Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.94 KB, 32 trang )

[
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 19
LỚP 3A
1

.
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
29/12
Tập đọc Hai Bà Trưng
Kể chuyện Hai Bà Trưng
Toán Các số có bốn chữ số
Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( T 1 )
Ba
30/12
Chính tả Nghe viết : Hai Bà Trưng
Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo )

31/12
Tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”
Toán Các số có bốn chữ số ( Tiếp theo )
Tập viết n chữ hoa N ( Tiếp theo )
Thủ công n tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản ( T 1 )
Năm
1/1
Chính tả Nghe viết : Trần Bình Trọng
Luyện tứ và câu Nhân hóa. n cách đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào?
Toán Các số có bốn chữ số ( Tiếp theo )
Sáu


2/1
Tập làm văn Nghe kể : Chảng trai làng Phù Ủng
Toán Số 10 000 – Luyện tập
Tự nhiên xã hội Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo )
SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 19.
BGH Duyệt GVCN :
[
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu :
A) Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với
giọng phù hợp với diễn biến câu chuyện .
- Hiểu nội dung: ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng
và nhân dân ta. ( trả lơøi được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) .
B) Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
II .CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Đặt mục tiêu
-Đảm nhận trách nhiệm
-Kiên định
-Giải quyết vấn đề
+ Lắng nghe tích cực
+ Tư duy sáng tạo.
III. CÁC PP/KTDH :
-Thảo luận nhóm
-Đặt câu hỏi
-Trình bày 1 phút
+ Đóng vai

+ Trình bày 1 phút
+ Làm việc nhóm
IV. Đồ dùng dạy học:
1/ GV :Tranh minh họa bài đọc.
2/ HS : SGK.
V . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
3- Bài mới :
a.Giới thiệu bài
Hai Bà Trưng cỡi voi dẫn đầu đoàn quân khởi nghóa. Để
hiểu rõ hơn Hai Bà Trưng đánh đuổi giặc thù như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài: nhấn mạnh những từ tả tội
ác của giặc, tả chí khí của Hai Bà Trưng và đoàn quân
khởi nghóa.
- GV cho HS đọc thầm bài nêu từ ngữ khó GV hướng dẫn
- HS lắng nghe.
[
các em đọc đúng .
-Yêu cầu học sinh đọc câu
- Học sinh đọc lại từng đoạn
-Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải cuối bài (Giặc ngoại
xâm, đô hộ, Thuồng luồng, vật ở nước, hình giống rắn
to.)
- Học sinh đọc lại từng đoạn trong nhóm
c. Tìm hiểu bài :
- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 1.

Nêu những tội ác giặc ngoại xâm đối với dân ta.?
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng
nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống
biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá
sấu, thuồng luồng … lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dòp
vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
• Tìm hiểu đoạn 2:
Hai B Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+ Hai Bà Trưng giỏi võ nghệ nuôi trí giành lại non
sông
• Tìm hiểu đoạn 3:
Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghóa ?
+ Vì Hai B Trưng Câm thù giặc giết Thi Sách và gây
bao tôi ác .
Tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân
khởi nghóa.
Hai bà mặc giáp phục bước lên bành voi đoàn quân
quân rùng lên tiếng kèn trống nổi lên ầm ỉ
• Tìm hiểu đoạn 4:
Kết quả cuộc khởi nghóa như thế nào?ø
Thành trì của giặc lần lược sụp đổ tô đònh trốn về nước
đất nước ta sạch bóng quân thù
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
+ Vì hai Bà Trưng là người lảnh đạo nhân dân giải
phóng dân tộc
• Luyện đọc lại
GV đọc 1 đoạn trong bài
- Gọi học sinh đọc lại
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm
-Học sinh đọc đọc lại bài thi đua tổ

- Học sinh tiếp nhau đọc từng
câu
- Học sinh đọc lại từng đoạn
- Học sinh đọc phần chú giải
cuối bài
- Từng cặp đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời
Từng cặp đọc đoạn 2.
- Cả lớp đọc thầm đoan 2.
- Từng cặp đọc đoạn 3.
- Đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- HS nối nhau đọc đoạn 4
- 2 HS đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhâïn xét
- HS đọc lại.
- Học sinh chia nhóm đọc lại
- HS thi đọc.
[
- GV nhận xét tuyên dương ,
Kể chuyện
-Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh
minh họa và tập kể từng đoạn câu chuyện.

-Giáo viên kể mẩu một lần
-Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- Giáo viên kể lại lần 2
Giáo gọi học sinh khá kể lại câu chuyện
-Yêu cầu học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
-Giáo yêu cầu học sinh nhận xét bình chọn người kể hay
4. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại
xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh
hùng bất khuất.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè người thân
nghe.
5/ Nhận xét :
Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát từng tranh trong
SGK.
- Học sinh lắng nghe
-Bốn HS nối nhau kể 4 đoạn
câu chuyện.
- Học sinh trả lời
- Cho HS đọc lại nội dung .
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có 4 chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra chữ số theo vò trí của nó ở
từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn

giản) .
* Bài 3 câu c dành cho HS khá giỏi. ( câu a,b cho HS trả lời )
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng lớp kẻ bảng hàng .
Bảng phụ kẻ bảng ở bài học thực hành số 1.
HS : SGK , vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt đôïng dạy Hoạt động học
[
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài củ
Tiết học đầu học kì II, Giáo viên không kiểm tra
3. Dạy bài mới
a. Giớùi thiêu bài
Hôm nay các em sẻ học bài các số có bốn chữ số
b. Hưống dẫn học sinh tìm hiểu bài
a) Giới thiệu số có bốn chữ số
- GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong
SGK) rồi quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có
10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô
vuông.
HÀNG
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
1000
100
100
100
100
10
10

1
1
1
1 4 2 3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vò.
Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
- GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu .
Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1
chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2
chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vò
c. Thực hành
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu bài
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc viết số bài b
- Giáo viên nhận xét sửa sai
Hàng
nghìn trăm Chục Đơn vò
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1

1
Hát vui
Học sinh nhắc lại tựa bài
- HS quan sát hình vẽ trong sách
giáo khoa rồi nhận xét để biết : mỗi
tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ
nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ
nhất có 1000 ô vuông (sử dụng
phép đếm thêm 100 để có : 100,
200, 300, … 1000) nhóm thứ thứ hai
có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm
thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ
ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô
vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô
vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông .
Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400,
20 và 3 ô vuông.
- HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2
chục , 3 đơn vò . Viết là : 1423 : đọc
là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba .
- HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó.
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu :
chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ
bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ
số 3 chỉ 3 đơn vò
Học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh đọc bốn nghìn hai
trăm ba mươi mốt
Học sinh làm bài bài b
Học sinh sửa bài

[
3 4 4 2
Viết số : 3442 đọc là ba nghìn bốn trăm bốn
mươi hai
• Bài 2 viết theo mẫu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài
- Giáo viên nhận xét sửa bài
Hàng Viết
số
Đọc số
Nghìn Trăm Chục Đơn

8 5 6 3 8563
5 9 4 7 5947
9 1 7 4 9174
2 8 3 5 2835
• Bài 3 số ? ( cho HS trả lời khơng cần ghi )
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh đọc dãy số
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vỡ 2 học sinh
lên bảng làm bài
- Giáo viên sửa bài
a.1984 1985 1986 1987 1988 1989
b.268 2682 2683 2684 2685 2686
c.9512 9513 9514 9515 9516 9517.
4. củng cố -dặn dò
- 3 Học sinh lên bảng thi viết nhanh đúng các số có
bốn chữ số 1 em đọc 3 em viết .

- Học sinh thi đua theo tổ viết .
- Về xem bài chuẩn bò bài Luyện tập .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học
Học sinh đọc yêu của bài
Học sinh lắng nghe
Học sinh lên bảng sửa bài
Học sinh đọc số
Sửa bài vào vỡ
Học sinh đọc đề bài
Học sinh lắng nghe
Học sinh làm bài vào vỡ
Học sinh nhận xét sửa sai bài
của bạn
Học sinh thi đua theo tổ
Học sinh lắng nghe
Đạo đức
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới điều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,…
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghò với thiếu nhi quốc tế phù hợp với
khả năng do nhà trường đòa phương tổ chức.
[
* Với HS KG : Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử
dụng tiếng nói chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế
-Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

-Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
III/ CÁC PP/KTDH :
-Thảo luận
-Nói về cảm xúc của mình.
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và
thiếu nhi quốc tế pho to,
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn Đònh :
2. Bài cũ : Biết ơn thương binh, liệt só ( tiết 2 )
- Giáo viên cho học sinh tự liên hệ những việc các em đã
làm đối với các thương binh và gia đình liệt só
- Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh,
liệt só ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc
tế ( tiết 1 ).
 Hoạt động 1 : Phân tích thông tin
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho các nhóm
tranh ảnh về các cuộc giao lưu của thiếu nhi Việt Nam với
thiếu nhi thế giới ( trang 30 – Vở Bài tập đạo đức 3, yêu cầu
các nhóm hãy thảo luận và trả lời 3 câu hỏi sau :
1. Trong tranh / ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu
với ai ?
2. Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào ?
3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em trên thế giới có được kết
bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không ?

- Hát
- Học sinh tự liên hệ
- Học sinh các nhóm
tiến hành thảo luận ( mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh )
- Trong tranh / ảnh các
bạn nhỏ Việt Nam đang
giao lưu với các bạn nhỏ
nước ngoài
- Không khí buổi giao
lưu rất vui vẻ, đoàn kết.
Ai cũng tươi cười
- Trẻ em Việt Nam có
thể kết bạn, giao lưu,
giúp đỡ các bạn bè ở
nhiều nước trên thế giới
[
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- Giáo viên lắng nghe, nhận xét và tổng kết các ý kiến :
Trong tranh / ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu
với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn
kết, hữu nghò. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao
lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc
 Hoạt động 2 : Du lòch thế giới
- Giáo viên mời 5 học sinh chuẩn bò trò chơi sắm vai : đóng
vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau tham gia trò chơi
liên hoan thiếu nhi thế giới.
1 Học sinh – thiếu nhi Việt Nam
1 Học sinh – thiếu nhi Nhật

1 Học sinh – thiếu nhi Nam Phi
1 Học sinh – thiếu nhi Cuba
1 Học sinh – thiếu nhi Pháp
- Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới
thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất
nước của mình.
• Việt Nam : Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến
thăm đất nước tôi. Đất nước Việt Nam chúng tôi rất nhiệt
tình, thân thiện và hiếu khách, mong được giao lưu với các
bạn thiếu nhi trên thế giới.
• Nhật Bản : Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản. Ở nước
tôi, trẻ em rất thích chơi thả diều, cá chép và giao lưu với
các bạn bè gần xa.
• Cuba : Chào các bạn, còn tôi đến từ Cuba. Đất nước tôi
có nhiều mía đường và mến khách. Tuy còn khó khăn nhưng
thiếu nhi đất nước chúng tôi rất ham học hỏi và giao lưu với
các bạn.
• Nam Phi : Chào các bạn, tôi đến từ một đất nước Châu
Phi. Mặc dù thời tiết bao giờ cũng nóng nhưng chúng tôi rất
thích chơi bóng đá ngoài trời và giao lưu học tập với các bạn
nước ngoài.
• Pháp : Còn tôi đến từ đất nước có tháp Epphen, đất
nước du lòch. Chúng tôi rất vui được đón tiếp các bạn khi các
bạn có cơ hội đến thăm đất nước chúng tôi.
- Đại diện mỗi nhóm
lên bảng trình bày kết
quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ
sung ý kiến .
- Học sinh chuẩn bò trò

chơi sắm vai
- Sau phần trình bày của
một nhóm, các học sinh
khác của lớp có thể đặt
câu hỏi và giao lưu cùng
với nhóm đó.
[
• Việt Nam : Hôm nay chúng ta đến đây để giao lưu học
hỏi lẫn nhau.
- Tất cả cùng hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan”
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận : Qua phần trình bày của
các nhóm, em thấy trẻ em các nhóm có những điểm gì giống
nhau ? Những sự giống nhau này nói lên điều gì ?
- Giáo viên kết luận : thiếu nhi các nước tuy khác nhau
về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống, … nhưng có
nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người,
yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà
bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn,
được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia
đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc
mình.
 Hoạt động 3 : thảo luận nhóm
- Yêu cầu 2 học sinh tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi với
nhau để trả lời câu hỏi : “Hãy kể tên những hoạt động,
phong trào của thiếu nhi Việt Nam ( mà em đã từng tham
gia hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới”
- Nghe học sinh báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại .
• Kết luận : Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn
thiếu nhi ở những nước khác, những nước còn nghèo, có

chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh
gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài
đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết
của các em đối với các em thiếu nhi quốc tế
4. Củng cố – Dặn dò :
Đoàn kết thiếu nhi quốc tế là làm việc gì ?
Chuẩn bò : bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2)
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp cùng hát
- Các nhóm thảo luận
và đại diện các nhóm lần
lượt trình bày
- Các nhóm khác bổ
sung ý kiến .
- Đại diện mỗi nhóm
lên bảng trình bày kết
quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ
sung ý kiến .
- Đóng tiền ủng hộ các
bạn nhỏ Cuba, các bạn ở
nước bò thiên tai, chiến
tranh.
- Tham gia các cuộc thi
vẽ tranh, viết thư, sáng
tác truyện, … cùng các
bạn thiếu nhi quốc tế.
Học sinh trả lời
Học lắng nghe

Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014
Chính tả
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b .
II. Đồ dùng dạy học:
[
1/ GV : Bảng phụ viết nội dung BT2a, 3a.
2/ HS : VBT.SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ: kiểm tra dụng cụ học tập HS.
Nêu gương những HS viết chữ đẹp, tư thế
ngồi đúng ở HKI khuyến khích cả lớp học tốt
tiết chính tả ở HKII.
3- Bài mới:
A. Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay nhằm rèn kó năng viết chính
tả đúng – đẹp – đoạn 4 của truyện Hai Bà
Trưng
B . Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc lần 1 đoạn 4.
HS đọc lại đoạn 4 .
+ Các chữ nào trong bài được viết hoa ?
Tên riêng: Hai Bà Trưng – chữ đầu câu.
- HS viết từ khó.
Cho HS tự đọc thầm bài và ghi từ khó HS nêu
GV gạch chân và cho HS viết vào bảng con.

- GV đọc HS ghi bài.
- Hướng dẫn chấm chữa bài
- GV thu 5 – 7 bài chấm nhận xét :
C . Hướng dẫn HS làm BT :
• Bài tập2:
Học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh làm
Gọi HS làm bài bảng ,lớp nhận xét .
Gv nhận xét chung
a) l/ n b) iêt/ iêc
lành lặn đi biền biệt
nao núng thấy tiêng tiếc
lanh lảnh xanh biêng biếc
• BT3:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
Cho HS làm bài vào VBT và trình bày.
GV nhận xét .
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l:
Hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
HS đọc lại.
- HS trả lời
- HS đọc và viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS sửa bài .
Điền vào chỗ trống: l n; iêt, iêc.
- HS làm bài
- Tìm nhanh các từ:
- HS làm bài

[
Lạ, lao động, lao xao, liên lạc…
b) Chứa tiếng bắt đầu bằng n:
Nòn, nóng nực, nồi, nong tằm…
4. Củng cố dặn dò :
- Cho HS viết lại những từ các em viết sai
nhiều.
- Khen ngợi những HS học tốt, viết chính tả
sạch đẹp.
- Xem lại bài – chuẩn bò bài nghe viết Trần
Bình Trọng .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Học sinh viết
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết đọc , viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ) .
- Biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( Từ 1000 đến 9000).
* Bài 3 câu c dành cho HS khá giỏi.
II. Chuẩn bi
1/ GV : bảng nhóm cho HS làm BT.
2/ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chú yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh
2. kiểm tra bài củ
- Gọi 1 hs đọc các số có bốn chữ số 2 học sinh viết
bảng

- Lớp còn lại viết bảng con.
3. Dạy bài mới
a. giới thiệu bài
- Hôm nay các em tìm hiểu qua bài luyện tập
b. Hướng dẫn tìm hiễu bài
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh đọc cột đọc số
- Một học sinh lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vỡ
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn
- Giáo viên nhận xét sửa sai
Đọc số Viết số
Hát vui
- 1 học sinh đọc các số có
bốn chữ số 2học sinh viết
bảng
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc từng cột
- Học sinh lên bảng làm bảng
làm bài lớp làm vào vỡ
- Học sinh nhận xét bài của
bạn
[
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 4765
Một nghìn chín trăm mười một 1911

Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821
• Bài 2
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh đọc lại các số đã cho
- Giáo viên nhắc học sinh đây là bài tập yêu cầu ngược
lại của bài1
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài
Giáo viên nhận xét sửa bài
Viết số Đọc số
1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
6385 Sáu ghìn ba trăm năm mươi tám
4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
9246 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu
7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
• Bài 3 số ?
- Yêu cầu học sinh đọc đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu một tia số
- Yêu cầu học sinh thi làm bài theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét sữa sai
a. 8650; 8651;8652; 8653; 8654; 8655; 8656
b. 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126
c. 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500
* Bài 4 vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào
dưới mỗi vạch dưới đây
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cho học sinh làm
vào vỡ
- Giáo viên nhận xét sửa sai

0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000
4. Củùng cố dặn dò :
Yêu cầu học sinh 1 em đọc 1 em viết số Có bốn chữ
số . Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc lại tựa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh làm bài thi đua
theo tổ, lớp làm vào vỡ
- Học sinh sửa bài
Học sinh đọc đề bài
Học sinh làm
Học sinh làm bài theo
nhóm
- Nhóm trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc đề
bài
- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh sửa bài vào vỡ
[
Giáo viên nhận xét sửa sai
Yêu cầu học sinh về xem bài các số có bốn chư số
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học .
- Học sinh làm trên bảng
Tự nhiên xã hội
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
( TT )
I. Mục tiêu:

- Nêu được tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi . Thực hiện đại tiểu tiện đúng
nơi quy đònh .
- GD HS : Biết giữ vệ sinh nguồn nước nơi mình sử dụng ở đòa phương mình.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thơng tin: Để biết tác hại của rác
và ảnh hưởng của các sinh vật sớng trong rác tới sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thơng tin để biết tác hại của phân và
nước tiểu ảnh hưởng đên sức khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thơng tin để biết tác hại của
nước bẩn, nước ơ nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi,
việc làm khơng đúng làm ảnh ghưởng tới vệ sinh mơi trường.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm cam kết thực hiện các
hành vi đúng, phê phán những hành vi khơng đúng nhằm bảo đảm vệ sinh
mơi trường.
- Kĩ năng ra qút đinh: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ mơi trường.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ mơi
trường.
III. CÁC PP/KTDH :
- Chun gia.
- Thảo ḷn nhóm.
- Tranh ḷn.
- Điều tra.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh họa SGK trang 72-73 phơ tô. Bảng nhóm .
HS : SGK .
V. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:

2- Bài cũ : Vệ sinh môi trường .
Nêu tác hại của rác thải đối với con người.
- Môi trường bò ô nhiễm, là nơi sinh
sống của các con vật trung gian truyền
bệnh cho người như: ruồi, muỗi,
[
-Em cần làm gì để bảo giữ vệ sinh môi
trường ?
3 . Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh
Bước 1 :Quan sát cá nhân.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 70, 71 SGK .
Bước 2 : GV yêu cầu một số em nhận xét những gì
quan sát thấy trong tranh.
Bước 3 : Thảo luận nhóm .
- HS nêu lên được tác hại của việc người và gia
súc phóng uế bừa bãi. Hỹa cho một số dẫn chứng
cụ thể em đã quan sát thấy ở đòa phương (đường
làng, ngõ xóm, bên xe, bến tàu, …)
- GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và
trả lời .
* Kết Luận : Phân và nước tiểu là chất cạn bã của
quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi
thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta
phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui đònh ; không
để vật nuối (cho,ù mèo, lợn, gà, trâu, bò,…) phóng
uế bừa bãi
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Bước 1 : GV chia nhóm và yêu cầu các em quan
sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời. (chỉ nói tến các

loại nhà tiêu có tronh hình)
Bước 2 :Thảo luận
+ Ở đòa phương em thường dùng những loại nhà
tiêu nào ?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để
giử cho nhà tiêu luôn sách sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần phải làm gì để phân vật
nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
GV kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí
phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng
chống ô nhiễm môi trường không khí, đát và nước.
- GD HS : Biết giữ vệ sinh nguồn nước nơi
mình sử dụng ở đòa phương mình.
4 . Củng cố - Dặn dò :
- Cho HS nêu lại tác hại của việc người và động
vật phóng uế bừa bãi.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài Vệ sinh mơi
trường ( TT ).
chuột…
– Đổ rác đúng qui đònh.
- HS quan sát tranh.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận nhóm và trình bày


- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những
loại nhà tiêu ở nhà mình đang sử dụng .
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm trước lớp .
-HS nêu lại

[
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc đúng giọng bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ , lớp ( trả lời được các câu hỏi SGK).
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Thu thập xử lí thơng tin
-Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực
III. CÁC PP/KTDH:
-Đóng vai
-Trình bày 1 phút
Làm việc nhóm
IV. Đồ dùng dạy học:
1/ GV : tranh minh họa bài đọc pho tô, Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
2/ HS : SGK,
V. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn đònh:
2- Bài cũ:
Gọi 3 đọc lại bài Hai Bà Trưng và trả lời các câu hỏi
trong SGK .
- Vì sao hai bà trưng phất cờ khởi nghóa ?
3- Bài mới:
a. giới thiệu thiệu bài
Bạn trai đó đọc gì ? Bạn đọc kết quả tháng thi đua

“ Noi gương chú bộ đội “ các em hãy nghe xem cách
đọc và làm một bản báo cáo khác với những bài văn
thơ như thế nào? Hơm nay lớp chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương
chú bộ đội.
b) Hướng dẫn đọc.
- GV đọc toàn bài: giọng rõ ràng, rành mạch.
- HS đọc thầm bài và nêu từ ngữ khó GV hướng dẫn
các em luyện đọc đúng.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu
- Học sinh đọc lại bài Hai Hà
Trưng
Trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời
- HS lắng nghe.
- HS đọc và nêu.
- Đọc từng câu.
[
- Học sinh tiếp nhau đọc từng đoạn
Đoạn 1: 3 dòng đầu.
Đoạn 2: nhận xét các mặt.
Đoạn 3: đề nghò khen thưởng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm
c) Tìm hiểu bài.
-Học sinh đọc thầm bài
+ Theo em báo cáo trên là của ai ?
( Của bạn lớp trưởng )
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
( Báo cáo với các bạn trong lớp )
Báo cáo đó gồm những nội dung nào?

( Nêu các mặt hoạt động trong tháng về hoạt động
học tập lao động vui chơi giái trí để khen thưởng các
bạn làm tốt ).
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
(Để đánh giá lại các việc đã làm được các mặt chưa
làm được nhằm nhắc nhỡ các bạn thực hiện tốt )
d) Luyện đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm nhanh. Mỗi nhóm
4 bạn.
- Nhận xét các bạn tuyên dương các bạn đọc hay
4. Củng cố dặn dò :
Báo cáo gòm nộâi dung gì ?
Về nhà đọc lại bài chuẩn bò bài sau Ở lại với
chiến khu
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS nối nhau đọc từng câu
- Học sinh tiếp nhau đọc từng
đoạn

- Học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm

Đọc thầm.
Học sinh trả lời

Học sinh trả lời
Học sinh nhận xét
Học sinh trả lời
Học sinh nhận xét

Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc lại bài
Học sinh trả lời
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vi ,chục hàng trăm là 0) và
nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng nào đócủa số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II. Chuẩn bò :
GV : Bảng phụ kẻ bảng nội dung bài .
HS : Vở, SGK.
III. Các học động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
[
1. ổn đònh
2. kiểm tra bài cũ : luyện tập
+ yêu cầu học sinh viết các số có bốn chữ số
+ Cho 3 HS làm BT 3 trang 94.lớp làm nháp.
- GV nhận xét
3. Dạy Bài mới :
a. Giới thiệu bài
+ Hôm nay các em học bài các số có bốn chữ số tiếp
theo
b. Giới thiệu các số có bốn chú số ,các trường hợp có
chữ số không
+Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh quan
nhận xét bảng rồi tự đọc số viết số
Vd: ta viết số hai nghìn ta viết và đọc như thế nào ?
Hàng

Viết
số
Đọc số
nghìn trăm Chục Đvò
2 0 0 0 2000 Hai nghìn
2 7 0 0 2700 Hại nghìn bảy trăm
2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm nămmươi
2 0 2 0 2020 Hai nghìn 0 trăm hai mươi
2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai
2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm
Chú ý học sinh đọc số từ trái sang phải viết số củng từ trái
sang phải
c. Thực hành
• Bài 1 : Đọc các số
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu
Học sinh đọc các số trước lớp
Yêu cầu học sinh nhận xét
+Mẫu 7800 đọc là bảy nghìn tám trăm
+ 3690 đọc là ba nghìn sáu sáu trăm chín mươi
+ 6504 đọc là sáu nghìn năm trăm linh bốn
+ 4081 đọc là bốn nghìn không tăm tám mươi mốt
+ 5005 đọc là năm nghìn không trăm linh năm
• Bài 2 số
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Giáo viên hướng dẫn mẫu môït bài

5616 5617 5618 5619 5621 5622

Hát vui

Học sinh đọc phần viết số
có bốn chữ số
Học lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc lại bảng .
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh xem giáo viên
hướng dẫn
[
58009 8010 8011 8012 8013 8014
6000 6001 6002 6003 6004 6004
• Bài 3 viết số thích hợp vào chổ chấm .
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Giáo viên điền thêm vào tia số
+ Giáo viên nhận xét sửa sai
a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000
b) 9000; 9100; 9200; 9300;9400; 9500
c) 4420; 4430; 4440;4450; 44460; 4470
4. Củng cố dặn dò :
Học sinh một em đọc một em viết 2 số , mỗi số gồm có
4 chữ số sau đó đổi ngược lại thi đua theo tổ (mỗi tổ 2
bạn)
GV nhận xét tổ viết đúng, tuyên dương .
Về xem bài chuẩn bò bài Các số có bốn chữ số ( TT)
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học .

Học sinh đọc đề bài
Học sinh điền vào chỗ
chấm
Học sinh sửa bài vào vỡ
Học sinh thi đua theo tổ

Tập viết
Ôn chữ hoa ,N
( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữNh ) R, L , ( 1 dòng )viết đúng
tên riêng : N,hà Rồng ( 1 dòng) và câu ứng dụng 1 lần : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng /
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhò Hà
II . CHUẨN BỊ :
- Các chữ N, Nh và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của
HS :
-Gv nhận xét.
3 . Bài mới :
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa N,
a) Luyện viết chữ hoa
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
N, Nh ,R, L , C , H
- HS lắng nghe
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe
nhận xét . N, Nh ,R, L , C , H .

[
* GV giới thiệu chữ mẫu
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-GV nhận xét
-GV theo dõi nhận xét uốn nắn về hình dạng
chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết
- GV nhận xét uốn nắn .
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng
ở TP HCM. Năm 1911 Bác Hồ đã từ bên cảng
này ra đi tìm đường cứu nước .
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó
hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu sông Lô
* Hướng dẫn tập viết
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Nh : 1 dòng
+ Viết chữ R, L , : 1 dòng
+ Viết tên riêng :Nhà Rồng 1 dòng
+ Viết câu thơ : 1 lần
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
- GV theo dõi HS viết bài
- GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò :
- Cho HS thi viết lại chữ hoa N , và nêu lại cấu
tạo của chữ hoa N
-Về nhà viết bài ở nhà và chuẩn bò bài Ơn chữ
hoa N (TT).

5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
-HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng : N, Nh
- HS đọc tên riêng
- HS viết bảng con từ : Nhà Rồng .
- HS đọc câu ứng dụng
-Lớp lắng nghe .
Nhớ sông Lô, Nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng , nhớ sang
Nhò Hà
-HS lấy vở viết bài
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
- HS thi viết lại
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
( Tiết 1 )
1. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng
- kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học .
[
* Với HS KG: - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng các nét
chữ đều cân đối, trình bày đẹp .
- Có thể dùng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
2. Chuẩn bò:
- Mẫu chữ cái 5 bài đã học.
- Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ.
3. Nội dung kiểm tra:
Đề bài kiểm tra : Hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học

GV quan sát - hướng dẫn gợi ý những em còn lúng túng.
Cho HS trình bày sản phẩm của mình .lớp nhận xét chọn bạn làm đẹp và đúng quy trình.
4. Đánh giá:
Đánh giá sản phẩm thực hành của hs.
5. Nhận xét- dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs.
Đánh giá lại tiết kiêm tra
Giờ học sau mang giấy thủ công, bìa màu…
Học bài đan nong mốt.
Dặn dò : về xem và chuẩn bò bài tiếp theo tiết 2.

Thứ năm ngày 01 tháng 01 năm 2015
I. Mục tiêu :
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
1/ GV : Bảng phụ viết sẵn những từ cần điền nội dung BT2a, 2b.
2/ HS : VBT , SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ : Hai Bà Trưng
GV cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai trong
bài
GV nhận xét – sửa sai
3 .Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài : nghe viết Trần Bình Trọng
- Ghi tựa
* Hướng dẫn nghe viết chính tả

a.Hướng dẫn chuẩn bò
- GV đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào
bảng con
- HS nhắc tựa
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
[
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình
Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm
vương đất Bắc.
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế
nào ?
Trần Bình trọng yêu nước, thà chết ở nước mình,
không thèm làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết
hoa ? vì sao ?
Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ. danh từ riêng…
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai
chấm ?
câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quan giặc
* Hướng dẫn HS viết từ khó .
GV cho HS đọc thầm bài ghi từ khó GV hướng dẫn các
em viết đúng.
b) Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc bài cho các em viết
- GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa
trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ,
đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

c)Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: bài
chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/
xấu ), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 b) GV yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS
làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng
biết tin – dự tiệc – tiêu diệt – cộng việc – chiếc
cặp da – phòng tiệc – đã diệt.
4/ Củng cố dặn dò:
Cho HS viết lại các từ các em viết còn sai trong bài
GV nhận xét tuyên dương các em viết tốt
Về nhà cố gắn tập viết lại cho đúng chính tả
5/ Nhận xét :
Nhận xét tiết học,
1 HS đọc chú giả các từ ngữ mới sau
đoạn văn (Trần Bình Trọng, tước vương,
khảng khái)
+ HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở .
+ HS nhắc lại
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
- 2 HS lên bảng viết bảng phụ - lớp làm
vở BT
- HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
- HS viết vào bảng con

[
luyện từ và câu
NHÂN HĨA – ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO ?”
I. Mục tiêu :
I - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa( BT1,BT2 ).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận của câu trả lời cho câu
hỏi khi nào? , trả lời đươc câu hỏi Khi nào ? ( BT3, BT4).
II. Chuẩn bò :
- Gv : bảng nhóm cho HS làm bài tập.
- Hs : SGK,VBT.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ: tiết đầu HK II chưa kiểm tra.
3. Bài mới:
Trong học kì I. Các em đã được học nhiều về
biện pháp so sánh. Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em bắt đầu làm quen với biện pháp được
sử dụng nhiều trong văn thơ đó là biện pháp
nhân hoá và ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
khi nào?
• Nhân hoá là gì?
Trong thơ văn tác giả thường sử dụng biện
pháp nhân hóa để goiï, tả các con vật, sự vật
giống như con người.
+ Tìm hiểu bài:
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đề bài
HS làm bài . 4 hs làm vào phiếu lớn. Số còn
lại làm vào phiếu nhỏ. Sau khi làm xonh 4 hs

làm phiếu lớn đính bài trên bảng.
- Thông thường từ: Anh dùng để gọi ai?
( gọi người)
- Từ chuyên cần dùng để chỉ tính nết của
ai? ( của con người)
- Từ “Lên đèn…” tất cả những từ ngữ
thường chỉ hoạt động của ai? ( chỉ hoạt
độnh của con người).
Nhận xét:
GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ
Hát vui
- HS nhắc lại
- HS trả lời .
Đọc yêu cầu:
Đọc 2 khổ thơ dưới đây và trả lời câu
hỏi.
Học sinh đọc
Mặt trời gác núi
Bóng tối tan dần
Anh Đóm chuyên cần
Lên đèn đi gác
Theo làn gió bay
Đóm đi rất êm
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.
Vỏ Quảng
[
được gọi bằng anh. Tính nết, hoạt động
của đom đóm được tả bằng những từ ngữ
chỉ tính nết, hoạt động của con người. Như

vậy con đom đóm đã được nhân hóa.
Con
đom
đóm
Tính nết của con
đom đóm
Hoạt động của đom đóm
anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác, đi rất êm , đi suốt đêm,
lo cho người ngủ
- Qua bài em thấy đom đóm có đức tính gì
tốt?
Chăm học, chăm làm, không lười
biếng…
- Tính chuyên cần của đom đóm có cần để
chúng ta học hỏi hay không? (có)
- Em học tính chuyên cần của đom đóm
như thế nào?
Bài tập 2 :
GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm vào vở,
nêu kết quả để nhận xét .
Tên các
con vật
Các con
vật được
gọi bằng
Các con vật được tả
như tả người
Cò bợ chò Ru con: Ru hỡi! Ru
hời ! Hỡi bé tôi ơi /
Ngủ cho ngon giấc

Vạc thím Lặng lẽ mò tôm
Bài tập 3 :
GV nhắc các em đọc kó từng câu văn, xác
đònh đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho
câu hỏi Khi nào ?
a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã
tối .
b) Tối mai, anh đom đóm đi gác.
c) Chúng em học bài thơ anh đom đóm
trong học kì 1.
Bài t ập 4 :
- GV nhắc HS đây là BT ôn cách đặt câu và
trả lời câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời
- HS trả lời
- Một HS đọc yêu cầu của BT, Trong
bài thơ anh đom đóm, còn những con
vật nào nữa được gọi và tả như người
(nhân hoá)
- 1HS đọc thành tiếng bài Anh đom
đóm
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến – Cả lớp nhận
xét chốt lời giả đúng
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước
lớp.
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét
[

đúng vào điều được hỏi. Nêu không nhớ hoặc
không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII,
tháng nào được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng
nào diễn ra các việc ấy cũng được.
- GV kết luận :
a) Lớp em bắt đầu HKII vào ngày thứ hai
(10/1/2005)
b) Ngày 20/5, HKì 2 kết thúc .
c) Chúng em được nghỉ hè vào cuối tháng
5 .
4.Củng cố Dặn dò :
- Em hiểu thế nào là nhân hoá ?
Cách gọi, tả các sự vật, con vật bằng vốn
từ ngữ để tả, gọi con người.
- Bộ phận trả lời câu hỏi khi nào được đặt ở
vò trí nào trong câu?
Có lúc đặt ở cuối câu, có lúc đặt ở đầu
câu.
- Về xem bài tiếp theo.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.

- HS trả lời .
Toán
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
II. Chuẩn bò :
- Gv : Các bài tập kẻ sẵn, thước …
- Học sinh : SGK

II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
- GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học
- Gọi 3 HS làm BT1 trang 95.lớp làm vào nháp
- GV nhận xét
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :“Các số có bốn chữ số” ( TT ) - Ghi
tựa
-3 HS lên làm bài tập 1
- 3 HS nhắc lại
[
* Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng các
nghìn, trăm, chục, đơn vò.
GV viết bảng số 5247
GV hỏi : số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vò, ?
GV viết bảng : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- Cách tương tự với các số tiếp sau
- Lưu ý cho các em nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có
thể bỏ số hạng đó đi .
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 70
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90
4400 = 4000 + 400
2005 = 2000 + 5
* Thực hành

Bài 1 : Viết các số (theo mẫu)
Mẫu : 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
6006 = 6000 + 6
Dãy A : 1952 ; 6845 ; 5757 ; 9999
Dãy B : 2002 ; 4700 ; 8010 ; 7508.
Bài 2: Viết các tổng (theo mẫu)

Mẫu : 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
900 + 10 + 5 = 9015
Dãy A : 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
8000 + 100 + 50 + 9 = 8159
5000 + 500 + 50 + 5 = 5555
Dãy B : 4000 + 400 + 4 = 4404
6000 + 10 + 2 = 6012
2000 + 20 = 2020
5000 + 9 = 5009
- HS khác nhận xét
Bài 3 : Viết số, biết số đó gồm :
a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vò ;
8555
b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục ; 8550
c) Tám nghìn, năm trăm ; 8500
Bài 4: Viết các số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi
số đều giống nhau. VD số 2222
GV nhận xét sửa sai
- HS số 5247 có 5nghìn, 2 trăm, 4 cục,
7 đơn vò .
- 8 HS lên bảng cả lớp làm bảng con
- HS đọc yêu cầu của bài toán .

- 1 số HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
giấy nháp.
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng – Cả lớp làm vở
- HS đđọc u cầu và làm bài .
- HS lên bảng viết : 3333 ; 5555; 6666

×