Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.11 KB, 36 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15
LỚP 3A
1

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
1/12
Tập đọc Hũ bạc của người cha
Kể chuyện Hũ bạc của người cha
Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Đạo đức Quan tâm giúp đở hàng xóm láng giềng ( T 2 ).
Ba
2/12
Chính tả Nghe viết : Hũ bạc của người cha .
Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( TT)
Tự nhiên xã hội Các hoạt động thông tin liên lạc.

3/13
Tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên
Toán Giới thiệu bảng nhân
Tập viết n chữ hoa : L
Thủ công Cắt, dán chữ V
Năm
4/12
Chính tả Nhge viết : Nhà rông ở Tây Nguyên
Luyện tứ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
Toán Giới thiệu bảng chia
Sáu
5/12
Tập làm văn Nghe – kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em .


Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội Hoạt động nông nghiệp
SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 15.
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2014
Tập đọc và Kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là
nguồn tạo nên mọi của cải.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện :
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của
câu chuyện theo tranh minh họa.
* HS khá giỏi kể được cả câu chuyện .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Tự nhận thức bản thân
-Xác định giá trị
-Lắng nghe tích cực
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Đặt câu hỏi
-Thảo luận nhóm
IV/ Chuẩn bò :
- GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn,
-HS : SGK.
V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1. ổn đònh :
2. kiểm tra Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh học sinh đọc lại bài nhớ việt bắt
- Ngưòi cán bộ về miền xuôi nhớ gì ở việt bắc ?
- Tìm câu thơ cho thấy việt bắt rất đẹp .
- GV nhận xét
- GV nhận xét qua bài củ.
3. Day Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài : “Hũ bạc của người cha”. Đây là câu chuyện cổ của
người Chăm, một dân tộc thiểu số sống ở vùng Nam
Trung Bộ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
 GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm bài và nêu từ ngữ khó, GV hướng
dẫn HS đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời
dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn :
bài chia làm 5 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: dúi, thản nhiên, dành
dụm
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 2
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
Ông lão người Chăm buồn vì con trai lười biếng.
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như
thế nào ?
Ông lão muốn con trai trở thành người siêng
năng, chăm chỉ, tự mình
+ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghóa
là gì ?
Tự mình kiếm nổi bát cơm nghóa là tự làm, tự nuôi
sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ.

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
Ông lão vứt tiền xuống ao để thử xem những đồng
tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu
thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghóa là
tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm
như thế nào ?
Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm : anh đi
xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn
một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh
bán lấy tiền mang về.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con
làm gì ?
Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con vội
thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng
+ Vì sao người con phản ứng như vậy ?
Người con phản ứng như vậy vì anh vất vả suốt ba
bài.
- Học sinh đọc
- HS Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh
- Học sinh đọc
- HS đoc giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi .
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời

- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời hs khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
- Học sinh trả lời
- Hs khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý
và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con
thay đổi như vậy ?
Người con phản ứng như vậy vì anh vất vả suốt ba
tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý
và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghóa
của truyện này.
- Những câu trong truyện nói lên ý nghóa của truyện này
là :
• Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng
tiền.
• Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay
con
- Giáo viên chốt ý : câu chuyện cho thấy hai bàn tay
lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi

của cải
- Cho HS đọc lại.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4, 5 trong bài và lưu ý
học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn
chuyện và lời các nhân vật ( ông lão )
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh ttrả lời
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh phát biểu
- HS đọc.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
KỂ CHUYỆN
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4
đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh minh hoạ đã
đánh số, nghó về nội dung từng tranh, tự sắp xếp các
tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5
tranh.

- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng và cho 1 học sinh lên
bảng sắp xếp các tranh
- Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi
học sinh kể lại nội dung từng bức tranh
- Sắp xếp đúng các tranh theo thứ
tự trong truyện, học sinh dựa vào
tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện Hũ
bạc của người cha
- Học sinh quan sát và tự sắp xếp
các tranh
- 1 học sinh lên bảng sắp xếp các
tranh : 3 – 5 – 4 – 1 – 2
- 5 học sinh lần lượt kể
• Tranh 3 : Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già
thì còng lưng làm việc.
• Tranh 5 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn
theo thản nhiên
• Tranh 4 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống
và dành dụm mang về.
• Tranh 1 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con
thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra.
• Tranh 2 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng
lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai
bàn tay con.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học
sinh kể chuyện theo nhóm
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có

hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV hỏi lại nội dung bài vừa học.
- GV nhận xét , tuyên dương.
- Giáo viên Khuyết khích học sinh về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Học sinh nhận xét các bạn kể
- Học sinh nêu
Toán
I/ Mục tiêu :
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).
* Bài 1 cột 2 cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ ghi cách tính nhẩm.
HS : SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. :Ổn đònh
2.Kiểm tra : Chia số có hai chữ số với số có một chữ
- GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.

- GV gọi 1 HS làm bài tập 2, cả lớp làm nháp.
Giải
Số bàn cần để đủ ngồi là :
33:2=16(dư1)
Vậy số bàn cần để ngồi đủ là 16+1=17
Đáp số : 17cái bàn
- Nhận xét .
3 Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Chia số có ba chữ số
với số có một chữ số
*Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia
 Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép tính : 648 : 3 = ? và yêu cầu
HS suy nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép
tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính,
sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả
lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước
như phần bài học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng
chục của số bò chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vò
+ 6 chia 3 được mấy ?
6 chia 3 được 2
+ Viết 2 vào đâu ?
Viết 2 vào thương
- Giáo viên : 2 là chữ số thứ nhất của thương và cũng
là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được
thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần

chia thứ nhất
+ 2 nhân 3 bằng mấy?
2 nhân 3 bằng 6
- Giáo viên : Viết 6 thẳng cột với hàng trăm của số bò
chia và thực hiện trừ : 6 trừ 6 bằng 0, viết 0 thẳng cột
với 6
- Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng chục của số bò
chia : Hạ 4, 4 chia 3 được mấy?
4 chia 3 được 1
- Giáo viên : Viết 1 vào thương, 1 là thương trong lần
chia thứ hai.
- Giáo viên : 1 là chữ số thứ hai của thương và cũng là
thương trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương
lần thứ hai, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai
+ 1 nhân 3 bằng mấy?
1 nhân 3 bằng 3
- Giáo viên : Viết 3 thẳng cột với hàng chục của số bò
chia và thực hiện trừ : 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 thẳng cột
- Hát
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lắng nghe
- HS suy nghó để tìm kết quả
648
6
3
26
04
3
18
18

0
• 6 chia 3 được 2, viết 2. 2
nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
• Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết
1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3
bằng 1
• Hạ 8 được 18; 18 chia 3
được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng
18; 18 trừ 18 bằng 0
Đạo đức.
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một số việc làm thể hòên quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
* Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.
Biết nhắc nhỡ bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
* GDHS : Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp
tổ chức .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
III/ CÁC PP/KTDH :
- Thảo luận
- Trình bày 1 phút
- Đóng vai
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : tranh minh hoạ chuyện , bảng phụ ghi nội dung hoạt động 3.
- Học sinh : vở bài tập đạo đức,
V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :

2. kiểm tra Bài cũ : Quan tâm giúp đở hàng xóm
láng giềng ( T1)
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm láng giềng ( tiết 2 )
 Hoạt động 1 : Đánh giá hành vi
- Giáo viên nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành
vi, việc làm sau đây :
a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c) Ném gà của nhà hàng xóm.
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
e) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
f) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về nội dung từng câu hỏi
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận : các việc a, d, f, d là những việc
làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, các
việc b, c, e là những việc không nên làm.
 Hoạt động 2 : xử lí tình huống và đóng
vai
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo
luận
- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo
luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, xử lí
tình huống và đóng vai
thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai.
 Tình huống 1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bò cảm.
Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng
 Tình huống 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó
từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp.
 Tình huống 3 : Các bạn đến chơi nhà em và
cười đùa ầm ó trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.
 Tình huống 4 : Khách của gia đình bác Hải đến
chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển
giúp cho bác Hải lá thư.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, bổ sung,
- Giáo viên kết luận :
 Tình huống 1 : Em nên đi gọi người nhà giúp
Bác Hai
 Tình huống 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam
 Tình huống 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên
lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
 Tình huống 4 : Em nên cầm giúp thư, khi bác
Hải về sẽ đưa lại.
* GDHS : Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia
vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức .

Kết luận chung :
Người xưa đã nói chớ quên
Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau
Giữ gìn tình nghóa tương giao
Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân
4. Củng cố – Dặn dò :
+ Quan tâm giúp dỡ làng xóm láng giềng là làm
những công việt gì ?
+ kể lai các việt em đã làm được
- Chuẩn bò : bài : Biết ơn thương binh, liệt só ( tiết 1
)
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm lên trình bày và
đóng vai
- Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- Học sinh kể lại các việc emn đã làm
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2014
Chính tả ( Nghe viết )
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi.(BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.n đònh :

2. Kiểm tra .Bài cũ :
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước
mà các em viết sai
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ
3 . Bài mới :
 Giới thiệu bài
• Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ
nghe viết bài Hũ bạc của người cha.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
Lời nói của người cha được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Bài văn có 6 câu
- Cho HS đọc thầm ghi từ khó và nêu GV gạch chân.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai vào bảng con
 Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 3
lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi

của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
 Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết
( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày (
đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả.
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS làm bài tập trên bảng phụ điền.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
mũi dao con muỗi
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân

- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Điền ui hoặc uôi vào chỗ trống
hạt muối
núi lửa
tuổi trẻ
múi bưởi
nuôi nấng
tủi thân
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a)
- Cho HS làm bài theo mhóm
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
• Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên : sót
• Món ăn bằng gạo nếp đồ chín: xơi
• Trái nghóa với tối : sáng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
• Chất lỏng, ngọt, màu vàng óng, do ong hút nhụy
hoa làm ra :
• Vò trí trên hết trong xếp hạng :
• Một loại quả chín ruột màu đỏ, dùng để
• thổi xôi
4/ Nhận xét – Dặn dò :
+ Gi học sinh viết lại các chữ học sinh còn viết
sai
+ Giáo viên nhận xét chính tả
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,

đẹp, đúng chính tả
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Tìm các từ:
a) chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x,
có nghóa như sau :
- sót
- xôi
- sáng
- chứa tiếng có vần ât hoặc âc, có
nghóa như sau :
- mật
- nhất

- gấc
học sinh viết lại các từ học sinh viết
trong bài chính tả
Toán
I/ Mục tiêu :
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ
số 0 ở bảng đơn vò.
* Bài 1 cột 3 cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ ghi cách tính nhẩm.
HS : SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài củ
Chia số có ba chữ số với số có một chữ số

- GV kiển tra lại kiến thức HS đã học.
- GV gọi 4 HS sửa bài tập
872 4 375 5 390 6 905 5
8 118 35 75 36 65 5 181
07 25 30 40
4 25 30 40
32 0 0 05
32 4
0 1
- Nhận xét
3.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Chia số có ba chữ số với số có một chữ số (
tiếp theo )
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia
560 : 8
 Phép chia 560 : 8
- GV viết lên bảng phép tính : 560 : 8 = ? và yêu cầu HS suy
nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép tính trên,
nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc
lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV
hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục
của số bò chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vò
+ 56 chia 8 được mấy ?
+ Viết 7 vào đâu ?
- Giáo viên : 7 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là
thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần

thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất
+ 7 nhân 8 bằng mấy?
- Giáo viên : Viết 56 và thực hiện trừ : 56 trừ 56 bằng 0, viết
0 thẳng cột với 6
- Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vò của số bò chia :
Hạ 0, 0 chia 8 được mấy?
- Giáo viên : Viết 0 vào thương, 0 là thương trong lần chia thứ
hai.
- Giáo viên : 0 là chữ số thứ hai của thương và cũng là thương
trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương lần thứ hai,
chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai
+ 0 nhân 8 bằng mấy?
- Giáo viên : trong lượt chia thứ hai, số dư là 0. Vậy ta nói
phép chia 560 : 8 = 70 là phép chia hết.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
 Phép chia 632 : 7
- GV viết lên bảng phép tính : 632 : 7 = ? và yêu cầu HS suy
nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Hát
- HS sửa bài.
- Học sinh lắng nghe
- HS suy nghó để tìm kết quả
560
56
8
70
000
0

0
• 56 chia 8 được 7, viết
7. 7 nhân 8 bằng 56; 56
trừ 56 bằng 0.
• Hạ 0; 0 chia 8 được
0, viết 0. 0 nhân 8 bằng
0; 0 trừ 0 bằng 0
- 56 chia 8 được 7
- Viết 7 vào thương
- 7 nhân 8 bằng 56
- 0 chia 8 được 0
- 0 nhân 8 bằng 0
- Cá nhân
- HS suy nghó để tìm kết quả
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện phép tính trên,
nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc
lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV
hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK
- Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục
của số bò chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vò
+ 63 chia 7 được mấy ?
+ Viết 9 vào đâu ?
- Giáo viên : 9 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là
thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần
thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất
+ 9 nhân 7 bằng mấy?
- Giáo viên : Viết 63 thẳng cột với 63 của số bò chia và thực
hiện trừ : 63 trừ 63 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 3
- Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vò của số bò chia :

Hạ 2, 2 chia 7 được mấy?
- Giáo viên : Viết 0 vào thương, 0 là thương trong lần chia thứ
hai.
- Giáo viên : 0 là chữ số thứ hai của thương và cũng là thương
trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương lần thứ hai,
chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai
+ 0 nhân 7 bằng mấy?
- Giáo viên : Viết 0 thẳng cột với 2 của số bò chia và thực hiện
trừ : 2 trừ 0 bằng 2, viết 2 thẳng cột với 2
- Giáo viên : trong lượt chia thứ hai, số dư là 2. Vậy ta nói
phép chia 632 : 7 = 90 là là phép chia có dư ở các lượt chia.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1 : Tính :
Học sinh đọc đề bài
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh giải
+ Giáo viên nhận xét sửa sai
350 7 420 6 260 2 480 4
35 50 42 70 2 130 4 120
00 00 06 08
00 00 6 8
0 0 00 00
0 0
0 0
490 7 400 5 361 3 725 6
49 70 40 80 3 120 6 120
00 00 06 12
0 0 6 12
01 05

0 0
1 5
Bài 2 : bài tốn :
- Học sinh đọc đề bài giáo viên hướng dẫn học sinh giải
+ Đề bài cho biết gì ?
Năm có 365 ngày tuần có 7ngày
632
63
7
90
002
0
2

• 63 chia 7 được 9, viết 9.
9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ
63 bằng 0.
• Hạ 2; 2 chia 7 được 0,
viết 0. 0 nhân 7 bằng 0; 2
trừ 0 bằng 2
- 63 chia 7 được 9
- Viết 9 vào thương
- 9 nhân 7 bằng 63
- 2 chia 7 được 0
- 0 nhân 7 bằng 0
- Cá nhân
Học sinh đọc đề bài
Học sinh giải vào vỡ 2 học sinh làm
vào bảng
- Học sinh đọc đề bài

- Hoc sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
+ Đề toán hỏi gì?
Có bao nhiêu tuuần lễ và mấy ngày
+ Gọi học giải bài
+ giáo viênû sửa bài Giải
Số tuần lễ trong năm là :
365:7=52 (dư 1)
Đáp số : 52 tuần dư 1ngày
Bài 3 :
- Học sinh đọc đề bài
Bài toán yêu cầu chúng ta điền đúng sai muốn làm đúng
ta phải tính lại bài tìm kết quả so sành kết quả
+ Học sinh tính vào giấy nháp
+ Gọi học sinh đọc kết quả
+ Giáo viên sửa sai
- Bài A đúng Bài B sai
a. 185 6 b. 283 7
18 30 28 4
05 03
0
5
4.Củng cố – Dặn dò :
+Cho HS thi làm bài tập
283 7

+Giáo viên nhận xét nhóm thắng cuộc
- Chuẩn bò : Giới thiệu bảng nhân
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học

- Học sinh giải vào vở 1 học sinh
giải bảng
- Đọc đề bài
- Hoc sinh lắng nghe
- Học sinh đọc kết quả
- Học sinh thi theo tổ
Tự nhiên xã hội.
I/ Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh , đài
chuyền hình.
* Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : một số bì thư, điện thoại đồ chơi ( cố đònh, di động )
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn dònh :
2. Kiểm tra Bài cũ :
- Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống
- GV cho HS nêu các cơ quan hành chính nơi mình ở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về
tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục,
hành chính, y tế.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Các hoạt động thông tin
liên lạc
- Hát
- Học sinh trình bày

- Học sinh lắng nghe
Đ
s
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận câu hỏi :
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện
tỉnh.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không
có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được
những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có
điện thoại được không ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét
- Giáo viên giới thiệu : ở bưu điện tỉnh còn có dòch vụ
chuyển phát nhanh thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả
gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa qua bưu điện.
Kết luận: bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển
phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các đòa phương
trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận câu hỏi : nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt
động phát thanh, truyền hình.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét
Kết luận:
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở

thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài
nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết
được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,…
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Giáo viên cho học sinh đóng vai nhân viên bán tem,
phong bì và nhận gửi thư, hàng.
- Một vài học sinh đóng vai người gửi thư, quà
- Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại.
- Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò :
- Học sinh kể lại các hoạt thông tin liên lạc mà các em
biết ở đòa phương em .
- Chuẩn bò : bài 30 : Hoạt động nông nghiệp
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Những hoạt động diễn ra ở nhà
bưu điện tỉnh là : gửi thư, gọi điện
thoại, gửi bưu phẩm …
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ

sung.
- Học sinh thực hiện chơi theo sự
phân công của Giáo viên
- Học sinh trả lời
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người
Tây Nguyên gắn với nhà rông. ( trả lời được các câu hõi SGK).
II/ Chuẩn bò :
- GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
2.Kiểmv tra Bài cũ : hũ bạc của người cha
- Giáo viên gọi 5 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét,.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu : Trong giờ tập đọc hôm nay các
em sẽ được biết một kiểu nhà của các dân tộc anh em
ở Tây Nguyên – nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng
của buôn làng. Mỗi buôn làng thường có một nhà rông
để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi ( giống như đình
làng ở miền xuôi ). Để hiểu thêm đặc điểm của nhà

rông và mở rộng hiểu biết về văn hoá của người Tây
Nguyên, mời các em cùng tìm hiểu qua bài : “Nhà
rông ở tây Nguyên”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
 GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng các
từ ngữ : bền chắc, không đụng sàn, không vướng mái …
 Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc,
kết hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm và nêu từ ngữ khó , GV hướng
dẫn HS luyện đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa
bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn :
bài chia thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một
đoạn.
o Đoạn 1 [ 5 dòng đầu ]: nhà rông rất chắc và cao
o Đoạn 2 [ 7 dòng tiếp ]: gian đầu của nhà rông
o Đoạn 3 [ 3 dòng tiếp ]: gian giữa với bếp lửa
o Đoạn 4 [ còn lại ]: công dụng của gian thứ 3
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
( Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chòu được gió
bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy
múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái
cao để khi múa, ngọn giáo không vướng máiù)
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
( Gian đầu của nhà rông là nơi thờ thần làng nên
được bài trí rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn
đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo
những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ,
chiêng trống dùng khi cúng tế. )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?

( Gian giữa là trung tâm của nhà rông vì gian giữa
là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để
bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.)
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
Từ gian thứ 3, thứ 4, 5 … là nơi ngủ tập trung của
trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn
làng.
+ Em nghó gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem
tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ?
- Giáo viên : nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng
đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất
to, cao và chắc chắn. Là trung tâm của buôn làng, là
nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng
quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên
- Giáo viên chốt lại : Nhà rông Tây Nguyên rất độc
đáo. Đó là nơi sinh hoạt cộng đồng của buôn làng, nơi
thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu và lưu ý học sinh về giọng đọc ở
các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Học sinh tiến hành đọc tương tự
như trên
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh khác trả lời
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh khác trả lời
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh khác trả lơìø
- Học sinh khác trả lời
- Học sinh tự do phát biểu theo suy
nghó.
• Nhà rông rất độc đáo / lạ mắt /
đồ sộ.
• Nhà rông rất tiện lợi với người
Tây Nguyên.
• Nhà rông thật đặc biệt, voi có
thể đi qua mà không đụng gầm sàn
• Nhà rông thể hiện nét đẹp văn
hoá của người Tây Nguyên.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp
nối
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
4.Nhận xét – Dặn dò :
+ Đọc lại bài trả lời câu hỏi( Vì sao nhà rông phải
chắc và cao ?)
- Chuẩn bò bài : Đôi bạn.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
của GV

- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc lại bài
- Trả lời câu hỏi
Toán.
I/ Mục tiêu :
Biết sử dụng bảng nhân
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ ghi bảng nhân .
2. HS : SGK,vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra Bài cũ : Chia số có ba chữ số cho số có
một chữ số ( tiếp theo )
- GV kiển tra lại kiến thức HS đã học.
- GV gọi 2 HS sửa bài tập 3 trang 73.
- Nhận xét bài làm .
3.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Giới thiệu bảng nhân
 Hoạt động 1 : giới thiệu cấu tạo bảng nhân
- Giáo viên treo bảng nhân lên bảng
- Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng
+ Nêu hàng đầu tiên gồm mấy số ?
+ Cột đầu tiên gồm mấy số ?
- Giáo viên giới thiệu : đây là các thừa số trong bảng
nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả
của các phép nhân trong các bảnh nhân đã học
- Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 của bảng nhân.

+ Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ?
- Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 4 của bảng nhân.
+ Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ?
- Hát
- Lớp làm vào nháp
- Học sinh lắng nghe giáo viên
- Học sinh quan sát
- Học sinh đếm : có 11 hàng và 11
cột
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1
đến số 10 là các thừa số.
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1
đến số 10 là các thừa số.
- Học sinh đọc: 2, 4, 6, 8, 10, …,
20
- Các số vừa đọc chính là kết quả
của các phép tính trong bảng nhân
2.
- Học sinh đọc: 3, 6, 9, 12, 15, …,
30
- Các số vừa đọc chính là kết quả
của các phép tính trong bảng nhân
- Giáo viên chốt lại : mỗi hàng ghi lại một bảng nhân :
hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, hàng
11 là bảng nhân 10
 Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân
- Giáo viên nêu ví dụ : 4 x 3 = ?
- Giáo viên hướng dẫn : tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số
3 ở hàng đầu tiên. Đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp
nhau ở ô số 12. số 12 là tích của 4 và 3

Vậy 4 x 3 = 12
3
4 12
- Giáo viên cho học sinh thực hành ở các phép tính
khác.
 Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô
trống ( theo mẫu ) :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét sửa bài
5 7 4 9


6 6 7 8

Bài 2 : Điền số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm tích hai số,
tìm một thừa số chưa biết, tìm một thừa số khi biết tích
và thừa số kia.
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
Thừa
số

2 2 2 7 7 7 10 10 9
Thừa
số
4 4 4 8 8 8 9 9 10
Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90

Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
3.
- Học sinh thực hành
- HS đọc
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc đề bài
30
42
28 72
+ Bài toán cho biết gì ?
Đội tuyển đã dành được 8 vàng số huy chương đồng
số huy chương gấp 3 lần huy chương vàng
+ Bài toán hỏi gì ?
Có tấ cả bao nhiêu huy chương
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.

- Giáo viên nhận xét
Giải
Số huy chương đồng của đội dành được là:
8x3= 24(huy chương )
Tổng số huy chương của đội dành được la:
24+8= 32(huy chương )
Đáp số : 32 huy chương
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Học sinh đọc lại bảng chia
- Chuẩn bò : Giới thiệu bảng chia.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học đọc bảng chia
Tập viết.
Ơn chữ hoa : L
/ Mục tiêu :
- Viết đúng chữ viết hoa L ( 2 dòng ), viết đúng tên riêngLê Lợi (1
dòng ) , và viết câu ứng dụng: Lời nói … cho vừa lòng nhau. ( 1 lần )
bằng chữ cở nhỏ.
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu L, tên riêng : Lê Lợi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. kiểm tra Bài cũ :
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Yết Kiêu, Khi

- Nhận xét , .
3. Dạy Bài mới:
 Giới thiệu bài : n chữ hoa L
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong bài ?
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
- GV gắn chữ L trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét, trả lời câu
hỏi :
+ Chữ L được viết mấy nét cơ bảng ?
Gồm 3 nét cơ bảng: nét cong trên, nét lượn, nét thắt
- Hát
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là : L
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
dưới.
+ Độ cao chữ L hoa gồm mấy li ?
Độ cao chữ L hoa gồm 2 li rưỡi
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ L hoa và
nói : chữ L hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét
- Giáo viên viết chữ L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại
cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ L hoa cỡ nhỏ : 2 lần

- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Lê Lợi
- Giáo viên giới thiệu : Lê Lợi là tên một vò anh hùng
dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc
lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ
cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc
học sinh Lê Lợi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2
chữ cái đầu L
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Lê Lợi 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV gắn câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Giáo viên hỏi :
+ Câu tục ngữ ý nói gì ?
- Giáo viên chốt : câu tục ngữ khuyên chúng ta khi
nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm
cho người nói chuyện với mình thấy dễ chòu và hài
lòng
- Giáo viên nêu câu hỏi cho HS trả lời câu hỏi :
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?

- Chữ L, h, g cao 2 li rưỡi
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ ơ, I, n, o, c, ă, m, â, ê, u, a, ư, v cao 1 li
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Câu tục ngữ có chữ Lời, Lựa được viết hoa
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ L cao
2 li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ
bằng một con chữ o
- Cá nhân
- HS viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
chữ Lời, Lựa.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên dán yêu cầu :
+ Viết chữ L : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Lê Lợi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và
cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Viết lại các chữ cái học sinh viết sai
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa M
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi
ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ
lên mép vở để giữ
• Hai chân để song song, thoải
mái.
- HS viết vở
- Học sinh viết lại từ
Thủ công
I/ Mục tiêu :

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán đưởc chữ V. Các nét nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
* HS khá giỏi: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương
đối phẳng.
II/ Chuẩn bò :
GV : Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có
kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: cắt, dán chữ H, U
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : cắt, dán chữ V
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét
+ Chữ V rộng mấy ô ?
Chữ V rộng 1 ô.
+ Nhận xét về hình dáng chữ V ?
Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
- Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc
và nói : Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nữa bên
trái và nữa bên phải của chữ V trùng khít nhau. Vì vậy,
muốn cắt được chữ V chỉ cần kẻ chữ V rồi gấp giấy
theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu

a) Bước 1 : Kẻ chữ V .
- Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V lên
bảng.
- Giáo viên hướng dẫn :
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình
chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào 1
hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh
dấu như hình 2.



Hình 2
b) Bước 2 : Cắt chữ V .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật
đã kẻ chữ V ( Hình 3 ) theo đường dấu giữa ( mặt trái
ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ V, bỏ phần gạch
chéo ( Hình 3 ) Mở ra được chữ V như chữ mẫu ( Hình
1 )
c) Bước 3 : Dán chữ V .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ V theo các
bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho
cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vò
trí đã đònh
- Hát
- Học sinh để đồ dùng trền bàn
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả

lời câu hỏi.
Hình 1
Hình 3

+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để
miết cho phẳng ( Hình 4 )
- Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao
tác dán.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình
kẻ, cắt, dán chữ V và nhận xét
- Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học
sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán
chữ V theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp,
cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố -, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại các bước cắt, dán chữ V
- Chuẩn bò : kẻ, cắt, dán chữ E
5/ Nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
Hình 4
- Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe Giáo viên
hướng dẫn.
- HS nhắc lại.

- Học sinh nhắc lại các bước cắt chữ
V
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Chính tả ( Nghe viết )
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ đúng quy đònh.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng )
- Làm đúng BT (3) a/b
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết bài tập 2,3.
- HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ các em
viết sai trong bài trước .
- Giáo viên nhận xét,.
- Nhận xét bài cũ.
3.Dạy Bài mới :
 Giới thiệu bài :
• Giáo viên giới thiệu bài chính tả nghe viết Nhà
rông ở Tây Nguyên .
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe - viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn .
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết

bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
Đoạn này chép từ bài Nhà rông ở Tây Nguyên
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Đoạn văn có 3 câu
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm và viết từ khó dễ
viết sai và nêu. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh viết bảng con.
- Hướng dẫn học sinh viết bài :
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài gạch
chân chữ viết sai, Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết
( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày
( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả
 Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Khung cửi
Mát rượi
Cưỡi ngựa
Gửi thư
Sưởi ấm
Tưới cây
Bài tập (2) : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập a) .
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu
xé …
Sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu
sắc, sâu rộng …
Xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy
xẻ
Sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ …
b) Bật : bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, bần bật
Bậc : bậc thang, bậc cửa, cấp bậc, thứ bậc …
Nhất : thứ nhất, đẹp nhất, nhất trí, thống nhất,
duy nhất, hạng nhất …
Nhấc : nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhấc
gối …
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS nghe và viết bài chính tả vào
vở

- Học sinh sửa bài
- Điền vần ưi hoặc ươi vào chỗ trống
- Tìm những tiếng có thể ghép với
mỗi tiếng sau:
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Viết lại các chữ học sinh còn viết sai
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh viết lại các từ học sinh
viết sai
Luyện Từ & câu.
I/ Mục tiêu :
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa vào tranh gơi ý , viết hoặc nói câu có hình ảnh so sánh(BT3).
- Điền đươc từ ngữ vào câu có hình ảnh so sánh.(BT4) .
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực : Bắc – Trung – Nam,
bản đồ Việt Nam để chỉ nơi cư trú của từng dân tộc, kèm ảnh một số y phục dân tộc, tranh
minh hoạ bài tập 3, bảng phụ viết BT1, câu văn ở BT3 và bảng ở BT2.
2. HS : VBT.SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra Bài cũ :
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn kiểu câu Ai thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2,3

- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ
3. Dạy Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em
sẽ học Mở rộng vốn từ : các dân tộc. Luyện tập về so
sánh
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : các dân tộc
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
+ Thế nào là dân tộc thiểu số ?
Dân tộc thiểu số là các dân tộc có ít người.
+ Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên
đất nước ta ?
Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao,
vùng núi.
- Giáo viên cho học sinh làm bài nhóm .
- Gọi học sinh đọc bài làm :
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Học sinh lắng nhe
- Hãy viết tên một số dân tộc
thiểu số ở nước ta mà em biết :
- Học sinh làm bài
- Cá nhân

×