Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305 KB, 37 trang )


LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 26
LỚP 3A
1

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
09/03
Tập đọc & kể chuyện
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác ( T1 )
Ba
10/03
Chính tả
Nghe viết : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
Toán
Làm quen với thống kê số liệu
Tự nhiên xã hội
Tôm , cua

11/03
Tập đọc
Rước đèn ông sao.
Toán
Làm quen với thống kê số liệu (TT)
Tập viết
n chữ hoa T


Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường ( T 2 )
Năm
12/03
Chính tả
Nghe viết : Rước đèn ông sao.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
Toán
Luyện tập
Sáu
13/03
Tập làm văn
Kể về một ngày hội.
Toán
Kiểm tra đònh kì GHK II
Tự nhiên xã hội

SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 26.
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 09 tháng 03 năm 2015


Tập đọc –kể chuyện
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghóa : Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm

chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi
nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức
hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết
ơn đó.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn câu chuyện.
* HSKG: đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Thể hiện sự cảm thơng
-Đảm nhận trách nhiệm
-Xác định giá trị
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
IV / Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần hướng dẫn.
2. HS : SGK .
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc bài và hỏi về nội
dung bài.
- Giáo viên nhận xét,
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi

+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: Ở các miền quê nước ta,
thường có đền thờ các vò thần hoặc đền thờ những
người có công với dân với nước. Hằng năm, nhân
dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi
công đó. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài: “Chữ Đồng Tử” để hiểu thêm về một lễ hội
của những người dân sống hai bên bờ sông Hồng,
- Hát
- 2 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời


được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài
• GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở
từng đoạn:
- Đoạn 1: nhòp đọc chậm, giọng trầm phù hợp với
cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh
nghèo khó của Chữ Đồng Tử.
- Đoạn 2: nhòp nhanh hơn, nhấn giọng những từ
ngữ tả sự hoảng hốt của Chữ Đồng Tử khi thấy
thuyền của công chúa tiến lại, sự bàng hoàng của
công chúa khi bất ngờ phát hiện ra Chữ Đồng Tử
trong khóm lau thưa.
- Đoạn 3 và 4: giọng đọc trang nghiêm, thể hiện
cảm xúc thành kính.

• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- Cho HS đọc thầm nêu từ ngữ khó GV hướng dẫn
HS luyện đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: Chử Xá, du
ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trời, hiển
linh
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm tiếp nối: 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ
- Học sinh lắng nghe.
- Cá nhân , lớp
- Học sinh đọc tiếp nối 1lượt

bài.
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lời


Đồng Tử rất nghèo khổ.
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc
khố mặc chung. Khi cha mất, Chữ Đồng Tử
thương cha, đã quấn khố cho cha, còn mình
đành ở không.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chữ
Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
- Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập
bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau
thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho
vây màn tắm đúng nơi đó. nước dội làm trôi
cát, lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đỗi
bàng hoàng.
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên
cùng Chữ Đồng Tử ?
Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
nhà Chữ Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp
đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên

cùng chàng
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm
những việc gì ?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách
trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên
trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp
dân đánh giặc.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ
Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chữ Đồng Tử ở nhiều
nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng
mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô
nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của
ông.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 – 2 đoạn trong bài và
lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời

- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
kể chuyện


 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy dựa vào 4 tranh minh hoạ 4
đoạn truyện và các tình tiết, học sinh đặt tên cho
từng đoạn của câu chuyện. Sau đó học sinh kể lại
được từng đoạn câu chuyện Sự tích lễ hội Chữ
Đồng Tử.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh dựa vào 4 tranh minh hoạ
trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện, đặt tên
cho từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh nêu tên truyện mà học
sinh vừa đặt
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại tên đúng.
• Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó / Tình cha con /
Nghèo khó mà yêu thương nhau
• Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Ở hiền
gặp lành
• Tranh 3: Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng
cấy / Giúp dân
• Tranh 4: Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn / Lễ
hội hằng năm.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với
yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự
không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm
vai.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài vừa học.
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4
đoạn truyện và các tình tiết,
học sinh đặt tên cho từng đoạn
của câu chuyện.
Học sinh nêu:
- HS nêu lại.
- HS kể lại
- HS nêu lại nội dung bài học .


- GV tuyên dương những HS học tốt .
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Rước đèn ơng sao
5/ Nhận xét :

GV nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Biết và cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã
học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ.
* Bài 2 câu c dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
• GV: pho tô tranh bài 1,2,3
• HS: vở, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Tiền Việt Nam
GV kiêm tra lại kiến thức đã học.
Gọi 3 HS làm BT3 trang 131, lớp làm vào
nháp.
GV nhận xét.
Nhận xét chung qua bài cũ.
3/ Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn học sinh thực hành
• Bài 1 : Chiếc ví nào có tiền
nhiều nhất ?
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ví
và đọc số tiền có trong mỗi ví.
+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều

tiền nhất, ta làm như thế nào ?
- Cho học sinh tìm xem mỗi ví có bao nhiêu
tiền
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét:
+ Chiếc ví c có tiền nhiều nhất.
• Bài 2 : Tô màu các tờ giấy bạc
để được số tiền tương ứng ở bên phải ( theo
mẫu )
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hát
- HS đọc.
- Học sinh trả lời
- HS đọc


- Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu
chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên
trái để được số tiền tương ứng bên phải.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua
sửa bài.
• Bài 3 : Xem tranh rồi viết tên đồ
vật thích hợp vào chỗ chấm :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh rồi
nêu giá từng đồ vật.
- Mai có ba nghìn vừa mua vật nào ?
(Cây kéo)
- Nam có 7000 vừa đủ mua đồ vật nào ?

( Cây kéo và hợp màu ,hoặc cây viết và
cây kéo )
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
Mẹ mua hộp sửa 6700 và một gói kẹo 2300
mẹ đưa cho cô bán hàng 10000.
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi cô bán hàng phải trả bao nhiêu tiền .
+ Để tính được cô bán hàng phải
trả lại cho mẹ bao nhiêu tiền ta phải biết
được những gì ?
- Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được số
tiền mẹ mua, sau đó mới tính được số tiền cô
bán hàng phải trả lại cho mẹ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét sửa
Giải
Số tiền mẹ mua hết là :
6700 + 2300 = 9000 ( Đòâng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là :
10000 – 9000 = 1000( Đồng )
Đáp số : 1000 Đồng
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi làm bài nhanh và đúng :
Có 9000 mua dược những món quà gì ở
BT4.
- HS làm bài

- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài
- HS thi làm bài nhanh.


- GV nhận xét tuyên dương nhóm làm
nhanh và đúng.
- Về nhà xem lại bài và làm BT2 câu c .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một vài biểu hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác
- Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn
bè và mọi người.
* HSKG: - Biết : trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- Nhắc mọi người cùng thực hiện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Kĩ năng tự trọng.
-Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.
III/ CÁC PP/KTDH :
-Tự nhủ
-Giải quyết vấn đề
-Thảo luận nhóm
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : Các tình huống và bảng nhóm .
- Học sinh : SGK đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 )
Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì
sao ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác ( tiết 1 )
 Hoạt động 1 : Xử lí tình huống qua
đóng vai
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lý
tình huống sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó.
Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé
qua nhờ 2 bạn chuyển cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà
đi vắng. Nam nói với Minh: “Đây là thư của chú Hà,
con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra
- Hát
- Học sinh trả lời

- Các nhóm thảo luận tìm
cách xử lí cho tình huống,
phân vai và tập diễn tình
huống


xem đi”.
Nếu em là Minh, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao?
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 nhóm thể hiện cách xử lý,
các nhóm khác (nếu không đủ thời gian để biểu diễn )
có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình
- Cho học sinh thảo luận lớp:
+ Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa
ra, cách nào là phù hợp nhất ?
+ Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghó gì về Nam
và Minh nếu thư bò bóc ?
- Giáo viên kết luận: Minh cần khuyên bạn không
được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác.
- GV rút ra kết luận nội dung bài học SGK.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu
cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau:
a) Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai
trái vào chỗ trống sao cho thích hợp.
Thư từ, tài sản của người khác là ………. mỗi người
nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm
……. vi phạm ………
Mọi người cần tôn trọng ……… riêng của trẻ em.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây

vào 2 cột “Nên làm” hoặc “Không nên làm” liên quan
đến thư từ, tài sản của người khác:
Nên khơng nên
+ Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
+ Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
+ Hỏi mượn khi cần.
+ Xem trộm nhật ký của người khác.
+ Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
+ Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
+ Tự ý bóc thư của người khác.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ giấy, bút dạ và
phổ biến luật chơi: trong một thời gian, các nhóm thảo
luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm
theo 2 cột: “Nên” và “Không nên”. Nhóm nào ghi
được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả của
mỗi nhóm. Giáo viên nhận xét, khen những nhóm
- Các nhóm thể hiện cách
xử lý tình huống.
- Các nhóm khác theo dõi
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Ông Tư sẽ trách Nam vì
xem thư của ông mà chưa
được ông cho phép, ông
cho Nam là người tò mò
- Học sinh thảo luận và

trình bày kết quả.
- Đại diện học sinh lên
trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác theo
dõi và bổ sung


thắng cuộc
- Giáo viên kết luận :
+ Thư từ, tài sản của người khác là của riêng
mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng
là việc làm sai trái vi phạm pháp luật.
Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em
vì đó là quyền trẻ em được hưởng.
+ Tôn trọng tài sản của người khác là Hỏi mượn
khi cần ; chỉ sử dụng khi được phép ; giữ gìn, bảo quản
khi sử dụng.
 Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với
nhau theo câu hỏi:
• Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai ?
• Việc đó xảy ra như thế nào ?
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghò lớp noi
theo.
4/ Củng cố dặn dò :
- Tại sao chúng ta cần phải tôn trọng thư từ tài sản
người khác ?
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh học tốt.

- Về nhà học bài và chuẩn bò bài cho tiết 2.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Từng cặp học sinh trao
đổi
- Học sinh trình bày.
Những em khác có thể hỏi
để làm rõ thêm những chi
tiết mà mình quan tâm.
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 10 tháng 03 năm 2015
Chính tả ( Nghe viết )
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT.
- HS : SGK,VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ các
em còn viết sai nhiều ở bài viết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét bài cũ.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con



3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Hôm nay các em
nghe viết bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh KG đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tìm những chữ hoa có trong bài , vì sao những từ
đó được viết hoa ?
Vì đó là những chữ đầu câu và tên riêng.
+ trong đoạn viết có mấy câu.
- Giáo viên cho học sinh nêu những từ ngữ khó GV
gạch chân và cho HS viết bảng con.
- Cho HS nhắc lại cách ngồi viết.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài, gạch
chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn

HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi
vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
• Bài tập a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Hoa giấy đẹp một cách giản dò. Mỗi cánh hoa
giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn
- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 1 học sinh đọc
- HS trả lời
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết vào bảng
con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào
vở
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống r, d
hoặc gi:


và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt

sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản
mát bay đi mất.
• Bài tập b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.
Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng
dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt
nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống
thúc tiếp, người xem la hét, cổ vũ. Các em nhỏ
được bố công kênh trên vai cũng hò reo vui mừng.
Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi
trên mặt nước mênh mông.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai
nhiều ở bài viết .
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh học
tốt .
- Về nhà xem lại bài và làm BT còn lại.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Điền vào chỗ trống ên
hoặc ênh :
- HS viết bảng con.
Toán
Làm quen với thống kê số liệu
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản. )

* HSKG : Làm được BT2, BT4.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh phô tô bài học.
2. HS : vở, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét, ghi điểm .
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Làm quen với
thống kê số liệu
- Hát


 Hoạt động 1: Làm quen với
dãy số liệu
• Hình thành dãy số liệu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong
SGK và hỏi:
+ Hình vẽ gì ?
Hình vẽ 4 bạn học sinh, có số đo chiều cao
của 4 bạn.
+ Chiều cao của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh là bao nhiêu ?
Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Giáo viên giới thiệu: các số đo chiều cao

của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm,
130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số
liệu.
• Làm quen với thứ tự và số hạng
của dãy số liệu
- Giáo viên hỏi:
+ Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy
số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
Số 122cm đứng thứ nhất trong dãy
số liệu về chiều cao của bốn bạn
+ Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy
số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Số 130cm đứng thứ hai trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Số 127cm đứng thứ mấy trong dãy
số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Số 127cm đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Số 118cm đứng thứ mấy trong dãy
số liệu về chiều cao của bốn bạn ?
- Số 118cm đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
- Dãy số liệu này có 4 số
+ Hãy xếp tên các bạn học sinh theo
thứ tự chiều cao từ cao đến thấp.
- Phong, Ngân, Anh, Minh
+ Hãy xếp tên các bạn học sinh theo
thứ tự chiều cao từ thấp đến cao.
- Minh, Anh, Ngân, Phong

- Học sinh quan sát và trả lời
- HS trả lời


+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
- Chiều cao của bạn Phong cao nhất
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất ?
- Chiều cao của bạn Minh thấp nhất
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu
xăng-ti-mét?
- Phong cao hơn Minh 12cm
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh ?
- Những bạn cao hơn bạn Anh là Ngân,
Phong
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
- Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và Minh
 Hoạt động 2: hướng dẫn thực
hành
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho ta dãy số liệu như thế
nào ?
Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều
cao theo thứ tự 129cm 132cm 125cm
135cm
+ Bài toán yêu cầu điều gì ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Giáo viên nhận xét.
a) Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao

132cm, Quân cao 135
b) Dũng cao hơn Hùng 4 cm, Hà thấp hơn
Quân 2cm, Hà cao hơn Hùng Dũng thấp hơn
Quân
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hãy đọc dãy số liệu của bài.
Các ngày chủ nhật tháng 2 năm 2004
1:8:15:22:29
+ Bài toán yêu cầu điều gì ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Giáo viên nhận xét.
a)Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật .
b)Ngày 1 là ngày chủ nhật .
c)Ngày 22 là ngày chủ nhật thứ tư .
• Bài 3 :
- HS đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời



- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình minh
hoạ bài

- Cho học sinh đọc số đựng trong 4 thùng
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Giáo viên nhận xét.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : 35kg; 40kg;
45kg; 50kg; 60kg;
b.Theo thứ tự từ lớn đến bé 60kg; 50kg;
45kg; 40kg; 35kg;
• Bài 4.
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời câu
hỏi
- Yêu cầu học sinh 2 em lên bảng làm bài
lớp làm bài vào vỡ
- Giáo viên nhận xét sửa sai
a. Dãy số có tất cả 9 số số 25 là số thứ năm
trong dãy .
b. Số thứ ba trong dãy là số15, lớn hơn số thứ
nhất 10 đơn vò.
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi lập thống kê nhanh về chiều
cao của 3 bạn trong tổ.
- GV nhận xét tuyên dương .
- Về nhà học bàivà chuẩn bò bài tiếp theo.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh quan sát hình
- Học sinh sửa bài vào vỡ

- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh lắng nghe giáo viên
hướng dẫn và làm vào vỡ
- HS thi lập nhanh thống kê.
Tự nhiên xã hội
Tôm, cua
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của tôm và cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm , cua trên hình vẽ.
* HSKG : Biết tôm cua là những động vật không xương sống, cơ thể chúng bao phủ
lớp vỏ cứng , có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
GDMT: - Nhận ra sự phong phú đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự
nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II/Chuẩn bò:


• Giáo viên : các hình trong SGK trang 98, 99 pho tô.
• Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Côn trùng
- Côn trùng có mấy chân?
- Chân côn trùng có gì đặc biệt ?
- Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Trên đầu côn trùng thường có gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu về loài tôm và cua
- Ghi tựa bài lên bảng.
• Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK và kết
hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh
sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo
các gợi ý sau:
• Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.
• Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa
tôm và cua
• Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có
gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương
sống không?
• Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân
của chúng có gì đặc biệt ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
• Kết luận : Tôm và cua có hình dạng và kích
thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương
sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ
cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo
nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo các gợi ý sau:

- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết quả
ra giấy
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và
bổ sung.
- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết quả
ra giấy


• Tôm, cua sống ở đâu ?
- Tôm, cua sống ở dưới nước
• Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm
- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú …
• Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua
- Cua biển, cua đồng…
• Nêu ích lợi của tôm và cua
- Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm
thức ăn cho động vật và làm hàng xuất khẩu.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và
hỏi
+ Cô công nhân trong hình đang làm gì ?
- Cô công nhân trong hình đang chế biến tôm

để xuất khẩu.
- Giáo viên giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm,
cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng
Tháp …
• Kết luận : Tôm và cua là những thức ăn chứa
nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những
môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua.
Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã
trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta
+ GDMT: Chúng ta cần phải biết bảo vệ môi
trường trong sạch để bảo vệ các con vật có ích .
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại về đặc điểm giống nhau và khác
nhau của tôm và cua.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh học tốt
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Cá .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
Các nhóm khác nghe và
bổ sung.
- Học sinh lắng nghe
- HS nêu.
Thứ tư ngày 11 tháng 03 năm 2015
Tập đọc
Rước đèn ông sao
I/ Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu biết ý nghóa của bài: Trẻ em
Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong


cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với
nhau.( trả lời được các câu hỏi SGK ).
II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1Ổn đinh :
2.Bài cũ : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét,.
- GV nhận xét chung bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Các bạn trong tranh đang rước đèn Trung thu
+ Tết Trung thu được tổ chức vào ngày
nào trong năm ?
- Tết Trung thu được tổ chức vào ngày rằm
tháng tám âm lòch trong năm
- Giáo viên: Tết Trung thu, ngày 15 – 8 âm lòch
là ngày hội của thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất

sáng, rất tròn. trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều
vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới trắng. Hôm nay
các em sẽ được học bài: “Rước đèn ông sao” qua
đó các em sẽ biết được ngày hội của bạn Tâm
và các thiếu nhi cùng xóm.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
• GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc với giọng vui tươi, thể hiện tâm
trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong
đêm đón cỗ, rước đèn.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc,
kết hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm nêu từ ngữ khó GV
hướng dẫn HS đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên
sẽ đọc luôn tựa bài
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh quan sát và trả lời
- HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Cá nhân
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.


- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.

- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn: bài chia làm 3 đoạn:
• Đoạn 1 : Tết Trung thu … non rất vui mắt.
• Đoạn 2: Chiều rồi đêm xuống … ba lá cờ con
• Đoạn 3: còn lại.
- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp nhau mỗi
em 1 đoạn .
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: chuối ngự
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm : 1 em đọc, 1
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi:
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả
những gì ?
- Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc
đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm
và Hà rước đèn rất vui.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày
như thế nào ?
- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày rất
vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh

hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên
cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung
quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của
Tâm, nom rất vui mắt.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và
hỏi:
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi
sao cắm ba lá cờ con
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời học sinh khác
nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời học sinh khác
nhận xét


- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi:

+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà
rước đèn rất vui ?
Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm
chung đèn, reo “tùng, tùng, tùng, dinh
dinh! ”
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối. Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài học.
- Gv tuyên dương những HS tích cực tham gia
phát biểu.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài mới .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời học sinh khác
nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn
của GV
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét

- HS nêu.
Toán
Làm quen với thống kê số liệu
( tiếp theo )
I/ Mục tiêu :
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
GV : băng giấy kẻ bảng nội dung bài học.
HS : vở, SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ : Làm quen với thống kê số liệu
- GV kiểm tra lại kiến thức đã học.
- GV gọi 3 HS làm BT3 trang 135, lớp làm
nháp.
- Hát


- GV nhận xét.
- Nhận xét chung .
3.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Làm quen với
thống kê số liệu ( TT )
 Hoạt động 1: Làm quen với
thống kê số liệu
• Hình thành bảng số liệu

- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng số
trong SGK và hỏi:
+ Bảng số liệu có những nội dung gì ?
Bảng số liệu đưa ra tên của các gia
đình và số con tương ứng của mỗi gia
đình.
+ Bảng có mấy cột và mấy hàng ?
- Bảng có 4 cột và 2 hàng
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì ?
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết tên của
các gia đình.
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết gì ?
- Hàng thứ hai của bảng cho biết số con
của mỗi gia đình
- Giáo viên giới thiệu: bảng trên là bảng
thống kê về số con của ba gia đình. Bảng này
gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu
tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ
hai nêu số con của các gia đình có tên trong
hàng thứ nhất.
• Đọc bảng số liệu
- Giáo viên hỏi:
+ Bảng thống kê số con của mấy gia
đình ?
- Bảng thống kê số con của ba gia đình: gia
đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
+ Gia đình cô Mai có mấy người con ?
- Gia đình cô Mai có 2 người con
+ Gia đình cô Lan có mấy người con ?
- Gia đình cô Lan có 2 người con

+ Gia đình cô Hồng có mấy người con
- Gia đình cô Hồng có 2 người con
+ Gia đình nào có ít con nhất ?
- Gia đình cô Lan có ít con nhất
+ Những gia đình nào có số con bằng
Gia
đình

Mai

Lan

Hồng
Số con 2 1 2
- Học sinh quan sát và trả lời
- HS trả lời


nhau ?
- Những gia đình có số con bằng nhau là
gia đình cô Mai và cô Hồng.
 Hoạt động 2: hướng dẫn thực
hành
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bảng số liệu có những nội dung gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
- Giáo viên nhận xét sửa
a. Lớp 3B có 13 Hs giỏi 3D có 15 HS giỏi
b. Lớp 3C nhiều hơn 3A 7 Hs giỏi

c. Lớp 3C nhiều nhất lớp 3B có HS giỏi ít
nhất
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho học sinh nhìn vào bảng trả lòi câu hỏi
- Giáo viên nhận xét sửa
a. Lớp 3C nhiều nhất Lớp 3B ít nhất
b. Lớp 3A và 3C trồng được 85 cây
c. Lớp 3D trồng ít hơn 12 cây nhiều hơn 3B
15 cây
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào vỡ
- Giáo viên nhận xét.
a) Tháng 2 cửa hàng bán được 1040m vải trắng và
1140m vải hoa.
b) Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải
trắng là 100m.
c) Mỗi tháng cửa hàng bán được là T1: 1875m,T2:
1140m, T3: 1575m vải hoa.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi làm bài nhanh sắp xếp thứ tự
từ bé đến lớn ở BT3.
- GV nhận xét tuyên dương HS học tốt .
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài cho bài
Luyện tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS trả lời

- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài vào vỡ
- HS thi làm bài nhanh.


Tập viết
Ôn chữ hoa :
I/ Mục tiêu :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng ), D, Nh ( 1 dòng ); viết
đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Dù ai … mồng mười tháng
ba. ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu T, tên riêng: Tân Trào và câu ca dao trên dòng kẻ ô
li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : n chữ hoa S
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Sầm Sơn
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : n chữ hoa
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa:

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
• Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết D, Nh
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ D, Nh hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa
nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ D, Nh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: ân rào
- Giáo viên giới thiệu: ân rào là tên một
xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
- Hát
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con


Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng tong

lòch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân
Việt Nam ( 22 – 12 – 1944 ), họp Quốc dân Đại
hội quyết đònh khởi nghóa giành độc lập ( 16 đến
17 tháng 8 – 1945 )
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào ?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cao 2 li rưỡi,
chữ â, n, r, a, o cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?
- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con
chữ o
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con
chữ và nhắc học sinh ân rào là tên riêng
nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ ân
rào 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng
ba
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca
dao: nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười
tháng ba âm lòch hằng năm. Vào ngày này, ở đền

Hùng ( tỉnh Phú Thọ ) có tổ chức lễ hội lớn để
tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
- Chữ D, g, nh, T, h, b cao 2 li rưỡi Chữ đ cao 2 ô
li
- Chữ t cao 1 ô li rưỡi
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
- Chữ u, a, i, n, ư, o, c, v, ê, x, ô, ơ, m cao 1 ô li
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Dù,
Nhớ .
- Câu ca dao có chữ Dù, Nhớ được viết hoa
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- HS trả lời
- Học sinh viết bảng con


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ D, Nh: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên ân rào: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư
thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết

đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
4/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên cho 3 tổ thi đua viết câu: “ Tố Như”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Về nhà viết thêm phần ở nhà và chuẩn bò bài
mới.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc: khi viết phải
ngồi ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải
mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường
(tiết 2)
I/ Mục tiêu :

- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều,
thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
* HSKG:

×