Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.68 KB, 34 trang )

TUẦN 4

Ngày dạy :Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ .
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Tập đọc :
* Luyện đọc đúng : áo choàng , khẩn khoản , lã chã . Đọc trôi chảy toàn bài .
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà mẹ , Thần
Đêm Tối , bụi gai , hồ nước , Thần Chết) . Biết đọc thầm , nắm ý cơ bản .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
-Hiểu nghóa các từ khó : thiếp đi , khẩn khoản , lã chã .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Người mẹ rất yêu con . Vì con người mẹ có thể làm
tất cả .
- Học sinh thấy được tình yêu con vô bờ bến của người mẹ .
B. Kể chuyện :
* Rèn kó năng nói :
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù
hợp với từng nhân vật .
* Rèn kó năng nghe :
- Tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ; nhận xét , đánh giá
đúng cách kể của mỗi bạn .
* Giáo dục HS yêu thương cha mẹ .
II. C¸c KNS cÇn §ỵc GD trong bµi:
- Tù nhËn thøc ®Ĩ hiĨu gi¸ trÞ cđa ngêi con lµ ph¶i biÕt ¬n c«ng lao vµ sù hy
sinhcuar mĐ cho con c¸i.
- T×m kiÕm c¸c lùa chän, gi¶i qut v Ên ®Ị ®Ĩ chÊp nhËn gian khỉ, hy sinh th©n
m×nh ®Ĩ cøu con.
IIi.C¸c ph¬ng ph¸p /kü tht d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng:
- Th¶o ln cỈp ®«i -
- chia sỴ .


- Hái vµ tr¶ lêi.
- Nhãm nhá .
- BiĨu ®¹t s¸ng t¹o.
IV. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện .
- Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc .
-Một vài đạo cụ : một cái khăn cho bà mẹ ; khăn choàng đen , một lưỡi hái
bằng bìa cứng .
HS : Sách giáo khoa .
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh :
- GV nh¾c nhë nªà nếp .
2.Bài cũ :
H. Chú sẻ vàø bông hoa bằng lăng ?
H. Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?
H. Sẻ non đã làm gì để giúp đỡ hai bạn của mình ?
H. Nêu nội dung chính ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1 :
Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
H. Trong bài có những nhân vật nào ?
- Yêu cầu HS đọc theo từng câu .
- GV theo dõi ghi từ khó lên bảng .

-Yêu cầu HS đọc từng đoạn .
-GV treo bảng phụ HD cách đọc từng đoạn .
- HD HS đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Kể lại vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
* Giảng từ : thiếp đi : lả đi hoặc chợp mắt
ngủ do quá mệt
khẩn khoản : cố nói để người khác đồng ý
với yêu cầu của mình .
-Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
-GV chốt ý.
Ý : Bà mẹ xin Thần Đêm Tối chỉ đường
cho mình đi tìm con .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H .Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho bà ?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.
Ý 2 : Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai
để được chỉ đường .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và đọc chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
(Bà mẹ , Thần Chết , Thần Đêm Tối , bụi gai ,
hồ . )
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS phát âm từ khó .

-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- HS đọc nhóm theo bàn .
- Đại diện 4 nhóm đọc – Cả lớp nhận xét .
- 1 HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
(Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông đứa con ốm .
Mệt quá, bà thiếp đi tỉnh dậy , thấy mất con ,
bà hớt hải gọi tìm . Thần Đêm Tối nói cho bà
biết : con bà đã bò Thần Chết bắt . Bà cầu xin
Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo
Thần Chết . Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà )
-HS nêu ý 1 .
-HS nhắc lại
1 HS đọc đoạn 2– lớp đọc thầm .
(Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì
bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó , làm nó đâm
chồi , nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt
H. Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà ?
* Giảng từ : lã chã : (mồ hôi , nước mắt )
chảy nhiều và kéo dài .
-Yêu cầu HS nêu ý 3-GV chốt .
Ý 3 : Bà mẹ hi sinh đôi mắt .
- Yêu cầu đọc đoạn 4 .
H. Thái độ của Thần Chết như thế nào khi
thấy người mẹ ?
H. Người mẹ trả lời như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu ý 4 –GV chốt .
Ý 4 : Bà mẹ gặp Thần Chết đòi trả con cho
mình .
-Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài .

H. Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu
chuyện :
a) Người mẹ là người rất dũng cảm .
b) Người mẹ không sợ Thần Chết .
c) *Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con .
-Yêu cầu HS nêu nội dung chính .
- GV rút nội dung chính – ghi bảng .
Nội dung chính : Người mẹ rất yêu con .
Vì con , người mẹ có thể làm tất cả .
c.Thùc hµnh
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo
bảng phụ HD học sinh ngắt nghó hơi khi
đọc đoạn 4.
- GV nhận xét và nêu cách đọc đúng:
-Thấy bà ,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi ://
-Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi
đây ? //
-Vì tôi là mẹ // Hãy trả con cho tôi . //
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
Chuẩn bò tiết 2
Tiết 2 :
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo)
- Yêu cầu học sinh đọc nhóm 6.
- Tổ chức cho hai nhóm thi đọc theo vai.
giá)
-HS nêu .
-HS nhắc lại .
- 1 HS đọc đoạn 3 – lớp đọc thầm.
(Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc

đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá
thành hai hòn ngọc .)
-HS nêu.
-HS nhắc lại .
- 1 HS đọc đoạn 4 – lớp đọc thầm.
( Ngạc nhiên , không hiểu vì sao người mẹ có
thể tìm đến tận nơi mình ở .)
( Người mẹ trả lời : vì bà là mẹ – người mẹ có
thể làm tất cả vì con và bà đòi Thần Chết trả
con cho mình .)
-HS nêu .
-HS nhắc lại .
- HS đọc toàn bài .Cả lớp đọc thầm .
- HS thảo luận nhóm ba tìm nội dung câu
chuyện .
-HS nêu nội dung chính .
- HS nhắc lại.
-Học sinh quan sát
- HS luyện đọc đoạn 4 .
-HS theo dõi .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Hoạt động 4 : Kể chuyện
- GV nêu nhiệm : kể chuyện , dựng lại
câu chuyện theo cách phân vai (không cầm
sách đọc ).
- HD HS dựng lại câu chuyện theo vai :
* GV nhắc nhở : nói lời nhân vật mình
đóng vai theo trí nhớ , không nhìn sách có
thể kèm với động tác , cử chỉ , điệu bộ như
là đang đóng một màn kòch nhỏ .

- Yêu cầu lập nhóm .
- HD thi đua theo nhóm .
- GV nhận xét – tuyên dương .
- Giải lao 5 phút.
- Học sinh đọc phân vai theo nhóm (mỗi nhóm
6 em).
-Hai nhóm đọc –Cả lớp nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS lập nhóm 6 và tự phân vai tập kể câu
chuyện .
- Hai nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai .
( có sử dụng đạo cụ )
- Lớp theo dõi – nhận xét bình chọn nhóm kể
hay nhất .
4 Củng cố – dặn dò :
H. Qua truyện đọc này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?
– GV kết hợp giáo dục HS . Nhận xét tiết học .
- Về kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe .
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………





TOÁN.
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU.
-Ôn tập củng cố cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia
trong bảng đã học.
-Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau

một số đơn vò.)
-Giáo dục HS đặt tính đúng, lời giải ngắn gọn , chính xác .
II.CHUẨN BỊ.
GV:-Hình vẽ bài tập 5.phiếu học tập .
HS:SGK,Bộ đồ dùng học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2.Bài cũ: YC các em đưa mô hình đồng hồ lên bàn và quay giờ theo YC của
GV:
3giờ 35phút, 5giờ 5 phút, 12giờ, 8giờ 40phút…
- Nhận xét – sửa sai.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Củng cố về cộng, trừ các
số cóù 3 chữ số; nhân ,chia trong bảng
đã học
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS làm vào vơ ûnháp – 3 em lên
bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính .
-GV nhận xét , sửa bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
-Yêu cầu HS nêu cách làm .
-GV nhận xét chốt cách làm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV phát phiếu bài tập cho HS.

-HS đọc yêu cầu .
-HS làm bài theo YC.
a) 415 356 b) 234 652
+
+
415 156 432 126
830 200 666 526
c) 162 728
+

370 245
532 483
-HS lần lượt nêu cách tính .
-HS đổi vở chấm chéo .
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS lần lượt lên bảng.Cả lớp làm vào vở .
X x 4 = 32 X : 8 = 4
X = 32 : 4 X = 4 x 8
X = 8 X = 32.
- 2 HS nêu cách làm.Cả lớp đổi vở chấm đúng –
sai .
-1HS đọc .
-HS làm bài vào phiếu bài tập , 2 HS lần lượt
-GV nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Ôn tập về giải toán.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS phân tích đề.
-Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài.
-GV nhận xét, sửa sai. YC nêu cách tóm

tắt khác?
H:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
H: Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn
thùng một bao nhiêu lít dầu ta phải làm
thế nào ?
-Yêu cầu HS giải bài tập vào vở .
-GV thu một số bài chấm, nhận xét .
Hoạt động 3: Vẽ hình theo mẫu.
Bài 5:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS tự vẽ hình, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi
cạnh đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
H: Hình “cây thông” gồm những hình
nào ghép lại với nhau?
lên bảng.
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72
b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27.
-HS đổi phiếu sửa bài , nêu cách làm.
-2 HS đọc đề.
-2 cặp HS phân tích đề.
H: Bài toán cho biết gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
-1 HS lên bảng tóm tắt , cả lớp tóm tắt vào vở.
Tóm tắt :
Thùng một : 125 lít dầu.
Thùng hai : 160 lít dầu.
Thùng hai nhiều hơn thùng một:… lít dầu?
- HS nêu cách tóm tắt bằng đoạn thẳng

-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số lít dầu thùng
thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất
-Ta phải lấy số dầu của thùng hai trừ đi số lít
dầu thùng thứ nhất .
-1HS lên bảng , cả lớp giải vào vở .
Bài giải :
Số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ
nhất là:
160 – 125 = 35 (l )
Đáp số: 35 l dầu.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài.
-HS thực hành vẽ theo mẫu vào vở bài tập
-Gồm 2 hình tam giác tạo thành tán lá và 1 hình
vuông tạo thành thân cây.
4.Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu HS về nhà ôn luyện về các phần đã học để kiểm tra 1 tiết.
-Nhận xét giờ học.
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………





ĐẠO ĐỨC :
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ .
BÀI : Giữ lời hứa
I. MỤC TIÊU :
-Tiếp tục cho học sinh thực hành về giữ lời hứa.
-HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.

-HS có thái độ qúi trọng với những người giữ đúng lời hứa và không đồng tình
với những người thất hứa.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Phiếu bài tập –Bảng phụ
HS:Vở bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn đònh : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : Giữ lời hứa .
H. Thế nào là giữ đúng lời hứa?
H. Em có thực hiện được điều em đã hứa không ? Vì sao ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
1.Mục tiêu :
-HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời
hứa;không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời
hứa.
2.Cách tiến hành:
-GV phát phiếu bài tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và
làm bài tập trong phiếu .
-GV treo bảng phụ có ghi bài tập .
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập .
Bài tập :
Hãy ghi vào ô trống o chữ Đ trước những hành vi đúng
,chữ S trước những hành vi sai .
o a). Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ
về.Đến giờ hẹn ,Vân vội tạm biệt bạn ra về,mặc dù đang
chơi vui .
o b). Giờ sinh hoạt lớp tuần trước Cường bò phê bình vì hay
làm mất trật tự trong giờ học .Cường tỏ ra hối hận , hứa với

cô giáo và cả lớp sẽ sữa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm ,cậu
ta lại nói chuyện riêng và đùa nghòch trong lớp học .
-Học sinh theo dõi .
-1 HS đọc bài tập trên bảng
phụ .
o c). Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ
hàng với em. Nhưng khi Quy học xong thì trên ti vi có phim
hoạt hình .Thế là Quy ngồi xem phim ,bỏ mặc em bé chơi
một mình.
o d). Tú hứa sẽ làm một chiếc diều cho bé Dung, con chú
hàng xóm. Và em đã giành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn
thành chiếc diều .Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé
Dung .Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú .
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hai sau đó đại diện các
nhóm trả lời.
GV nhận xét, chốt.
*Kết luận:-Các việc làm a,b là giữ đúng lời hứa.
-Các việc làm b, c là không giữ lời hứa .
Hoạt động 2:Đóng vai :
-GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và
chuẩn bò đóng vai trong tình huống :
Em đã hứa cùng bạn làm việc gì đó , nhưng sau đó em hiểu
ra việc đó là sai :(ví dụ : hái trộm quả trong vườn nhà khác ,
đi tắm sông ,…) Khi đó em sẽ làm gì ?
H: Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừøa trình bày
không ? Tại sao ?
H: Theo em , có cách giải quyết nào tốt hơn không ?
*GV chốt ý :Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý do và khuyên
bạn không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

GV lần lượt nêu từng ý kiến ,quan điểm có liên quan đến
việc giữ lời hứa .Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hay
không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu màu
theo quy ước ( Màu đỏ đồng tình ; màu xanh làkhông đồng
tình; màu trắnglà lưỡng lự
-GV nêu câu hỏi . (SGK)
H :Em có tán thành các ý kiến dưới đây không ?Tại sao ?
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lí do
.
3.GV kết luận .
-Đồng tình với các ý kiến b, d ,đ.
-Không đồng tình với các ý kiến a, c,e.
-HS thảo luận nhóm .Đại diện
một số nhóm trình bày .Các
nhóm khác bổ sung -1HS lên
bảng làm .
-1HS đọc .
-HS thảo luận nhóm .Đại diện
một số nhóm lên đóng vai
.Các nhóm nhận xét và bình
chọn nhóm đóng hay .
-HS giơ phiếu màu .
4. Củng cố ,Dặn dò:
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nóivà đã hứa hẹn. Người biết giữ lời
hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
-Về nhà sưu tầm và trao đổi với các bạn trong lớp về câu chuyện hoặc tấm
gươngbiết giữ lờ
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………






Ngày dạy :Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014
TOÁN
KIỂM TRA 1 TIẾT .
I.MỤC TIÊU:-Kiểm tra các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1000,tìm các
thành phần chưa biết của phép tính,giải toán có lời văn.
-Rèn kỹ năng giải toán cho học sinh .
.II.CHUẨN BỊ : GV:Đề kiểm tra . HS:Vở kiểm tra .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra vở kiểm tra của học sinh .
2.Bài mới :Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:Chép đề lên bảng .
Bài 1:Đặt tính và tính .(2điểm )
234 + 347 264 - 27
372 + 255 734 - 384
Bài 2: Tìm x (3 điểm )
X – 125 = 847 X : 4 = 7
Bài 3:Bài toán (4 điểm )
Lớp 3A có 36 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi
mỗi
hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: (2 điểm )
Tính chu vi của hình tam giác có độ dài 3 cạnh đều bằng
200cm?
Hoạt động 2:HD làm bài vào vở .
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV theo dõi HS làm bài . GV thu bài chấm nhận xét

,sửa bài .
-HS theo dõi .
-HS làm bài vào vở .
-HS sửa bài .
4 ,Củng cố - dặn dò : nhận xét tiết học .
về nhà chuẩn bò bài .bảng nhân 6.
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………





************************

CHÍNH TẢ : ( Nghe - viết)
NGƯỜI MẸ .
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe – viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ” viết hoa
các chữ cái đầu câu và tên riêng ; viết đúng các từ khó :giành lại , ngạc nhiên ,
Thần Chết , Thần Đêm Tối ,đôi mắt.
-Làm đúng bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn
- GD cho HS tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp .
II. Chuẩn bò :
GV : Chép sẵn đoạn văn vào bảng phụ . 4 băng giấy chép đề bài tập 2 .
HS : Sách giáo khoa và vở chính tả .
III. Hoạt động dạy học.
1. Bài cũ : Gọi HS viết bảng : ngoặc kép , ngắc ngứ , mở cửa , đổ vỡ .
( Thu ,Hải, Sang. )
2.Bài mới : Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 1 : HD nghe –viết .
- GV đọc đoạn văn .
- Gọi 2 HS đọc .
H. Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con ?
H. Đoạn văn gồm có mấy câu ?
H. Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
H. Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
H. Những dấu câu nào được dùng trong đoạn
văn ?
- GV treo bảng phụ - Yêu cầu lớp đọc thầm tìm
từ khó .
- GV gạch chân các từ khó ở bảng phụ .
- GV đọc từ khó trong bài.
-Yêu cầu 1 HS phát âm lại .
- Nhận xét – sửa sai .
- HD viết vở – nhắc nhở cách trình bày bài , tư
thế ngồi …
- HS lắng nghe .
- 2HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm
theo.
-(Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi
sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa
con đã mất .
( 4 câu )
( Thần Chết , Thần Đêm Tối )
( Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng ).
( Dấu chấm , dấu phẩy , dấu hai chấm )
- HS gạch chân từ khó vào sách và nêu .
- HS đọc những từ khó ở bảng phụ .
- HS viết bảng con – 2 HS viết bảng lớp .

-HS phát âm từ khó .
- HS lắng nghe .
- GV đọc bài
-GV đọc lại bài- YC các em sửa lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở dò bài .
-GV kiểm tra số lỗi của HS .
-GV thống kê số lỗi của HS .
- Thu bài chấm – sửa bài . Nhận xét chung .
Hoạt động 2 : HD làm bài tập
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề .
- HD làm vào vở câu a .
- HD làm miệng câu b .
- Nhận xét – sửa bài .
- Giáo viên đánh giá chung .
Bài 3 : HD thảo luận - thi tiếp sức .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- GV chốt đúng / sai .
a) ru –dòu dàng –giải thưởng .
b) thân thể –vâng lời –cái cân .
- Yêu cầu HS đọc bài .
- HS viết bài vào vở .
- HS tự soát bài .
Đổi chéo bài – sửa sai .
-HS nêu số lỗi .
- Theo dõi – sửa bài .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập .
- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở câu a
a) Điền vào chỗ trống d hay r ?
Giải câu đố :
Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra , da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà .
(Là hòn gạch )
-HS nêu miệng .
b) Giải câu đố :
Trắng phau cày thửa ruộng đen
Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.
(Là viên phấn trắng )
- HS thảo luận nhóm – chia hai đội (mỗi
đội cử 6 em) lên bảng thi tiếp sức .
- Lớp nhận xét - nhóm thắng cuộc .
- 1 HS đọc lại – lớp nhẩm theo .
- 2 HS đọc toàn bài .
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS học tốt.
- Về đọc lại bài tập 3 – ghi nhớ chính tả.
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………
-




*********************
TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN.
I.MỤC TIÊU:
-HS biết nghe nhòp đập của tim đến nhòp đập của mạch.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ tuần hoàn lớn và tuần hoàn nhỏ.
-HS biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

II.CHUẨN BỊ.
GV:-Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK.
-Bảng phụ.
HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn đònh: Nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn .
H: Cơ quan tuần hoàn có những bộ phận nào?
H: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:
Thực hành nghe và đếm nhòp đập của tim và
nhòp đập của mạch.
1.Mục tiêu:
Biết nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp
mạch đập .
2.Cách tiến hành:
Bước 1:
Làm việc cả lớp .
-Yêu cầu 2 HS ngồi bên cạnh nhau thực hành và
đếm nhòp tim , số lần nhòp đập của nhau trong
vòng 1 phút( GV bấm giờ).
Bước 2:Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành được in ở
trang 16 SGK và thực hiện theo .( GV bấm giờ
cho cả lớp thực hành.)
-Yêu cầu từng cặp thực hành .
-GV gọi một số cặp lên bảng thực hành .

-GV nhận xét, chốt ý.
3.Kết luận:
Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim
ngừng đập, máu không lưu thông được trong các
mạch máu , cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2:
Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
1.Mục tiêu:
Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần
-HS thực hành nghe và đếm nhòp đập
tim, số lần nhòp đập của bạn.
-2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm:
+Đặt tay lên ngực trái và đếm nhòp đập
của tim mình trong vòng 1 phút.
+Để ngửa bàn tay trái lên bàn, đặt mấy
đầu ngón tay lên cổ tay trái (phía dưới
ngón cái ) đếm nhòp mạch trong vòng 1
phút.
-HS thực hành theo cặp .
-Hai cặp lên bảng thực hành . Cả lớp
nhận xét .
hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
2.Cách tiến hành.
Bước 1:
Làm việc theo nhóm.
-GV treo tranh minh hoạ vòng tuần hoàn lớn và
vòng tuần hoàn nhỏ.
-Yêu cầu HS quan sát tranh .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:

*Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch trên sơ
đồ? Nêu chức năng của từng loại mạch máu ?
*Quan sát hình minh hoạ trên sơ đồ và cho biết
có mấy
vòng tuần hoàn?
* Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
*Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
Bước 2:
Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm lên bảng chỉ vào sơ đồ và
trình bày trả lời 1 câu hỏi.
-GV nhận xét, chốt ý.
3.Kết luận:
Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần
hoàn.
-Vòng tuần hoàn lớn : Đưa máu chứa nhiều khí ô-
xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể. Đồng
thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ
quan rồi trở về tim.
-Vòng tuần nhỏ : Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí
ô-xi và thải các khí các-bô-níc rồi trở về tim.
Hoạt động 3
: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình.
1.Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về 2 vòng tuần hoàn.
2.Cách tiến hành:
-GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm 2
vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các

loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
-Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình,
nhóm nào hoàn thành trước ghép chữ vào sơ đồ
đúng vò trí là thắng cuộc.
-HS quan sát.
-Thảo luận nhóm hai .
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Nghe và ghi nhớ.
-HS chơi như hướng dẫn.
-Cho HS chơi như hướng dẫn.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS nhận xét, bổ sung.
4/Củng cố ,dặn dò:
-Gọi HS đọc nội dung bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Bảo vệ tốt cơ quan tuần hoàn.
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………





___________________________________________________________________
______________________
Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2014
TẬP ĐỌC
ÔNG NGOẠI .
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Luyện đọc đúng : cơn nóng , lặng lẽ , nhường chỗ , xanh ngắt . Đọc trôi chảy

toàn bài . Đọc đúng các kiểu câu . Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân
vật .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghóa các từ khó : loang lổ
- Hiểu nội dung của bài : tình cảm ông cháu rất sâu nặng : ông hết lòng chăm lo
cho cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng
cửa trường tiểu học .
- Học sinh yêu quý và biết ơn ông bà .
II. C¸c KNS cÇn §ỵc GD trong bµi:
- Giao tiÕp: ( Trao ®ỉi, chia sỴ suy nghÜ, c¶m xóc víi b¹n bÌ.)
- Tr×nh bµy suy nghÜ( m¹nh d¹n tù tin khi tr×nh bµy suy nghÜ, nhËn xÐt hc tr¶ lêi
c©u hái).
- X¸c ®Þnh gi¸ trÞ ( NhËn biÕt nh÷ng ®iỊu tèt ®Đp ngêi th©n dµnh cho m×nh)
IIi.C¸c ph¬ng ph¸p /kü tht d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng:
- Tr×nh bµy mét phót
- Hái vµ tr¶ lêi
- Th¶o ln - chia sỴ.
IV. CHUẨN BỊ :
GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
HS : Sách giáo khoa .
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh : Nề nếp .
2. Bài cũ : “Mẹ vắng nhà ngày bão ”.
H. Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nhưng chò vẫn hái lá
Cho…………………………………
Em thì chăm…………………
Sáng lại chiều no bữa
Bố đội nón đi chợ
Mua………………………………

H .Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về ?
H. Nêu nội dung chính ?
3.Bài mới : a.Kh¸m ph¸: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
b. KÕt nèi:
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm .
-Yêu cầu HS đọc theo từng câu .
-GV theo dõi phát hiện từ sai ghi bảng.
H:Bài văn này được chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
-Theo dõi nhận xét và nêu cách đọc đúng.
-GV treo bảng phụ HD cách đọc từng đoạn
văn.
Thành phố sắp vào thu .// Những cơn gió
nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng
không khí mát dòu buổi sáng .// Trời xanh
ngắt trên cao ,/ xanh như
dòng sông trong ,/ trôi lặng lẽ / giữa những
ngọn cây hè phố .//
-Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học ,/ tôi
đã may mắn có ông ngoại -// thầy giáo đầu
tiên của tôi .//
-Yêu cầu HS đánh dấu vào sách .
-Gọi HS đọc đoạn văn .
- HD HS đọc nhóm theo bàn .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 : “ Từ đầu … hè
phố .”
H. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu .
- HS đọc nối tiếp từng câu .
- HS phát âm từ khó .
- 4 đoạn .
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
-HD dùng bút chì đánh dấu vào sách .
-HS đọc .
- HS đọc theo nhóm hai .Nhóm trưởng theo
dõi bạn đọc .
- Đại diện các nhóm đọc –Cả lớp nhận xét .
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
( Không khí mát dòu buổi sáng ; trời xanh
ngắt trên cao , xanh như dòng sông trong , trôi
lặng lẽ giữa những ngọn cây , hè phố ).
-HS nêu .
* Giảng từ : xanh ngắt : xanh trong không
gợn chút mây .
-Yêu cầu HS nêu ý 1.GV chốt ý 1.
Ý 1 : Vẻ đẹp của thành phố sắp vào thu .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 : “ Năm nay …thế
nào ”.
H. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bò đi học
như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu ý 2.

-GV chốt ý 2.
Ý 2 : Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bò đi
học .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,4.
H. Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ?
* Giảng từ : loang lổ : có nhiều mảng màu
đan xen , lộn xộn .
- GV treo tranh kết hợp giảng nội dung .
-Yêu cầu HS nêu ý 3.
Ý 3 : Ông ngoại dẫn cháu đến thăm trường.
-Yêu cầu 1HS đọc bài .
H. Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người
thầy đầu tiên ?
H:Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong
bài văn này như thế nào ?
- GV chốt ý – ghi bảng :
Nội dung chính : Ông hết lòng chăm lo cho
cháu , cháu mãi mãi biết ơn ông vì ông là
người thầy đầu tiên của cháu .
c.Thùc hµnh
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Giáo viên treo bảng phụ .HD cách đọc
nhấn giọng các từ ngữ .
-Nhường chỗ ,mát dòu ,xanh ngắt ,dòng
sông ,lặng lẽ,may mắn ,ông ngoại ,đầu tiên
-Yêu cầu HS đọc .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Yêu cầu luyện đọc bài .
-HS nhắc lại .

-1 HS đọc –lớp đọc thầm theo .
(Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn bút , hướng
dẫn bạn cách bọc vở , dán nhãn , pha mực ,
dạy bạn những chữ cái đầu tiên )
-HS nêu .
-HS nhắc lại .
-1 HS đọc – lớp đọc thầm theo .
-HS tự do phát biểu.
(Ôâng chậm rãi nhấn từng nhòp chân trên
chiếc xe đạp cũ ,đèo bạn nhỏ tới trường.Ông
nhấc bổng bạn nhỏ trên tay ,cho gõ thử vào
mặt da loang lỗ của chiếc trống trường .)
-HS theo dõi .
-HS nêu ý 3.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc toàn bài .Cả lớp theo dõi đọc
thầm .
( Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên , ông
là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học ,
nhấc bổng bạn trên tay cho bạn gõ thử vào
chiếc trống trường , nghe tiếng trống trường
đầu tiên.)
-HS trả lời .
-HS nhắc lại .
- HS quan sát .
-HS đọc .
- HS lắng nghe .
- 2 HS thi đọc diễn cảm .cả lớp nhận xét .
- Nhận xét –Tuyên dương .
4. Củng cố – dặn dò :

-1 HS đọc toàn bài – nêu nội dung chính .
- GV kết hợp giáo dục học sinh .
-Nhận xét tiết học .
Nhận xet rút kinh nghiệm…………………………………………………………






LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNH .
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Mở rộng vốn từ cho HS về chủ điểm gia đình và tiếp tục ôn luyện kiểu câu :
Ai ( cái gì , con gì ) - là gì ? .
- Rèn luyện kó năng sử dụng từ và đặt câu .
- HS yêu quý , quan tâm đến người thân của mình .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ chép bài 2 ; phiếu bài tập .
HS : Vở bài tập ,SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh :Nề nếp .
2. Bài cũ : So sánh –Dấu chấm .
H. Tìm những từ chỉ sự so sánh ở bài tập 2 tiết trước.
H. Điền dấu chấm vào cuối mỗi câu trong đoạn văn sau :
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên , mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ
quét dọn trong nhà , ngoài sân lúc cơm gần chín mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng
và chuẩn bò đi học .
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 :Mở rộng vốn từ về gia đình.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
- Hướng dẫn làm bài.
- GV giảng : “ từ gộp”là từ chỉ hai người.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
- GV ghi bảng .
- Nhận xét - chốt ý đúng .
-1 HS đọc đề – nêu yêu cầu đề bài .
- HS thảo luận nhóm hai –Đại diện các
nhóm nêu .
- Học sinh đọc lại kết quả đúng :
* ông bà , cha mẹ , chú bác , dì dượng , cô
Bài 2:
- Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV thu vở chấm .
- GV nhận xét – chốt lời giải đúng .
- Yêu cầu HS nêu cách hiểu từng thành ngữ ,
tục ngữ .
-Yêu cầu HS sửa bài .
Hoạt động 3: Ôn luyện kiểu câu:Ai(cái gì,
con gì) – là gì?
-GV phát phiếu bài tập cho HS .
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập .
- GV cùng lớp sửa bài trên bảng .
-GV thu một số bài chấm – nhận xét
cháu , chò em …
-1 HS đọc nội dung bài – lớp đọc thầm .

- 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở :
* Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào
nhóm thích hợp :
a) Cha mẹ đối với con cái :
+ Con có cha như nhà có nóc .
+ Con có mẹ như măng ấp bẹ .
b) Con cháu đối với ông bà , cha mẹ .
+ Con hiền , cháu thảo .
+ Con cái khôn ngoan , vẻ vang cha mẹ .
c) Anh chò em đối với nhau :
+ Chò ngã em nâng .
+ Anh em như thể chân tay .
Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần .
-HS nêu .
-HS đổi vở sửa bài .
-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
-1 HS lên bảng làm -Cả lớp làm bài vào
phiếu bài tập .
* Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
a) Tuấn là anh của Lan .
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan .
c) Bà mẹ là người rất yêu thương con .
d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu .
-HS đổi phiếu sửa bài .
4) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
-Về học thuộc các thành ngữ , tục ngữ.
Nhận xet rút kinh nghiệm……………………………………………………………






_____________________________
TOÁN
BẢNG NHÂN 6.
I.Mục tiêu:
-Tự lập được và học bảng nhân 6.
-Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
-Rèn tính cẩn thận khi làm tính, giải toán.
II.Chuẩn bò:
GV:-Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
HS : Bộ đồ dùng ,SGK.
III/ Hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
1. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 6.
-Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: có
mấy hình tròn?
H: 6 hình tròn được lấy mấy lần?
H: 6 được lấy mấy lần?
-GV viết : 6 x 1 = 6.
-Gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa
,mỗi tấm có 6 hình tròn
H: 6 hình tròn được lấy mấy lần?
H: 6 được lấy mấy lần?
H: Hãy lập phép tính tương ứng?
-GV viết bảng 6 x 2
H: 6 x 2 bằng mấy?

H: Vì sao em biết 6 nhân 2 bằng 12?
-GV ghi : 6 x 2 = 6 + 6
Vậy 6 x 2 = 12.
-Hướng dẫn HS lập phép tính 6 x 3 = 18 tương tự
như 6 x 2 = 12.
-GV đọc lại 3 công thức lập bảng nhân.
*GV YC các em tự lập bảng nhân 6
- Gọi 1 em lên bảng lập bảng nhân 6
-YC dưới lớp đọc bài của mình làm.
-GV nhận xét, sửa bài.
*Chốt: Phép nhân là viết ngắn gọn của 1 tổng các
số hạng bằng nhau.
-Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 6.
-GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
-GV nhận xét –Tuyên dương .
Hoạt động 2: Luyện tập.
-HS quan sát và trả lời.
-6 hình tròn.
-1 lần.
-6 lấy 1 lần
-HS đọc 6 nhân 1 bằng 6.
-HS quan sát và trả lời.
-2 lần.
-2 lần.
- 6 x 2
-6 nhân 2 bằng 12.
-Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12.
-HS thực hiện.
-HS đọc.

-HS tự lập bảng nhân theo y/c
- Lần lượt từng em đọc.
-Nhận xét – bổ sung.
-HS đọc kết quả từng phép nhân.
-HS học thuộc bảng nhân 6.
-4 HS lên bảng thi đọc thuộc . Cả lớp
theo dõi .
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm miệng.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề.
-Gọi HS lên tóm tắt trên bảng, lớp tóm tắt vào vở.
-GV nhận xét .
H:Có tất cả mấy thùng ?
H: Mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
H: Muốn biết 5 thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ta
làm như thế nào?
-Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-GV thu một số bài chấm –Nhận xét .
Bài 4:
-HS đọc yêu cầu bài.
-Gọi HS tự làm bài vào vở .1HS lên bảng làm .
-GV nhận xét , sửa bài.
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
*Chốt ý: Cộng thêm 6 vào số đứng trước sẽ được số
liền sau.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
-HS lần lượt làm miệng.

6 x 4 = 24 6 x 1 = 6
6 x 6 = 36 6 x 3 = 18
6 x 8 = 48 6 x 5 = 30
6 x 9 = 54 6 x 10 = 60
6 x 2 = 12 0 x 6 = 0
6 x 7 = 42 6 x 0 = 0
-2 HS đọc đề, 2 cặp HS tìm hiểu đề.
H: Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?
-1 HS lên bảng tóm tắt , lớp tóm tắt
vào vở.
Tóm tắt:
1 thùng : 6 lít dầu
5 thùng : … lít dầu?
-HS nhận xét phần tóm tắt của bạn .
-Có tất cả 5thùng .
-Mỗi thùng có 6lít dầu .
Ta tính tích : 6 x 5
-1HS lên bảng làm .Cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Số lít dầu của 5thùng là:
6 x 5 = 30 (l)
Đáp số: 30 lít dầu.
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-2 HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS lên bảng , lớp làm vào vở .
6 1
2
1
8

2
4
3
0
3
6
4
2
4
8
5
4
6
0
-HS đổi chéo vở sửa bài.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
4.Củng cố , dặn dò.
-Gọi 1HS đọc lại bảng nhân 6.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học thuộc bảng nhân 6.
Nhận xet rút kinh nghiệm……………………………………………………………




……………
Ngày dạy :Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : C

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa: C, viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ
nhỏ .
-Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh.
-HS có thói quen rèn chữ viết .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng “Cửu Long,”ï và câu tục ngữ.
HS : Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn đònh :
GV kiĨm tra nề nếp .
2. Bài cũ :
Kiểm tra tổ 4 bài viết ở nhà .
Gọi 2HS lên bảng viết từ ngữ :
Bố Hạ ,Bầu ơi .Cả lớp viết bảng con .
-Nhận xét bài .
3.Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : HD viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu đọc nội dung bài .
H. Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV dán chữ mẫu .
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Yêu cầu HS viết bảng.
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV dán từ ứng dụng .
- HS đọc – lớp đọc thầm theo .
( C , L , S , T , N , 

- HS quan sát.
- Hai HS lên bảng viết .cả lớp tập viết từng
chữ trên bảng con :
C, S , N .
-HS theo dõi .
-1 HS đọc từ : Cửu Long .
-Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng .
* Giảng từ : Cửu Long : là dòng sông lớn nhất ở
nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ .
H:Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
H:Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
-Yêu cầu HS viết từ ứng dụng .
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
-GV dán câu ứng dụng .
-Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng .
+GV giải thích :Câu ca dao ý nói công của cha
mẹ rất lớn lao .
- H. Trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa?
H: Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
-Yêu cầu HS viết vào bảng con .
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : HD viết vào vở.
-Nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ :
* Viết chữ C : 1 dòng
* Viết các chữ L , N : 1 dòng .
* Viết tên riêng : Cửu Long : 2 dòng .
* Viết câu ca dao : 2 lần .
- Nhắc nhở cách viết – trình bày .

- GV theo dõi – uốn nắn .
Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài
- GV chấm 5-7 bài – nhận xét chung . Cho HS
xem một số bài viết đẹp.
-Chữ C, L ,g cao hai ly rưỡi ,các chữ còn lại
cao một li.
-Bằng một con chữ o.
- HS tập viết tên riêng trên bảng con – một
em viết bảng lớp.
-HS theo dõi .
- Một HS đọc câu ứng dụng.
-HS theo dõi .
(Công . Thái Sơn , Nghóa ) .
-Các chữ C ,g,h,T,S,y,cao hai li rưỡi ,chữ t
cao một li rưỡi ,các chữ còn lại cao một li .
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Công ,
Thái Sơn , Nghóa . - 3 HS viết bảng lớp .
- HS theo dõi .
-HS viết bài vào vở.
-HS theo dõi – rút kinh nghiệm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học – biểu dương HS viết đẹp .
-Về viết bài và học thuộc câu ứng dụng .
Nhận xet rút kinh nghiệm……………………………………………………………




……………
TOÁN .

LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
-HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
-Tận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trò biểu thức và giải toán.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ.
GV :-Bảng phụ.
HS :-Vở bài tập.SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn đònh: Nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ
bảng nhân 6 ;Tính giá trò biểu thức và
giải toán.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
-HS nhẩm kết quả.
-GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả
của các phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét về kết quả các
thừa số, thứ tự của các thừa số trong
câu.
-GV nhận xét và chốt ý: Khi đổi chỗ các
thừa số của phép nhân thì tích không
thay đổi.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .

-2 HS nêu.
-HS nhẩm kết qủa .
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
a) 5 x 6 = 30 6 x 7 = 42
6 x 9 = 54 6 x 10 = 60
6 x 8 = 48 6 x 2 = 12
6 x 3 = 18 6 x 4 = 24
b) 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18
2 x 6 = 12 3 x 6 = 18
6 x 5 = 30 5 x 6 = 30
-HS nhận xét.
-Các cặp phép nhân có thừa số giống nhau nhưng
thứ tự khác nhau.
-Một em nêu yêu cầu .
-HS làm vào vở, 3 em lên bảng làm .
b) 6 x 9 + 6 = 54 + 6
= 60
a) 6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 59
c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 42
-HS đổi vở sữa bài .
-2 em đọc đề.
-GV thu một số bài chấm .
Bài 3.
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề .
-HS tự tóm tắt vào vở.
-GV chấm và nhận xét một số bài.
Bài 4:

-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu 2HS lên bảng làm .
Hoạt động 2: Trò chơi.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập số 5.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
-GV yêu cầu các nhóm lên thi tiếp sức,
GV nêu luật chơi: Mỗi em lên dán 1
hình tam giác lên bảng để trở thành 2
hình vuông và 4 hình tam giác . Nhóm
nào dán trước , nhóm đó thắng.
-GV nhận xét tuyên dương.
- 2cặp HS tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HS tự tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt
Một HS : 6 quyển vở.
Bốn HS : … quyển vở?
Bài giải:
Số quyển vở 4 học sinh mua là:
6 x 4 = 24 ( quyển vở)
Đáp số : 24 quyển vở.
-HS đổi chéo vở tự chấm bài.
- 1HS nêu yêu cầu .
-Thảo luận nhóm ba .
-Đại diện 2 nhóm thực hiện.
a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48.
b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.
-1 HS nêu yêu cầu .

-HS thảo luận nhóm 4.
-HS chơi theo yêu cầu như đã nêu.
4 .Củng cố –Dặn dò :
-Về nhà học thuộc báng nhân 6.
-Giáo viên nhận xét tiết học
Nhận xet rút kinh nghiệm……………………………………………………………




……………
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN.
I.MỤC TIÊU.
-So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc
nặng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.
-Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn.
-Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần
hoàn.
II. C¸c KNS cÇn §ỵc GD trong bµi:
- KN t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin: So s¸nh ®èi chiÕu nhÞp tim tríc vµ sau khi vËn
®éng.
- KN ra qut ®Þnh: Nªn vµ kh«ng nªn lµm g× ®Ĩ b¶o vƯ tim m¹ch.
III.C¸c ph¬ng ph¸p /kü tht d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng:
- Trß ch¬i
- Th¶o ln nhãm.
IV.CHUẨN BỊ.
GV:-Hình vẽ SGK trang 18, 19.Bảng phụ .
HS:-SGK.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn đònh: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tuần hoàn .
H: Em hãy cho biết có mấy vòng tuần hoàn?
H:Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
H: Chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ?
3. Bài mới:
a, Kh¸m ph¸ Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
b. KÕt nèi:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim.
1.Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi
chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể
được nghỉ ngơi, thư giãn.
2.Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đếm nhòp đập của
tim mình trong 1 phút.
-Yêu cầu HS ghi lại kết quả ra nháp.
-GV tổ chức cho HS xuống sân nhảy dây.
-Yêu cầu HS đếm nhòp tim,mạch đập sau khi nhảy dây.
-Yêu cầu HS so sánh nhòp đập của tim và mạch đập của
mình với lúc nghỉ ngơi.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Kết luận:
Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhòp
đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường vì vậy lao
động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động. Tuy nhiên ,
nếu lao động hoặc làm việc quá sức, tim có thể bò mệt ,
-HS đếm nhòp đập của tim.
-HS thực hành ghi kết quả ra nháp.
-HS xuống sân, mỗi HS nhảy 10

lần.
-HS thực hiện.
-Mạch đập và nhòp tim nhanh hơn.

×