Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 34 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 3A
1

TUẦN 10
Từ ngày 27 đến ngày 31 tháng 10 năm 2014
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
22/10
SHTT
Tập đọc Giọng quê hương
Kể chuyện Giọng quê hương
Toán Thực hành đo đội dài
Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Tiết 2 )
Ba
23/10
Chính tả ( Nghe viết ) Quê hương ruột thòt
Toán Thực hành đo độ dài (TT)
Tự nhiên xã hội Các thế hệä trong một gia đình

24/10
Tập đọc Thư gửi bà
Toán Luyện tập chung
Tập viết Ôn chữ hoa: G (tiếp theo)
Thủ công n tập chủ đề phối hợp gấp, cắt dán hình. (Tiết 2 )
Năm
25/10
Chính tả Quê hương ( Nghe – viết )
Luyện từ và câu So sánh. Dấu chấm
Toán Kiểm tra giữa HK 1
Sáu


26/10
Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư
Toán Bài toàn giải bằng hai phép tính
Tự nhiên xã hội Họ nội, họ ngoại
SHTT Sinh hoạt tuần 10
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
Tập đọc và kể chuyện
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong
câu chuyện .
- Hiểu ý nghóa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê
hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 )
* HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
B. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
* HS khá giỏi kể được cả câu chuyện .
II/ Chuẩn bò :
-GV : tranh minh hoạ theo SGK, băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,
-HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ôn đònh :
2. Bài cũ :
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1 của học
sinh về kó năng đọc thầm và đọc thành tiếng.
- Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm Quê hương
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Tranh vẽ một vùng quê thật đẹp với cánh
đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy con trâu và hai
người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ chuyện
trò. Đây là những hình ảnh gần gũi, làm người ta gắn
bó với quê hương. Nhưng quê hương còn là những người
thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân
của ta. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài :
“Giọng quê hương”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS nêu từ ngữ khó đọc và hướng dẫn HS đoc
đúng .
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu,
bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể
đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Hát
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- HS nêu
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.

- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn :
bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : đôn hậu, thành thực,
bùi ngùi
- Giáo viên giải nghóa thêm :
• Qua đời : đồng nghóa với chết, mất nhưng thể
hiện thái độ tôn trọng.
• Mắt rớm lệ : rơm rớm nước mắt, hình ảnh
biểu thò sự xúc động sâu sắc.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những
ai ?
(Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba người
thanh niên.)
+ Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ?
(Không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường)
- Giáo viên : vì lạc đường và đói nên Thuyên và Đồng
đã vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn

cơm rất vui vẻ. Chuyện gì đã xảy ra trong quán ăn ven
đường đó ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc
nhiên ?
(Lúc thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong
ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn.)
+ Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?
(Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên
này là ai)
+ Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như
thế nào ?
(Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết
Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người)
- Giáo viên : vì sao anh thanh niên lại muốn làm quen
với Thuyên và Đồng ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn
còn lại của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm hai
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
.

- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc thầm.
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đồng?
(Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng vì Thuyên
và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ
đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung)
+ Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết
của các nhân vật đối với quê hương ?
(Những chi tiết nói lên tình cảm tha thiết của các nhân
vật đối với quê hương là : người trẻ tuổi lẳng lặng cúi
đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương, Thuyên và
Đồng yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ.)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi
và trả lời câu hỏi :
+ Qua câu chuyện, em nghó gì về giọng quê
hương ?
• Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi
• Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc
với quê hương, với người thân
• Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê
hương
- Giáo viên chốt ý : tình cảm thiết tha gắn bó của các
nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người
thân qua giọng nói quê hương thân quen.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 và lưu ý học sinh
về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.

- Giáo viên tổ chức cho đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Cho 3 nhóm học sinh thi đọc bài phân vai đoạn 2, 3
- Cho học sinh đọc cả truyện phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm và tự do
phát biểu suy nghó của mình :
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- 3 nhóm học sinh thi đọc phân vai :
người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh
niên.
- 1 nhóm đọc phân vai
- Bạn nhận xét.

Kể chuyện
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa,
tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Giọng quê hương ”
một cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện.
- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi học sinh nêu nội
dung từng tranh.
- Dựa vào tranh minh hoạ, hãy kể

lại một đoạn của câu chuyện Giọng
quê hương
- Học sinh quan sát và thảo luận
nhóm 3
- Học sinh nêu :
• Tranh 1 : Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong
quán ăn có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ
• Tranh 2 : Anh thanh niên xin phép được làm quen
và trả tiền cho Thuyên và Đồng
• Tranh 3 : ba người trò chuyện. Anh thanh niên
nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
Ba người xúc động nhớ về quê hương.
- Giáo viên cho học sinh tập kể một đoạn câu chuyện
mà mình thích
- Giáo viên gọi 3 học sinh tiếp nối nhau dựa vào tranh,
kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng
từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có
tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố – Dặn dò :
- Giáo viên hỏi :

+ Nêu cảm nghó của mình về câu chuyện ?
- Giáo viên : Giọng quê hương rất có ý nghóa đối với
mỗi người : gợi nhớ đến quê hương, đến những người
thân, đến những kỉ niệm thân thiết.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh tập kể 1 đoạn mà mình
thích
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân
- Học sinh trả lời theo suy nghó.
Toán
I/ Mục tiêu :
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo , đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ
dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học .
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác) .
* Bài 3, câu c , dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
1.GV : Thước mét.
2. HS : MỖi học sinh chuẩn bò một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng – ti –
mét
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc Bảng đơn vò đo độ dài
- Giáo viên cho 2 học sinh thực hiện :
a. Dãy 1 : 5cm2mm = …… mm
b. Dãy 2 : 6km4hm = …… hm
- Nhận xét bảng, ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới
 Giới thiệu bài : Thực hành đo độ dài
 Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn
thẳng AB có độ dài cho trước là 7 cm
chấm 1 điểm bất kì. Đặt vạch số 0 của thước
trùng với điểm vừa chấm. Chấm 1 điểm kế tiếp ở
vạch số 7. Nối 2 điểm lại ta được đoạn thẳng AB có
độ dài 7 cm.
- Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
A 7cm B
12cm
C D
1dm 2cm
E G
Bài 2 : đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số
thích hợp vào chỗ chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Ước lượng chiều dài của các đồ vật,
đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho học sinh ước lượng bức tường lớp em cao
khoảng bao nhiêu mét rồi điền kết quả vào bảng.
- Sau đó Giáo viên giúp học sinh suy nghó nêu cách đo
bằng thước.
- Giáo viên cho cả lớp thực hành đo câu b), c) và giữ
nguyên thước để Giáo viên quan sát xem các em đã đặt
thước đúng chưa và sửa sai.
- Hát
- Cá nhân
- 2 Học sinh thực hiện bảng lớp,
lớp tính trong bảng con
- Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ
dài nêu ở bảng sau :
- Học sinh nêu
- HS làm bài theo nhóm .
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài nhóm
- Đại diện nhóm trình bày .
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh ước lượng bức tường
lớp minh caobao nhiêu mét rồi điền

kết quả vào bảng
- Học sinh suy nghó và nêu : đặt
điểm 0 của thước.tại chân bức
tường, kéo thẳng thước . Nhìn đầu
kia của thước ứng với vạch nào của
bức tường thì đọc số đo đó lên.
- Cả lớp thực hành đo
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn thước đọc kết quả và
ghi kết quả vào vở.
- Giáo viên chia lớp thành …… nhóm, mỗi nhóm có ……
học sinh. Cho học sinh ước lượng và thực hành đo độ dài
mép bàn học và chiều cao chân bàn học. Sau đó ghi kết
quả vào vở.
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ đoạn thăng AB dài 20
cm và đoạn thẳng CD dài 18 cm
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài quyển
sách toán. Sau đó cho học sinh đọc kết quả vừa đo
được.
- Giáo viên cho lớp nhận xét và tuyên dương những bạn
có kết quả đo chính xác.
- Chuẩn bò : bài thực hành đo độ dài ( tiếp theo ) .
5 / Nhận xét:
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc kết quả và ghi vào
vở.
- Học sinh chia nhóm và thực
hiện theo yêu cầu của Giáo viên

- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh thi đua vẽ
Đạo đức:
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
(Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
III/ CÁC PP/KTDH:
-Nói cách khác
-Đóng vai
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, câu chuyện, về tình bạn, về sự
cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu vàng.
- Học sinh : vở bài tập đạo đức
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n đònh :
2/ KTBC : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( T 1)
- Để chia sẻ vui buồn cùng bạn ta làm gì?
- GV nhận xét , tuyên dương .
3/ Bài mới : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( T 2)
GV ghi tựa.
Hoạt đông 1: Phân biệt hành vi đúng , hành vi sai
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập cá nhân :

Nội dung bài tập .
Hát
- HS nêu
- HS Nhắc tựa.
Em hãy điền vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và
chữ S trước các việc làm sai đối với bạn .
a. Hỏi thăm , an ủi khi bạn có chuyện buồn .
b. Động viên , giúp đỡ khi bạn bò điểm kém .
c. Chúc mùng khi bạn được điểm 10 .
d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém .
đ. Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở , quần áo cũ để
giúp các bạn nghèo trong lớp .
e. Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn .
g. Kết bạn với các bạn bò khuyết tật , các bạn nhà nghèo .
h. Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình
GV kết luận : Các việc làm a,b,c,d,đ là việc làm đúng vì thể
hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn ; thể hiện quyền
không bò phân biệt đối xử , quyền được hỗ trợ ,giúp đỡ của
trẻ em nghèo , trẻ em khuyết tật .
- Các việc làm e,h là việc làm sai ví không quan tâm niềm
vui nỗi buồn của bạn bè .
* Hoạt động 2 : Liên hệ và tự liên hệ
GV giao nhiệm vụ cho HS liên hệ , tự liên hệ trong nhóm
theo các nội dung :
+ Em đã biết chia sẻ với các bạn trong lớp , trong trường chưa
? chia sẻ như thế nào ?
Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ niềm vui , nỗi buồn
chưa ? hãy kể một trường hợp cụ thể . Khi được bạn bè chia
sẻ vui buồn , em cảm thấy như thế nào ?
GV kết luận : bạn bè tốt cần phải biết cảm thông , chia sẻ

vui buồn cùng nhau .
* Hoạt động 3 : Trò chơi phóng viên
- Các nhóm HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và
phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến
chủ đề bài học .
+ Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau .
+ Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện
buồn ?
+ Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn .
+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc thơ , đọc ca dao , tục ngữ
về chủ đề tình bạn .
+ Bạn sẽ làm gì nêu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các
bạn nghèo , bạn khuyết tật .
Kết luận chung : Khi bạn bè có chuyện vui , buồn em cần
chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên , nỗi buồn được
vơi đi . Mọi trẻ em đềucó quyền được đối xữ bình đẳng .
4/ Củng cố – Dặn dò
- Hỏi lại nội dung bài .
- Về nhà cần quan tâm , giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh
chò em trong gia đình vá những người hàng xóm láng
giềng
- HS đọc yêu cầu bài 1
- HS tìm và trình bày.
HS tìm được các câu đúng là
a,b,c,d,đ. Các việc e,h là việc
làm sai .

-HS thảo luận nhóm , liên hệ ,
tự liên hệ
-Các nhóm lên liên hệ trước

lớp .
- HS đóng vai và chơi.
- Lớp nhận xét .
- Hs nêu .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Chính tả ( Nghe viết )
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm và viết được tiếng có vần ( oai / oay )( BT 2)
- Làm được BT(3) a/b
+ GDHS : các em phải biết bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên , u q mơi trường xung
quanh và có ý thức BVMT .
II/ Chuẩn bò :
- GV : băng giấy viết nội dung bài tập ở BT 2, 3
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ chứa
tiếng bắt đầu bằng r, bằng d, gi mà các em thường
viết sai.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
• Giáo viên giới thiệu bài : quê hương ruột thòt.

 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
- Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Quê,
Chò, Sứ, Chính, Và
+ Bài văn có mấy câu ?
- Bài văn có 3 câu
+ GDHS : các em phải biết bảo vệ cảnh đẹp thiên
nhiên , u q mơi trường xung quanh và có ý
thức BVMT .
- Giáo viên cho HS đọc thầm và nêu từ ngữ khó GV
hướng dẫn học sinh viết đúng .
- Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
- HS lắng nghe

- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở 5 – 7 bài , chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng /
sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) ,
cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Gv nhận xét,
+ Vần oai : củ khoai, khoan khoái, ngoài,
ngoại, ngoái lại, quả xoài, thoải mái, toại nguyện, …
+ Vần oay : xoay, gió xoáy, ngoáy, hoáy,
khoáy, loay hoay, …
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu a)
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.

- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. 1 em đọc và 1 em ghi
nhanh .
a) Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh
niên bước lại gần anh.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết sai
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài cho tiết sau.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài
- Ghi vào chỗ trống :
- Thi đọc, viết đúng và nhanh :
- Học sinh viết lại bảng học sinh viết
sai trong bài chinh tả
Toán
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
II/ Chuẩn bò :
1/ GV : Thước mét, ê ke
2/ HS : Mỗi học sinh chuẩn bò một thước thẳng dài 20cm, có vạch chia xăng – ti –
mét, ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Bài cũ : Thực hành đo độ dài
- GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.

- Gọi 3 HS đo chiều dài bảng lớp, 1HS đo chiều dài cái
bàn học, 1 HS đo chiều dài quển sách.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài : Thực hành đo độ dài ( tt )
 Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu a)
- Yêu cầu học sinh đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát chiều cao của
các bạn trong bảng .và làm theo mẫu.
Bạn Hương cao một mét ba mươi hai xăng- ti -mét .
Nam cao một mét mười lăm xăng –ti- mét .
Bạn Hằng cao một mét hai mươi xăng- ti –mét
Bạn Minh cao một mét hai mươi lăm xăng- ti –mét
Bạn Tú cao một mét hai mươi xăng- ti -mét
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập B
- Học sinh nêu chiều cao của các bạn theo yêu cầu
- Giáo viên nhận xét
Chiều cao của bạn Minh là 1m 25cm
Chiều cao của bạn Nam 1m15cm
Trong 5 bạn trên bạn cao nhất là bạn Hương .Bạn
thấp nhất là bạn Nam.
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu a)
- Giáo viên chia lớp thành 3 tổ,
- Yêu cầu học sinh trong các nhóm lần lượt dùng thước
đo chiều cao của từng bạn
- Cho học sinh đọc kết quả đo được lên và ghi vào vở

bài tập
- Câu b) tổ em bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đo đúng.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc chiều cao của minh.
- Lớp nhận xét , GV nhận xét .
- Chuẩn bò : bài Luyện tập chung
- Hát
- 3 HS đo , lớp quan sát nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào tập
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Lớp hia thành 3 nhóm
Tên Chiều cao
- Học sinh đọc chiều cao của mình
5/ Nhận xét:
- GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
- Nêu được các thế hệ trong một gia đình
- Phân biệt các thế hệ trong gia đình .
* HS khá giỏi : Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình.
* GDHS : - Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.
- Có ý thức nhắc nhỡ các thành viên trong gia đình giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
 !
"#$#%

#&'()*+,)!-. !"
#$#%
III/ CÁC PP/KTDH:
/01,!2%
!'#%
IV/ Chuẩn bò:
Giáo viên : Hình vẽ trang 38, 39 SGK,
Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp gia đình mình.
V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. kiểm tra : Tiết trước ôn tập kiểm tra nên
Không kiểm tra
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau sang một
chủ đề mới, chủ đề Xã hội và bài đầu tiên là : “Các thế
hệ trong một gia đình”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : thảo luận theo cặp
 Bước 1 : làm việc theo nhóm
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi :
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất,
ai là người ít tuổi nhất ?
- Ví dụ:
- Trong gia đình em có: ông bà em là nhiều tuổi
nhất, em là người ít tuổi nhất trong nhà.
- Trong gia đình em, bố em là người nhiều tuổi
nhất, em em là người ít tuổi nhất
 Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
- GV kết luận : Như vậy, trong mỗi gia đình chúng ta
có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung
- Hát
Học sinh lăng nghe
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, một
bạn hỏi, một bạn trả lời câu hỏi của
Giáo viên
- 5 – 6 HS trả lời.
- HS đại diện trình bày.
sống – ví dụ như ông, bà, bố, mẹ, anh chò em và em.
Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi
là các thế hệ trong một gia đình
 Hoạt động 2: quan sát tranh theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 38
và trang 39, thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sau :
+ Trang 38 nói về gia đình ai ? Gia đình đó bao nhiêu
người, bao nhiêu thế hệ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đìønh bạn Minh là ai ?
+ Thế hệ thứ hai trong gia đìønh bạn Minh là ai ?
+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình ?
+ Trang 39 nói về gia đình ai ? Gia đình đó bao nhiêu
người, bao nhiêu thế hệ?
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đìønh bạn Lan là ai ?
+ Thế hệ thứ hai trong gia đìønh bạn Lan là ai ?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
- Giáo viên treo tranh và gọi học sinh lên chỉ vào
tranh và trình bày kết quả thảo luận

- Giáo viên chốt lại : Trang 38, 39 ở đây giới thiệu
với chúng ta về hai gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia
đình Minh có 3 thế hệ cùng chung sống. Còn gia đình
bạn Lan chỉ có 4 người, gồm bố, mẹ, Lan và em trai.
Gia đình bạn có 2 thế hệ cùng chung sống. (GV kết hợp
chỉ vào tranh )
- GV đặt các câu hỏi cho cả lớp :
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao
nhiêu thế hệ?
- GV ghi lên bảng các câu trả lời chung nhất của HS
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
+ Có gia đình chỉ có 1 thế hệ không? Nếu có
hãy nêu 1 ví dụ
- GV kết luận : Như vậy mỗi gia đình chỉ có thể có 1,
2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống. Gia đình 1 thế hệ
là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2
thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái ( gia đình bạn
Lan ). Gia đình 3 thế hệ là gia đình ngoài bố mẹ, con
cái, có thêm ông bà ( gia đình bạn Minh ). Ngoài ra,
gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố mẹ, con cái,
có thể có thêm ông bà, cụ…
 Hoạt động 3 : Giới thiệu gia đình mình
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi, dùng
ảnh chụp về gia đình mình để giới thiệu cho các bạn
trong nhóm về gia đình mình
- GV yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình qua
- HS quan sát, tiến hành thảo luận
nhóm đôi theo các yêu cầu của giáo
viên.
- Đại diện 3 – 4 cặp đôi học sinh

trình bày trước lớp ( mỗi một bạn
trả lời 1 câu hỏi )
• Trang 38 nói về gia đình bạn
Minh. Gia đình bạn Minh có 6 người
: ông, bà, bố, mẹ em gái Minh và
Minh. Gia đình Minh có 3 thế hệ.
• Trang 39 nói về gia đình bạn
Lan. Gia đình bạn Lan có 4 người:
bố, mẹ, Lan và em trai Lan. Gia
đình Lan có 2 thế hệ.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét, bổ sung
- HS trả lời ( 3 – 4 HS ) :
- Học sinh thảo luận và giới thiệu
với các bạn trong nhóm
- HS lên bảng giới thiệu về gia đình
mình. ( Tùy từng lượng thời gian mà
trò chơi Mời bạn đến thăm gia đình tôi
- Yêu cầu học sinh phải nêu được :
+ Giới thiệu các thành viên trong gia đình.
+ Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ.
+ Giới thiệu thêm một số thông tin về gia đình
mình (GV gợi ý gia đình em sống vui vẻ như thế nào?
Gia đình em có hay đi chơi không? đi chơi ở đâu?…).
- GV khen thưởng những HS có giới thiệu về gia đình
đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo. Khuyến khích
những HS giới thiệu chưa hay, chưa trôi chảy về gia
đình mình mạnh dạn hơn
Kết luận: trong mỗi gia đình thường có nhiều
thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ,

có những gia đình chỉ có 1 thế hệ.
+ GDHS : - Biết về các mối quan hệ trong gia đình.
Gia đình là một phần của xã hội.
- Có ý thức nhắc nhỡ các thành viên
trong gia đình giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
4/ Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS kể về gia đình của minh
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ 1 bức tranh về gia
đình mình.
- GV có thể gợi ý: vẽ chân dung, vẽ cảnh gia đình
đang ăn, đang vui chơi…
- Chuẩn bò : bài 20 : Họ nội, họ ngoại.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
số HS lên nhiều hay ít. HS được
khuyến khích giới thiệu về gia đình
theo kiểu “hướng dẫn viên”).
- Chẳng hạn:
Mời các bạn đến thăm gia đình
tôi. Gia đình tôi có 4 người. Đây là
bố tôi, làm bác só. Đây là mẹ tôi,
làm giáo viên. Còn đây là tôi, học
sinh lớp 3A và em tôi – đang học
lớp mẫu giáo. Gia đình tôi sống rất
hạnh phúc và đầm ấm. Vào ngày
nghỉ, gia đình tôi thường hay đi siêu
thò chơi. Gia đình tôi là gia đình có 2
thế hệ bạn ạ
- Học sinh kể về những thành viên
trong gia đình

Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu
câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ).
- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghóa : Tình cảm
gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. ( trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa ).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Tự nhận thức bản thân
-Thể hiện sự cảm thơng
III/ CÁC PP/KTDH:
-Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : 1 phong bì thư và 1 bức thư mẫu của học sinh gửi người thân.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : giọng quê hương
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài
- Tại sao anh thanh niên trả tiền cho ba bạn mà còn
cám ơn 3 bạn .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên : Trong giờ Tập đọc này, chúng ta sẽ thấy

được tình cảm của bạn Đức dành cho bà thể hiện qua
bài : “Thư gửi bà”. Qua đó, bài còn giúp các em biết
cách viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS nêu từ ngữ khó đọc và hướng dẫn các em
đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng phần :
bức thư chia thành 3 phần.
• Phần 1 : Mở đầu thư : Hải Phòng …… cháu nhớ
bà lắm
• Phần 2 : Nội dung chính : Dạo này …… dưới ánh
trăng
• Phần 3 : Kết thúc : còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn 1, 2, 3.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.

- Tương tư, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Đức viết thư cho ai ?
(Đức viết thư cho bà của Đức ở quê)
+ Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào?
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh quan sát và trả lời
- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi
viết thư, bạn đang vừa viết vừa nhớ
tới quê nhà có bà đang kể chuyện
cho các cháu nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nêu và đọc.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Cá nhân
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Học sinh tiến hành đọc tương tự
như trên
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
(Dòng đầu bức thư, bạn ghi rõ nơi và ngày gửi thư :
Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003)

- Giáo viên : đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu
thư người viết bao giờ cũng viết đòa điểm và ngày gửi
thư.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Đức hỏi thăm bà điều gì ?
(Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khỏe không ạ
?)
- Giáo viên : sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối
với người già, Đức hỏi thăm đến sức khoẻ của bà một
cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất
quan tâm và yêu quý bà.
- Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú
ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ, tình hình học tập, công
tác của họ.
+ Đức kể với bà những gì ?
(Đức kể với bà tình hình gia đình và bản thân : được
lên lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi với bố mẹ
vào những ngày nghỉ, kỉ niệm năm ngoái về quê :
được đi thả diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe
bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng)
- Khi viết thư cho bạn bè, người thân sau khi hỏi thăm
tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của
gia đình và bản thân mình cho người đó biết.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức
đối với bà như thế nào ?
(Đức rất kính trọng và yêu quý bà : hứa với bà sẽ
học giỏi, chăm ngoan để bà vui, chúc bà mạnh khoẻ,
sống lâu, mong chóng đến hè để được về quê thăm
bà.)

+ Qua bài đọc trên em thấy bạn nhỏ như thế nào ?
- Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu
quý bà của người cháu.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu và lưu ý học sinh về giọng
đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố – Dặn dò
- Cho HS nêu ý nghĩa của bài học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bức thư.
- Chuẩn bò bài : Đất quý. Đất yêu.
5/ Nhận xét:
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- HS nêu .
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn
của GV
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu :
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vò đo thành số đo độ dài có một tên
đơn vò đo.
* Bài 2, (cột 3 giảm tải ), bài 3 ( dòng 2 dành cho HS khá giỏi).
II/ Chuẩn bò :
GV : Bảng lớp chuẩn bò các bài tập.
HS : vở, SGK .bảng con .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Thực hành đo độ dài
- GV gọi 3 HS của 3 tổ trả lời bạn nào cao nhất trong
tổ , bạn nào thấp nhất trong tổ nêu đơn vị cụ thể .
- Nhận xét ghi điểm ,
- GV nhận xét qua bài củ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Luyện tập :
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 56 : 7 = 8
7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 48 : 6 = 8
6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 7 x 5 = 35 40 : 5 = 8
Bài 2 : Tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của
phép nhân và phép chia.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
a.
7
15
×

6
30
×

5
42
×
105 180 210
b. 24 2 93 3 69 3
2 12 9 31 6 23
04 03 09
4 3 9
0 0 0
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hát
- Học sinh lên trả lời
- Học lắng nghe
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân

- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Học sinh nhắc lại
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Giáo viên viết bài mẫu : 4m 4dm = … dm
- Giáo viên : muốn đổi 4m 4dm thành dm ta thực hiện
như sau :
+ 4m bằng bao nhiêu dm ?
- Giáo viên : vậy 4m 4dm = 40dm + 4 dm = 44 dm
- Giáo viên chốt : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vò
thành số đo có một đơn vò nào đó ta đổi từng thành
phần của số đo có hai đơn vò ra đơn vò cần đổi, sau đó
cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- Cho HS làm bài và sửa bài
- GV Nhận xét
4m 4dm = 44 dm 2m 14em = 114em
1m 6dm = 16dm 8m 32em = 832em
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Tổ một trồng được 25 cây tổ hai trồng được gấp 3
lần số cây tổ một
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi tổ hai trồng được bao nhiêu cây
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt
Tổ 1 25cây

Tổ 2
? cây
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Giải
Số cây tổ hai trồng là :
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số : 75 cây
Bài 5 : a) Đo độ dài đoạn thẳng AB
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài cần phải đo độ dai
đoạn AB
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
A B
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng
4
1
độ dài đoạn
thẳng AB .
- cho 1 HS vẽ bảng lớp.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
C D
- 4m bằng 40 dm
- HS làm bài
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS thực hành vẽ bảng con .
Số?
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh lên bảng thi đua đọc bảng nhân
- Chuẩn bò : Kiểm tra.
- Làm tiếp các bài còn lại
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc theo tổ
Tập viết
Ơn chữ hoa G
( tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
Viết đúng chữ viết hoa
G
, (1 dòng
Gi
),
Ô, T
( 1 dòng) viết đúng tên riêng
Ông
Gióng
( 1 dòng )và câu ứng dụng:
Gió đưa Thọ Xương

( 1 lần) bằng chữ cở nhỏ.
II/ Chuẩn bò :
- GV: chữ mẫu G, Ô, T, tên riêng : Ông Gióng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm
điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở
bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Gò Công, G
- Nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài :
- GV trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa
G, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng : G, Ô, T, V, X
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?
Các chữ hoa là : G, Ô, T, V, X
- GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.
+ Chữ G được viết mấy nét ?

3 nét.
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
- Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét
khuyết dưới.
- GV chỉ vào chữ Gi hoa và nói : chữ G được viết liền
với i thành chữ Gi như sau : từ điểm đặt bút giữa dòng
li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vò chữ, tiếp
- Hát
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát và nhận xét.
- HS nêu

đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường li thứ 2, rê
bút viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút nằm giữa dòng
li thứ 1. từ G nối sang I tạo thành chữ Gi
- Giáo viên viết chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên
cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
• Chữ Gi hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ Ô, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ông Gióng
- Giáo viên giới thiệu : theo một truyện cổ, Ông Gióng
quê ở làng Gióng là người sống vào thời vua Hùng, đã
có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.

- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
Ô, g
+ Chữ nào viết một li ?
o, n
+ Chữ nào viết 4 li ?
G
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
- Giáo viên : câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống
thanh bình trên đất nước ta
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?

G, T, V, X
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ô, T : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ông Gióng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và
cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét chung về các bài đã chấm
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại các chữ cái viết sai.
- Yêu cầu học sinh viết lại câu ứng dụng .
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa G ( tiếp theo ).
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học
- Câu ca dao có chữ được viết hoa
là G, T, V, X
- Học sinh viết bảng con

- Học sinh nhắc
- HS viết vở
- HS viết các chữ cái .
- Học sinh viết câu ứng dụng
Thủ công
ÔN TẬPCHỦ ĐỀ PHỐI HP GẤP,CẮT DÁN HÌNH
( tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- n tập củng cố kiến thức,kó năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
* Với HS khá giỏi:
- Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học.
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II/ Chuẩn bò :
GV : Mẫu các bài 2, 3, 4, 5
HS : bút chì, kéo thủ công
III/ Nội dung bài kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh và sản phẩm nhóm
làm tiết 1.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Kiểm tra chương 1 :
- Hát
phối hợp gấp, cắt, dán hình (Tiết 2)
 Nội dung kiểm tra
- Giáo viên nêu đề kiểm tra : “ Em hãy gấp hoặc phối
hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở
chương I”

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra :
biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được
một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải
được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng,
phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao
năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học
trong chương I
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Hình
gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ
đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua
thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã học.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp,
cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp sản phẩm của
minh.
- Chuẩn bò : cắt, dán chữ cái đơn giản
5/ Nhận xét:
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh nhắc lại các bước gấp .
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Chính tả ( Nghe viết )

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et / oet (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1/ GV : Băng giấy viết sẵn nội dung BT2, 3.
2/ HS VBT,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn đònh
2) Bài cũ. Bài Quê hương ruột thòt
- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ các em
viết sai trong bài viết trước.
- Gv nhận xét ghi điểm.
- Gv nhận xét bài cũ.
3) Bài mơi :
- HS viết
Giới thiệu bài
Nhằm rèn kó năng viết đúng đẹp hôm nay chúng ta học
tiếp bài quê hương.
Hướng dẫn viết.
Giáo viên đọc lần 1.(3 khổ thơ đầu )
- Nêu những hình ảnh gắn bó với quê hương.
Chùm khế, đường đi, con diều, con đò, cầu tre,
đêm trăng tỏ …
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
Những chữ cái đầu câu đầu doạn viết hoa trong bài
- Cho HS Viết từ khó.
(Trèo hái, rợp.Cầu tre.Nghiêng che Hao cau.Rụng
trắng).

- GV cho HS nêu từ ngữ khó viết GV hướng dẫn HS
viết đúng .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Giáo viên đọc mỗi câu mỗi đoạn 3 lần lần đầu học
sinh nghe lần sau ghi nhơ ghi lần cuối xót lại
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
• Chấm bài chữa bài.
- Giáo viên chấm bài cho học sinh từ 5 – 7 bài nhận
xét chung .
Bài tập 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm
- Cho học sinh làm vào vỡ bài bài tập 1 . một học sinh
làm bảng
- Giáo viên sửa bài trên bảng
(Em bé toét miệng cười. Mùi khét , Cưa xoèn xoẹt Xem
xét.)
Bài tập 3 :
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.a)
- Yêu cầu học sinh đọc các câu đó trong sách giáo
khoa
- Học sinh lên bảng viết nhanh các lời giải các câu đó
- Giáo viên sửa nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Câu A (Nặng, nắng ) (Là và lá )
câu B (Co, cò cỏ )
- Yêu cầu học sinh sửa vào vỡ
4) Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết sai
- Xem lại Bài tập 3.a/b học thuộc lòng câu đố.
5/ Nhận xét :

Nhận xét tiết học .
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời .
- HS viết bảng con .
- Học sinh nghe giáo viên đọc viết
bài vào vỡ
- Học sinh đổi vỡ kiễm tra bài của
nhau
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Điền vào chỗ trống: et , oet.
- Học sinh làm vào vỡ
- Học sinh nhận xét bài của bạn
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc các câu đó
- Học sinh thi theo tổ
- Học sinh viết lại các từ học sinh
viết sai
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
- Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh (BT1,
BT2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT3) .
* GDHS : BT2 GV gợi ý hỏi : Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng
đất nào trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết GDHS BVMT : Cơn Sơn, thuộc vùng dất Chí
Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc Nguyễn Trai3ve62 ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ
của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đồn Giỏi tả cảnh vường chim ở Nam Bộ. Đó
là những cảnh thiên thiên thật đẹp trên đất nước ta.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : băng giấy viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .

2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Ôn tập giữa học kì 1 nên không kiểm
tra bài.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ tiếp tục tìm hiểu về các hình ảnh so sánh trong
văn học. Sau đó, sẽ luyện tập về sử dụng dấu chấm
trong một đoạn văn
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: so sánh
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên hỏi :
a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào?
(Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng
gió)
b) Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao?
(Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh và rất
vang)
- Giáo viên giảng : Lá cọ to, xòe rộng, khi mưa rơi vào
rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vàng
- Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài, gọi 3 HS lên

bảng gạch chân dưới các âm thanh được so sánh với
nhau : gạch 1 gạch dưới âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới
âm thanh 2
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
nhận xét và cho điểm HS
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Học sinh lắng nghe
- Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu
trả lời ở dưới :
- Suy nghó và trả lời theo tinh thần
xung phong:
- Nghe giảng
- Hãy tìm những âm thanh được so
sánh với nhau trong các câu thơ, câu
văn dưới đây :
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài
theo bài chữa của GV nếu sai
- Học sinh thi đua sửa bài
b) Tiếng suối như tiếng hát
c) Tiếng chim như tiếng xóc rổ tiền đồng
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.
- Gv nhận xét.
* GDHS : BT2 GV gợi ý hỏi : Những câu thơ, câu văn
nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên

đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết GDHS BVMT :
Cơn Sơn, thuộc vùng dất Chí Linh, Hải Dương, nơi
người anh hùng dân tộc Nguyễn Trai3ve62 ở ẩn; trăng và
suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt
Bắc; nhà văn Đồn Giỏi tả cảnh vường chim ở Nam Bộ.
Đó là những cảnh thiên thiên thật đẹp trên đất nước ta.
Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Hướng dẫn : Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn, muốn
điền dấu chấm đúng chỗ, các con cần đọc đoạn văn
nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó
là vò trí của các dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm phải
đọc lại câu văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ
hay chưa
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh
trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ
già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm
4.Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ :
- Quê hương. Ôn mẫu câu: Ai làm gì?
5/ Nhận xét:
- GV nhận xét tiết học.
- Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu
và chép lại cho đúng chính tả
- Học sinh làm bài
- Bạn nhận xét
- Học sinh đặt câu có hình ảnh so

sánh
Toán
Theo đề của trường
Đề:
1/ Đọc số , viết số : (1 điểm)
- Đọc số : 985

- Viết số : Bảy trăm tám mươi hai.

2/ Tính nhẩm : (2 điểm )
a) 25dam + 50dam = …………dam b) 67hm – 25hm = …………hm
15km
×
4 = ……………… km 48dm : 4 =…………………dm
3 / Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm )
a) 234 + 342 b) 652 – 126 c) 35 × 2 d) 42 : 2
………… …………… ……………. …………

×