Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.14 KB, 22 trang )


TUẦN 5
Thứ hai ngày 22 tháng 09 năm 2014
Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( có nhớ)
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
-Vận dụng giải toán có một phép nhân
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng .
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:-Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động:(10’)Hướng dẫn cách nhân.
-Nêu phép tính: 26 x 3
-Hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái :
+ 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
+ 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằg 7, viết 7
-Hướng dẫn thực hiện:54 x 6
-Lưu ý cách viết số thẳng cột.
Hoạt động 2:(18’) Thực hành.
+Bài 1:Tính(Cột 1,2,4)
-Theo dõi giúp đỡ một số em.
+Bài 2:.
H: Có mấy tấm vải?
+Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+Muốn biết 2 tấm vải dài bao nhiêu mét
em làm thế nào?


-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
+Bài3:Tìm x
x : 6 = 12
-2 em đặt tính rồi tính:
13 x 2 24 x 2
-1 em lên bảng đặt tính
26
3
-Nhận xét cách đặt tính.
- Lớp thực hiện vào bảng con.
-3 em nhắc lại cách nhân.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
tính
-1 em đọc yêu cầu.
-Tự làm bài vào sách.(3 cột)
-3 em chữa bài.
-Đọc bài toán.
-Trả lời.
-Tự làm bài vào vở.
-Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương
nhân với số chia.

x

H:Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
C. Củng cố, dặn dò: (1’)
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập đọc – kể chuyện:
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết ).
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với
lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi là
người dũng cảm. (Trả lời được câu hỏi ở SGK)
- Giáo dục HS có ý thức BVMT
- GDKNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. – Ra quyết định. - Đảm nhận
trách nhiệm
B.Kể chuyện:
-Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài đọc.
-Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(4’)
-Gọi 2 em đọc bài.
H:Ông ngoại đã giúp cậu bé chuẩn
bị những gì trước khi vào học?
B.Bài mới:
+GT chủ điểm và bài học(2’).
Hoạt động 1:(20’)Luyện đọc:
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa
+Đọc từng câu:
-Luyện phát âm:thủ lĩnh, lỗ hổng,
ngập ngừng
+Đọc từng đoạn:
-2 em đọc bài: Ông ngoại.
-Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu
-Đọc cá nhân
-Đọc nối tiếp câu lượt 2.
-4 em đọc 4 đoạn


-Đính bảng phụ HD đọc câu mệnh
lệnh, câu hỏi
+Vượt rào,bắt sống nó !
+Về thôi!
+Đọc trong nhóm:

-Theo dõi các nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò
chơi gì? Ở đâu?
+Vì sao chú lính nhỏ quyết định chiu
qua lỗ hổng dưới chân rào?
+Việc leo rào của các bạn nhỏ khác
gây ra hậu quả gì?

H:Thầy giáo mong điều gì ở học sinh
trong lớp?
+Vì sao chú lính nhỏ run lên khi
nghe thầy giáo hỏi?
H:Phản ứng của chú lính như thế nào
khi nghe lệnh của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao?
+Ai là người dũng cảm?
Hoạt động 3(12’) Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 4.
H:Giọng viên tướng đọc thế nào?
+ Giọng chú bé thể hiện thế nào?
Hoạt động 4:(20’)Kể chuyện:
1.Nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn học sinh kể:
H:Câu chuyện có mấy nhân vật?
Nhắc học sinh nói lời nhân vật kết
hợp với cử chỉ, điệu bộ.
+Kể trong nhóm.
Nhận xét, ghi điểm
C.Củng cố(3’)
-3 em đọc.
- Nhận xét.
-1 em đọc chú giải
Đặt câu với từ: thủ lĩnh.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Nhóm 4 em luyện đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-1 em đọc đoạn 1,2
-Chơi trò đánh trận giả trong vườn

trường.
-Trả lời
-Làm hàng rào đổ.
-1 em đọc đoạn 3
-Thầy mong học sinh dũng cảm nhận
khuyết điểm.
-Trả lời.
-Thảo luận nhóm đôi-trả lời.
-Đọc thầm đoạn 4
-Mọi người nhìn sững chú.
-Chú lính nhỏ
-Liên hệ bản thân về việc tự nhận lỗi.
-Lắng nghe.
-Trả lời.
-3 em thi đọc đoạn 4
-4 em đọc theo vai.
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
-Quan sát 4 tranh-Nhận ra các nhân vật.
-Trả lời.
-1 em kể đoạn 1
-Lớp nhận xét.
-Các nhóm kể-4 em kể 4 đoạn.
* 1 em kể toàn bộ câu chuyện
- 1 số HS trả lời:


Hỏi:Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?Em cần làm gì để BVMT?
- Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho
người thân nghe

Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức:
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH.
(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
-Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
- GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ,
việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). – Kĩ năng ra
quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
– Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân
II. Chuẩn bị
- Vở bài tập
-Tranh minh họa các tình huống. Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
B.Bài mới:
+Giới thiệu bài:
Hoạt động1(10’)Xử lý tình huống.
-Nêu tình huống:Gặp bài toán khó,Lan
loay hoay mãi vẫn chưa giải được.Thấy
vậy An đưa bài giải sẵn cho bạn chép.
H: Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó?Vì
sao?

Kết luận:Mỗi người cần phải tự làm lấy
việc của mình.
*Tự làm lấy việc của mình trong cuộc
-Lắng nghe, nhớ tình huống.
-Lần lượt nêu cách giải quyết.
-Thảo luận nhóm đôi, lựa chọn
cách ứng xử đúng:Lan cần tự làm
bài, không nên chép bài của bạn vì
đó là nhiệm vụ của Lan


sống hàng ngày có lợi ích gì ?
Hoạt động 2(10’)Thảo luận nhóm.
-Phát phiếu bài tập.
*Chốt lời giải đúng:
a)cố gắng, bản thân, dựa dẫm.
b)tiến bộ, làm phiền.
Hoạt động 3:(12’)Xử lý tình huống.
-Nêu các tình huống (ghi ở phiếu)
C.Hướng dẫn thực hành:(3’)
-Tự làm công việc hằng ngày của mình.
* HS khá , giỏi trả lời:
-Các nhóm thảo luận, chọn từ điền
vào ô trống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Đọc các tình huống.
-Thảo luận nhóm 4.
-Tham gia đóng vai.
-Lớp nhận xét-tuyên dương.

Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 23 tháng 09 năm 2014
Chính tả: (Nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I.Mục tiêu:
-Nghe -Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá
5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2b
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3)
II. Chuẩn bị
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn .Viết nội dung bài tập 2b, bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ(4’)
-Gọi 2 em lên bảng viết.
-Nhận xét-Ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết(8’)
-Đọc đoạn văn1 lần.
H:Đoạn văn này kể chuyện gì?
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào được viết hoa?
-2 em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng
con:loay hoay, gió xoáy.

-2 em đọc lại đoạn văn.
-Trả lời.
-Đoạn văn có 6 câu.
-Các chữ cái đầu câu và tên riêng.


+Lời của nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
3.Viết vở(15’)
-Đọc từng câu cho học sinh viết.
4.Chấm, chữa bài:(3’)
-Đọc và hướng dẫn chữa bài.
-Chấm bài, nhận xét.
5 Hướng dẫn làm bài tập(4’)
+Bài 2b
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 3:
-Chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:(1’)
-Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng
-Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
-Viết bảng con: quả quyết, vườn
trường, viên tướng,
- Viết vào vở
-Chữa lỗi bằng bút chì.
-1 em đọc yêu cầu
-1 em làm trên bảng .Lớp làm vào vở.
-2 nhóm thi điền đúng vào bảng.

-Lớp nhận xét.
-Học thuộc 28 tên chữ đã học.
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
-Biết nhân sốcó hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
-Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
* Nâng cao HS khá, giỏi BT5
II. Chuẩn bị:
-Mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(5’)
- Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(28’) HD làm bài tập.
+Bài 1:
-2 em thực hiện.
+Đặt tinh rồi tính. 42 x 5
+Tìm x: x : 5 = 12
-Đọc yêu cầu.



H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chấm bài.
+Bài 2:
H:Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?
-Theo dõi, giúp đỡ một số em.
-Chấm bài 1 số em.
+Bài 3:
-H:Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
-Chấm bài- nhận xét.
+Bài 4:
-Giáo viên đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
* HD HS khá, giỏi làm
C. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Xem trước bài : Bảng chia 6
-Làm bài vào sách.
-2 em chữa bài-nêu cách tính
-Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với
đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng
chục.
-Làm bài vào vở( cột a, b)
-2 em chữa bài.
-Đọc bài toán.
-Mỗi ngày có 24 giờ.
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 = 144(giờ)
Đáp số: 144 giờ.
-Đọc yêu cầu.
-HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu.
-Kiểm tra theo nhóm đôi.

* HS Khá, giỏi làm
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội:
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.
I.Mục tiêu:
-Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
*Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về
bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. – kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách
nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim
II. Chuẩn bị
-Các hình trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.khởi động:(2’)
B. Bài mới:Giới thiệu bài(1’)
-Hát.


Hoạt động 1:(10’) Động não.
+Hãy kể một số bệnh tim mạch mà em
biết?
-Ghi tên các bệnh tim mạch của học
sinh nêu ra-Bổ sung thêm.
-Bệnh thấp tim, cao huyết áp,bệnh xơ
vữa động mạch,bệnh nhồi máu cơ tim,

bệmh hở van tim.
* Nguyên nhân của bệnh thấp tim là gì?
Hoạt động 2:(12’) Đóng vai.
-Nêu yêu cầu.
-Thảo luận nhóm đôi, trả lời 3 câu hỏi
trong SGK.
-Nhận xét –tuyên dương.
+Kết luận:
Hoạt động 3:(10)Thảo luận nhóm.
-Nêu yêu cầu:Thảo luận nhóm nói về
nội dung, ý nghĩa của từng việc làm
trong hình.
-Nhận xét-Tuyên dương.
Kết luận:
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Tích cực phòng bệnh tim mạch trong
cuộc sống hằng ngày.
-Lần lượt kể
*HS khá,giỏi trả lời:
-2 cặp đọc đoạn hội thoại trong
sách giáo khoa.
-1em đóng vai HS, 1 em đóng vai
bác sĩ.
-3 nhóm đóng vai trước lớp.
-Quan sát hình 4, 5, 6/21.
-Thảo luận nhóm đôi.
-3 nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.

Thứ tư ngày 24 tháng 09 năm 2014

Tập đọc:
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các
kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nóichung.( Trả lời
các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị
-Tranh minh họa bài đọc
-Bảng phụ viết các câu để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:(5’)
- Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Người lính -Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện


dũng cảm”
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động1:(12’) Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu:
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Đọc từng câu.
-Hướng dẫn phát âm đúng: dõng
dạc,hoàn toàn , mũ sắt.
+Đọc từng đoạn trước lớp.( 4 đoạn)
-Đính bảng phụ hướng dẫn đọc:
+Thế nghĩa là gì nhỉ?
+Ẩu thế nhỉ?
+Đọc trong nhóm.

Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài.
H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
gì?
+Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp
Hoàng?
-Chia nhóm 4 em
-Phát phiếu ghi câu hỏi 3.
-Nhận xét -Kết luận ý đúng.
Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại.
-Nhận xét,ghi điểm.
C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem trước bài
-Lớp nhận xét.
-Quan sát tranh.
-Lắng nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu -đọc 2
lượt.
-Đọc cá nhân
-4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
-1 em đọc từ chú giải.
-Đọc cá nhân.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Nhóm 4 em luyện đọc.
-1 em đọc toàn bài.
-Họp để bàn việc giúp đỡ bạn
Hoàng.
-Phát biểu.
-Thảo luận nhóm tìm ra những câu
trong bài thể hiện diễn biến cuộc
họp.
-Đại diện nhóm trình bày.

-2 nhóm 8 em đọc theo kiểu phân
vai.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán:
BẢNG CHIA 6
I.Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6)
* Nâng cao HS khá, giỏi BT4
II.Chuẩn bị-Các tấm bìa,mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:(4’)Gọi 2 em lên bảng. -Đọc bảng nhân 6


-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động1:(10’)HDlập bảng chia 6.
-Gắn lên bảng 1tấm bìa.
H: 6 lấy 1lần bằng mấy?
-Viết: 6 x 1 = 6
H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì
được mấy nhóm?
+Vậy 6 : 6 =?
-Gắn 2 tấm bìa

H:6 lấy 2 lần bằng mấy?
6 x 2 = 12
+Lấy 12 chấm tròn chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì
được mấy nhóm?
-Yêu cầu HD dựa vào bảng nhân 6 để
lập các phép tính của bảng chia 6.
Hoạt động 2(3’)Học thuộc bảng chia
Hoạt động3: (15’)Thực hành.
+Bài 1:Tính nhẩm.
-Nhận xét-Tuyên dương.
+Bài 2:
H: Em có nhận xét gì về cột tính này?
+Bài 3:Hướng dẫn giải.
-Chấm bài.
* HD HS khá, giỏi làm
C.Củng cố, dặn dò:(3’)
-Trò chơi:Thỏ ăn cà rốt.
-1 em giải bài toán 3 tiết trước.
-Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn .
-Trả lời.
-Trả lời.
-Nêu phép tính: 6 : 6 = 1
-Lấy 2 tấm bìa.
-Được 2 nhóm
-Viết phép tính: 12 : 6 =2
-Thảo luận nhóm đôi dựa vào bảng
nhân 6, hình thành các phép tính còn
lại của bảng chia 6.
-Tiếp nối nhau đọc kết quả.

-Thi đọc thuộc.
-HS nhẩm
-Tính nhẩm và ghi kết quả.
-4 em đọc kết quả 4 cột.
-Nêu yêu cầu.
-Tự làm bài vào vở.
* HS khá, giỏi làm
-Học thuộc bảng chia 6.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu:
SO SÁNH.
I.Mục tiêu
-Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1).
-Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2


-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4).
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.bài cũ:(5’)
Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập .

+Bài 1 :
-yêu cầu học sinh gạch chân dưới các
hình ảnh được so sánh.
-Chốt lời giải đúng.
-HD phân biệt hai loại so sánh:
+So sánh ngang bằng.
+ So sánh hơn kém.
-Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều
hơn: so sánh kiểu hơn kém.
-Nhận xét kết quả đúng.
+Bài 2:
-Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh
-Nhận xét- chốt lời giải đúng.
+Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân
dưới các sự vật được so sánh.
-Nhận xét,ghi điểm
+Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh
cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố , dặn dò :(2’)
-Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ
dùng để so sánh.
-Làm bài tập 3 và 4 tiết trước.
-Nhận xét.
-1em đọc nội dung bài 1.
-Thảo luận nhóm đôi .
-3 em lên bảng làm bài.
-Nhận xét
-Nêu các kiểu so sánh
b)(hơn) : so sánh hơn kém

c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém
(là) so sánh kiểu ngang bằng.
-1 em đọc yêu cầu bài.
-Lớp làm vào vở
-3 em chữa bài.
-Đọc thầm, tìm các sự vật được so
sánh
-1em chữa bài.
-Quả dừa - đàn lợn con.
-Tàu dừa - chiếc lược.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm
-2 nhóm thi đua làm bài.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán:


LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
-Biết nhân, chia trong ph vi bảng nhân 6,chia 6.
-Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6)
-Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
II. Chuẩn bị
-Các hình vẽ bài tập 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 3 em đọc bảng chia 6
-Nhận xét, ghi điểm.
B Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động 1:(28’)HD giải bài tập.
.+ Bài 1
- Ghi cột tính : 6 x 6 = 36
36: 6 = 6
H:Khi biết tích 6 x 6 = 36 ta tìm
ngay kết quả 36 : 6 được không? Vì
sao?
+Bài 2:Tính nhẩm.
-Nhận xét.
+Bài 3:
H:Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
.
-Cho học sinh nêu các lời giải khác
-Chấm bài -nhận xét:
+Bài 4: Đính hình vẽ.
-Hướng dẫn : Hình nào đã chia
thành 6 phần bằng nhau?
C.Củng cố, dặn dò:(1’)
- Tiếp tục học thuộc bảng chia 6.
-3em đọc .
-1 em đọc chữa bài tâp 3 tiết trước.
-Đọc yêu cầu.
-Tự nhẩm và ghi kết quả.
-4 em chữa bài.
-Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép

chia.
-Tự nhẩm và ghi kết quả.
-9 em tiếp nối nhau đọc kết quả.
-1 em đọc bài toán.
-Trả lời.
-Suy nghĩ và giải vào vở.
May mỗi bộ quàn áo hết số mét vải là:
18 : 6 = 3( mét)
Đáp số: 3 mét.
-Quan sát hình vẽ.
-Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA: C (tt)
I.Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa C (1dòngCh),V,A(1dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn
An (1dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ
ràng; bước đầu biết nối nétgiữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi
tiếng.
*HS khá ,giỏi viết đúng và đủ các dòng TV trên lớp.
-Rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị

-Mẫu chữ viết hoa Ch
-Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
-Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.
B. Bài mới:- Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:C
-Yêu cầu học sinh đọc bài .
+H: Trong bài có những chữ nào viết
hoa?
-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ:
Ch, V, A, N.
+Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà
giáo nổi tiếng đời Trần.
-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét.
+Luyện viết câu ứng dụng;
-Gọi học sinh đọc.
-Giải nghĩa câu ứng dụng:
Hoạt động 2:(15’)HD viết vở ( Như
MT)
-Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao,
khoảng cách
- Chấm bài(4’)
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Luyện viết thêm ở nhà.

-2 em lên bảng viết:Bố Hạ.
-Lớp viết bảng con.
-Nhận xét.
- Đọc nội dung bài
-Tìm và nêu các chữ viết hoa.
-2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng
con :Ch, V, N.
-Đọc từ ứng dụng:Chu Văn An.
-Nêu độ cao, khoảng cách
-Viết bảng con :Chu Văn An.
-1 em đọc:
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.
-Viết vào vở.
-2 em thi viết đúng, đẹp.


Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2014
Thể dục:
TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT”.
I.Muc tiêu:
-Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số. Học sinh thực hiện động
tác tương đối chính xác.
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Học sinh thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”.HS biết cách chơi và bước đầu tham gia

chơi.
II. Địa điểm và phương tiện: -Sân trường-vệ sinh sạch sẽ, an toàn.
-Chuẩn bị còi, dụng cụ cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:(6’)
-Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu.
2.Phần cơ bản:(23’)
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số.
-GV điều khiển lần1.
+Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
-Kiểm tra, uốn nắn cho học sinh.
*Học trò chơi:
-Nêu tên trò chơi: “Mèo đuổi
chuột”.
-Giải thích cách chơi, luật chơi.
-Tập vần điệu cho học sinh.
-Nhắc học sinh chú ý an toàn.
3. Phần kết thúc:(6’)
-Nhận xét -tiết học.
-Tập hợp lớp, điểm số báo cáo.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
-Chạy chậm1 vòng quanh sân
-Thực hiện.
-Các tổ tập luyện,thay nhau điều khiển.
- 4 tổ thi đua.
-Tập theo đội hình hàng dọc,mỗi em
cách nhau 3 mét

-Lắng nghe.
-Học thuộc vần điệu.
-Chơi thử 2 lần.
-Tham gia chơi ,kết hợp đọc vần điệu.
-Đứng thành vòng tròn vừa hát vừa vỗ
tay.


+Dặn dò:-Ôn đi vượt chướng ngại
vật thấp.
- Nhớ vần điệu của trò chơi.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả: (Tập chép) :
MÙA THU CỦA EM.
I Mục tiêu :
-Chép vảtình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập điền tiếngcó vần oam (BT2)
-Làm đúng BT3b.
II Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết bài thơ.
-Viết sẵn nội dung bài tập 2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ :(5’)
-Gọi hai em lên bảng
- Đọc cho các em viết

-Nhân xét, ghi diểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :(1’)
2. Hướng dẫn tập chép(7’)
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
H: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Những chữ nào trong bài thơ được viết
hoa?
+Các chữ đầu câu cần viết thế nào?
+Hướng dẫn viết bảng con.
3.Hướng dẫn viết vở : (15’)
-Theo dõi, giúp đỡ 1 số em.
4. Chấm , chữa bài:(2’)
-Chấm bài một số em-Nhận xét chữ
-1 em viết bảng lớp: chen chúc, đèn
sáng.
-1 em đọc thuôc 28 tên chữ.
- Nhận xét :
- 2em đọc lại bài thơ.
-Thơ 4 chữ.
-Viết giữa trang vở.:
-Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng.
-Trả lời.
-Viết bảng con: nghìn con mắt, rước
đèn, lật trang vở.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Tự chữa bài bằng bút chì



viết, cách trình bày.
5. Hướng dẫn làm bài tập (5’)
-Bài 2:
-Chốt lời giải đúng:
+Bài 3b.
- Chốt lời giải đúng .
C. Củng cố , dặn dò:(1’)
-Nêu yêu cầu .
-Lớp làm vào vở.
-1 em lên bảng chữa bài.
-1 em đọc yêu cầu
-Làm bài vào vở.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu:
SO SÁNH.
I.Mục tiêu
-Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1).
-Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2
-Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4).
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.bài cũ:(5’)
Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.

B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập .
+Bài 1 :
-yêu cầu học sinh gạch chân dưới các
hình ảnh được so sánh.
-Chốt lời giải đúng.
-HD phân biệt hai loại so sánh:
+So sánh ngang bằng.
+ So sánh hơn kém.
-Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều
hơn: so sánh kiểu hơn kém.
-Nhận xét kết quả đúng.
-Làm bài tập 3 và 4 tiết trước.
-Nhận xét.
-1em đọc nội dung bài 1.
-Thảo luận nhóm đôi .
-3 em lên bảng làm bài.
-Nhận xét
-Nêu các kiểu so sánh
b)(hơn) : so sánh hơn kém
c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém
(là) so sánh kiểu ngang bằng.


+Bài 2:
-Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh
-Nhận xét- chốt lời giải đúng.
+Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân
dưới các sự vật được so sánh.
-Nhận xét,ghi điểm

+Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh
cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố , dặn dò :(2’)
-Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ
dùng để so sánh.
-1 em đọc yêu cầu bài.
-Lớp làm vào vở
-3 em chữa bài.
-Đọc thầm, tìm các sự vật được so
sánh
-1em chữa bài.
-Quả dừa - đàn lợn con.
-Tàu dừa - chiếc lược.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm
-2 nhóm thi đua làm bài.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thủ công:
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. ( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh .
-Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao
tương đối phẳng , cân đối.
-Học sinh yêu thích sản phẩm gấp, cắt,dán.

II. Chuẩn bị
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy màu
- Tranh quy trình,giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp, kéo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
B. Bài mới:- Giới thiệu bài:(1’)
Hoạt động1:(12’) HD q/s, nhận xét.
-Cho xem mẫu.
H: Lá cờ có hình gì?Màu sắc như thế
nào?
+Trên lá cờ có gì?
+.Ngôi sao có đặc điểm gì?
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Quan sát mẫu.
-Lá cờ hình chữ nhật,màu đỏ.
-Trên lá cờ có ngôi sao vàng.
- có 5 cánh đều nhau, màu vàng


+Vị trí ngôi sao được dán như thế nào?
+Lá cờ được treo ở đâu? Vào dịp nào?
Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc
kỳ của nước Việt Nam.
Hoạt động 2:(16’) Hướng dẫn mẫu:
-Đính tranh quy trình.
+Bước 1:Gấp giấy cắt ngôi sao.
-Gấp mẫu
+Bước 2:Cắt ngôi sao.
-Đánh dấu 2 điểm, cắt theo đường chéo.

+Bước 3: Dán ngôi sao vào lá cờ.
Hoạt động 3:(5’)Thực hành.
C.Nhận xét,dặn dò: (2’)
-Chuẩn bị giấy màu,bút, kéo, thước kẻ
để tiết sau cắt, dán hoàn thành
-Ngôi sao vàng dán ở chính giữa
hình chữ nhật màu đỏ …
-Treo trên cột cờ,trên phông của các
đại hội
-Quan sát.
-1 em nhắc lại bước 1
-Nhắc lại bước
-2 em nhắc lại các bước kết hợp
thực hành.
-Lớp quan sát- nhận xét
-Tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 26 tháng 09 năm 2014
Tập làm văn:
TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP.
I . Mục tiêu :
- Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho
trước(SGK)
*HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
- GDKNS: Giao tiếp. – Làm chủ bản thân
II. Chuẩn bị

- Ghi các gợi ý về nội dung họp.
-Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp theo yêu cầu 3 của bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


A.Bài cũ:(5’)-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
-Giới thiệu bài :(1’)
Hoạt động1:(5’)Giúp học sinh xác
định yêu cầu.
H:Để tổ chức tốt một cuộc họp em
cần chú ý điều gì?
+Trình tự tổ chức cuộc họp có mấy
bước?
Hoạt động 2:(22’)Tổ chức cho học
sinh làm việc.
-Chia thành 4 nhóm theo đơn vị tổ.
-Theo dõi, giúp đỡ các tổ.
* HD HS khá, giỏi
-Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố ,dặn dò: (2’)
-Rèn luyện khả năng tổ chức cuộc
họp .
-1 em kể lại câu chuyện: Dại gì mà
đổi.
-1 em đọc điện báo gửi gia đình
-1em đọc yêu cầu và các gợi ý
-Trả lời.

-Trả lời.
-1 em nhắc lại 5 bước.
- Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.
-Chọn nội dung cuộc họp.
-Thảo luận.
* HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp
Bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán:
TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I.Mục tiêu :
-Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
-Vận dụng được đẻ giải bài toán có lời văn.
II.Chuẩn bị
- 12 cái kẹo.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


A.Bài cũ:(5’)
-Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
Hoạt động 1:(12’)Tìm một trong các
phần bằng nhau của một số.

-Nêu bài toán(SGK)
H:Chị có bao nhiêu cái kẹo?
+Muốn lấy được
3
1
của 12 cái kẹo ta
làm thế nào?
+Em làm thế nào để tìm được 4 cái
kẹo?
+Vậy muốn tìm
3
1
của 12 cái kẹo ta
làm thế nào?
+H:Nếu chị cho em
2
1
số kẹo thì em
được mấy cái kẹo?
+Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số
ta làm thế nào?
Hoạt đông 2:(16’)Thực hành
.+ Bài 1
+H:Muốn tìm của 8 kg ta làm thế
nào?
+Bài 2: Hướng dẫn giải.
+H:Cửa hàng có mấy mét vải?
+Đã bán được mấy phần số vải đó?
+Bài toán hỏi gì?
C.Củng cố, dặn dò:(2’)

-2 em giải bài 3 và 4 của tiết trước.
-Nhận xét.
-2 em đọc lại bài toán
-Chị có 12 cái kẹo.
-Thực hành chia và nêu kết quả:mỗi
phần được 4 cái kẹo.
-Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
-Trả lời
Số kẹo chị cho em là:
12 : 2 = 6(cái kẹo)
-Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy
số đó chia cho số phần.
-Nhắc lại quy tắc
-4 em lên bảng làm bài- Lớp làm vào
vở.
-Suy nghĩ và giải vào vở
-Nhắc lại cách tìm 1 phần mấy của 1
số.
Tự nhiên và xã hội:
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I.Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên tranh vẽ.
*Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
• HS biết được một số việc cần làm có lợi cho sức khoẻ.
II. Chuẩn bị
-Các hình trong sách giáo khoa trang 22, 23.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



A.Giới thiệu bài:(1’)
1.Hoạt động 1:(10’) Quan sát, thảo
luận.
-Yêu cầu học sinh chỉ đâu là thận, đâu
là ống dẫn nước tiểu.
-Treo tranh phóng to.
Kết luận:
2.Hoạt động 2:(14’)Thảo luận nhóm.
H:Hướng dẫn học sinh tự đặt 1 số câu
hỏi .
VD:Nước tiểu là gì?
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được
chứa ở đâu?
Kết luận :
3.Hoạt động 3:(8’) Trò chơi.
-Ghép chữ vào sơ đồ.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
B.Củng cố , dặn dò : (2’)
H:Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
-Cần uống đủ nước mỗi ngày.
-Quan sát hình 1/22
-Thảo luận nhóm đôi.
-4 em lên bảng chỉ các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu và nói
dược tóm tắt hoạt động (HS khá
,giỏi ).
-Thảo luận nhóm 4 tự đặt và trả lời 1
số câu hỏi liên quan đến chức năng
từng bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu.

-3 cặp trình bày.
- Lớp nhận xét - Bổ sung
-Đặt câu hỏi yêu cầu nhóm bạn trả
lời.
-2 đội(10em) dùng các thẻ từ cho
sẵn ghép đúng vào sơ đồ.
-Lớp nhận xét, tuyêndương.
-Trả lời.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
I. Mục tiêu bài học:
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm


- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV theo dõi
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để
phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động
tốt.
- GV gợi ý
- GV chốt lại:

- Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh
- Đồng phục
- Thể dục giữa giờ
- Xếp hàng
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần đến
- Thực hiện tốt các nội quy trên
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
- Nhận xét
- Lớp trưởng phân công
- Các tổ điều hành tổ thực hiện
- Thực hiện đúng đạt hiệu quả
- Một số em cần lưu ý chấp hành
đúng nề nếp của lớp
- Thi đua giữa các tổ.

×