Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.5 KB, 44 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
LỚP 3A
1

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
2/2
Tập đọc
Nhà ảo thuật
Kể chuyện
Nhà ảo thuật
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (T T ).
Đạo đức
Tôn trọng đám tang ( T 1 ).
Ba
3/2
Chính tả
Nghe viết : Nghe nhạc
Toán
Luyện tập
Tự nhiên xã hội
Lá cây

4/2
Tập đọc
Chương trình xiếc đặc sắc
Toán
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Tập viết


n chữ hoa Q
Thủ công
Đan nong đôi ( T 1 ) .
Năm
5/2
Chính tả
Nghe viết : Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
Luyện từ và câu
Nhân hóa. n cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
Toán
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (T T ).
Sáu
6/2
Tập làm văn
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
Toán
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (T T ).
Tự nhiên xã hội
Khả năng kì diệu của lá cây.
SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 23.
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 2/2/2015
Tập đọc –kể chuyện
NHÀ ẢO THUẬT
I/ Mục tiêu :
A/ Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Khen ngợi hai chò em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp
đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.( trả

lời được các câu hỏi trong SGK ).
B/ Kể chuyện :
Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
* HSKG kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Thể hiện sự cảm thơng
-Tự nhận thức bản thân
-Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
IV/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn.
2. HS : SGK.
V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổ n đònh :
2. Bài cũ : Cái cầu
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi liên quan
trong đoạn :
- Giáo viên nhận xét, Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Nghệ thuật là chủ
điểm nói về những người làm công tác nghệ thuật (
nghệ só, nhà văn, nhà thơ, nhạc só, hoạ só, diễn viên

xiếc…); những hoạt động nghệ thuật: các bộ môn
nghệ thuật…
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
qua bài: “Nhà ảo thuật”.
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Các bạn thiếu nhi đang biểu
diễn các tiết mục văn nghệ: hát
chèo, thổi kèn, đánh đàn, đóng
vai hề, có bạn đang vẽ
- Học sinh quan sát và trả lời
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm và nêu từ ngữ khó GV hướng
dẫn các em luyện đọc
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc
luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi HS đọc câu từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: ảo thuật, tình cờ,
chứng kiến, thán phục, đại tài
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm đôi tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Vì sao chò em Xô-phi không đi xem ảo
thuật ?
Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần
tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin
tiền mẹ mua về.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Hai chò em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà
ảo thuật như thế nào ?
Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chò em đã giúp chú
mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
+ Vì sao hai chò em không chờ chú Lí dẫn
vào rạp ?
Hai chò em nhớ lời mẹ dặn không được làm
- Học sinh lắng nghe.
- Cá nhân , cả lớp.
- Cá nhân

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi .
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời .
phiền người khác nên không muốn chờ chú trả
ơn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác ?
Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã
giúp đỡ chú.
Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã
giúp đỡ chú.
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người
uống trà?
Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác:
một cái bánh bỗng biến thành hai; các dải băng
đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra; một chú thỏ
trắng mắt hồng nằm trên chân Mác.
+ Theo em, chò em Xô-phi đã được xem ảo
thuật chưa ?
Chò em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại
nhà.
- Giáo viên : nhà ảo thuật Trung Quốc nổ tiếng đã

tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ
sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng
tốt của hai bạn đã được đền đáp.
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt: Khen ngợi hai chò em Xô-phi là
những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ
em.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu
ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài
tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
- HS trả lời
- Học sinh suy nghó và tự do phát
biểu
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Học sinh đọc truyện phân vai
- Bạn nhận xét
kể chuyện
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học
sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo
thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài

- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội dung truyện
trong từng tranh
• Tranh 1: hai chò em Xô-phi và Mác xem quảng
cáo về buổi biễu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc
• Tranh 2: chò em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang
đồ đạc đến nhà hát
• Tranh 3: nhà ảo thuật tìm đến tận nhà để cảm ơn
hai em
• Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi
người uống trà.
- Giáo viên nhắc học sinh: khi nhập vai mình là Xô-phi
( hay Mác ), em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó,
lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó
( không thể lúc là Xô-phi, lúc lại tưởng mình là Mác ).
Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp
lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ; dùng từ xưng hô:
tôi hoặc em.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học
sinh tự phân vai
- Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng
lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng
từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có
tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng

tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hỏi:
+ Các em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm
chất tốt đẹp nào?
+ Truyện khen ngợi hai chò em Xô-phi, truyện
còn ca ngợi ai nữa ?
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
- Dựa vào trí nhớ và tranh
minh hoạ, học sinh biết nhập
vai kể lại tự nhiên câu
chuyện Nhà ảo thuật theo lời
của Xô-phi ( hoặc Mác )
- Học sinh hình thành nhóm,
phân vai
- Học sinh thi dựng lại câu
chuyện.
- Cá nhân
- Yêu thương cha mẹ; Ngoan
ngoãn, sẵn sàng giúp mọi
người
- Chú Lí – nghệ só ảo thuật
tài ba, nhân hậu, rất yêu quý
trẻ em
hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
5/ Nhận xét :

GV nhận xét tiết học.
Toán
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHữ SÔ ( TT)
I/ Mục tiêu :
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền
nhau )
- Vận dụng trong giải toán có lời văn .
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ ghi các bước thực hiện
HS : bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.n đònh :
2.Bài cũ : Luyện tập
GV kiểm ttra lại kiến thức đã học.
GV gọi 3 HS làm BT1 trang 114, lớp làm nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung.
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số ( tiếp theo )
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực
hiện phép nhân 1427 x 3 .
- GV viết lên bảng phép tính : 1427 x 3 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
1427
3
4281

• 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2
• 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8,
viết 8
• 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
• 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4,
viết 4
Vậy 1427 X 3 = 4281
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- Giáo viên nhắc lại:
+ Lần 1: nhân ở hàng đơn vò có kết quả vượt qua
10, nhớ sang lần 2.
- Hát
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính,
cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số
1427 trước, sau đó viết thừa
số 3 sao cho 3 thẳng cột với
7.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân
x
x
+ Lần 2: nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần
nhớ”
+ Lần 3: nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua
10, nhớ sang lần 4

+ Lần 4: nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần
nhớ”
Hoạt động 2 : thực hành
Bài 1 : tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét sửa bài
2318 1092 1317 1409
2 3 4 5
4636 3276 5268 7045
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò
chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét sửa
a. 1107 2319 b. 1106 1218
6 4 7 5
6642 9276 7742 6090
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
Mỗi xe chở 1425 kg gạo.
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 xe : 1425 kg gạo.
3 xe : ? kg gạo.

- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
- Giải
Số kg gao ba xe trở là:
1425 x 3 = 4275 ( Kg )
Đáp số : 4275 Ki lô gam gạo.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS nêu và làm bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc yêu câu bài
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
- HS đọc
- HS trả lời
- HS làm bài
- Cá nhân
x
x
x x
x x
+ Bài toán cho biết gì ?
Một khu đất hình vuông có cạnh là 1508m.
+ Bài toán hỏi gì ?
Tính chu vi một khu đất hình vuông
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hinh

vuông
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
Giải
Chu vi mảnh đất hình vuông là :
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số : 6032 mét.
4.Củng cố dặn dò:
- Cho HS thi làm bài Ai nhanh ai đúng .
1215 x 4 = 4860
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài luyện tập .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS trả lời
- Học sinh nhắc lại
- HS làm bài
- Cá nhân
- 3 HS thi làm bài
Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( T1)
I/ Mục tiêu :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người
khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng trước sự đau buồn của người khác.
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

III/CÁC PP/KTDH :
-Nói cách khác
-Đóng vai
IV/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : tranh ảnh, phiếu học tập
- Học sinh : vở bài tập đạo đức.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ơn tập (tiết 2).
- Em hãy kể về một hành vi lòch sự với khách nước
ngoài mà em biết ?
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
- Hát
- Học sinh trả lời
 Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang
( tiết 1 )
 Hoạt động 1: kể chuyện đám tang
- Giáo viên kể chuyện
- Giáo viên nêu câu hỏi, yêu cầu học sinh suy nghó,
trả lời :
+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và
một số người đi đường đã làm gì ?
- Mẹ Hoàng và một số người dừng xe lại, đứng
dẹp vào lề đường.
+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải làm
như thế ?
- Để tôn trọng người đã khuất và chia buồn với
người thân của họ.

+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám
tang ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi
gặp đám tang.
+ Theo em, chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám
tang ? Vì sao ?
- Giáo viên kết luận: Tôn trọng đam tang là không
làm gì xúc phạm đến tang lễ.
 Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và nêu
yêu cầu của bài tập:
Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước những việc làm
đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám
tang.
€ a) Chạy theo xem, chỉ trỏ s
€ b) Nhường đường d
€ c) Cười đùa s
€ d) Ngả mũ, nón d
€ e) Bóp còi xe xin đường s
€ f) Luồn lách, vượt lên trước s
- Giáo viên kết luận: các việc b, d là những việc
làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a,
c, e, f là những việc không nên làm
 Hoạt động 3 : Tự liên hệ
- Yêu cầu học sinh nêu ra một vài hành vi mà em đã
chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang và xếp
vào 2 nhóm trong bản kết quả của giáo viên trên
bảng. (Nhóm hành vi đúng / nhóm hành vi phải sửa
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời câu hỏi :

- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời câu hỏi :
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời câu hỏi :
- Học sinh làm bài và trình
bày kết quả, giải thích lí do vì
sao hành vi đó lại là đúng
hoặc sai.

- S
- Đ
- S
- Đ
- S
- S
- Học sinh nêu ra một số
hành vi mà em đã chứng kiến
hoặc bản thân đã thực hiện
và tự xếp loại vào bảng
đổi).
- Khen, tuyên dương những học sinh đã có hành vi
đúng khi gặp đám tang. Nhắc nhở những học sinh còn
chưa có hành vi đúng
4/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS nêu những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Gv nhận xét tuyên dương HS học tốt.
5/ Nhậnx xét:
GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 3 tháng 02 năm 2015
Chính tả( nghe viết )

NGHE NHẠC
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b.
* Bài tập 3 a/b dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2
- HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh lớp :
2. Bài cũ : một nhà thông thái
- GV cho học sinh viết các từ ngữ các em viết sai
trong bài viết trước .
- Giáo viên nhận xét, Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
A.Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em: Nghe - viết chính xác, trình bày
đúng, đẹp bài thơ Nghe nhạc. Điền đúng vào chỗ
trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.
B.Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc

nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
- HS trả lời
Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi
lăn tròn rồi nằm im
+ Bài thơ gồm mấy khổ thơ ?
Gồm 3 khổ thơ.
+ Những chữ đầu dòng viết như thế nào ?
Những chữ đầu dòng được viết hoa.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm nêu từ ngữ khó
GV ø đọc cho HS viết bảng con .
- Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài, gạch
chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn
HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi
vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ

viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
C.Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
náo động hỗn láo béo núc ních lúc đó
Bài tập 2 b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
ông bụt bục gỗ chim cút hoa cúc
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Điền l hoặc n vào chỗ trống:
- Điền ut hoặc uc vào chỗ
trống:
- Tìm các từ ngữ chỉ hoạt
động chứa tiếng:
a) Bắt đầu bằng l:

Làm việc, loan báo, lánh nạn,
luồn lách, lấy, leo, lăn, lùng …
Bắt đầu bằng n:
Nuông chiều, nấu ăn, nướng
bánh, nói chuyện, nung sắt, nằm ngủ …
b) Có vần ut :
Sút bóng, mút kem, rút, tụt, thụt …
Có vần uc :
Múc nước, thúc giục, chúc mừng, xúc,
đúc …
4. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS viết lại những từ các em viết sai ở bài
viết.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài Người
sáng tác Quốc ca Việt Nam.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau ).
- Biết tìm số bò chia, giải toán có hai phép tính.
* Bài 4 cột b dành cho HS khá giỏi. Bài 2 giảm tải
II/ Chuẩn bò :
1. GV : băng giấy kẻ BT4 câu a .
2. HS : bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có
một chữ số ( tiếp theo )
- GV kiểm tra kiến thức bài cũ đã học.
- GV cho 3 HS tính bài 2 , lớp tính bảng con.
- GV Nhận xét.
3. Bài m ới :
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập
b/ Hướng dẫn thực hành :
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Hát
- HS làm bài.
- Học sinh đọc đề bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét sửa sai
- A. 1324 1719 b. 2308
1206

X
2
X
4
X
3

X
5
2648 6876 6924 6030
Bài 2 : ( giảm tải )
Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bò
chia chưa biết
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV Nhận xét
a. X : 3 = 1527 b. X :4 = 1823
X= 1527 x 3 X= 1823 x 4
X= 4581 X=7292
Bài 4 : Cho hình và trong đó có
một số ô vuông đã tô màu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV Nhận xét:
Câu A: có 7 Ô vuông đã tô màu.
Tô màu thêm 2 Ô để thành một hình
vuông có tất cả 9 ô vuông .
Câu B: có 8 Ô vuông đã tô màu .
Tô thêm 4 ô vuông để thành một hình
chữ nhật có tất cả là 12 ô vuông .
4/ Nhận xét – Dặn dò :
- GV cho HS thi làm bài Ai nhanh ai đúng .
1234 x 3 = 3702
- Gv nhận xét tuyên dương những học sinh thực
hiện tốt.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài chia số có
bốn chữ số cho số có một chữ số
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh nhắc lại cách tìm số
bò chia chưa biết
- HS nêu và làm bài
- Học sinh nhắc
- HS thi đua sửa bài
- HS nêu
- Học sinh làm bài
- HS thi đua làm bài
Tự nhiên xã hội
LÁ CÂY
I/ Mục tiêu :
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
- Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn, màu sắc của lá cây.
* HSKG Biết được quá trìng quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng
mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK trang 86, 87, sưu tầm các lá cây khác
nhau.
Học sinh : SGK.các lá cây sưu tầm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

1. Khởi động :
2. Bài cũ : Rễ cây ( tiếp theo ).
- Rễ cây có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài m ới
a/ Giới thiệu bài: Lá cây
b/ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
• Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 trong
SGK và kết hợp quan sát những lá cây học sinh mang
đến lớp.
• Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của
những lá cây quan sát được.
• Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá
cây sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một
số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình
dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có
cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có gân lá.
c/ Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng
dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các lá cây đã
sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng
nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình
trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều,
trình bày đúng, đẹp và nhanh

- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh quan sát, thảo
luận nhóm và ghi kết quả ra
giấy
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận của
nhóm mình
- GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
4/ Củng cố dặn dò :
- GV cho HS nêu lại cấu tạo của lá cây.Lá cây có hình
dạng như thế nào?
- GV nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
Thứ tư ngày 4 tháng 02 năm 2015
Tập đọc
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm

và số điện thoại trong bài .
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo ; bước đầu biết một số đặc điểm nội
dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.( trả
lời được các câu hỏi SGK ) .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Tư duy sáng tạo.: nhận xét, bình luận
-Ra quyết định
-Quản lí thời gian
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
IV/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫnhọc sinh đọc.
2. HS : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.n đònh lớp :
2.Bài cũ : Nhà ảo thuật
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- GV nhận xét qua bài cũ.
3.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: hôm nay các em sẽ được học bài:

“Chương trình xiếc đặc sắc”.
- Ghi bảng.
- Hát
- Học sinh đọc bài
- Học sinh quan sát và trả lời
b/ Hoạt động 1 : luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc, kết hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm và gạch chân những từ
khó đọc và nêu GV hướng dẫn HS đọc.
- Giáo viên viết bảng những con số cho học sinh
luyện đọc: 1 – 6, 50%. 10%, 5180360
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên
sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên gọi từng dãy đọc từng câu hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc bản quảng
cáo với giọng vui, nhộn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn.
- Bài chia làm 4 đoạn:
• Tên chương trình và tên rạp xiếc
• Tiếc mục mới
• Tiện nghi và mức giảm giá vé
• Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời
mời.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- GV giúp học sinh hiểu nghóa thêm những từ

ngữ được chú giải trong SGK
- Giáo viên giải nghóa thêm các số chỉ giờ: 19
giờ ( 7 giờ tối ), 15 giờ ( 3 giờ chiều )
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm đôi tiếp
nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2,
3, 4
c/ Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bản quảng
cáo và trả lời câu hỏi:
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem
xiếc.
+ Em thích những nội dung nào trong quảng
cáo? Nói rõ vì sao?
• Thích phần quảng cáo những tiết mục mới
vì phần này cho biết chương trình biểu diễn
- Học sinh lắng nghe
- Cá nhân, Đồng thanh
- HS đọc.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Cá nhân
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Học sinh tiến hành đọc tương tự

như trên
- Học sinh đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
rất đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có
cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em
rất thích.
• Thích phần quảng cáo rạp xiếc mới được tu
bổ và giảm giá vé vì đến xem một rạp như thế
rất thoải mái; giá vé giảm 50% với trẻ em
nên nhiều học sinh có thể vào rạp.
Thích thông báo về giờ mở màn vì giúp
chúng em biết rạp xiếc biểu diễn vào tất cả
các ngày, cả ngày chủ nhật và ngày lễ là thời
gian chúng em được đi chơi. Liên hệ mua vé
bằng điện thoại rất tiện. Số điện thoại dễ
nhớ: 5180360
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (
về lời văn, trang trí )?
• Thông báo những tin cần thiết nhất, được
người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện
của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn,
cách liên hệ mua vé.
• Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng. Các câu
văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng
riêng.
Những tư øngữ quan trọng được in đậm.
Trình bày bằng nhiều cỡ chữ và kiểu chữ khác
nhau, các chữ được tô màu khác nhau
+ Em thường thấy quảng cáo ở những

đâu?
- Giáo viên giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo
đẹp, phù hợp.
d/ Hoạt động 3 : luyện đọc lại .
- Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong tờ
quảng cáo và lưu ý học sinh về giọng đọc ở
đoạn đó.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nêu lại nội dung bài .
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh học
tốt .
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và tự do phát
biểu.
- Học sinh suy nghó và tự do phát
biểu.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc theo sự hướng dẫn của
GV
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
- HS nêu lại :
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài Đối
đáp với vua.

5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết thương có 4 chữ số hoặc
3 chữ số ).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II/ Chuẩn bò :
GV : băng giấy ghi các bước tính câu a,b.
HS : bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh lớp :
2.Bài cũ : Luyện tập
GV kiểm tra kiến thức đã học .
GV cho 2 học sinh làm bài tập 3 tìm x, lớp
làm bảng con.
GV Nhận xét, nhận xét chung .
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chia số có bốn chữ số
với số có một chữ số
* Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh thực
hiện phép chia
a. Phép chia 6369 : 3
- GV viết lên bảng phép tính : 6369 : 3 = ? và
yêu cầu HS suy nghó để tìm kết quả của phép
tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột
dọc

- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS
nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV
hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học
của SGK
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia
từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng
thấp nhất.
- Hát
- HS suy nghó để tìm kết quả
6369
03
06
09
0
3
2123
• 6 chia 3 được 2, viết
2. 2 nhân 3 bằng 6; 6
trừ 6 bằng 0.
• Hạ 3; 3 chia 3 được 1,
viết 1. 1 nhân 3 bằng 3;
3 trừ 3 bằng 0
• Hạ 6; 6 chia 3 được 2,
viết 2. 2 nhân 3 bằng 6;
6 trừ 6 bằng 0
• Hạ 9; 9 chia 3 được 3,
viết 3. 3 nhân 3 bằng 9;

9 trừ 9 bằng 0
- Giáo viên: trong lượt chia thứ tư, số dư là 0.
Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép
chia hết.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách
thực hiện phép chia.
b. Phép chia 1276 : 4
- GV viết lên bảng phép tính: 1276 : 4 = ? và
yêu cầu HS suy nghó để tìm kết quả của phép
tính này
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột
dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS
nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp
ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV
hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học
của SGK
- Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia
từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng
thấp nhất.
- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách
thực hiện phép chia.
c/ Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh thực
hành
Bài 1 : tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.

- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét:
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 724
06 06 16
02 09 0
0 0
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
Người ta đổ đều 1648 gói bánh vào 4 thùng.
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cá nhân
- HS suy nghó để tìm kết quả
1276
07
36
0
4
319
• 12 chia 4 được 3, viết
3. 3 nhân 4 bằng 12; 12
trừ 12 bằng 0.
• Hạ 7; 7 chia 4 được 1,
viết 1. 1 nhân 4 bằng 4;
7 trừ 4 bằng 3
• Hạ 6 được 36; 36 chia
4 được 9, viết 9. 9 nhân

4 bằng 36; 36 trừ 36
bằng 0
- Cá nhân
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- Học sinh đọc
- 1 HS lên bảng làm bài.û lớp làm vở.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Giải
Số cái bánh có trong mỗi thùng là :
1648 : 4 = 412 (gói bánh )
Đáp số : 412 gói bánh.
Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách
tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
a. X x 2=1846 b. 3 x X = 1578
X= 1846 : 2 X = 1578 :2
X= 932 X= 789
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi làm bài
2452 : 2 = 1226
- GV nhận xét tuyên dương học sinh học tốt ,

- Dặn HS vế nhà học bài và chuẩn bò bài Chia
số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ( TT ) .
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét
Học sinh sửa bài vào vỡ
- Học sinh đọc
- Học sinh nhắc lại
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS thi làm bài nhanh
Tập viết
ÔN CHỮ HOA :
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q ( 1 dòng ), T, S ( 1 dòng), viết đúng tên
riêng Quang Trung ( 1 dòng ), và câu ứng dụng : Quê em … nhòp cầu bắc ngang. ( 1
lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ: Quê em đồng lúa nương
dâu/ Bên dòng sông nhỏ nhòp cầu bắc ngang.
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu Q, tên riêng: Quang Trung và câu ca dao trên dòng kẻ
ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : n chữ hoa P
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Phan Bội

- Hát
Châu
- Nhận xét nhận xét chung.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : n chữ hoa Q
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và
câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố
chữ viết hoa Q, tập viết tên riêng Quang Trung
và câu ca dao
Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc ngang
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : Q
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
trên bảng con
Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ Q trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ Q gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết T, S
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ T, S hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa

nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ T, S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Quang Trung
- Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu
của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ): người anh hùng
dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân
Thanh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.
- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: Q, T, B
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao
như thế nào ?
Trong từ ứng dụng, các chữ Q, T, g cao 2 li rưỡi,
chữ u, a, n, r cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con
chữ o

+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con
chữ và nhắc học sinh Quang Trung là tên riêng
nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Q, T
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Quang
Trung 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Quê em đồng lúa, nương dâu
Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc ngang
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
- Chữ Q, g, l, B,h cao 2 li rưỡi
- Chữ đ, d cao 2 li
- Chữ u, ê, e, m, ô, n, a, ư, ơ, â, o, s, i, ă, c cao 1 li
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Câu ca dao có chữ Quê, Bên được viết hoa
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng
con chữ Quê, Bên.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
+ Qua câu ca dao GV Giáo dục tình yêu quê
hương đất nước biết bảo vệ môi trường để cho
quê hương thêm đẹp.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
viết vào vở Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân

- HS trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc : khi viết phải
ngồi ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
• Hai chân để song song, thoải
mái.
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Q : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ T, S : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Quang Trung: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư
thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
4/ Củng cố dặn dò :
- Giáo viên cho 3 tổ thi đua viết câu: “ Quê cha
đất tổ”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn biï bài mới.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI
( Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đan nong đôi .
- Đan được nong đôi. Dồn dược nang nhưng chưa được khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
* Với HS khéo tay:
- Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan đan chắc chắn.
Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II/ Chuẩn bò :
GV : mẫu tấm đan nong đôi bằng giấy thủ công dày, có kích thước
đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác
màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong đôi, các đan nan mẫu ba màu khác
nhau.
- Tấm đan nong mốt bài trước để so sánh.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
1. Bài cũ: Đan nong mốt Tiết 2 .

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Đan nong đôi ( tiết1)
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
thực hiện quy trình
- Giáo viên treo tranh quy trình đan nong đôi lên
bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ
thống lại các bước đan nong đôi :
a) Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
- Giáo viên hướng dẫn: đối với loại giấy, bìa
không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ
các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau
1 ô.
- Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô.
Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến
hết ô thứ 8 ta được các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung
quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt
các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán
nẹp xung quanh.
b) Bước 2 : Đan nong đôi.
- Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai nan và
lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai hàng
nan ngang liền kề
- Giáo viên gắn sơ đồ đan nong đôi và nói: đây là
sơ đồ hướng dẫn các đan các nan, phần để trắng
chỉ vò trí các nan, phần đánh dấu hoa thò là phần
đè nan.

- Đan nong đôi bằng bìa được thực hiện theo trình
tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên
bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới.
Sau đó, nhấc nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan
ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít
với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 3, 4, 7, 8
lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang
thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
- Hát
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan
dọc
liền

Nan ngang
Hàng nan
1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
Õ Õ Õ Õ
6
Õ Õ Õ Õ Õ
5
Õ Õ Õ Õ Õ

4
Õ Õ Õ Õ
3
Õ Õ Õ Õ
2
Õ Õ Õ Õ Õ
1
Õ Õ Õ Õ Õ
Nan dọc
1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
6
5
+ Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang
thứ nhất nghóa là nhấc nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 lên và
luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba
khít với nan ngang thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang
thứ hai nghóa là nhấc nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 lên và
luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư
khít với nan ngang thứ ba
+ Đan nan ngang thứ năm: giống như đan nan
ngang thứ nhất
+ Đan nan ngang thứ sáu: giống như đan nan
ngang thứ hai
+ Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan nan
ngang thứ ba
- Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan
ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan
sau

a) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm
đan.
- Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4
nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung
quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan
không bò tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép
tấm đan để được tấm đan đẹp.
 Hoạt động 2: học sinh thực hành đan
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách
đan nong đôi và nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt
các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong đôi
theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của
mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp
để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực
hành của học sinh.
4/ Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện đan nong
đôi.
- Dặn HS về nhà thực hiện trên giấy trắng và
chuẩn bò cho tiết 2 .
5/ Nhận xét :
Nan
ngang
4
3

2
1
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các
nan đan bằng giấy, bìa và tập đan
nong đôi theo nhóm
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
- HS nhắc lại

×