Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.49 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 24
LỚP 3A
1

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
9/02
Tập đọc
Đối đáp với vua
Kể chuyện
Đối đáp với vua
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Tôn trọng đám tang ( T 2 ).
Ba
10/02
Chính tả
Nghe viết : Đối đáp với vua
Toán
Luyện tập chung
Tự nhiên xã hội
Hoa

11/02
Tập đọc
Tiếng đàn
Toán
Làm quen với chữ số La Mã
Tập viết


n chữ hoa R
Thủ công
Đan nong đôi ( T 2 ) .
Năm
12/02
Chính tả
Nghe viết : Tiếng đàn
Luyện từ và câu
Từ ngữ về nghệ thuật . Dấu phẩy
Toán
Luyện tập
Sáu
13/02
Tập làm văn
Nghe kể : Người bán quạt may mắn
Toán
Thực hành xem đồng hồ
Tự nhiên xã hội
Quả
SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 24.
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 9 tháng 02 năm 2015
Tập đọc –kể chuyện
Đối đáp với vua
I/ Mục tiêu :
*Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND , ý nghóa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có
bản lónh từ nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

* Kể chuyện :
Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện
theo tranh minh họa.
* HSKG: Kể được cã câu chuyện .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Tự nhận thức
-Thể hiện sự tự tin
-Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
IV/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần luyện đọc.
2. HS : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Chương trình xiếc đặc sắc
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về
lời văn, trang trí) ?
- Giáo viên nhận xét,
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?

- Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà
thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghóa thế
kỉ XIX. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài: “Đối đáp với vua” để thấy được tài năng và
bản lónh của ông ngay từ nhỏ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
luyện đọc và tìm hiểu bài
• GV đọc mẫu toàn bài
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm và nêu những từ ngữ khó và
cho HS đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó

- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
-Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua.
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghó ra cách gây chuyện ầm ó, náo động:
cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân
lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không
chòu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh
dẫn cậu tới.
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4
và hỏi :
Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên
muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- Giáo viên: đối đáp thơ văn là cách người xưa
thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài
- Học sinh lắng nghe.
- SH nêu và đọc.
- Cá nhân
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.

- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh học thầm
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lởi
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lời
năng, khuyến khích người học giỏi, qû phạt kẻ
lười biếng, dốt nát
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
- Nước trong leo leo cá đớp cá.
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
Trời nắng chang chang người trói người
- Giáo viên: câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự
nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bò trói để đối lại
; biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói
người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng
khác nào cảnh cá lớn đớp các bé.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
-Giáo viên chốt: Ca ngợi Cao Bá Quát thông
minh, đối đáp giỏi, có bản lónh từ nhỏ.
+ Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý
học sinh đọc đoạn văn.

- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy sắp xếp tranh theo đúng trình
tự câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ
câu chuyện
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Cho học sinh quan sát tranh đã đánh số ( chú ý vẻ
đàng hoàng, chững chạc của cậu bé gắn với cảnh ở
mỗi tranh. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết
ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, khẳng đònh trật tự
đúng của các tranh là : 3 – 1 – 2 – 4
- Giáo viên cho học sinh dựa vào thứ tự đúng của 4
tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh suy nghó và tự do phát
biểu

- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Học sinh đọc truyện phân vai
- Bạn nhận xét
- Sắp xếp tranh theo đúng trình
tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ

và tranh, kể lại được toàn bộ câu
chuyện với giọng phù hợp
- Học sinh phát biểu thứ tự đúng
của từng tranh, kết hợp nói vắn
tắt nội dung tranh
- Lớp nhận xét
- Cá nhân
- Cá nhân
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với
yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự
không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với
điệu bộ, nét mặt chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm
vai.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cao b¸ Qu¸t mn nh×n râ mỈt vua ơng ®· lµm g× ?
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học .

- HS trả lời .
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Có kó năng thực hiện phép chia có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( trường
hợp có chữ số 0 ở thương ).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Bài tập 2 câu c dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
• GV : bảng nhóm cho HS thi làm BT1.
• HS : bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Chia số có bốn chữ số với số có một
chữ số ( tiếp theo )
GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.
- GV gọi 3 HS làm BT3 trang 119, lớp làm bảng con.
- Nhận xét , nhận xét chung qua bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
• Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- Hát
- HS làm bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính

- GV Nhận xét
• Bài 2 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
a) X x 7 = 2107
X = 2107 : 7
X = 301
b) 8 x X = 1640 c) X x 9 = 2763
X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
X = 205 X = 307
• Bài 3 : Giải bài toán
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
Một cửa hàng có 2024kg đã bán đi một phần
tư số gạo đó
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi cửa hàng còn laiï bao nhiêu ki-lơ-gam
gạo
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
có : 2024 kg gạo
Bán: 1 kg gao
4
Còn lại bao nhiêu kg gạo
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.

- Giáo viên nhận xét
Giải
Số gạo công ty đó bán đi là :
2024 : 4 = 506( Kg )
Số gạo công ty đó còn lại là :
2024 – 506= 1518( kg)
Đáp số : 1518( Kg)
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
Tính theo mẫu ; 6000:2 =?
- Học sinh đọc đề bài
- HS nêu và làm bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- HS làm bài

- Học sinh đọc đề bài
Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
( Tiết 2)

I/ Mục tiêu :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng trước sự đau buồn của người khác.
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
III/CÁC PP/KTDH :
-Nói cách khác
-Đóng vai
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ôn đònh :
2. Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )
- Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì
sao ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Tôn trọng đám tang
( tiết 2 ).
 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho
mỗi nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu,
mỗi nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu
đúng lật mặt thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả
lời đúng, sẽ được 1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) :
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà
mình quen biết.

b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất,
tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống
văn hoá
- Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lí do tán
thành, không tán thành hoặc lưỡng lự
- Giáo viên chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ
hơn.
- Nhận xét trò chơi
- Giáo viên kết luận:
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh chia 2 đội
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời câu hỏi
bằng cách giơ thẻ
- thẻ xanh
- thẻ đỏ
- thẻ đỏ
- Học sinh thảo luận và
trình bày kết quả, giải thích lí
do vì sao hành vi đó lại là
đúng hoặc sai.
+ Không tán thành với ý kiến a
 Hoạt động 2 : Xử lí tình huống
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu
cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống
sau:
a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau

xe tang
b) Bên nhà hàng xóm có tang
c) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang
d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem
một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: em không nên gọi bạn hoặc chỉ
trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu
chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với
bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười
đùa, vặn to đài, ti-vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn
cùng bạn
 Hoạt động 3 : Trò chơi Nên và
Không nên
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi: trong
một thời gian, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc
nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2
cột: “Nên” và “Không nên”. Nhóm nào ghi được
nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả
của mỗi nhóm
- Giáo viên nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc
• Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang,
không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một

biểu hiện của nếp sống văn hoá.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài học .
- GV tuyên dương những HS biết tỏ thái độ tôn trọng
đám tang.
- Học sinh nêu ra một số
hành vi mà em đã chứng kiến
hoặc bản thân đã thực hiện
và tự xếp loại vào bảng
- Đại diện học sinh lên trình
bày kết quả thảo luận. Các
nhóm khác theo dõi và bổ
sung
- Học sinh chia nhóm và
chơi theo sự hướng dẫn của
Giáo viên
- Dặn HS vế nhà học bài và chuẩn bò bài .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2015
Chính tả (nghe viết)
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài CT , trình bày đúng hính thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2, 3
- HS : VBT,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ các
em viết sai trong bài trước.
- Giáo viên nhận xét, .
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay các em:
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn
Đối đáp với vua. Tìm đúng và điền đúng các từ
chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc thanh hỏi/thanh
ngã theo nghóa đã cho.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào ?
Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu và nêu
những từ ngữ khó GV gạch chân và cho HS viết
bảng con.
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,

- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
- HS trả lời
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- HS nhắc .
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài , gạch
chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn
HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi
vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ
viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
• Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

• Nhạc cụ hình ống, có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng
hơi: sáo
• Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động
tác leo, nhảy, nhào lộn,… khéo léo của người và thú:
xiếc
• Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
• Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành
tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa:

• Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường,… bằng
đường nét, màu sắc: vẽ
• Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng s:
San sẻ, xe sợi, so sánh, soi sáng
Bắt đầu bằng x:
Xê dòch, xào rau, xới đất, xơi
cơm, xẻo thòt, xiết tay, xông lên
b) Có thanh hỏi:
- Học sinh sửa bài
- Tìm và viết vào chỗ trống
các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s hoặc x có nghóa như
sau:

- sáo
- xiếc
- Chứa tiếng có thanh hỏi
hoặc thanh ngã có nghóa như
sau:
- Mõ
- Vẽ
- Tìm các từ ngữ chỉ hoạt
động chứa tiếng:
Nhổ cỏ, ngủ say, kể chuyện,
Có thanh ngã:
Vẽ tranh, đẽo cày, cõng em …
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai .
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài tiếng đàn.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
- Biết nhân chia các số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng nhóm cho HS thi làm bài.
2. HS : vở , bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :

2. Bài cũ : Luyện tập
- GV kiểm tra kiến thức đã học.
- Gọi 3 HS làm BT4 trang 120. lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét, nhận xét chung .
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 :Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV Nhận xét sửa sai
a. 821 x 4 =3248 b. 1012 x 5 =5060
3284 : 4 = 812 5060 : 5 =1012
c. 308 x 7 = 2156 d. 1230 x 6 =7380
2156 : 7= 308 7380 : 6 =1230
• Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- Hát
- HS làm bài.
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài vào bảng
con

- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh đại diện lên làm

bài
- GV Nhận xét sửa sai
4691 2 1230 3 1607 4 1038 5
06 2345dư1 03 410 00 401dư3 03 207(3)
09 00 07 38
11 0 3 3
1
• Bài 3 : Giảm tải.
• Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
Sân vận động có chiều rộng là 95m và chiều dài
gấp 3 lần chiều rộng.
+ Bài toán hỏi gì ?
Tính chu vi sân vận động .
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
- Giải
Chiều dài sân vận động đó là :
95 x 3 = 285 ( m)
Chu vi hình chữ nhật đó là :
(285 +95) x 2 = 760(m)
Đáp số : 760 mét.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Cho Học sinh thi làm lại bài tập đặt tính rồi tính
nhanh 5060 : 5
- GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và
nhanh.
- Vế nhà chuẩn bò bài : Làm quen với chữ số La Mã.

5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh làm bài vào vỡ
Tự nhiên xã hội
HOA
I/ Mục tiêu :
- Nêu được chức năng của hoa đối với dời sống của thực vật và
lợi ích của hoa đối với đời sống của con người.
- Kể tên một các bộ phận của hoa
* Kể tên một số loài hoa có màu sắc và hương thơm khác nhau.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của mợt
sớ loài hoa.
- Tởng hợp, phân tích thơng tin để biết vai trò, ích lợi đới với đời sớng thực vật, đời
sớng con người của các loài hoa.
III/ CÁC PP/KTDH:
- Quan sát thảo ḷn tình h́ng thực tế.
- Trình bày sản phẩm.
IV/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa
khác nhau.
• Học sinh : SGK.
V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Bài cũ : Khả năng kì diệu của lá cây
- Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải

ra khí gì ?
- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có
chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Day bà mới
 Giới thiệu bài : Hoa
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
• Quan sát các hình trang 90, 91 trong SGK và kết
hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp.
• Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát
được. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có
hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?
• Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhò hoa của
bông hoa đang quan sát.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
• Kết luận : Các loài hoa thường khác nhau về
hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa
thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhò hoa.
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng
dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa
đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo
từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa
của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được
nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh
- GV nhận xét tuyên dương nhóm tìm nhiều và đẹp.
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

- Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi sau:
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả sưu tầm của
nhóm mình
- Các nhóm khác nnhận xét.
- HS thảo luận .
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
+ Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được
dùng để trang trí, những bông hoa nào được dùng để ăn
?
- Giáo viên hỏi từng câu HS trả lời.
• Kết luận : Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa
thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc
khác.
4/ Củng cố dặn dò :
- Hoa cã chóc n¨ng g× hoa dïng ®Ĩ lµm g× ?
- GV nhận xét tuyên dương HS học tốt .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài Quả.
5/ Nhận xét :

GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét .
- HS nêu.
Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2015.
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghóa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn
nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên
và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn, tranh ảnh đàn vi-ô-lông, một vài bông hoa
mười giờ.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ : Đối dáp với vua
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc và trả lời
các câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét.
- GV nhận xét chung .
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?

- Giáo viên: Trong các môn nghệ thuật có âm
nhạc. Âm nhạc được thể hiện bằng các dụng cụ
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh quan sát và trả lời
như đàn, kèn, trống, sáo,…Hôm nay các em sẽ
được học bài: “Tiếng đàn” qua đó các em sẽ
thấy tiếng đàn đã mang lại những điều kì diệu
cho con người.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
• GV đọc mẫu toàn bài
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc, kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên viết bảng: vi-ô-lông, ắc-sê
- GV cho HS đọc thấm và nêu các từ ngữ khó
đọc GV hướng dẫn HS đọc từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên
sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc bản quảng
cáo với giọng vui, nhộn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn.
- Bài chia làm 2 đoạn:
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn nối tiếp.
- GV giúp học sinh hiểu nghóa thêm những từ
ngữ được chú giải trong SGK

- Giáo viên giải nghóa thêm các số chỉ giờ
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài .
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào phòng
thi ?
- Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây
đàn?
- Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của
gian phòng
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn văn tả
cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn và trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Cá nhân, Đồng thanh
- HS đọc.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối

- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc thầm.
- Trả lời
- Họcc sinh trả lời
- HS đọc .
câu hỏi : Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng
+ Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn
thể hiện điều gì ?
- gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làm
mi rậm cong dài khẽ rung động
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả
lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh
bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất
mát rượi; lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả
những chiếc thuyền giấy trên những vũng
nước mưa; dân chài đang tung lưới bắt cá; hoa
mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
- Giáo viên: tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên
và hoà hợp với không gian thanh bình xung
quanh.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại .
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn văn tả âm
thanh của tiếng đàn và lưu ý học sinh về giọng
đọc ở đoạn đó.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối. Giáo viên uốn nắn cách đọc cho
học sinh.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cư chØ nÐt mỈt cđa thủ khi kÐo ®µn thĨ hiƯn
®iỊu g× ?
- GV nhận xét tuyên dương những HS học tốt.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài hội vật.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời
- HS đọc.
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc theo sự hướng dẫn của
GV
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
- HS nêu .
Toán
LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX,
XXI (đọc và viết “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI” ).
* Câu 3 b dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
• GV : Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã
• HS : SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập chung
GV kiểm tra lại kiến thức đã học.
Gọi 3 HS làm BT2 a,b,c trang 120, lớp làm
nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Làm quen với
chữ số La Mã
 Hoạt động 1 : Giới thiệu một số
chữ số La Mã và một vài số La Mã thường
gặp
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết mặt
đồng hồ có các số ghi bằng chữ số La Mã và
hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các số
ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số
La Mã
- Giáo viên giới thiệu từng chữ số thường
dùng: I, V, X
- Giáo viên viết lên bảng chữ số I, chỉ vào I
và nêu: đây là chữ số La Mã, đọc là “một”
- Tương tự với chữ số V ( năm ), X ( mười )
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ
một (I) đến mười hai ( XII )
- Giáo viên viết lên bảng số III, chỉ vào số III
và cho học sinh đọc “ba”
- Giáo viên giới thiệu: số III do 3 chữ số I viết
liền nhau và có giá trò là “ba”

- GV viết lên bảng số IV, chỉ vào số IV và
cho học sinh đọc “bốn”
- Giáo viên giới thiệu: số IV do chữ số V
( năm ) ghép với chữ số I ( một ) viết liền bên
trái để chỉ giá trò ít hơn V một đơn vò
- Giáo viên hướng dẫn tương tự đối với số IX (
chín )
- Khi dạy đến số VI ( sáu ), XI ( mười một ),
XII ( mười hai ), Giáo viên nêu: ghép với chữ
số I, II vào bên phải để chỉ giá trò tăng thêm
một, hai đơn vò
• Hoạt động 2 : Thực hành .
- Hát
- HS làm bài.
- Học sinh quan sát và trả lời
Học sinh trả lời
• Bài 1 : Nối theo mẫu:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV Nhận xét:
• Bài 2 : xem đồng hồ ghi giờ bằng
số La Mã
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nhận dạng số La Mã
và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến lớn và từ
lớn đến bé
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét sai

+ Đồng hồ A chỉ sáu giờ
+ Đồng hồ B chỉ mười hai giờ
+ Đồng hồ C chỉ ba giờ
• Bài 3 : viết các số theo thứ tự sau
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào bảng
hai em các em học sinh lớp làm vào vỡ
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét sửa sai bài .
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
II : IV ; V ; VI;VII ; IX ; XI.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
XI, IX, VII, VI, V IV, II.
• Bài 4 Viết các số từ 1 đến 12
bằng số La Mã
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh hai em lên bảng viết học
sinh lớp viết vào bảng con
- Yêu cầu học sinh sửa bài giáo viên nhận
xét sửa sai
I ; II ; III ; IV ; V ; VI ;VII; VIII ; IX ; X ; XI;
XII
4 Củng cố – Dặn dò :
- Yªu cÇu häc sinh lªn viết sè la m· tõ 1 đến 10
- Mét em ®äc mét em viÕt c¸c sè bÊt k×
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc và viết
đúng.
- Về nhà chuẩn bò bài luyện tập .
5/ Nhận xét :

- Học sinh đọc và làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh sửa bài vào vỡ
- HS thi viết .
GV nhận xét tiết học.
Tập viết

I/ Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H ( 1 dòng ) ;Viết đúng tên
riêng: Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy…. Có ngày phong lưu
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu R, tên riêng: Phan Rang và câu ca dao trên dòng kẻ
ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :

- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : chữ Q , Quang
Trung
- Nhận xét qua bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa: R
- Ghi bảng :
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
trên bảng con
• Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ R trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ R gồm những nét nào ?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết Ph, H
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa
nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ R hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ Ph, H hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Phan Rang
- Hát
- HS nhắc .
- Học sinh quan sát, thảo luận

nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu: Phan Rang là tên một thò
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào ?
- Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, R, g cao 2 li
rưỡi, chữ a, n cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con
chữ o
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con
chữ và nhắc học sinh Phan Rang là tên riêng nên
khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu P, R
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Phan
Rang 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?

- Chữ R, h, K, H, X, T, N, S, g cao 2 li rưỡi
- Chữ u, n, a, x, e, m, c, i, ê, ô, ơ cao 1 li
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Câu ca dao có chữ Rủ,Bây được viết hoa
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng
con chữ Rủ, Bây.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
viết vào vở Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ R : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ph, H: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Phan Rang: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư
thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết
-HS trả lời
- Cá nhân
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- HS trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc : khi viết phải
ngồi ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm

• Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải
mái.
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
4/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên cho 3 HS thi đua viết tên riêng :
“ Phùng Hưng”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI
( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đan nong đôi .
- Đan được nong đôi. Dồn dược nang nhưng chưa được khít. Dán được nẹp xung quanh
tấm đan.
* Với HS khéo tay:
- Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan đan chắc chắn.
Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.

II/ Chuẩn bò :
GV : mẫu tấm đan nong đôi bằng giấy thủ công dày, có kích thước đủ
lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu
nhau.
- Tranh quy trình đan nong đôi, các đan nan mẫu ba màu khác
nhau.
- Tấm đan nong mốt bài trước để so sánh.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đan nong đôi
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Đan nong đôi ( tiết 2
).
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn
- Hát
lại quy trình.
- Giáo viên treo tranh quy trình đan nong đôi lên
bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ
thống lại các bước đan nong đôi đã học :
a) Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
- Dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và
dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô.
- Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô.
Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến

hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung
quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt
các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán
nẹp xung quanh.
b) Bước 2 : Đan nong đôi.
- Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai nan và
lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai hàng
nan ngang liền kề
- Giáo viên gắn sơ đồ đan nong đôi và nói: đây là
sơ đồ hướng dẫn các đan các nan, phần để trắng
chỉ vò trí các nan, phần đánh dấu hoa thò là phần
đè nan.
- Đan nong đôi bằng bìa được thực hiện theo trình
tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc
lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía
dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn
nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất
khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 3, 4,
7, 8 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan
ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan
ngang thứ nhất nghóa là nhấc nan dọc 1, 4, 5, 8, 9
lên và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang
thứ ba khít với nan ngang thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan
ngang thứ hai nghóa là nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9
lên và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang

thứ tư khít với nan ngang thứ ba
+ Đan nan ngang thứ năm: giống như đan
nan ngang thứ nhất
+ Đan nan ngang thứ sáu: giống như đan
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc
1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
Õ Õ Õ Õ
6
Õ Õ Õ Õ Õ
5
Õ Õ Õ Õ Õ
4
Õ Õ Õ Õ
3
Õ Õ Õ Õ
2
Õ Õ Õ Õ Õ
1
Õ Õ Õ Õ Õ
liền
Nan dọc
1 2 3 4 5 6 7 8 9
nan ngang thứ hai

+ Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan
nan ngang thứ ba
- Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan
ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan
sau
c) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm
đan.
- Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4
nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung
quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan
không bò tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép
tấm đan để được tấm đan đẹp.
• Hoạt động 2 : học sinh thực hành đan
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách
đan nong đôi và nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt
các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi
theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của
mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp
để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực
hành của học sinh.
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS nêu lại các bước đan nong đôi.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài Làm
lọ hoa gắn tường.

5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
7
6
5
4
3
2
1
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các
nan đan bằng giấy, bìa và tập đan
nong đôi theo nhóm
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Thứ năm ngày 12 tháng 02 năm 2015
Chính tả( Nghe viết )
TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a/b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết bài tập 2 a,b.
- HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh lớp:
2. Bài cũ : Đối đáp với vua
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ viết
sai ở bài trước.
- GV nhận xét .

- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay các em
Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a/b.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe-viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Đoạn văn có 6 câu
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
Những chữ đầu mỗi câu.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm nêu những từ
ngữ khó viết GV gạch chân và cho HS viết bảng
con.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài

- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. gạch
chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS
tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt: bài chép (đúng/sai), chữ viết
(đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu), cách trình bày
(đúng/sai, đẹp/xấu)
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc.
- HS trả lời .
- Học sinh đọc và viết vào bảng
con
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
làm bài tập chính tả
• Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
a) Các từ gồm hai tiếng,
trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm s
Sung sướng, sục sạo,
sạch sẽ, sẵn sàng,

sóng sánh, so sánh,
song song, sòng sọc …
Các từ gồm hai tiếng,
trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng âm x
Xôn xao, xào xạc, xốn
xang, xộc xệch, xao
xuyến, xinh xắn, xanh
xao, xúng xính …
b) Các từ gồm hai tiếng,
trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng thanh hỏi
Đủng đỉnh, thủng
thỉnh, rủng rỉnh, lủng
củng, tủm tỉm, chủng
chẳng, thỉnh thoảng,
bẩn thỉu, hể hả …
Các từ gồm hai tiếng,
trong đó tiếng nào cũng
bắt đầu bằng thanh ngã
Rỗi rãi, võ vẽ, vónh
viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ
mễ …
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS viết lại các từ các em viết sai ở bài viết.
- GV nhận xét tuyên dương HS học tốt.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Thi Tìm nhanh .

- HS viết bảng con.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2.
2. HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả
lời câu hỏi Như thế nào ?
- Giáo viên gọi 3 học sinh làm lại bài tập 2 trang 45.
- Giáo viên nhận xét
- Hát
- Học sinh làm bài

×