Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.12 KB, 37 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 27
LỚP 3A
1
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( Tiết 1 )
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( Tiết 2 )
Toán
Các số có năm chữ số
Đạo đức
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác (T 2)
Ba
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( Tiết 3 )
Toán
Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Chim

Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( Tiết 4 )
Toán
Các số có năm chữ số ( Tiếp theo )
Tập viết
Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( Tiết 5 )
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường ( T 3 )
Năm


Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( Tiết 6 )
Luyện từ và câu
Kiểm tra giữa HK II ( Tiết 7 )
Toán
Luyện tập
Sáu
Tập làm văn
Kiểm tra giữa HK II ( Tiết 8 )
Toán
Số 100 000 – Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Thú
SHCN
Sinh ho
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 1
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân
hóa để lời kể thêm sinh động.
* HSKG : đọc tương đối lưu loát ( tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút) ; kể được toàn
bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài
tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK pho tô.

2. HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài mới : gọi 3 HS kiểm tra lại bài Rước
đèn ông sao và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- GV nhận xét,
- Gv nhận xét chung .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra tiết 1
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố
kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của HK2.
- Ghi bảng.
b) Tìm hiểu bài :
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ
và đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu
chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các
con vật có hành động, suy nghó, cách nói năng như

người.
- Hát
- 
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh, tập
kể theo nội dung một tranh, sử
dụng phép nhân hoá trong lời
kể.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo
từng tranh.
- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình
tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân
hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử
dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên
sống động.
Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn
lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên đònh hái
táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chò Nhím
đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông
bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ
mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo
với !
Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến

cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào
bộ lông sắc nhọn của chò Nhím. Nhím choàng tỉnh
dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy
theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy !
Cho tôi xin quả táo nào !
Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ,
dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả
ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết:
“Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng:
“Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo:
“Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con
vật chẳng ai chòu ai.
Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng
bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau,
bác Gấu bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế các cháu ?
Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho
rằng mình đáng được hưởng quả táo.
Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu
chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo:
- Các cháu người nào cũng góp công, góp sức
để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả
táo làm ba phần đều nhau.
Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu
ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa
- Học sinh thi kể
- Cá nhân
- Cả lớp nhận xét
cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu.

Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia
phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là
đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng
cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo.
Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo
ngon lành đến thế.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại tên những bài tập đọc đã học
trong chủ điểm Bảo vệ tổ quốc.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh kể
tốt.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò cho tiết 2 .
5/ Nhận xét :
Gv nhận xét tiết học.
- HS nêu lại.
Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 2
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Nhận biết được phép nhân hóa, cách nhân hóa (BT2 a/b).
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài
tập 2
2. HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiêm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của

HS
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra
tiết 2 .
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
 Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên đọc bài thơ Em thương với giọng tình
cảm, thiết tha, trìu mến
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài thơ
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu câu a)
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn

a)
Sự vật được
nhân hoá
Từ chỉ đặc
điểm của con
người
Từ chỉ hoạt động
của con người
Làn gió
mồ côi tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy run run, ngã
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc
b) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu b).
- Cho học sinh làm vào vở
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
A B
Làn
gió
giống một người bạn ngồi trong
vườn cây
giống một người gầy yếu
Sợi
nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc

c) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu câu c)
- Cho học sinh làm vào vở
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh theo dõi, lắng nghe
- Cá nhân
- Tìm các từ chỉ đặc điểm và
hoạt động của con người được
dùng để nhân hoá làn gió và
sợi nắng
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Em thấy làn gió và sợi nắng
giống ai? Nối ý thích hợp ở cột
B với mỗi sự vật được nêu ở cột
A.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Tình cảm của tác giả dành
cho những người này như thế
nào?
- Gọi học sinh đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu
thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn
; những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV cho HS nêu lại có mấy cách nhân hóa.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc
bài diễn cảm.

- Về nhà học bài và chuẩn bò tiết 3.
5/ Nhận xét :
GV nhậnn xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- HS nêu.
Toán
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ
số 0 ở giữa ).
* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học toán , giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm
5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò ; các
mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , ,
các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,…, 9
2. HS : vở, bộ đồ dùng học toán, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa
bài tập sai nhiều của HS
- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả
cao.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài: các số có năm chữ
số

 Hoạt động 1: Ôn tập về các số
trong phạm vi 10 000
- Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học
sinh đọc số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 2316 có mấy chữ số ?
Số 2316 có 4 chữ số
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy
- Hát
- Học sinh đọc: hai nghìn ba trăm
mười sáu.
- HS tr
chục, mấy đơn vò ?
Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn

- Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu
học sinh đọc số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
Số 10 000 có 5 chữ số
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn,
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vò
- Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là
một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ
nhất.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm
chữ số

Giới thiệu số 42316
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng,
từ hàng đơn vò đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn.
HÀNG
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
4 2 3 1 6
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
Có 4 chục nghìn
+ Có mấy nghìn ?
Có 2 nghìn
+ Có mấy trăm ?
Có 3 trăm
+ Có mấy chục ?
Có 1 chục
+ Có mấy đơn vò ?
Có 6 đơn vò
- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống
- Học sinh đọc: mười nghìn
- HS tr
- HS quan sát
- Học sinh nhận xét
- HS tr
- Học sinh thực hiện
- Học sinh viết vào bảng con:
42316
- HS tr
10 000
1000

10 000
10 000
10 000
1000
bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ
số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1
chục, 6 đơn vò.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
Số 42316 có 5 chữ số
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi
nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang
phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai
nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục,
chữ số 6 chỉ 6 đơn vò.
- Giáo viên cho học sinh chỉ vào từng số rồi nêu
tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến
hàng đơn vò hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì
một trong các chữ số của số 42 316
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số.
- Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm
mười sáu”
- Cho học sinh đọc lại số đó
- Giáo viên viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ;
8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311
yêu cầu học sinh đọc các số trên.
 Hoạt động 3: thực hành
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
a)Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu

tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng,
từ hàng đơn vò đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn.
HÀNG
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
3 3 2 1 4
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét :
+ Có mấy chục nghìn ?
- Cá nhân
- Học sinh đọc.
- HS đọc
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh nhận xét
1000
1000
1000
10 000
10 000
1000
Có 3 chục nghìn
+ Có mấy nghìn ?
Có 3 nghìn
+ Có mấy trăm ?
Có 2 trăm
+ Có mấy chục ?
Có 1 chục
+ Có mấy đơn vò ?
Có 4 đơn vò

b) Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống
bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô
trống.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số
- Cho học sinh đọc số đó.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
HÀNG
VIẾT
SỐ
ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn

6 8 3 5 2 68
352
Sáu mươi tám nghìn ba
trăm năm mươi hai
3 5 1 8 7 35187
9 4 3 6 1 94361
5 7 1 3 6 57136
1 5 4 1 1 15411
- Giáo viên cho lớp nhận xét

Bài 3: đọc các số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết
số còn thiếu vào ô trống qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
- Giáo viên cho lớp nhận xét:
23116 : Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
12427 : Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.
3116 : ba nghìn một trăm mười sáu.
82427 : Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi
bảy.
4/ Củng cố dặn dò :
- Học sinh thực hiện
- Học sinh viết 24312
- Học sinh đọc: hai mươi bốn
nghìn ba trăm mười hai
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc
- Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của Giáo viên

- Học sinh nhận xét
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS thi làm bài
- GV cho HS thi làm  Ai nhanh ai
đúng .
- Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm thắng

cuộc .
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Luyện tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một vài biểu hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác
- Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè
và mọi người.
* HSKG: - Biết : trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- Nhắc mọi người cùng thực hiện.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
 !"#$#
 !"#%&'()&*+,)
III/ CÁC PP/KTDH :
-$
.+,/0
-123
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên: phiếu học tập ( hoạt động 1, tiết 2 ), cặp sách, quyển truyện
tranh, lá thư,… để chơi đóng vai ( hoạt động 2, tiết 2 )
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người

khác (tiết 1)
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu
cầu học sinh thực hiện những nội dung sau:
Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái
vào chỗ trống sao cho thích hợp.
Thư từ, tài sản của người khác là ………. mỗi người
nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm
……. vi phạm ………
Mọi người cần tôn trọng ……… riêng của trẻ em
- Nhận xét bài cũ.
- Hát
- Học sinh trả lời
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác ( tiết 2 ).
 Hoạt động 1: nhận xét hành vi
- Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống
lên bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để
nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để
xem bố mua quà gì cho mình.
b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi , Bình đều
chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới
ngồi xem
c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố.
Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt,
Phú bảo với bạn: “Cậu cho tớ xem những đồ chơi này
được không?”
- Giáo viên gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả

thảo luận của mình trước lớp
- Giáo viên hỏi:
+ Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của
người khác ?
- Giáo viên kết luận về từng nội dung:
+ Tình huống a: Sai
+ Tình huống b: Đúng
+ Tình huống c: Sai
+ Tình huống d: Đúng
 Hoạt động 2: Đóng vai
- Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình
huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh
mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem
nhưng chẳng thấy bạn đâu…
+ Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thònh chạy làm rơi
mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm
“bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ là gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc nội dung 2 tình huống
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện trò
chơi đóng vai theo 2 tình huống, trong đó, 2 nhóm sẽ
đóng vai theo tình huống 1, 2 nhóm còn lại sẽ đóng
- Từng cặp học sinh thảo luận
các tình huống
- Sai vì các bạn chưa biết tôn
trọng, giữ gìn tài sản của
người khác
- Đúng vì các bạn biết tôn
trọng tài sản của người khác
- Sai vì các bạn chưa biết tôn

trọng, giữ gìn tài sản của
người khác
- Đúng vì các bạn biết tôn
trọng tài sản của người khác
- Đại diện học sinh lên trình
bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác theo dõi và bổ
sung
- Xin phép khi sử dụng ,
không xem trộm , giữ gìn ,
bảo quản đồ đạc của người
khác
- Học sinh thảo luận.
- Theo từng tình huống, một
số nhóm trình bày trò chơi
vai theo tình huống 2
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống 1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi
mượn chứ không tự ý lấy đọc.
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không
làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho
Thònh.
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi các nhóm đã thực
hiện tốt trò chơi đóng vai và khuyến khích các em
thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người
thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý
bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là
việc không nên làm.

4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài vừa học.
- GV tuyên dương những học sinh học tích cực.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài mới.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
đóng vai trước lớp.
- Học sinh trình bày Những
em khác có thể hỏi để làm rõ
thêm những chi tiết mà mình
quan tâm.
- Thư từ, tài sản của mỗi người
thuộc về riêng họ, không ai được
xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc
sử dụng tài sản của người khác là
việc không nên làm.
Thứ ba ngày 17 háng 03 năm 2015
Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 3
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 ( về học tập hoặc về lao động, về công
tác khác ).
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần
báo cáo.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. kiểm tra bài cũ : kiêm tra sự chuẩn bò của
học sinh.
GV nhận xét chung.
3. Bài mới :
- Hát
 Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra
tiết 3.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện về trình bày báo
cáo
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã
học ở tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu
cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần
20 ?
- Giáo viên hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi
đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết
quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo

cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
- Giáo viên nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính
gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì
là báo cáo miệng)
- Giáo viên cho các tổ làm việc theo trình tự :
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả
hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về
lao động, về công tác khác.
+ Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo
cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội
- Giáo viên cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng
thi trình bày báo cáo trước lớp
- Giáo viên cho học sinh nhận xét
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Mỹ Phước, ngày 08 tháng 03 năm 2011
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đóng vai chi đội trưởng báo
cáo với cô ( thầy ) tổng phụ
trách kết quả tháng thi đua
“Xây dựng Đội vững mạnh”
- Cá nhân
- Yêu cầu của báo cáo này khác
ở chỗ:
• Người báo cáo là chi đội
trưởng

• Người nhận báo cáo là cô
(thầy) tổng phụ trách
• Nội dung thi đua: “Xây dựng
Đội vững mạnh”
• Nội dung báo cáo: về học
tập, về lao động, thêm nội dung
về công tác khác.
- Học sinh thi đóng vai trình bày
báo cáo
- Cả lớp bình chọn bạn có bản
báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ
thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG
MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP 3A
1

Kính thưa: Cô ( thầy) tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi
đội lớp 3A
1
trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được
nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: An, Nhiên, Nam,
Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân
đội 1.
- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận,
chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp” cấp

Quận, có bạn An, Nhiên, Ngọc được khuyến khích.
2. Về lao động:
- Chi đội 3A
1
đã tham gia thực hiện ngày chủ
nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn
lớp học sạch đẹp.
3. Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào
#,,45#61 được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
……………………………………
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài báo cáo cần có
những nội dung gì ?
- GV tuyên dương những học sinh học tốt .
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài ôn tập tiết 4.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
tin, bình chọn bạn đóng vai chi
đội trưởng giỏi nhất.
- HS nêu.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )vào dưới mỗi
vạch của tia số.
II/ Chuẩn bò :

GV : băng giấy kẻ BT1,2
HS : vở ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Các số có năm chữ số
GV kiểm tra lại kiến thức học sinh đã học.
Gọi 3 HS làm BT3 trang 141, lớp làm nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung .
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu
tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
HÀNG
VIẾT
SỐ
ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn

6 3 4 5 7 63457 Sáu mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi bảy
4 5 9 1 3 45913 bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba
6 3 7 1 2 63712 Sáu mươi ba nghìn bảy trăm mươi hai
4 7 5 3 5 47535 Bốn mươi bảyv nghìn năm trăm ba mươi lăm

Bài 2: Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
31942 Ba mươi mốt nghìn chín trăm bốn mươi hai
97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm
27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
89371 tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt
Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ
chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- GV Nhận xét:
a) 36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526.
b) 48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189.
c) 81317; 81318; 81319; 81320; 81321; 81322; 81323
4/ Củng cố dặn dò :
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 4 qua
trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Hát
- HS làm bài.
- HS đọc
- Học sinh nêu

- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sưả bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Các số có 5 chữ
số (TT).
5/ Nhận xét :
GV nhậnxét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Chim
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
* HSKG :- Biết chim là đ65ng vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ,
có mỏ, hai cánh và 2 chân.
- Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy(đà
điểu).
+ GDHS: - Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự
nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
 !"#7'89:;#<=*>&1>&?7*@?

#0/1#1*A?1
 !"#5B><-7'>$*&>>?,(,0&%1>1
&%1;C#>
III/ CÁC PP/KTDH :
-123
89:;#
.+,/0
IV/ Chuẩn bò:
Giáo viên: các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về
các loài chim.
Học sinh: SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Cá
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Nêu ích lợi của cá
- Nhận xét
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài: Chim
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát
hình ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 và
tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy.
trả lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
từng con chim có trong hình.
Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di
chuyển
+ Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào
biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy
nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay.
Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh.
+ Bên ngoài cơ thể của những con chim thường
có gì bảo vệ ?
Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp
lông vũ.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống
không ?
Bên trong cơ thể chúng có xương sống
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
Mỏ chim có đặc điểm cứng
+ Chúng dùng mỏ để làm gì ?
Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim.
- Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng của
các loài chim rất đa dạng: Lông chim có nhiều màu
sắc khác nhau và rất đẹp. Có con màu nâu đen, cổ
viền trắng như đại bàng ; có con lông nâu, bụng
trắng như ngỗng, vòt ; có con sặc sỡ bộ lông nhiều

màu như vẹt, công…
Về hình dáng chim cũng rất khác nhau: có con
to, cổ dài như đà điểu, ngỗng ; có con nhỏ bé xinh
xắn như chích bông, chim sâu, hoạ mi, chim hút
mật,…
Về khả năng của chim có loài hót rất hay như
hoạ mi, khướu ; có loài biết bắt chước tiếng người
như vẹt, sáo, uyển ; có loài bơi giỏi như cánh cụt,
vòt, ngỗng, ngan ; có loài chạy nhanh như đà điểu ;
đại bộ phận các loài chim đều biết bay…
Kết luận: Chim là động vật có xương sống.
Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai
- 7%,'+
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi
bạn lần lượt quan sát
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
cánh và hai chân.
 Hoạt động 2: Làm việc với các tranh
ảnh sưu tầm được
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu
tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như
nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh,
nhóm có giọng hót hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi theo gợi ý:

+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá
tổ chim ?
- Giáo viên cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của
nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về
những loài chim sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
Kết luận:
- Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm
chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn
thòt.
- Giáo viên giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo
vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự
nhiên.
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước
tiếng chim hót”
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài
chim như: gà, vòt, sáo, sơn ca, bìm bòp, tu hú, tìm vòt,
bắt cô trói cột,… và tập thể hiện tiếng kêu của các
loài đó.
- Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho
nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3
đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục
nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm
1 đoán.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh
biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán
nhanh ra tên chim.
+ GDMT: Chúng ta cần phải biết bảo vệ môi

trường trong sạch để bảo vệ các con vật có ích .
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại đặc điểm giống nhau và khác
- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân loại những tranh ảnh
các loài chim sưu tầm được
- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy
- Các nhóm trưng bày và thuyết
minh
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh chơi theo sự hướng
dẫn của Giáo viên
- Các nhóm tự chọn loài chim và
tập thể hiện tiếng kêu.
- Các nhóm lần lượt thể hiện
tiếng kêu và đoán tên con vật.
nhau của chim.
- GV tuyên dương những học sinh học tốt.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài mới.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Tiết 4
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Nghe viết đúng bài CT Khói chiều ( tốc dộ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắt
quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
* HSKG: viết đúng và đẹp bài CT ( tốc độ viết 65 chữ/15 phút ).
II/ Chuẩn bò :
1/ GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,
tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải nghóa từ khó
2/ HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bò của
học sinh.
3/Bài mới :
 Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 4.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh nghe
viết .
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò

- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng viết lùi
vào 1 ô
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm và nêu từ ngữ
khó và viết bảng con.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh

thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.Gạch
chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn
HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi
vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai
ở bài viết.
- GV tuyên dương những học sinh viết bài tốt.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài cho tiết
sau.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- HS viết bảng con.
Toán
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục

hàng đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò nào ở
hàng nào đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự các số có năm chữ số và ghép hình .
- Bài 2 câu c và bài 3 câu c dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
GV : băng giấy kẻ bảng bài học.
HS : vở ,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1Ổn đònh :
2Bài cũ : Luyện tập
GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.
Gọi 3 HS làm BT3 trang 143, lớp làm nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung.
3,Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số (
tiếp theo )
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số có
năm chữ số, trong đó bao gồm cả trường hợp có
chữ số 0
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
bảng trong bài học
- Giáo viên: ở dòng đầu, ta viết số gồm 3 chục nghìn,
0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vò, rồi viết 30 000 vào
cột viết số và viết ở cột đọc số: Ba mươi nghìn.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại số 30 000
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số, đọc số đều
viết, đọc từ trái sang phải ( từ hàng cao đến hàng thấp
hơn
- Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như trên

để có bảng :
HÀNG
VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn vò
3 0 0 0 0 30 000
Ba mươi nghìn
3 2 0 0 0 32 000
Ba mươi hai nghìn
3 2 5 0 0 32 500
Ba mươi hai nghìn năm trăm
3 2 5 6 0 32 560
Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3 2 0 5 0 32 050
Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm
 Hoạt động 2 : thực hành
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Viết số Đọc số
86030 Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi
- Hát
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Cá nhân

- Học sinh thực hiện theo sự
hướng dẫn của Giáo viên
- HS đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm.
58601 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một .
42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi.
70031 Bảy chục nghìn không trăm ba mươi mốt.
60002 Sáu chục nghìn không trăm linh hai.
Bài 2 : Viết số:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm củ
- GV Nhận xét:
a) 18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307.
b) 32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612.
c) 92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005.
Bài 3 : Viết số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm củ
- GV Nhận xét:
a) 18000; 19000; 20000; 21000; 22000; 23000; 24000.
b) 47000; 47100; 47200; 47300; 47400; 47500; 47600.
c) 56300; 56310; 56320; 56330; 56340; 56350; 56360.

Bài 4 : xếp hình
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu một em lên bảng xếp hình
- Giáo viên nhận xét sửa sai
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi đọc và viết các số có năm chữ
số.32456;14523.
- GV nhận xét tuyên dương HS học tốt.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Luyện tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh cả lớp xếp trên
bộ học tập toán
- DEDED
FDE
T2B
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 5
I/ Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng/phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Dựa vào bảng báo cáo ở tiết 3, dựa theo mẫu SGK, viết báo cáo về 1 trong 3 nội
dung : về học tập hoặc về lao động và công tác khác.
II/ Chuẩn bò :
1/ GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc.
2/ HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò
của HS.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 5.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm
chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong
2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2: Ôn luyện viết báo cáo
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và
mẫu báo cáo
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo
đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ
thông tin, trìng bày đẹp.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

Mỹ Phước, ngày 09 tháng 03 năm 2011
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÁNG THI ĐUA “XÂY DỰNG ĐỘI VỮNG
MẠNH”
CỦA CHI ĐỘI LỚP 3A
Kính gửi: Cô ( thầy) tổng phụ trách
Chúng em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi
đội lớp 3A trong tháng 2 vừa qua như sau:
1. Về học tập:
- Toàn chi đội đạt 156 điểm 9, 10. Giành được
nhiều hoa điểm 10 nhất là bạn: An Nhiên, Nam,
- Hát
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
Ngọc. Phân đội đạt nhiều điểm 9, 10 nhất là phân
đội 1.
- Trong cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp” cấp Quận,
chi đội chúng em đã đạt “Lớp Vở sạch chữ đẹp”
cấp Quận, có bạn An Nhiên, Ngọc được khuyến
khích.
2. Về lao động:
- Chi đội Ba 1 đã tham gia thực hiện ngày chủ
nhật xanh, làm đẹp đường phố, ngõ, xóm. Giữ gìn
lớp học sạch đẹp.

3.Về công tác khác:
- Chi đội chúng em đóng góp cho phong trào
Nụ cười hồng được 100 000 đồng.
Chi đội trưởng
……………………………………
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo
đúng theo mẫu.
- Giáo viên chấm điểm và tuyên dương
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV tuyên dương những học sinh làm bài tốt.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài tiết 6.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.

Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
Tiết 3
I/ Mục tiêu :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều,
thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
* HSKG:
- Làm được lọ hoa gắng tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng.
Lọ hoa cân đối.
- Có thể trang trí đẹp.
II/ Chuẩn bò :
GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ
bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán

vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
- Các đan nan mẫu ba màu khác nhau.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2 )
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn làm đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn
tường ( tiết 3 )
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn
lại quy trình
- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn
tường lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ
thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường
a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa
và gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ công
hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn,
mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên
3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp
gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ( ở lớp một
) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 )
b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra

khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.
Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp
làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm
thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp
cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho
đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới
thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp
gấp.
c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn
tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường
giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa
dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của
- Hát
24 ô
16
ô

Hình 1
Hình 2
Hình 3

×