Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.05 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 28
LỚP 3A
1
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc & kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( T 1 )
Ba
Chính tả
Nghe viết : Cuộc chạy đua trong rừng
Toán
Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Thú ( TT )
Tư Tập đọc
Cùng vui chơi
Toán
Luyện tập
Tập viết
n chữ hoa T ( TT )
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn ( T 1 )
Năm
Chính tả
Nhớ viết : Cùng vui chơi
Luyện từ và câu


Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
Toán
Diện tích của một hình
Sáu Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao.
Toán
Đơn vò đo diện tích. Xăng-ti-mết vuông.
Tự nhiên xã hội
Mặt trời
SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 28.
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2015
Tập đọc –kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nội dung : Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo.(trả lời được các
câu hỏitrong SGK).
* Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
*HSKG : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* GDHS: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật đáng vui vẻ,
đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến các loài vật trong
rừng.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Tự nhận thức, -Xác định giá trị bản thân
-Lắng nghe tích cực

-Tư duy phê phán
-Kiểm sốt cảm xúc
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
IV/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS: SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2
của học sinh về kó năng đọc thầm và đọc thành
tiếng.
- Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm
bài tốt.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm và hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Các bạn nhỏ trong tranh đang đá cầu lông,
nhảy dây, chạy, đá bóng
+ Những hoạt động đó thuộc lónh vựa gì ?
- Hát
- Học sinh quan sát và trả lời
- HS trả lời

Đó là những hoạt động thể dục thể thao.
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Thể thao là
chủ điểm nói về những hoạt động thể dục thể
thao.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: Tranh minh hoạ cuộc
chạy đua trong rừng của các con thú. Khi các
con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc chạy
đua thì chú ngựa nâu lại đang cúi xuống xem
xét cái chân của mình. Chuyện gì xảy ra với
chú, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Cuộc
chạy đua trong rừng” để biết thêm điều này.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
• GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc
ở từng đoạn:
- Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện niềm vui thích của
Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm
tin chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt
quế.
- Đoạn 2: lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc
với giọng âu yếm, ân cần. Lồi đáp của Ngựa
Con: tự tin, ngúng nguẩy ( cho lời cha dặn là
thừa )
- Đoạn 3: tả buổi sáng trong rừng, các muông
thú chuẩn bò vào cuộc đua – giọng chậm, gọn,

rõ.
- Đoạn 4: giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn tả sự
dốc sức của các vận động viên ; giọng chậm
lại, nuối tiếc: đoạn tả Ngựa Con đành chòu thua
vì đã chủ quan không kiểm tra bộ móng trước
cuộc đua.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Cho HS đọc thầm và nêu từ ngữ khó và GV
luyện đọc cho HS.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên
sẽ đọc luôn tựa bài
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- Cá nhân
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc mỗi em 1 đoạn nối
tiếp nhau.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: nguyệt quế,
móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ

quan
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm tiếp nối: 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào ?
- Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán.
Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối
trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với
bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được
chải chuốt ra dáng một nhà vô đòch.
- Giáo viên: Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô
điểm cho vẻ ngoài của mình.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và
hỏi :
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt liền
khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là
bộ đồ đẹp.
+ Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như
thế nào ?
- Nghe cha nói, Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy
tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con
chắc lắm. Con nhất đònh sẽ thắng.

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Học trả lời
- Học sinh trả lời
hỏi :
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
- Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi
vì Ngựa Con chuẩn bò cuộc đua không chu
đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng
lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con
lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên
của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng
lung lay rồi rời ra làm chú phải bở dở cuộc
đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất
* GDHS: Cuộc chạy đua trong rừng của
các loài vật thật đáng vui vẻ, đáng yêu;
câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến
các loài vật trong rừng.
* GDKN: Các em phải biết bảo vệ các
loài vật thật đáng vui vẻ, đáng yêu.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại

- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và
lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc
bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Giáo viên cho một – hai tốp học sinh tự phân
vai đọc lại câu chuyện.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
- Học sinh phân vai: Người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
Kể chuyện
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy dựa vào 4 tranh minh hoạ 4
đoạn truyện kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa
Con.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con
là như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh minh hoạ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4
đoạn truyện và các tình tiết,
học sinh kể lại câu chuyện
bằng lời của Ngựa Con.

- Kể lại câu chuyện bằng lời
của Ngựa Con là nhập vai mình
là Ngựa Con, kể lại câu
trong SGK và nêu nội dung từng tranh.
• Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới
nước.
• Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ
rèn.
• Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
• Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng
móng.
- Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện theo lời Ngựa Con.
- Giáo viên chú ý học sinh: vì chuyện đã xảy ra
nên phải thay từ Ngày mai bằng Năm ấy, Hôm ấy,
Hồi ấy, Dạo ấy.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với
yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự
không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.

- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm
vai.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung câu chuyện .
- Gv tuyên dương những học sinh học tốt.
- Về nhà chép bài và học bài.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng
“mình”
- Học sinh nêu:
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện
- Cá nhân
- HS nêu .
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là 5 chữ số .
* BT 4 câu b dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
• GV : băng giấy ghi nội dung bài học.
• HS : Vở, SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Số 100 000. Luyện tập
GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.

GV gọi 3 HS làm BT3 ,3 dòng dầu. Lớp làm
bảng con.
Nhận xét, nhận xét chung.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : So sánh các số trong
phạm vi 100 000
 Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học
sinh củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi
100 000
♣ So sánh hai số có số các chữ số
khác nhau
- Giáo viên viết lên bảng: 100 000 … 99 999 và
yêu cầu HS đọc số và điền dấu thích hợp ( >, <, =
) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ
nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi
so sánh các số chữ số đó: 100000 có 6 chữ số,
99999 có năm chữ số, mà 6 chữ số nhiều hơn 5
chữ số. Vậy 100 000 > 99 999.
- Giáo viên nêu nhận xét: trong hai số có số chữ
số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn,
số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
♣ So sánh hai số có số chữ số bằng
nhau :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 76200
và 76199
+ Hai số cùng có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải :
• Chữ số hàng chục nghìn đều là 7

• Chữ số ở hàng nghìn đều là 6
• Chữ số hàng trăm có 2 > 1
Vậy: 76200 > 76199
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách so sánh hai
- Hát
- Học sinh điền dấu > và giải
thích.
- Học sinh thực hiện theo sự
hướng dẫn của Giáo viên
- HS nêu.
số đều có năm chữ số.
 Hoạt động 3 : thực hành :
• Bài 1 : Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo hướng dẫn học sinh điền đấu lớn dấu bé
dấu bằng .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh khi so sánh ta
cần so sánh từ trái sang phải nếu chữ số nào có
con chữ nhiều hơn thi số lớn
- Yêu cầu học sinh làm vào vỡ
- Giáo viên nhận xét sủa sai
4589 < 10001 35276 > 35275
8000 = 7999 +1 99999 > 100000
3527 > 3519 86573 > 96573
• Bài 2: Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
- Giáo viên cho lớp nhận xét

> 89156…<…89516 67628…<….67728
< 69731…>.69713 89999…< 90000
= 79650 …=.79650 78659…> 76860
• Bài 3: Khoanh vào số theo yêu cầu:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Học sinh so sánh các sau đó tìm số lớn nhất và
bé nhất
- Giáo viên sửa bài
a. 92368 b. 54307
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
a. 8258 ; 16999 ; 30620 ; 31855
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Giáo viên nhận xét.
b.76253 ; 65372 ; 56372 ; 56327
- HS đọc
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm bài vào vỡ
- Học sinh nêu
- HS làm bài.
- Học sinh lên bảng sửa bài
- Học sinh nêu cách làm

- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh làm cá nhân hai em
làm bài trên bảng
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh dựa theo yêu cầu làm
- Học sinh lên bảng sửa bài
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu cách so sánh các số có 5 chữ số .
- GV tuyên dương những học sinh học tốt.
- Về nhà xem bài và chuẩn bò bài luyện tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
( tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
- Biết cần phải sử dụng và tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và biết bảo vệ nguồn nước để không
bò ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường,
đòa phương.
* HSKG: - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô
nhiểm nguồn nước.
II/ CÁC LĨ NĂNG SỐNG :
-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn.
-Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà
và ở trướng.
-Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ
nguồn nước ở nhà và ở trướng.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.
III/ CÁC PP/KTDH :
-Dự án
-Thảo luận
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm
nước ở các đòa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2,
3 tiết 1.
- Học sinh : VBT đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác
- Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người
khác ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước ( tiết 1 ).
- Hát
- Học sinh trả lời
 Hoạt động 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh
- Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát 3 bức ảnh và
thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng

nước để làm gì ?
Dùng nước để tắm giặt, để tưới cây, để ăn uống,
làm mát không khí.
+ Theo em nước được dùng để làm gì ? Nó có
vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?
Nước được dùng để ăn, uống, sinh hoạt. Nước có vai
trò quan trọng với con người
- Giáo viên kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học
sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm
trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu
em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?
a) Tắm rửa cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được
xử lí .
d) Vứt xác chuột chết , con vật chết xuống ao .
e) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng
rác riêng.
f) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại.
g) Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất , tưới cây
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
- Giáo viên kết luận:
a) Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh nước
giếng ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người.

b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô
nhiễm nước.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng
rác riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước
không bò nhiễm độc.
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại là
việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
e) Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn
nước không bò ô nhiễm.
- Học sinh quan sát, thảo luận
và trả lời câu hỏi
- Các nhóm thể hiện cách xử
lý tình huống.
- Các nhóm khác theo dõi
- Học sinh thảo luận
- Đại diện học sinh lên trình
bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi và
bổ sung
 Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu thảo luận cho các nhóm
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với
nhau theo câu hỏi:
a) Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ
dùng?
b) Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bò
ô nhiễm?
c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế
nào? (Tiết kiệm hay lãng phí ? Giữ gìn sạch sẽ hay

làm ô nhiễm nước?
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết
quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và
đề nghò lớp noi theo.
* GDKN: Các em phãi biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước trong sạch và những việc làm để bảo vệ bản thân
và cộng đồng.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài vừa học.
- GV tuyên dương những học sinh học tốt .
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài cho tiết học sau tiết
2.
5/ Nhận xét :
Gv nhận xét tiết học.
- Học sinh chia thành các
nhóm nhỏ, trao đổi và thảo
luận
- Học sinh thảo luận và trình
bày kết quả.
- Học sinh trình bày. Những
em khác có thể hỏi để làm rõ
thêm những chi tiết mà mình
quan tâm.
- HS nêu lại.
Thứ ba ngày 24 tháng 03 năm 2015
Chính tả ( Nghe viết )
Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúnghình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT(2) a/b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BTa/b
- HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Em vẽ Bác Hồ
- Giáo viên cho HS viết lại những từ ngữ các em viết
sai trong bài : giấy trắng, vầng trán, Khăn qng
- GV nhận xét bảng con nhận xét chung .
- Hát
- HS viết bảng con.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ
nghe viết bài Cuộc chạy đua trong rừng.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
Đoạn văn trên có 3 câu
+ Những chữ chữ đầu câu viết như thế nào ?
Những chữ đầu câu viết hoa.
+ Ngồi những chữ đầu câu còn những chữ nào
được viết hoa ? Vì sao ?

Ngựa Con , vì tên riêng con vật.
- Giáo viên gọi học sinh nêu từ nhữ khó GV cho
HS viết bảng con.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài, gạch
chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn
HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi
vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
• Bài tập a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo nhóm đơi vào phiếu bài tập.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày từng câu , các
nhóm còn lại nhận xét bỗ sung .
- GV nhận xét kết luận:
- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- HS trả lời

- Học sinh nêu
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống l hoặc n:
Một thiếu niên ghì cương ngựa trước cửa hàng
cơm. Chàng nai nòt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ
quấn một cái khăn lụa trắng thắt lỏng, mối bỏ rủ
sau lưng. Con ngựa của chàng sắc nâu sẫm, dáng
nhỏ thon. Trời lạnh buốt căm căm mà mình nó ướt
đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ nó từ xa lại.
• Bài tập b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở .
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.
Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi,
ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân
rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng
thẳng như cái cột đá trời trồng.
Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy
hết vẻ đẹp của anh. Trông anh hùng dũng như một
chàng hiệp só đeo cung ra trận.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS viết bảng con các từ ngữ các em viết sai
trong bài chính tả.
- GV tuyên dương học sinh viết bài đẹp và đúng .
- Về nhà làm bài tập b và chuẩn bị bài Cùng vui
chơi.

5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã
trên những chữ in đậm:
- HS viết bảng con.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm, có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm).
* BT 2 câu a) dành cho HSKG .
II/ Chuẩn bò :
1. GV : Băng giấy ghi các bài tập.
2. HS : vở, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV kiểm tra lại kiến thức đã học.
- Gọi 2 HS làm BT4 trang 146.Lớp làm
vào nháp.
- Hát
- GV nhận xét, nhận xét chung .
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
• Bài 1: Viết số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài

- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên nhận xét
99600 99601 99602 99603 99604
18200 18300 18400 18500 18600
89000 90000 91000 92000 93000
• Bài 2: Điền dấu >, <, =:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích
cách làm
- Giáo viên cho lớp nhận xét
a. 8357 > 8257 b. 3000+ 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6620
89429 > 89420 8700-700 + 8000
8398 < 10010 9000+900 < 10000
• Bài 3 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét sửa bài
• Bài 4 : Tìm số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên nhận xét.

a .Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999
b. Số bé nhất có 5 chữ số là : 10000
• Bài 5 : Đặt tính rồi tính :
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh thi đua tổ
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh tự làm
- Hai học sinh lên bảng sửa
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh thi lam trên bảng
- Học sinh sửa bài vào vỡ
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự tìm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Học
sinh nhắc lại cách đặt tính
- Giáo viên sửa sai
a. 3254 b. 8460 6
2473 24 1410
5727 06
00
0
8326 1236
4916 3
3410 3708
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi làm bài nhanh và đúng
89429 …… 89420
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng
cuộc.

- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Luyện
tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính
rồi tính
- HS thi làm bài nhanh .
Tự nhiên xã hội
Thú
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ và chỉ được một số bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
* HSKG : - Biết những động vật có lông mau, đẻ con , nuôi con bằng sữa được
gọi là thú hay động vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
+ GDMT: - Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi
trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc
bảo vệ các loài thú rừng.
- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tun trùn, bảo vệ
các loài thú rừng ở địa phương.
III/ CÁC PP/KTDH :
- Thảo ḷn nhóm.
- Thu thập và xử lý thơng tin.
- Giải qút vấn đề.

IV/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các
tranh ảnh về các loài thú nhà.
• Học sinh : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Thú
- Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như:
lợn, trâu, bò, chó, mèo,…
- Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà
không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả
chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
- Người ta nuôi thú làm gì ?
- Nhận xét
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Thú( tiếp theo )
• Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 106, 107
và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận
và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các con vật có trong hình.
+ Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể
của mỗi con vật
+ So sánh và tìm ra những điểm giống và khác
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà.
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
• Kết luận : Thú rừng cũng có những đặc điểm
giống thú nhà như có lông mao, đẻ con và nuôi con
bằng sữa.
- Thú nhà là những loài thú đã được con người
nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay,
chúng đã cónhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi
dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là những
loài thú sông hoang dã, chúng còn đầy đủ những
đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự
nhiên.
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi
bạn lần lượt quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận,
phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm
được theo các tiêu chí do nhóm đặt ra như: thú ăn
thòt, thú ăn cỏ … và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú

rừng ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên cho học sinh tự liên hệ tình hình thực
tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở đòa phương và
nêu kế hoạch hàng động góp phần bảo vệ các loài
thú rừng như: bản thân và vận động gia đình không
săn bắt hay ăn thòt thú rừng …
GDMT:
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
+ Chúng ta cần phải biết bảo vệ môi trường trong
sạch để bảo vệ các con vật có ích .
+ Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú
rừng, chúng ta không săn bắt hay ăn thòt thú rừng …
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nôi dung bài học.
- GV tuyên dương những học sinh phát biểu tốt.
- Về nhà chép bài và học bài.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi
bạn lần lượt quan sát và trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh tự liên hệ tình hình
thực tế

- Bảo vệ rừng, không chặt phá
rừng, cấm săn bắn trái phép,
nuôi dưỡng các loài thú quý,
- HS nêu.
Thứ tư ngày 25 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
Cùng vui chơi
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nhòp ở các dòng thơ, đọc luu7 loát từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung ý nghóa : các bạn học sinh chơi đá cầu trong
giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân,
khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn
và học tốt hơn.( trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc cả bài
thơ).
* HSKG : bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc
lòng
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh lớp :
2. Bài cũ : Cuộc chạy đua trong rừng
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng và trả lời
những câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi, các bạn
học sinh đang chơi đá cầu, nhảy dây …
- Giáo viên: Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta
sẽ được tìm hiểu qua bài: “Cùng vui chơi” để
biết được thể thao không những đem lại sức
khoẻ mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài
• GV đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng,
thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá
cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn
nhiên đọc bài thơ. Nhấn giọng ở những từ ngữ:
đẹp lắm, xanh xanh, tinh mắt, dẻo chân, học càng
vui,…
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm và nêu từ ngữ khó và
hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.

- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc cá nhân , lớp.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ
thơ.
- Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng
thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: quả cầu giấy .
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và
hỏi.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
Bài thơ tả trò chơi đá cầu của học sinh
trong giờ ra chơi
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào?
• Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh, đá rất

dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân,
không bò rơi xuống đất.
• Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu
xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ
chân bạn này sang chân bạn kia. Học sinh vừa
chơi vừa hát.
+ Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế
nào ?
Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
• Hoạt động 3 : Học thuộc lòng
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi dòng thơ
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi .
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh
- Học sinh trả lời
- Học sinh tả lời
- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh trả lời theo suy nghó
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng
dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
- Cá nhân
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn
lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng,
hay
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh học
tốt.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài mới.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- 2 - 3 học sinh thi đọc

- Lớp nhận xét
- HS nêu.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
1.GV : băng giấy và bảng nhóm cho HS làm bài tập
2.HS : Vở, SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.n đònh lớp :
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học.
- Gọi 3 HS làm BT5 trang 148, lớp làm
nháp.
- GV nhận xét, nhận xét chung.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
• Bài 1 : Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hát
- HS đọc
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
• Bài 2: Tìm X
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh nhắc lại
- Yêu cầu bốn học sinh lên bảng làm bài
lớp làm vào vỡ giáo viên sửa bài bảng
của học sinh
a. X+1536 = 6924 b. X- 636 = 5618
X = 6924 – 1536 X = 5618 + 636
X = 5398 X = 6254
c. X x 2 = 282 d. X : 3 =162
X = 282 : 2 X = 162 x 3
X = 141 X = 486
• Bài 3 : Tính đố
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Hỏi học sinh đây là toán dạng gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh làm hai học sinh bài
bảng
- Giáo viên sửa
Giải
Số mét đường đào trong một ngày là:
315 : 3 = 105( m)
Số mét đương đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 (m)
• Bài 4 Xếp hình
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Gọi học sinh lên bảng xếp lớp xếp trên

bộ dụng cụ toán .
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi làm bài nhanh và đúng , tìm
số liền trước và liền sau của số : 26 787.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thực
hiện nhanh và đúng .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- HS nêu cách tìm số hạng số bò
trừ và số chia
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài vào vỡ
- Học sinh sửa bài vào vỡ
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh xếp
- HS thi làm bài nhanh.
26 786; 26 787; 26 788
Tập viết
Ôn chữ hoa :
( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa (1 dòng chữ h ), L ( 1dòng),
viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục …. Nghìn
viên thuốc bổ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.

II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu ( h), tên riêng: Thăng Long và câu ca dao
trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Tân Trào
- Nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa h
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
• Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ h trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ h gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết L
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa
nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ h hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ L hoa cỡ nhỏ : 2 lần

- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Thăng Long
- Hát
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Giáo viên giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của
Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ ( Lí Công Uẩn )
đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư
( vùng đất nay thuộc tỉnh Ninh Bình ) ra thành Đại
La ( nay là Hà Nội ), Lí Thái Tổ mơ thấy rồng
vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành
Thăng Long
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào ?
Trong từ ứng dụng, các chữ T, h, L, g cao 2 li
rưỡi, chữ ă , n, o cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con
chữ o
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con
chữ và nhắc học sinh Thăng Long là tên riêng nên

khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, L
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Thăng
Long 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh
đọc :
Thể dục thường xun bằng nghìn
viên thuốc bổ
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng
dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ
mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
( Chữ T, h, g, y, b cao 2 li rưỡi ; chữ ê, u, c, ư, ơ, n,
x, ă, i, ô, c cao 1 li ; chữ d cao 2 li ; chữ t cao 1 li
rưỡi )
+ Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa ?
Câu ca dao có chữ Thể được viết hoa
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Thể.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- HS trả lời
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- HS trả lời
- Học sinh viết bảng con

- Học sinh nhắc: khi viết phải
ngồi ngay ngắn thoải mái :
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Th : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ L: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Thăng Long: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư
thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
4/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên cho 3 tổ thi đua viết câu: “Lí Thái
Tổ”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Về nhà tập viết phần về nhà cho hoàn chỉnh.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải

mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn (Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn . Dồng hồ tương đối cân đối.
* HSKG: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II/ Chuẩn bò :
GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích
thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Một đồng hồ để bàn
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Làm đồng hồ để
bàn
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét .
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu đồng
hồ để bàn làm bằng giấy ( H. 1 ) và giới

thiệu: đây là mẫu đồng hồ để bàn làm bằng
giấy.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan sát
và nhận xét về hình dạng, màu sắc, tác dụng
của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ
giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt
đồng hồ mẫu.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ và so sánh
hình dạng, màu sắc, các bộ phận trên đồng hồ
mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong
thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ.
 Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn
mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ
để bàn lên bảng.
a) Bước 1: cắt giấy.
- Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ
công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều
rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt
đồng hồ.
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để
làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy
thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ
nhật dài 10 ô, rộng 5 ô.
- Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều
rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
b) Bước 2: Làm các bộ phận của
đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng
hồ ).
a. Làm khung đồng hồ:

- Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16
ô, gấp đôi chiều dài, miết kó đường gấp.
- Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy
và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường
- Hát
Mặt
đồng hồ
Khung
đồng hồ
Chân đế
đồng hồ
Hình 1
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh liên hệ và so sánh
16 ô
12
Hình 2

16 ô
10 ô

Hình 3
12
9 3
6
12
9 3
6
12
9 3

6
12
9 3
6
12
9 3
6

×