Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.93 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 3A
1

TUẦN 9
Từ ngày 20 đến ngày 24 tháng 10 năm 2014
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
20/10
Tập đọc n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 1 )
Kể chuyện n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 2 )
Toán Góc vuông, góc không vuông
Đạo đức Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Tiết 1 )
Ba
21/10
Chính tả n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 3 )
Toán Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke.
Tự nhiên xã hội n tập con người và sức khỏe

22/10
Tập đọc n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 4 )
Toán Đề – ca – mét . Héc – tô – mét .
Thủ công n tập chủ đề phối hợp gấp, cắt dán hình.
Tập viết n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 6 )
Năm
23/10
Chính tả n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 7 )
Luyện từ và câu n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 5 )
Toán Bảng đơn vò đo độ dài.
Sáu
24/10


Tập làm văn n tập và kiểm tra giữa HKI ( Tiết 8 )
Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội n tập con người và sức khỏe ( Tiếp theo )
SHTT Sinh hoạt tuần 9
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 201.4
Tập đọc
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút ).trả lời được
1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT 2 ) .
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. (BT3).
* HS khá giỏi đọc lưu loát đoạn văn,đoạn tơ tốc độ 55tiếng/phút .
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, băng giấy viết sẵn nội
dung bài tập 2, 3
2. HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : tiếng ru
GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập

đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục
khổng lồ, sáng long lanh
- Giáo viên hỏi :
+ Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với
nhau ?
- Trong câu văn trên, những sự vật được so sánh với nhau là
hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ
+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?
- Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau là từ như
- Giáo viên treo băng giấy yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới từ như,
dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với
- Hát
- 3 HS đọc bài ,trả lời .
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu
- Ghi lại tên các sự vật được so sánh với
nhau trong những câu dưới đây :
- Học sinh đọc :

nhau.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy,
mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch dưới
những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2
a) Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ Hồ chiếc gương bầu dục khổng lồ
b) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm Cầu Thê Húc con tôm
c) Con rùa đầu to như trái bưởi. Đầu con rùa trái bưởi
Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc
• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy,
mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1 chỗ trống.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều
b)Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo
c)Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc
4/ củng cố dặn dò
- yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài tập đọc có yêu cầu
học thuộc lòng theo tổ .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài cho tiết sau, và
những em đọc bài chưa đạt yêu cầu cố gắn đọc lại cho tốt
hơn.
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

- Bạn nhận xét
- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích
hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình
ảnh so sánh :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh thi đọc theo tổ
Kể chuyện
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút ).trả lời được 1
câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học.(BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, băng giấy viết sẵn nội
dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
2. HS : VBT .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hát
GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em nhỏ và cụ già.
Gv nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
của HK1.
- Ghi bảng.

 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ
phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?
• Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường
- Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi
phường ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi,
rèn luyện và học tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
• Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong

tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn
- Giáo viên dán băng giấy ghi tên các truyện và cho học
sinh đọc lại
+ Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh, Ai
có lỗi ?, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm,
Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em
-2 HS kể
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm dưới đây :
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Kể lại một câu chuyện đã học trong
8 tuần đầu
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
nhỏ và cụ già.
+ Truyện trong tiết tập làm văn: Dại gì mà đổi, Không
nỡ nhìn.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu
mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong
từng đoạn với yêu cầu :

 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của
Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình
tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ
có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo,
bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn,
sinh động nhất.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Thi Kể lại câu chuyện mà em thích
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của
mình, các bạn trong cùng nhóm theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét
- Học sinh kể thi theo tổ
Toán
I/ MỤC TIÊU :
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông ( theo mẫu).
* Bài 2 , 3 hình dòng 2, bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu đồng hồ, ê ke, thước dài.

HS : , thước, ê ke.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV gọi 2 HS làm BT 2, 32 x 6; 99:3 lớp làm nháp .
- GV Nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : góc vuông, góc không
vuông
 Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen
với biểu tượng về góc )
- Hát
-HS làm bài .
- Nghe giới thiệu
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu đồng hồ thứ nhất
theo trong SGK và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ
trên có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo
thành một góc.

- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong
SGK
- GV kết luận : Hai kim của đồng hồ trên có chung một
điểm gốc, vậy hai kim đồng hồ này cũng tạo thành một
góc
- Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các
góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ :
A M C

0 B P N E D

- Giáo viên giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung
một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ
hai có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và
PN
- Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là
đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai
có đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các góc và các
cạnh
• Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
• Góc đỉnh E, cạnh DE, DC
• Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
 Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vuông và
góc không vuông
- Giáo viên vẽ lên bảng góc vuông AOB và giới thiệu : đây
là góc vuông
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo
thành của góc vuông AOB ?
Góc vuông đỉnh là O, cạnh là OA và OB
- Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu :
góc MNP và góc CED là góc không vuông.
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo
thành của từng góc.
 Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke
- Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu
: đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc
vuông hay góc không vuông và để vẽ góc vuông.
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và nhận xét .
- Học sinh đọc

- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Học sinh trình bày.
- Bạn nhận xét
- Học sinh quan sát
- Giáo viên hỏi :
+ Thước ê ke có hình gì ?
Thước ê ke có hình tam giác
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc
+ Tìm góc vuông trong thước ê ke
+ Hai góc còn lại có vuông không ?.
Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
- Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một
góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau ( Giáo
viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh
quan sát )
H

I K
• Tìm góc vuông của thước ê ke
• Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước ê ke
trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
• Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với
cạnh còn lại của góc cần kiểm tra thì góc này là góc
vuông ( AOB ). Nếu không trùng thì góc này là góc không
vuông ( CDE, MPN )
 Hoạt động 4 : Thực hành
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu. a) B



0 A
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
- Hình trên có bốn góc, đều là bốn góc vuông
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm và đại diện nhóm
trình bày.
- Học sinh quan sát và chỉ vào góc
vuông trong ê ke của mình
- Bạn nhận xét.
- Học sinh đọc : Dùng ê ke để nhận
biết góc vuông của hình bên rồi đánh
dấu góc vuông ( theo mẫu ) :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc :
- Học sinh làm bài nhóm
- Lớp nhận xét .
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
D G I
A E B H C K
D E X G
N Q
P
M Y

Có ba góc vuông DAE; MDN; XGY
Có ba góc không vuông PEQ; GBH; ICK
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
Giáo viên nhận xét
M N

Q P
+ Có hai góc vuông :góc vuông đỉnh M cạnh MN và MQ;
Góc vuông đỉnh Q cạnh QP và QM.
+ Có hai góc không vuông là góc đỉnh N cạnh NM và
NP;
Góc đỉnh P cạnh QP và PN.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét khoanh vào chữ D
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh lên thi vẽ hai góc vuông và hai góc
không vuông theo tổ.
- Chuẩn bò : bài thực hành nhận biết và vẽ góc vuông
bằng ê ke
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét
- Học sinh thi vẽ theo tổ
Đạo đức
I/ MỤC TIÊU :
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
III/ CÁC PP/KTDH:
-Nói cách khác
-Đóng vai
IV/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, câu chuyện, về tình bạn, về sự cảm
thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu vàng.
- Học sinh : vở bài tập đạo đức
V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,
anh chò em trong gia đình ( tiết 2 )
- Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà,
cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : chia sẻ vui buồn cùng
bạn ( tiết 1 )

 Hoạt động 1 : thảo luận phân tích tình
huống
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết
nội dung tranh
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi một tình
huống sau :
Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy
bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo
buồn rầu báo tin :
- Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu,
nay bố bạn lại mới bò tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia
đình bạn đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì
để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này ?
Nếu em là bạn cùng lớp với bạn n, em sẽ làm gì để
an ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ?
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi
tình huống.
• Giáo viên kết luận : khi bạn có chuyện buồn, em
cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những
việc làm phù hợp với khả năng như giúp bạn chép bài,
giảng lại bài cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm
một số việc nhà…… để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó
khăn.
 Hoạt động 2 : đóng vai
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kòch
bản và đóng vai một tình huống sau :
- Hát
- Học sinh trả lời
Học sin lắng nghe
- Học sinh quan sát và trả lời.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi tình
huống Giáo viên nêu về cách ứng xử
và phân tích kết quả của mỗi cách ứng
xử
- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt
câu hỏi cho nhóm bạn.
- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống
• Tình huống 1 : Chung vui với bạn khi bạn được
điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn,
……
• Tình huống 2 : chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó
khăn trong học tập, khi bạn bò ngã đau, bò ốm mệt, khi nhà
bạn nghèo không có tiền mua sách vở,
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận, xây dựng kòch bản và
chuẩn bò sắm vai.
- Cho các nhóm lên sắm vai
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi
tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc
nhận được cách ứng xử đó.
• Giáo viên kết luận :
• Tình huống 1 : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc
mừng, chung vui với bạn
• Tình huống 2 : Khi bạn có chuyện buồn, cần an
ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với
khả năng
 Hoạt động 3 : bày tỏ thái độ
- Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến
a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn
thêm thân thiết, gắn bó.

b) Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người,
không nên chia sẻ với ai
c) Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được
vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ
d) Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn
của bạn bè thì không phải là người bạn tốt
e) Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp
khó khăn.
f) Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có
hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
- Cho học sinh suy nghó và bày tỏ thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
• Màu đỏ : tán thành
• Màu xanh : không tán thành
• Màu trắng : lưỡng lự
- Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có
thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận :
+ Các ý kiến a, c, d, e, f là đúng
+ Ý kiến b là sai
4. Củng cố – Dặn dò :
- Các nhóm lên bốc thăm tình
huống.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm sắm vai.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt

câu hỏi cho nhóm bạn
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh suy nghó và bày tỏ thái
độ bằng cách giơ các tấm bìa
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho
nhóm bạn.
- Yêu cầu học sinh nói tại sao chúng ta phải chia sẻ vui
buồn cùng bạn
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong
trường và nơi ở
- Sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca
dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui
buồn cùng bạn.
- Chuẩn bò : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh nói vì sao phải chia sẻ vui
buồn cùng bạn
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Chính tả
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút ).trả lời được 1
câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Đặt được 1 – 2 câu theo mẫu câu Ai là gì ?(BT2).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã,quận,huyện) theo mẫu
(BT3).
II/ CHUẨN BỊ :

1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, mẫu đơn.
2. HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. kiểm tra
Do tiết ôn nên không kiểm tra bài, chỉ kiểm tra sự
chuẩn bò của HS.
GV nhận xét chung
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu : Ôn tập và kiểm tra tiết 3 - Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : thực hành
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là gì ?
- Học sinh làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
• Bố em là công nhân nhà máy điện
• Chúng em là những học trò ngoan.
- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo
mẫu và hay.
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : bài tập này giúp các em thực
hành viết một lá đơn đúng thủ tục
- Giáo viên giải thích : nội dung phần Kính gửi em chỉ cần
viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện )
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh thi nhau đọc thuộc lòng các bài học
thuộc long trong 8 tuần
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết 4 .
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Cá nhân
- Bạn nhận xét
- Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu
lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận,
huyện ) theo mẫu

- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh thi đọc theo tổ
Toán
I/ MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông, trong
trường hợp đơn giản
* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : , ê ke, thước dài.hình BT2, BT3.
HS : vở, thước ê ke.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : góc vuông, góc không vuông
- GV 3 HS sửa bài tập 2a,b và BT3 trang 42.
- Nhận xét ghi điểm .
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : thực hành nhận biết và vẽ góc
vuông bằng ê ke
 Hoạt động 1 : Thực hành
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu:
Dùng ê ke để vẽ góc vuông
- Hát
- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc :

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh O
: đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với O và một cạnh góc
vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc
vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
A
O B
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu

Hình 1 hình 2
Hình 1 Có 4 góc vuông
Hình 2 Có 2 góc vuông
Hình 2 Có 3 góc không vuông
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu


1

2
A
3

4

B
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.
+ Nối H 1 và H3 được H A
+ Nối H 2 và H4 được H B
- Nhưng kết quả trong sách là :
+ H1 và H4 được hình A.
+ H2 và H3 được hình B .
Bài 4:
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên gấp mẫu học sinh gấp theo giáo viên
- Giáo viên nhận xét b của HS
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ góc vuông
- Học sinh thực hành vẽ góc vuông đỉnh
O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn
lại
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc : Dùng ê ke kiểm tra số
góc vuông trong mỗi hình :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh đọc : Nối hai miếng bìa để
ghép lại được một góc vuông :
- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc và làm vào vở
- Lớp nhận xét

Tự nhiên xã hội
I/ MỤC TIÊU :
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh : cấu tạo
ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.
II/ CHUẨN BỊ:
• Giáo viên : 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người và các bộ phận ( rời ). Ô chữ
( phóng to ) và nội dung các ô chữ. Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan
ờ vòng 1
• Học sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Vệ sinh thần kinh
- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần
kinh?
- Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con
người và sức khỏe
 Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai
đúng ?
 Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia
vào cuộc thi ( chú ý mỗi đội lên chơi chỉ có từ 4 – 5 Học
sinh . Trong mỗi vòng chơi, các đội được phép thay người.
Các đội phải luôn đảm bảo mọi thành viên được tham gia
chơi. Đội nào không tuân theo luật này, sẽ bò trừ 10 điểm ).

 Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi
- GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.
• Vòng 1 : Thử tài kiến thức
- 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được
học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai
không tính điểm
Nội dung 4 phiếu hỏi :
• Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.
1. Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn
thành cơ quan hô hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).
2. Hãy giới thiệu tên, chỉ vò trí sơ đồ và chức
năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp.
3. Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì
và không nên làm gì ? ( mỗi việc không nên - chỉ ra 3 việc
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chia nhóm
- Đại diện các nhóm lần lượt lên bốc
phiếu và thảo luận.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét, bổ sung
).
• Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
1. Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các
bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
2. Chỉ ra đường đi của vòng tuần hoàn lớn và
nhỏ.
3. Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì

và không nên làm gì? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và
không nên ).
• Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”
1. Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ
cơ quan bài tiết nước tiểu ? ( 2 quả thận, bàng quang ).
2. Chỉ vò trí, nói tên và nêu chức năng của các
bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
3. Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin
nêu sự không nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên
và không nên ).
• Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
1. Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan
thần kinh vào sơ đồ ( não, tủy sống).
2. Chỉ vò trí, nêu tên và chức năng của các bộ
phận trong cơ quan thần kinh.
3. Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và
không nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và
không nên)
• Vòng 2 : Giải ô chữ
- Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp : Mỗi
hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu
đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời
( các đội còn lại sẽ được phép trả lời bằng cách xin trả lời
nhanh – phát cờ ).
- Đội nào được ô chữ hàng dọc – đội đó ghi được 30 điểm.
- Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ
hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bò truất quyền thi
đấu ở vòng 2
1. Từ còn thiếu trong câu sau : “Não và tủy sống
là trung ương thần kinh……. mọi hoạt động của cơ thể”.

2. Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về
tim.
3. Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.
4. Một trạng thái tâm lý rất tốt đối với cơ quan
thần kinh.
5. Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi
vào phổi.
6. Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong
cơ thể.
- HS lên bảng điền vào đúng cột
- Những công việc vừa sức, thoải
mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần
kinh.
- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu
thương…
7. Nhiệm vụ của máu là đưa khí ôxi và chất dinh
dưỡng đi……
8. Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ
thể và môi trường bên ngoài.
9. Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: hai quả
thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và 2………
10. Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ
em, rất………., cần phải đề phòng.
11. Bộ phận lọc chất thải có trong máu thành nước
tiểu.
12. Nhiệm vụ quan trọng của thận là…….
13. Khí thải ra ngoài cơ thể.
14. Bộ phận “Đập thì sống, không đập thì chết” (co
bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn).

15. Đây là cách sống cần thiết để được khỏe mạnh.
16. Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể.
 Bước 3 :
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
- GV nhận xét các đội chơi.
- GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần
thưởng cho các đội.
 Bước 4 :
- Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt động cả lớp)
bằng hệ thống câu hỏi sau :
• Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể ?
• Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó ?
• Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh ), em nên làm gì và không nên làm gì ?
4/ Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nói tên các cơ quan trong cơ thể
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- Chuẩn bò : bài 18 : Ôn tập và kiểm tra :
Con người và sức khỏe ( tiếp theo )
5/ Nhận xét:
- HS cả lớp trả lời :
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung
- Học sinh nói các cơ quan
1 Đ I Ề U K H I Ể N
2 T Ĩ N H M Ạ C H
3 N Ã O
4 V U I V Ẻ
5 M Ũ I
6 Đ Ộ N G M Ạ C H

7 N U Ô I C Ơ T H Ể
8 P H Ổ I
9 B Ó N G Đ Á I
10 N G U Y H I Ể M
11 T H Ậ N
12 L Ọ C M Á U
13 C A C B Ô N I C
14 T I M
15 S Ố N G L À N H M Ạ N H
16 T Ủ Y S Ố N G
- GV nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút ).trả lời được 1
câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? (BT2).
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng quy đònh bài CT (BT3) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ /15 phút,
không mắt quá 5 lỗi trong bài.
* HS khá giỏi viết đúng tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 55 chữ /15 phút).
II/ CHUẨN BỊ :
GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, băng giấy viết sẵn nội dung
bài tập 2,
HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :

- Giáo viên giới thiệu Ôn tập và kiểm tra tiết 4
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học
hát và múa
- Giáo viên hỏi :
+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc bộ, chúng em làm gì ?
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được

in đậm dưới đây :
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
b) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.
- Gọi học sinh đọc bài làm
b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?
Hoạt động 3 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
- Đoạn này chép từ bài Gió heo mây
+ Gió heo mây báo hiệu mùa nào ?
- Gió heo mây báo hiệu mùa thu
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu ?
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mít,
quả hồng, quả bưởi
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 3 câu
- Giáo viên cho HS nêu từ ngữ khó GV hướng dẫn học sinh
viết bảng con
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho

học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai,
sạch / bẩn, đẹp / chưa đẹp ) , cách trình bày ( đúng / sai,
đẹp / chưa đẹp )
4.Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học viết lại các từ học sinh viết sai
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Cá nhân
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh viết lại các từ học sinh viết
sai
Toán
I. Mục tiêu

- Biết được tên gọi. Kí hiệu của Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
- Biết được quan hệ giữa Đề-ca-mét và Héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét , Héc-tô-mét ra mét .
* Bài 1 (dòng 4),bài 2 (dòng 3),bài 3 ( dòng 3 ) dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng nhóm cho HS làm các BT 1,2,3.
III. Các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ.
- Yêu cầu 2 học sinh vẽ các góc vuông và không vuông
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét chung
3. Bài mới.
• Giới thiệu bài :
-Để nắm được kí hiệu, quan hệ giữa 2 đơn vò đo. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay về Đề-ca-
mét , Héc-tô-mét.
• Tìm hi ểu nội dung :
-Giúp học sinh nêu lại các đơn vò đo độ dài đã học.
Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét.
-Ngoài đơn vò đo đã học chúng ta còn đơn vò đo nào nữa?
Đề-ca-mét.Héc-tô-mét.
-Giới thiệu đơn vò đo độ dài Đề-ca-mét , Héc-tô-mét.
-Đề-ca-mét viết tắt như thế nào?
dam
-1 dam = ? m
1 dam = 10 m
-Héc-tô-mét viết tắt như thế nào?
hm

-1 hm = ? m
1 hm = 100 m
-1 hm = ? dam.
1hm = 10 dam.
+ Thực hành.
• Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Hỏi học sinh 1 hm bằng bao nhiêu ? m
- Hỏi học sinh đơn vò trước hơn vò sau bao nhiêu đơn vò
- Yêu cầu học sinh làm bài theo dãi 1,2
- Giáo viên nhận xét sửa bài
Hát vui
- Học sinh vẽ theo yêu cầu
- Nghe giới thiệu
- Đề-ca-mét , Héc-tô-mét.
- HS nêu
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài
1 hm = 100 m 1 m = 10 dm
1 dam = 10 m 1 m = 100 em
1 hm = 10 dam 1 em = 10 mm
1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm
• Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu a)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần b)
- Cho học sinh làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét

b) 4dam = 40m 8hm = 800m
7dam = 70m 7hm = 100m
9dam = 90m 9hm = 900m
6dam = 60m 5hm = 500m
• Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu .
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh trình bày bảng nhóm .
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh
2dam + 3dam = 5dam 24dam – 10dam = 14dam
25dam + 50dam = 75dam 45dam – 16dam = 29dam
8hm + 12hm = 20hm 67hm – 25hm = 42hm
36dam + 18hm = 54hm 72hm – 48 hm = 24hm
4. Củng cố – dặn dò.
- Yêu cầu học sinh đổi 4dm = ? m 5em = ? mm
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh
- xem trước bài đơn vò đo độ dài
5/ Nhận xét:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh đọc bài mẫu
- Học sinh lắng nghe
- Làm bài theo nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm bài theo nhóm
- HS trình bày.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đổi kết quả thi theo tổ
Tập viết

I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút ).trả lời được 1
câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghóa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, băng giấy viết sẵn nội
dung bài tập 2, 3
2. HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. kiểm tra
Bài trước là bài ôn nên không kiểm tra
- Hát
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
GV nhận xét chung
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu Ôn tập và kiểm tra tiết 5
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập
Bài 2 :

- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm trên băng
giấy.
- Gọi học sinh nhận xét .
- Giáo viên chốt :
+ Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dò , không
lộng lẫy
+ Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo còn tinh
khôn là khôn ngoan
+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh, xinh xắn
nên không thể to lớn được.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :
+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?
Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Giáo viên cho học 1 sinh làm bài trên băng giấy.
- Gọi học sinh nhận xét .
• Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng
• Mẹ dẫn tôi đến trường
- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo
mẫu và hay
4/ Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh tìm câu có hình ảnh so sánh
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.
5/ Nhận xét:
- GV nhận xét tiết học.
-Nghe giới thiệu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm

chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc
đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghóa
cho các từ ngữ in đậm :
- Học sinh làm bài
- HS nhận xét bài bảng.
- HS đọc.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm dưới đây :
- Học sinh làm bài.
- Bạn nhận xét
- Học sinh tìm hình ảnh so sánh
Thủ công
Ơn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt dán hình.
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- n tập củng cố kiến thức,kó năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
* Với HS khá giỏi:
- Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học.
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II/ Chuẩn bò :
• GV : Mẫu các bài 2, 3, 4, 5
• HS : bút chì, kéo thủ công
III/ Nội dung bài kiểm tra:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét bài gấp, cắt, dán bông hoa của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán bông hoa đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : n tập chủ đề phối
hợp gấp, cắt, dán hình .( tiết 1)
 Nội dung kiểm tra ;
- Giáo viên nêu đề kiểm tra : “ Em hãy gấp hoặc phối
hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở
chương I”
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra :
biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được
một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải
được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng,
phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao
năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học
trong chương I
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu hình
gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ
đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh
+ Thực hành theo nhóm:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua
thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã học.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp,
cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
- Hát
- Học sinh lắng nghe


tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố , dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp con ếch
- Về nhà xem lại các quy trình đã học .
- Chuẩn bò cho tiết 2 .
5/ Nhận xét:
Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại các bước gấp
con ếch
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
Chính tả
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng /phút ).trả lời được 1
câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghóa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt đúng dấu phẩy thích hợp trong câu ( BT3 ).
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, băng giấy viết sẵn nội dung
bài tập 2, 3
2. HS : VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn đònh :
2) kiểm tra bài củ : kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3) Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu bài Ôn tập và kiểm tra tiết 6
- Ghi bảng.

 Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho 1 học sinh làm bài trên băng giấy .
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt:
Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua
nhau khoe sắc. Nào chò hoa huệ trắng tinh, chò hoa cúc
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc
đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghóa
cho các từ ngữ in đậm :
- Học sinh làm bài
- HS nhận xét bài bảng .
vàng tươi, chò hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô –
lét tím nhạt mảnh mai.
Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
Bài 3 :

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho 1 học sinh làm bài trên băng giấy.
- Gọi học sinh nhận xét.
- GV chốt:
a) Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại
khai giảng năm học mới
b) Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại
náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá
cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
4) Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu học sinh viết lại các con chữ hoa A, B, D, Đ mà
em được học
- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bò cho tiết ôn tiết 7.
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong những câu sau :
- Học sinh làm bài.
- HS nhận xét bài bảng .
- Học sinh viết bảng con .
Luyện từ và câu
I/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra ( đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kó năng giữa HK I ( Nêu ở tiết ôn tập ).
II/ CHUẨN BỊ :
phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi
trang 73, 7
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1 GV : đề bài kiểm tra .
2 HS : giấy kiểm tra làm bài

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh :
2. kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới : kiểm tra
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
của HK1.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc học
thuộc lòng
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn tập
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào ?
2. Hình dạng cây sấu như thế nào?
3. Mùi vò hoa sấu như thế nào?
4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
5. Trong câu đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá

nghòch ngợm, em có thể thay từ nghòch ngợm bằng từ nào?
- Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên chốt :
Câu 1 : ý c
Câu 2 : ý b
Câu 3 : ý a
Câu 4 : ý b
Câu 5 : ý a
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh lên bảng viết lại các từ ngữ khó .
- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết 8.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Đọc bài mùa hoa sấu – đọc câu hỏi
và chọn câu trả lời đúng
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Học sinh viết lại các từ khó
Toán
I/ MỤC TIÊU :
- Bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn
đến nhỏ
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông dụng.( km và m ; m và
mm)
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài .
* Bài 1 (dòng 4, 5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3) dành cho HS khá giỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1. GV : khung kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài,

2. HS : vở ,SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) n đònh :
2) Bài cũ : Đề – ca – mét, Héc – tô - mét
- GV kiểm tra kiến thức :
- Đề-ca-mét là 1 đơn vị dùng để đo gì,được viết tắt như thế nào ?
1dam = …m
- Héc-tơ-mét là 1 đơn vị dùng để đo gì,được viết tắt như thế nào ?
1hm = …m
- Hát
- 3 HS nêu

×