Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.65 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 22
LỚP 3A
1

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
26/01
Tập đọc Nhà bác học và bà cụ
Kể chuyện Nhà bác học và bà cụ
Toán Luyện tập
Đạo đức
Ơn tập
Ba
27/01
Chính tả Nghe viết : Ê-đi-xơn.
Toán Hình tròn, tâm , đường kính, bán kính.
Tự nhiên xã hội Rễ cây

28/01
Tập đọc Cái cầu .
Toán Vẽ trang trí hình tròn.
Tập viết n chữ hoa P ( T T )
Thủ công Đan nong mốt ( T 2 ).
Năm
29/01
Chính tả Nghe viết: Một nhà thông thái .
Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Sáu
30/01


Tập làm văn Nói, viết về người lao động trí óc.
Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội Rễ cây ( T T )
SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 22.
BGH Duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 26 tháng 01 năm 2015
Tập đọc và Kể chuyện
I/ Mục tiêu :
Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vó đại rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem
khoa học phục vụ con người ( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 ) .
Kể chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/ Chuẩn bò :
GV : tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần luyện đọc.
HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Bàn tay cô giáo
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Em cho biết bàn tay cô giáo khéo như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài:

“Nhà bác học và bà cụ”. Ê-đi-xơn là một nhà bác học vó
đại vào bậc nhất thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn
một ngàn sáng chế. Chính nhờ có Ê-đi-xơn mà chúng ta
mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này,
các em sẽ thấy Ê-đi-xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan
tâm đến con người như thế nào lớp cùng tìm hiểu qua bài
Nhà bác học và bà cụ .
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện
đọc và tìm hiểu bài
• GV đọc mẫu toàn bài
• Đoạn 1 : ( giới thiệu Ê-đi-xơn và bà cụ ): giọng đọc
chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến
thể hiện sự ngưỡng mộ của người dân với phát minh của
Ê-đi-xơn.
• Đoạn 2: ( Cuộc gặp gỡ giữa Ê-đi-xơn và bà cụ ):
Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Ê-đi-xơn hỏi: giọng
ngạc nhiên.
• Đoạn 3: Ê-đi-xơn reo vui khi sáng kiến chợt loé lên.
Giọng bà cụ phấn chấn.
• Đoạn 4 : giọng người dẫn chuyện thán phục, nhấn
giọng những từ ngữ miệt mài, xếp hàng dài … Giọng Ê-đi-
xơn vui, hóm hỉnh. Giọng cụ già phấn khởi.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.

- GV cho HS đọc thầm bài nêu từ ngữ khó GV hướng dẫn
các em đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các
em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên viết bảng từ Ê-đi-xơn và cho học sinh đọc
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách
ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài
chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: nhà bác học, cười móm
mém
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm đôi tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ?
- Giáo viên chốt: Ê-đi-xơn là một nhà bác học nổi tiếng
người Mỹ, sinh năm 1947, mất năm 1931. Ông đã cống
hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của
ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo để kiếm sống và tự
mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt

mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vó đại, góp phần
thay đổi bộ mặt thế giới.
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc
nào ?
Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi
người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là
một trong những số người đó.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và hỏi :
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần
ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo ?
Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bò ốm.
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghó gì ?
Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và
-HS đọc và nêu.
- Cá nhân
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi .
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh

- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh phát biểu
- HS trả lời .
- HS đọc .
- HS đọc .
lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng
được lời hứa.
Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và
lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng
được lời hứa.
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con
người ?
- Giáo viên chốt: khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc
sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung
sướng hơn.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: ca ngợi nhà bác học Ê-đi-xơn vó đại rất
giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ
con người.
 Hoạt động 1: luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học
sinh đọc đoạn văn: giọng Ê-đi-xơn reo vui khi sáng kiến
chợt loé lên. Giọng bà cụ phấn chấn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh suy nghó và trả lời
- Học sinh suy nghó và tự do phát
biểu

- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Học sinh đọc truyện phân vai
- Bạn nhận xét
Kể chuyện
 Hoạt động 2: hướng dẫn kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy tập kể câu chuyện theo cách phân vai
( người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ ).
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên nhắc học sinh: Nói lời nhân vật mình nhập
vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu
bộ.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh
tự phân vai
- Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng
lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ
có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có
tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Dựng lại câu chuyện theo cách phân
vai ( người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà
cụ )

- Học sinh hình thành nhóm, phân vai
- Học sinh thi dựng lại câu chuyện.
- Cá nhân
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hỏi:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
• Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già.
• Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần
mẫn
• Ê-đi-xơn là bác học vó đại. Mong muốn
mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động
cần cù và sáng tạo.
• Khoa học đem lại những điều tốt đẹp cho
con người
• Tri thức góp phần cải tạo thế giới, đem lại
những điều tốt đẹp cho cuộc sống
- Giáo viên chốt: Ê-đi-xơn là bác học vó đại. Sáng chế
của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải
tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
5. Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu
Học sinh kể
Toán
I/ Mục tiêu :
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lòch ( tờ lòch tháng, năm … )
* Dạng bài 1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng , tháng 12 là tháng chạp.
II/ Chuẩn bò :
• GV : , tờ lòch tháng 1, 2, 3 năm 2004, tờ lòch năm.
• HS : Bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Tháng - năm
- GV gọi HS nhắc lại 1 năm bao nhiêu tháng, 1 tháng có bao
nhiêu ngày ?
- Gọi HS làm BT 2 . trang 108.
Nhận xét vở HS
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Xem tờ lòch trên rồi viết số hoặc chữ thích
hợp vào chỗ chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi học sinh sửa bài miệng
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét
- Hát
- Học sinh làm bài
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc
- Học sinh trả lời miệng
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài
a . Ngày 3\ 2 là ngày thứ ba

Ngày tám thnág ba là ngày thứ ha
Ngày đầu tiên là ngày thứ hai
Ngày cuối cùng của tháng một là này thứ bảy
b . Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm
Chủ nhật cuối cunghf của tháng ba là ngày 28
Tháng 2 có bốn ngày hứ bảy là ngày 7; 14; 21; 28
c. Tháng hai 2004 có hai mươi chín ngày
• Bài 2 : Xem lòch rồi cho biết :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- GV Nhận xét sửa bài
a. + Ngày quốc tế thiếu nhi ngày là ngày thứ tư
+ Ngày quốc khanh 2\9 là ngày thứ sáu
+ Ngày nhà giáo việt nam là ngày chủ nhật
+ Học sinh tự nói ngày sinh nhật
b. + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày ngày thứ ba
thứ hai cuối cùng của năm là ngày 26
+ Các ngày chủ nhật tháng 10 là các ngày 2; 9; 16; 23;
30
• Bài 3
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh xem tờ lòch rồi trả lời
- Giáo viên nhận xét cho sai
- Giáo viên sửa tháng 4 ;6 ;9 11 có 30 ngày
tháng 1; 3 5; 7; 10; 12
• Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn đễ học sinh biết ngày ngày 2 tháng chín

cùng năm đó là ngày thứ mấy
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
+ Là thứ ba Câu B
- Giáo viên cho lớp nhận xét
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh tìm một ngày trong tháng nhầm ngày
chủ nhật
- Chuẩn bò : hình tròn, tâm, đường kính, bán kính .
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài và sửa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh tìm ngày chủ
nhật
Đạo đức
Ơn tập
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 204.
Chính tả ( nghe viết )
Ê – ĐI – XƠN
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi,
- Làm đúng BT (2) a/b .
II/ Chuẩn bò :

- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Bàn tay cô giáo.
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : thoắt, dập
dềnh, quanh tuyền, rì rào.
- Giáo viên nhận xét,.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay các em: Nghe - viết
chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn
- Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ
viết chính tả.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê-đi-xơn
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 3 câu
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu ghi từ ngữ khó ra nháp GV
hướng dẫn các em đọc đúng.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.

- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính
tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các
mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn,
đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
• Bài tập a) : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao
Suốt ngày lơ lửng trên cao
Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu ?
Là mặt trời
• Bài tập b) : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2
bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Cánh gì cánh chẳng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi
Bát cơm tắng dẻo, đóa xôi thơm bùi.
Là cánh đồng
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết sai
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính
tả.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới .
5. Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Điền tr hoặc ch vào chỗ trống.
Giải câu đố :
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc bài của mình
- Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên
chữ in đậm. Giải câu đố.
- Học sinh thi hình thức tiếp sức
- Học sinh đọc bài của mình
- Học sinh viết lại các từ học

sinh viết sai
Toán
I/ Mục tiêu :
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đóa hình, com pa, thước.
2. HS : Com pa , thước, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV gọi HS kiểm tra kiến thức đã học.
- GV gọi 3 HS làm câu 3 trang 109.
- - nhận xét chung .
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
 Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tròn
- Giáo viên đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn
( mặt đồng hồ…), giới thiệu: “ Mặt đồng hồ có dạng hình
tròn”
- Hát
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên giới thiệu một hình tròn vẽ trên bảng, giới
thiệu Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB
- Giáo viên nhận xét: trong một hình tròn:
• Tâm O là trung điểm của đường kính AB
• Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính
 Hoạt động 1 : Giới thiệu cái com pa và

cách vẽ hình tròn
- Giáo viên cho học sinh quan sát cây com pa và giới
thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2
cm
• Xác đònh khẩu độ compa bằng 2cm trên thước
• Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút
chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn
 Hoạt động 3 : thực hành
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu đúng
tên bán kính, đường kính của hình tròn
- Cho HS làm bài
- GV gọi HS nêu :
+ Bán kính : OP, ON, OQ, OM.
+ Đường kính : MN, PQ.
- GV Nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài
- GV gọi HS nêu :
+ Bán kính : OA,OB .
+ Đường kính : AB.
- GV Nhận xét
• Bài 2 : Vẽ hình tròn có :
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
- GV cho HS tự vẽ hình tròn
a)

- GV Nhận xét

- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b
- GV cho HS tự vẽ hình tròn
b)
- GV Nhận xét:
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
- Học sinh theo dõi
M
A B
- Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu
- Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
- Học sinh quan sát
- HS làm bàI
- Học sinh đọc đề bài
P

C

M 0 N O B
A I

Q D
- Học sinh vẽ hinh theo kích thước đã
cho
- HS nêu
- Học sinh vẽ hinh theo yêu cầu
- Học sinh vẽ hinh
- Học sinh đọc yêu cầu phần b
o
2cm
O
3cm
I

O
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79.
• Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Thân cây
- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc

động vật.
- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền,
làm bàn ghế, giường, tủ,…
- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Rễ cây
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
• Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong SGK và mô
tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
• Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 83 trong SGK và mô tả
đặc điểm của rễ phụ và rễ củ
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
• Kết luận : Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ
đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một
số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như
vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ
phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo
thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm
trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo
từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp
và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp
và nhanh
4. Củng cố dặn dò :

- Yêu cầu học sinh kể tên các rễ cây mà em biết đó là rễ
chùm ?
- GV nhận xét tuyên dương học sinh học tốt .
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài Rễ cây ( TT ) .
5/ Nhận xét :
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
- Học sinh kể
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2015
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha
làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc
được khổ thơ em thích ).
II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng
dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Nhà bác học và bà cụ
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : Nhà bác học và bà cụ và trả lời những
câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : cái cầu
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta
sẽ được tìm hiểu qua bài: “Cái cầu” để hiểu vì sao
bạn nhỏ yêu cái cầu ấy như thế.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ: giọng tình cảm, nhẹ
nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ thể hiện
tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa
bắc xong, yêu sao yêu ghê, yêu hơn cả, cái cầu
của cha …
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghóa từ.

- GV cho HS đọc thầm bài và nêu từ ngữ khó đọc
GV hướng dẫn HS đọc đúng,
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ. Giáo viên nhắc nhở các em nghỉ hơi
đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện
tình cảm qua giọng đọc.
- GV giúp học sinh giải nghóa thêm những từ ngữ
học sinh chưa hiểu: chum, ngòi, sông Mãâ
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng khổ nối tiếp
nhau
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ
ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ
thơ

- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và
hỏi:
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
Cha làm nghề xây dựng cầu.
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái
cầu nào, được bắc qua sông nào ?
Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu
Hàm Rồng, được bắc qua sông Mã
- Giáo viên: cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng
bắc qua hai bờ sông Mã, trên đường vào thành
phố Thanh Hoá. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một
bên giống đầu rồng nên được gọi là núi Rồng.
Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc.
Trong thời kì chống Mó cứu nước, cầu Hàm Rồng
có vò trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mó thường
xuyên bắn phá vò trí này nhằm phá cầu, cắt đứt
đường chuyển quân, chuyển hàng vào miền Nam
của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng
chiếc cầu nổi tiếng đó.
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghó đến
những gì ?
- Bạn nghó đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp
nhện qua chum nước. Bạn nghó đến ngọn gió,
như chiếc cầu giúp sáo qua sông. Bạn nghó đến
lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn
nghó đến chiếc cầu tre sang nhà bà nga êm
như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghó

đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ.
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ?
Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong tấm ảnh –
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Cá nhân
- học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- HS trả lời
- HS trả lời
cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn
và các đồng nghiệp làm ra.
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì
sao em thích nhất câu thơ đó ?
• Em thích hình ảnh chiếc cầu làm bằng sợi tơ
nhện bắc qua chum nước vì đó là hình ảnh đẹp,
rất kì lạ. Tác giả quan sát và liên tưởng rất tinh tế
mới thấy sợi tơ nhỏ là chiếc cầu của nhện.
• Em thích hình ảnh chiếc cầu tre như chiếc
võng mắc trên sông ru người qua lại. Được đi trên
một chiếc cầu như thế thật thú vò.
+ Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn
nhỏ với cha như thế nào ?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy
yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài
thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng,
hay
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ .
- Cho biết người cha làm nghè gì ?
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ
- Chuẩn bò bài : Nhà ảo thuật .
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghó:
- HS trả lời
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của
GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
đến hết bài.

- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc bài trả lời
- Học sinh trả lời
Toán
ƠN TẬP
……………………………………………………………….
Tập viết
ÔN CHỮ HOA P
I/ Mục tiêu :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng ), Ph, B ( 1 dòng ), viết đúng tên riêng
Phan Bội Châu ( 1 dòng ), và viết câu ứng dụng : Phá Tam Giang …. Vào Nam ( 1
lần ) bằng chữ cở nhỏ.
+ GDHS : Tình u q hương đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Dèo
Hải Vân hướng mặt vào Nam.
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu P ( Ph ), tên riêng: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng kẻ ô
li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : n chữ hoa P
GV cho HS viết bảng con từ Lãn Ơng , Ổi Quảng Bá.
GV nhận xét qua bài cũ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : n chữ hoa P ( TT )

- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?
- Các chữ hoa là : P ( Ph ), B, C ( Ch ), T, G ( Gi ),
Đ, H, V, N
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết
hoa P ( Ph ), tập viết tên riêng Phan Bội Châu và câu tục
ngữ
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào
Nam
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : P ( Ph )
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng
con .
• Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ P trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và
nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ P ( Ph ) gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Ph, B
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ Ph, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách
viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
• Chữ P hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Hát
- HS viết bảng con.


- Học sinh lắng nghe
- HS tìm .
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm
đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
• Chữ Ph, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Phan Bội Châu
- Giáo viên giới thiệu: Phan Bội Châu ( 1867 – 1940 ): một
nhà cách mâng vó đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài
hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ
yêu nước.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần
lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như
thế nào ?
( Trong từ ứng dụng, các chữ Ph, B, Ch cao 2 li
rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.Trong từ ứng dụng, các chữ
Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.)
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
( Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o ).
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh
Phan Bội Châu là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ
cái đầu Ph, B, C
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Phan Bội Châu 2

lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Phá Tam Giang nối đường ra
Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào
Nam
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
- Chữ Ph, T, G, B, Đ, H, V, N cao 2 li rưỡi
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ a, m, i, ô, ư, ơ, r, ă, c, e, o, â, m cao 1 li
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
( Câu ca dao có chữ Phá, Tam, Giang, Bắc, Đèo,
Hải, Vân, Nam được viết hoa ).
+ GDHS : Tình u q hương đất nước qua câu ca dao: Phá
Tam Giang nối đường ra Bắc / Dèo Hải Vân hướng mặt vào
Nam.
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con chữ
Phá, Bắc.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở
Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Cá nhân
- HS đọc lại từ ứng dụng.
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
- HS trả lời

- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi
ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ P : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Ph, B : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Phan Bội Châu: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 1 lần
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm
bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng
mẫu.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm
chung
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết tên riêng : “ Phan Đình
Phùng”. Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Về nhà Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ
đẹp.
5.Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên
mép vở để giữ vở.

• Hai chân để song song, thoải mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
Thủ công
ĐAN NONG MÔÙT
( Tiết 2 )
I .MỤC TIÊU :
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kó thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
+ HSKG :
- Kẻ , cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan chắc chắn.
Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II . CHUẨN BỊ
- GV : Tranh quy trình đan nong mốt.
- HS : Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đan nong mốt ( tiết 1 )
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Đan nong mốt ( tiết 2 )
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn lại quy
trình
- Giáo viên treo tranh quy trình đan nong mốt lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại

các bước đan nong mốt :
a) Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
- Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa không có dòng
kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng
kẻ ngang cách đều nhau 1 ô.
- Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt
theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các
nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm
đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác
màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
b) Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây là sơ đồ
hướng dẫn các đan các nan
- Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn,
đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc
nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn
nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9
lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai
khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan ngang
thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan ngang
thứ hai.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
- Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn
nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau
c) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.

- Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại.
Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho
các nan trong tấm đan không bò tuột. Chú ý dán cho thẳng và
sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
 Hoạt động 2 : học sinh thực hành cắt, dán chữ
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong
mốt và nhận xét
- Hát
- Học sinh lắng nghe
9 ô
1 ô
Nan ngang
9 ô
1 ô
Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
6
5
4
3
2
1
- Học sinh nhắc lại
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan
đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa
đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên

dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nhác lại các bước đan nong mốt .
- GV tuyên dương những HS thực hành tốt sản phẩm .
- Chuẩn bò : Đan nong đôi
5/ Nhận xét :
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan
đan bằng giấy, bìa và tập đan nong
mốt theo nhóm
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
- Học sinh nhắc lại các bước đan
nong mốt
Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2015
Chính tả
MỘT NHÀ THƠNG THÁI
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết bài tập 2,3.
- HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Ê-đi-xơn.
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ viết sai bài
viết .
- Giáo viên nhận xét,

- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT(3) a/b.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Đoạn văn có 3 câu
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vónh Ký
- Giáo viên cho học sinh đọc bài và tìm những tử ngữ khó
và nêu Gv gạch chân và cho HS viết bảng con.
 Đọc cho học sinh viết
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
 Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về
các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch
/bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả
 Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
• Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức: ra đi ô
• Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:
dươc só
• Đơn vò thời gian nhỏ hơn đơn vò phút: giây
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
• Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước kẻ.
• Thi không đỗ: thi trượt
• Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh:
dược só
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :

a) Bắt đầu bằng r :
Reo hò, rung cây, ra lệnh, rán cá, rang cơm, rong chơi …
Bắt đầu bằng d :
Dạy học, dỗ dành, dạo chơi, sử dụng, dang tay, đòng
điện …
Bắt đầu bằng gi :
Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, gióng giả, giương
cờ …
b) Có vần ươt :
Trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván…
Có vần ươc :
Bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ …
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết sai .
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Tìm và viết vào chỗ trống các từ
chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi có
nghóa như sau :
- ra-đi-ô
- dược só
- giây
- Tìm và viết vào chỗ trống các từ
chứa tiếng có vần ươt hoặc ươc, có
nghóa như sau :
- thước kẻ
- thi trượt

- dược só
- Tìm và viết đúng các từ ngữ chỉ
hoạt động :
- HS trình bày .
- Học sinh viết
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới.
5. Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chinh tả đã học ( BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài. (BT3).
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ :
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
- Giáo viên cho 3 học sinh làm tập 3 trang 27.
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ
được học từ ngữ về Sáng tạo. Ôn luyện cách sử dụng các dấu
câu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Ghi bảng.

 Hoạt động 1 : từ ngữ về Sáng tạo
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh mở SGK và yêu cầu học sinh đọc lại
các bài trong tuần 21, 22
+ Tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức
trong bài Ông tổ nghề thêu.
+ Tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức
trong bài Lê Quý Đôn.
- Giáo viên cho học sinh tìm tương tự với các bài: bàn tay cô
giáo, Người trí thức yêu nước, Nhà bác học và bà cụ, Cái cầu,
Chiếc máy bơm, Một nhà thông thái
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc bài
làm :
a) Chỉ trí
thức
Bác só, nhà bác học, nhà phát minh, kó sư,
dược só, thầy cô giáo, nhà văn, nhà thơ
b) Chỉ hoạt
động của trí
Chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, phát minh,
chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, chế thuốc
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Dựa vào những bài tập đọc và
chính tả đã học ở tuần 21, 22, em
hãy tìm các từ ngữ :
- Học sinh mở SGK và đọc
- Tiến só, đọc sách, học, mày mò

quan sát, nhớ nhập tâm
- Tiến só, nhà bác học, viết, sáng
tác
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
thức chữa bệnh, dạy học, sáng tác
 Hoạt động 2 : Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
• Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ?
+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa
phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem
vô tuyến.
- Giáo viên hỏi:
+ Truyện này gây cười chỗ nào?
- Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh: loài
người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải
có điện thìvô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm:
Không có điện thì anh em mình phải “thắp đàn dầu để xem vô
tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến!

4. Củng cố dặn dò :
- Cho HS thi nêu ngững từ ngữ về tri thức và hoạt động về tri
thức.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm nêu đúng và hay.
- Chuẩn bò bài : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
như thế nào ?.
5. Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong các câu sau:
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Học sinh nêu
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài
theo bài chữa của GV nếu sai
- HS phát biểu
- Học sinh thi nêu .
Toán
I/ Mục tiêu :
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân.
* Bài 2 cột b, bài 4 cột b dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
• GV : bảng phụ ghi các bước tính.
• HS : bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh ;

2. Bài cũ : Vẽ trang trí hình tròn
- GV kiểm tra kiến thức HS đã học.
- GV gọi 3 HS làm bài vẽ hình tròn tâm O , bán kính ON 2cm.
- Hát
- HS làm bài.
- Nhận xét chung .
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ
số
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân
1.Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ .
a) 1034 x 2 = ?
+ Đặt tính :
1034
x 2
+Tính : Tính nhân lần lượt từ phải sang trái tức là lấy số
nhân với lần lượt từ háng đơn vò đến háng nghìn.
1034
x 2
2068
Vậy 1034 x 2 = 2068
2 . Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần .
b) 2125 x 3 =?
Lưu ý:
-Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì “phần
nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo
2125
x 3
6375
Vậy : 2125 x 3 = 6375

- GV gọi HS nêu lại cách tính
 Hoạt động 2 : Thực hành
• Bài 1 : Tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét :
2
1234
×

2
4013
×

3
2116
×

4
1072
×
2468 8026 6348 4288
- Cho HS so sánh kết quả.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính

- GV Nhận xét
a.
3
1023
×

5
1810
×
b.
4
1212
×

4
2005
×
3069 9050 4848 8020
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt
tính, cả lớp làm vào bảng
con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa
số 1034 trước, sau đó viết
thừa số 2 sao cho 2 thẳng
cột với 4.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân

- HS đọc số
- 1 HS lên bảng đặt tính,
cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa
số 2125 trước, sau đó viết
thừa số 3 sao cho 3 thẳng
cột với 5.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- HS nêu và làm bài
- Học sinh đọc đề bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh nêu
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
Xây một bức tường hết 1015 viên gạch
+ Bài toán hỏi gì ?
Xây hết 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 Bức tường : 1015 viên gạch .
4 Bức tường : …… viên gạch ?
- Học sinh giải
- Giáo vbiên sửa bài

Giải
Số viên gạch xây bốn bức tường :
1015 x 4 = 4060 (viên gạch )
Đáp số : 4060 viên gạch .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
a. 2000 x 2 =
Nhẩm : 2nghìn x 3 = 6 nghìn
Vậy : 2000 x 3 = 6000
4000 x 2 =
Nhẩm : 4 nghìn x 2 = 8 nghìn
Vậy : 4000 x 2 = 8000
3000 x 2 =
Nhẩm : 3 nghìn x 2 = 6 nghìn
Vậy 3000 x 2 = 6000
b. 20 x 5 =
Nhẩm : 2 chục x 5 = 10 chục
Vậy : 20 x 5 = 100
200 x 5 =
Nhẩm : 2 chăm x 5 = 10 chăm
Vậy ; 200 x 5 = 1000
2000 x 5 =
Nhẩm : 2 nghìn x 5 = 10 nghìn
Vậy ; 2000 x 5 = 10000
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh thi làm bài 1212 x 4 = 4848
- Gv nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- Chuẩn bò : bài Luyện tập.

5. Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- HS làm bài
- Cá nhân
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh lên bảng sửa
bài
- Học sinh thi theo tổ
- Học sinh lắng nghe
Thứ sáu ngày 30 tháng 01 năm 2015
Tập làm văn
I/ Mục tiêu :
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1 )
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ), (BT2).
II/ Chuẩn bò :

GV : tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, 4 tranh ở tiết tập làm văn tuần 21, bảng
lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí thức.

HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1) n đònh :
2) Bài cũ :
Nói về trí thức. Nghe – kể : Nâng niu từng hạt giống
- Giáo viên cho 3 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học
sinh kể lại nội dung câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống

- Nhận xét.
3) Bài mới :
 Giới thiệu bài : Nói, viết về một người lao động trí óc
 Hoạt động 1 : Nói về một người lao động trí óc
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên cho học sinh kể tên một số nghề lao động trí
óc
- Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể về một người
thân trong gia đình ( ông, bà, cha mẹ, chú bác, anh chò …),
một người hàng xóm, cũng có thể là người em biết qua đọc
truyện, sách, báo, xem phim…
- Giáo viên cho học sinh đọc các gợi ý trong SGK:
+ Người đó tên là gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Quan
hệ thế nào với em ?
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì ?
+ Người đó làm việc như thế nào ?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với
mọi người ?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh, trao đổi, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau
nghe về một người lao động trí óc
- Cho học sinh thi kể trước lớp
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe
- Giáo viên nhận xét, bổ sung vào từng bài kể cho học sinh
 Hoạt động 2 : Viết được những điều vừa kể thành một
đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu )
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên chú ý nhắc học sinh viết bài tự nhiên, chân

thật những điều vừa kể.
- Hát
- Học sinh kể
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu.
- Bác só, Giáo viên, kó sư xây dựng,
kiến trúc sư, kó sư hàng không, kó sư
cầu đường, nhà nghiên cứu …
- Học sinh đọc
- Học sinh tập kể theo nhóm đôi
- Cá nhân
- Cả lớp lắng nghe bạn kể và nhận xét
xem bạn kể có tự nhiên không, nói đã
thành câu chưa.
- Lớp nhận xét
- Viết lại những điều em vừa kể thành
một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình
chọn những bạn có bài viết hay.
4) Củng cố dặn dò :
- Kể lại những người lao động trí óc mà em biết .
- Gv khen ngợi những HS học tốt.
- Chuẩn bò : Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
5) Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Học sinh kể

Toán
I/ Mục tiêu :
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ).
* Bài 2 cột 4, bài 4 cột 3. dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
GV : băng giấy kẻ bài 2, bài 4.
HS: bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.n đònh :
2.Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
- GV kiểm tra kiến thức HS đã học.
- GV gọi 3 HS làm BT 4 câu b. trang 113.
- GV, nhận xét chung.
3.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- GV Nhận xét
a. 4129 + 4129 = 4129 X 2 = 8258
b. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c.2007 + 2007+ 2007+ 2007 = 2007 x 4 = 8028
• Bài 2 : điền số
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bò chia
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.

- Giáo viên nhận xét
Số bò chia 423
423 9204 5355
Số chia 3 3 4 5
thương
1269
141 2401 1071
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
- Hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc đề bài
- Hai học sinh lên bảng làm bài
học sinh lớp làm vào vỡ
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh nhắc lại cách tìm số
bò chia
- Học sinh sửa bài vào vỡ
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời

×