét

-Chú ý
-Nhắc lại tựa bài
-Thực hiện theo yêu cầu
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
24
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 Tải bản gốc vào địa chỉ />nào khi bạn đã xin lỗi?
-Cho nhiêu em nói
- GV và cả lớp nhận xét
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn các em viết bài tập 3 vào VBT
-Đáp lời xin lỗi
-Chú ý
-Chú ý
-Chú ý
(Tiết 22 ) Kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng :
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1)
- Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
* HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3)
2. Thái độ : Không kiêu căng, coi thường người khác
II Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Bảng phụ viết câu hỏi, tranh minh họa
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức

-Cho các em hát vui trước khi học bài mới
2.Kiểm tra bài cũ
- Cho các em nhắc lại tựa bài cũ.
- Cho 4 em lần lượt kể lại 4 đoạn của câu chuyện, 2 em
kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét.
-Nhận xét chung phần KTBC.
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết Tập đọc mình đã học câu
chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn, biết được trăm trí
khôn của chồn không bằng một trí khôn của Gà Rừng.
Hôm nay mình sẽ tập kể lại câu chuyện này theo hướng
dẫn.
- Viết bảng, gọi các em nhắc lại.
b. Hướng dẫn kể chuyện (pp thực hành, làm việc nhóm)
* Bài tập 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí
khôn hơn trăm trí khôn.
M: +Đoạn 1: Chú Chồn kêu ngạo
+Đoạn 2: Trí khôn của chồn
-Đính yêu cầu lên bảng
-Cho HS đọc yêu cầu, và giải thích yêu cầu.
-GV cho 4 em nói lại nội dung của 4 đoạn
-Hát vui
-Nhắc lại tựa bài
-Kể theo yêu cầu
-Chú ý
-Lắng nghe
-Nối tiếp nhắc lại
-Chú ý

-Đọc, giải thích yêu cầu
-Nói nội dung
Nhận xét, đánh giá theo Thông tư 30/2014 của BGD&ĐT Bản Coppy
25

×