Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.47 KB, 31 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 21
LỚP 3A
1
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
19/01
Tập đọc ng tổ nghề thêu
Kể chuyện ng tổ nghề thêu
Toán Luyện tập
Đạo đức
Ơn tập
Ba
20/01
Chính tả Nghe viết : Ông tổ nghề thêu
Toán Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
Tự nhiên xã hội Thân cây

21/01
Tập đọc Bàn tay cô giáo
Toán Luyện tập
Tập viết n chữ hoa : O, Ô,Ơ
Thủ công Đan nong mốt ( T 1 )
Năm
22/01
Chính tả Nhớ viết : Bàn tay cô giáo
Luyện từ và câu Nhân hóa . n cách đặt câu và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
Toán Luyện tập chung
Sáu
23/01
Tập làm văn Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống


Toán Tháng – năm
Tự nhiên xã hội Thân cây ( Tiếp theo )
SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 21.
BGH duyệt GVCN :
Thứ hai ngày 19 tháng 01 năm 2015
Tập đọc và kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; ( trả
lời được các câu hỏi SGK .
B. Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HSKG : Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn,
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : chú ở bên Bác Hồ
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Sáng tạo là chủ

điểm ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người, về
trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu
chủ điểm giải thích nguồn gốc thêu của nước ta, ca ngợi
sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ
nghề thêu của người Việt Nam.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài:
“Ông tổ nghề thêu”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện
đọc và tìm hiểu bài
• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc diễn cảm: giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tónh, ung dung, tài
trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung
Quốc.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm tồn bài và nêu từ ngữ khó GV
hướng dẫn các em đọc đúng.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và trả lời

- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc từng câu nối tiếp
câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài
chia làm 5 đoạn.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: đi sứ, lọng, bức trướng,
chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Giáo viên cho học sinh đọc nhóm đôi tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó
tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom
đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành
đạt như thế nào ?
- Ông đỗ tiến só, trở thành vò quan to trong triều
đình.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã nghó ra cách

gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên
chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức
trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn
bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung
bẻ dần tượng mà ăn.
- Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong lòng” tư tưởng
của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần
Quốc Khái: có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời
gian ?
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức tướng thêu,
nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình
an vô sự ?
- Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi .
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh
-Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời

- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy
xuống đất bình an vô sự.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ
nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề
thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh,
ham học hỏi, giàu trí sáng tạo;
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học
sinh đọc đoạn văn: giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn
giọng những từ thể hiện sự bình tónh, ung dung,tài trí của
Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét


- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
Kể chuyện
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy đặt đúng tên cho từng đoạn của câu
chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên nhắc học sinh: đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, suy nghó và làm
bài
- Cho học sinh nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1, sau
đó là các đoạn còn lại.
- Giáo viên viết lại tên truyện học sinh đặt đúng, hay.
• Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học /
Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ
của Trần Quốc Khái …
• Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần
Việt Nam / Thử tài sứ thần nước Việt / Đứng trước thử
thách …
• Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được
nghề mới / Không bỏ phí thời gian / Hành động thông
minh …
• Đoạn 4: Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn /
Vượt qua thử thách / Sứ thần được nể trọng / Vua Trung
Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam …

• Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy nghề thêu cho
dân / Người Việt có thêm một nghề mới…
- Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi
học sinh kể lại nội dung từng đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc thầm và làm bài
- Học sinh nối tiếp nhau đặt tên.
- 5 học sinh lần lượt kể
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận
xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự
không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng
từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên hỏi lại bài vừa học
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
5. Nhận xét :

GV nhận xét tiết học.
- HS nêu .
- Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham
học hỏi, giàu trí sáng tạo;
Toán
I/ Mục tiêu :
Biết cộng nhẩm các số tròn trăm,tròn nghìn, có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng
hai phép tính.
II/ Chuẩn bò :
• GV : bảng phụ ghi bài mẫu.
• HS : Vở, SGK,bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Bài cũ :
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
GV hỏi lại kiến thức cũ các em đã học .
Cho 2 HS làm BT 2 câu b trang 102.lớp làm bảng con.
GV nhận xét.
Nhận xét chung qua bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn mẫu một bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
 5000 + 1000
Nhẩm : 5nghìn + 1 nghìn = 6nghìn

- Hát
- Học sinh sửa bài
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc đề bài
Học sinh theo dõi làm bà
Hai học sinh làm bài bảng
Học sinh sửa bài
+ +
+
+
vậy : 5000+ 1000 = 6000
 6000 + 2000
Nhẩm : 6nghìn + 2nghìn = 8nghìn
Vậy : 6000 + 2000 = 8000
• 4000 + 5000
Nhẩm : 4nghìn + 5 nghìn = 9nghìn
Vậy 4000 + 5000 = 8000
• 8000 + 2000
Nhẩm 8nghìn + 2nghìn = 10nghìn
Vậy : 8000+ 2000 = 10000
Bài 2: tính nhẩm theo mẫu
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh 2 em làm bài bảng lớp làm vào vỡ
- GV Nhận xét sửa bài
6000 +500 =6500 300 + 4000= 43000
2000 +400 = 2400 600 + 5000= 6500
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
• Bài 3 đặt tình rồi tính:
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV học sinh cách đặt tính

- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét
2541 5348 4827 805
4238 936 2634 6475
6779 6248 7461 7280
• Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Đề bài cho biết gì ?
+ Một cửa hàng bán được buổi sáng 432lít dầu buổi chiều bán
gấp đôi buổi sáng
-Đề bài hỏi gì ?
+ Hỏi cả hai buổi của hàng bàn dược bao nhiêu lít dầu ?
-Hỏi học sinh bài toán dạng toán gì ?
-Yêu cầu học sinh 2 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu học sinh sữa bài
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Giải
Số lít dầu buổi chiều bán là:
432 x 2 =864( lít dầu )
Số lít dầu cả hai buổi bán là :
864 + 432 = 1296 (lít dầu )
Đáp số : 1296 lít dầu
4. Củng cố dặn dò:
Yêu cầu học sinh 1 em đọc 1 em viết các số có bốn chữ
số
Lớp và GV nhận xét tuyên dương .
Chuẩn bò : phép trừ các số trong phạm vi 10 000
5. Nhận xét :
Học sinh đọc yêu cầu
Hai học sinh làm bài bảng

Học sinh sửa bài vào vỡ
Học sinh đọc đề bài
Học sinh trả lời làm bài bảng





Học sinh đọc đề bài
Học sinh trả lời
học sinh khác nhận xét

Học sinh trả lời

Học sinh trả lời
Học sinh cả lớp làm bài vào vỡ
Học sinh đọc và viết

GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
ƠN TẬP
……………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 20 tháng 01 năm 2015
Chính tả ( Nghe viết )
ƠNG TỔ NGHỀ THÊU
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT 2 câu a,b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : băng giấy ghi BT a,b.

- HS : VBT, SGK .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- GV cho 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ
đã học trong bài trước các em viết sai nhiều .
- Giáo viên cho HS nhận xét bảng con.
- Nhận xét bài cũ tuyên dương lớp .
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ Nghe -
viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
và Làm đúng BT 2 câu a,b.
- Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò :
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài
sẽ viết chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
Đoạn văn có 4 câu
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
Chữ đầu câu và tên riêng .
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm và gạch chân từ khó và
nêu GV chạch chân và cho HS viết vào bảng con
- GV nhắc HS về tư thế ngồi viết .
- GV cho HS nhận xét bảng con và so sánh kết quả.
• Đọc cho học sinh viết

- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết,
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu
đọc 3 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
- Hát
- HS nêu .
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con
- HS nhận xét bảng .
Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- học sinh đọc lại .
- HS trả lời
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- HS nhắc lại .
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
• Chấm, chữa bài
- GV thu 4 bài chấm nhận xét về bài viết
- Giáo viên cho HS lớp cầm bút chì chữa bài. gạch chân
chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết cột lỗi. Cho
HS đổi vở kiểm tra.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả.
• Bài tập a) :
- GV treo băng giấy bài tập a)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu a)

- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh lên điền mỗi em một từ.
- Cho lớp nhận xét , GV kết luận.
Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ học tập nên đã trở
thành tiến só, làm quan to trong triều đình nhà Lê. Được cử
đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước láng giềng,
ông đã xử trí rất giỏi làm cho mọi người phải kính trọng. Ông
còn nhánh trí học được nghề thêu của người Trung Quốc để
truyền lại cho nhân dân.
- Cho HS so sánh kết quả của bài mình,
• Bài tập b) :
- GV treo băng giấy ghi bài tập b)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu câu b)
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh từng em lên điền mỗi em một từ.
- Cho HS nhận xét bảng lớp GV kết luận .
Lê Quý Đôn sống vào thời nhà Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi
tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến só. Ông đọc
nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết
được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lòch sử, đòa lí, văn
học,…, sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác
học lớn nhất của nước ta thời xưa.
- Cho HS so sánh kết quả của bài mình,
4. Củg cố dặn dò:
- Yêu cầu học viết lại các từ học sinh còn viết sai
trong bài viết
- Cho HS nhận xét ,GV kết luận.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài Bàn tay

cô giáo.
5. Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống tr hoặc ch ?
- Học sinh làm bài vào vỡ bài tập
- Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay
dấu ngã ?
- Học sinh làm bài vào vỡ bài tập
- Học sinh thi làm
- Học sinh viết lại các từ học sinh
viết sai
- Học sinh lắng nghe
Toán
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHAM VI 10 000
I/ Mục tiêu :
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng )
- Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ).
II/ Chuẩn bò :
1. GV : băng giấy ghi các bước thực hiện tính , phiếu học tập.
2. HS : bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập
- GV hỏi lại kiến thức HS đã học .
- Yêu cầu 2 học sinh làm lại bài 2, lớp làm bảng con.
6000 +500 =6500 300 + 4000= 43000
- GV nhận xét bảng con,bảng lớp.
- GV nhận xét chung qua bài cũ.

3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : phép trừ các số trong phạm
vi 10 000 , Ghi tựa .
 Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học
sinh tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917
- GV viết phép tính 8652 – 3917 = ? lên bảng, muốn tìm
kết quả của chúng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc vào bảng con.
- Cho HS nhận xét bảng con về cách đặt tính.
- GV kết luận đúng .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện phép tính trên.
- GV lấy bảng con cho lớp nhận xét , cho HS nêu lại
cách thực hiện , GV kết luận.
- GV thực hiện lại cho lớp quan sát.
-
8652
3917
4735
• 2 không trừ được 7,
lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết
5 nhớ 1
• 1 thêm 1 bằng 2, 5
trừ 2 bằng 3, viết 3.
• 6 không trừ được 9,
lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết
7 nhớ 1.
• 3 thêm 1 bằng 4, 8
trừ 4 bằng 4, viết 4
+ Vậy 8652 – 3917 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính

 Hoạt động 2 : thực hành
• Bài 1 : tính
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV cho 4 HS lên bảng làm bài lớp làm vào phiếu .
- Yêu cầu học sinh nhận xét từng bài trên bảng lớp.
- Giáo nhận xét kết luận :
6385 7563 8090 3561
2927 4908 7131 924
3458 2655 959 2637
- Cho HS so sánh bài của mình và bài ở bảng.
- Hát
- Học sinh làm bài
- HS nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Đặt tính rồi tính .
- Học sinh đặt tính.
- HS tính kết quả .
- HS nhận xét .
- HS quan sát .
- 8652 – 3917 = 4735
- Cá nhân, cả lớp.
- HS đọc.
- Học sinh lên bảng làm học sinh lớp
làm vào phiếu
- Học sinh sửa bài trên bảng
• Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV 1 gọi HS đọc yêu cầu
- Cho 2 HS làm bảng lớp từng bài , lớp làm vào bảng con
- GV cho HS nhận xét từng bài,
- GV kết luận :

b. 9996 2340
6669 512
3327 1828
- Cho HS so sánh bài của mình và bài ở bảng.
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải.
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải .
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ta
làm thế nào ?
GV tóm tắt
Cửa hàng có: 4238m vải.
Đã bán được: 1635m vải.
Hỏi còn lại : … mét vải ?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp nhận xét sữa chữa.
- Giáo viên nhận xét kết luện:
Giải
Số mét vải còn lại là :
4283 – 1635= 2648( mét )
Đáp số : 2648 mét .
- Cho HS so sánh bài của mình và bài ở bảng.
• Bài 4
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm xác đònh trung điểm O
của đoạn thẳng đó.

- GV cho HS vẽ vào phiếu .
- GV gọi 1 HS lên vẽ bảng , lớp nhận xét.
+ GV hỏi: em làm thế nào để xác đònh trung điểm của
đoạn thẳng AB ?
- Giáo viên nhân xét
8cm
A B
O
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu mỗi tổ đại diện 1 bạn thi làm bài nhanh và
đúng
8695 – 2772 = 5923
- Lớp nhận xét bạn thắng cuộc và tuyên dương .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và làm BT2 câu a.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào bảng con
- học sinh nhận xét .
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- HS lớp làm vào phiếu
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét .

Học sinh đọc đề bài
- Học sinh lên bảng làm bài
- HS trả lời. Đo đoạn thẳng AB và
chia đôi đoạn thẳng rồi dùng thước đo

và đánh dấu xác đònh trung điểm O.
- Học sinh thi làm bài .
5. Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.tuyên dương các em học tốt.
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đứng , thân leo, thân bò ) theo cấu tạo
( thân gỗ, thân thảo).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Quan sát và so sánh đặc điểm mợt sớ loại
thân cây.
- Tìm kiếm, phân tich, tởng hợp thơng tin để biết giá trị của thân cây với đời sớng
của cây đời sớng đợng vật và con người.
III/ CÁC PP/KTDH :
- Thảo ḷn.
- Làm việc nhóm.
- Trò chơi.
IV/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79.
• Học sinh : SGK.
V/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Thực vật
- Nói tên từng bộ phận của mỗi cây
- Điểm giống nhau và khác nhau của cây.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài m ới :
 Giới thiệu bài : Thân cây

 Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79
trong SGK và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây có
thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó,
cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm )
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng
Hình Tên cây
Cách mọc Cấu tạo
Đứng Bò Leo
Thân gỗ (cứng) Thân thảo
( mềm )
1 Cây nhãn x x
2 Cây bí đỏ
( bí ngô )
X x
3 Cây dưa chuột x x
4 Cây rau muống X x
5 Cây lúa x x
6
Cây su hào x x
7
Các cây gỗ trong rừng x x
+ Cây su hào có gì đặc biệt ?
Cây su hào có thân phình to thành củ.
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm

và ghi kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- HS trả lời
• Kết luận : các cây thường có thân mọc đứng; một số
cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo
- Cây su hào có thân phình to thành củ
 Hoạt động 2: chơi trò chơi tiếp sức
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu, mỗi phiếu viết tên 1
cây.
Xoài Ngô Mướp Cà chua Dưa hấu
Bí ngô Kơ-nia Cau Tía tô Hồ tiêu
Bàng Rau ngót Dưa chuột Mây Bưởi
Cà rốt Rau má Phượng vó Lá lốt Hoa cúc
- Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng bạn lên gắn tấm
phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp
sức. Người cuối cùng sau khi gắn xong tấm phiếu cuối cùng
thì hô to : “Báo cáo xong”. Nhóm nào gắn phiếu xong,
nhanh, đúng thì nhóm đó thắng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc :
Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ Thân thảo
Đứng
xoài, kơ-nia, cau,
bàng, rau ngót,
phượng vó , bưởi

Ngô, Cà chua,
Tía tô, Hoa cúc

Bí ngô, Rau
má , Lá lốt, Dưa
hấu
Leo Mây
Mướp, Hồ tiêu,
Dưa chuột
4. Củng cố dặn dò :
- Kể ra các thân cây thảo và thân gổ mà em biết .
- Thân cây thảo có đặt điểm gì ?
- Về xem bài và chuẩn bò bài thân cây tiếp theo.
5. Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Lớp chia thành 2 nhóm
- Học sinh chơi theo hướng dẫn của
Giáo viên
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
Thứ tư ngày 21 tháng 01 năm 2015
Tập đọc
BÀN TAY CƠ GIÁO
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo ( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc
2 -3 khổ thơ )
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng
dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.

2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Ông tổ nghề thêu
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại câu chuyện :
Ông tổ nghề thêu và trả lời những câu hỏi về nội dung
bài
- Giáo viên nhận xét,
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được
tìm hiểu qua bài: “Bàn tay cô giáo”. Bài thơ nói về bàn
tay cô giáo rất khéo léo, đã tạo nên biết bao điều lạ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ: giọng ngạc nhiên, khâm
phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn,
khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm bài và nêu từ ngữ khó GV hướng
dẫn các em đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.

- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ
ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV giúp học sinh giải nghóa thêm những từ ngữ học
sinh chưa hiểu: phô
- Giáo viên giải nghóa thêm những từ ngữ học sinh chưa
hiểu
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhòp, ý thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi:
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối

- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp
xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh; với một tờ
giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt
trời với nhiều tia nắng toả; thêm một tờ giấy xanh, cô
cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những
làn sóng lượn quanh thuyền
+ Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo.
• Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt
biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó
là cảnh biển biếc lúc bình minh.
• Đó là một bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển
trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một
chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ
nhẹ quanh mạn thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ
ối đang toả ngàn tia nắng vàng rực rỡ
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Cô giáo rất khéo tay. / bàn tay cô giáo như có phép
màu. / Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ …
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo viên: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo .
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh
đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự
nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ
đầu của mỗi dòng thơ

- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc
lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho
2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ
nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ và chuẩn
bò bài nhà bác học và bà cụ.
5. Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời .
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghó:
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy
nghó
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn
của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức

- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét

-HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn, có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
II/ Chuẩn bò :
• GV : băng giấy ghi bài ví dụ mẫu.
• HS : vở , SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2.Bài cũ :
- Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- GV kiểm tra lại kiến thức đã học.
- Gọi 2 HS làm BT 2 câu a) cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét bảng.
- Gv nhận xét chung bài cũ.
3.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành : Giáo viên hướng dẫn học
sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết lên bảng phép trừ 8000 – 5000 và yêu cầu học
sinh tính nhẩm
- Giáo viên giới thiệu cách trừ nhẩm: 8 nghìn - 5 nghìn = 3
nghìn. Vậy 8000 – 5000 = 3000
- Giáo viên cho học sinh nêu lại cách trừ nhẩm.
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài

- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
7000 – 2000 =
- Nhẩm 7nghìn – 2nghìn = 5nghìn
Vậy: 7000 – 2000 = 5000
6000 – 4000 =
- Nhẩm 6nghìn – 4nghìn = 2nghìn
Vậy: 6000 – 4000 = 2000 nghìn
9000 – 1000 =
- Nhẩm 9nghìn – 1nghìn = 8nghìn
- Vậy: 9000 – 1000 = 8000
10000 – 8000 =
- Nhẩm 10 nghìn – 8nghìn = 2 nghìn
- Vậy: 1000 – 8000 = 2000
• Bài 2 : Tính nhẩm ( theo mẫu ):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát bài mẫu
5700 – 200 = 5500 8400 – 3000= 5400
- Gọi học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vỡ
- Giáo viên nhận xét sữa sai
- 3600 - 600 = 3000 6200 – 4000 = 2200
- 7800 - 500 = 7300 4100 - 1000 = 3100
- 9500 – 100 = 9400 5800 – 5000 = 800
• Bài 3 : Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc đề bài
- Hát
- Học sinh làm bài.
Học sinh lắng nghe
- HS đọc
- Học sinh tự nêu cách tính nhẩm.

- HS nêu lại cách trừ nhẩm
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh sửa bài vào vỡ
- Học sinh yêu cầu
- HS quan sát mẫu.
- Hai học sinh lên bảng làm lớp
làm vào vỡ
- Học sinh làm vào vỡ
- GV hỏi về cách đặt tính
- Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài
7284 9061 6473 4492
3528 4503 5645 833
3756 4558 828 3659
• Bài 4 : bài toán
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Hỏi học sinh đề bài cho biết gì ?
(kho có 4270 kg muối lần đầu chuyển đi 2000kg, lần sau chuyển
đò 1700kg )
- Đề bài cho biết gì ?
( Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối ) giải bằng hai phép
tính
- Yêu cầu học sinh nói muốn tính số kg muối ta làm thế nào
( lấy số kg muối có trong kho trừ cho số kg đã lấy đi hai lần
)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vỡ ( giải bằng 1 cách ) .
- Giáo viên nhận xét sửa sai
Giải cách 1
Số kg muối đã lấy đi cả hai lần là:
2000 + 1700 = 3700( kg )

Số kg muối còn lại là :
4720 – 3700 = 1020(kg)
Đáp số : 1020 kg muối .
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh làm bài thi đua theo tổ.
6800 – 5000 = 6300
- GV cho HS nhận xét tổ thắng cuộc , tuyên dương .
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài Luyện tập chung
5. Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh nói cách đặt tính
- Học sinh lến bảng sửa bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhận xét
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh nói
- Học sinh thi làm bài
Tập viết
Ôn chữ hoa

O, Ơ, Ơ

I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô, ( 1 dòng) L, Q ( 1 dòng ) , viết
đúng tên riêng : Lãn Ông ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : i Quảng Bá,
cá Haà Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người ( 1 lần ) bằng chữ cỡ

nhỏ.
- GDHS : Biết u q hương đất nước qua câu ca dao i Quảng Bá, cá Haà
Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người .
II . CHUẨN BỊ:
- GV : Mẫu các chữ O, Ô, Ơ , Tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng viết
trên dòng kẻ ô li
- HS : SGK, bảng con ,vở tập viết .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra sự chuẩn bò của HS :
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Nguyễn Văn
Trỗi
- Nhận xét , nhận xét chung .
3 . Bài mới :
- Giới thiệu bài ôn chữ hoa , O, Ô, Ơ
a) Luyện viết chữ hoa :
-GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong
bài
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
L, Ô, Q, B, T, Đ , H
b) GV giới thiệu chữ mẫu :
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng
nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-GV nhận xét
-GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng
chữ, qui trình viết, tư thế ngồi viết
- GV nhận xét uốn ắn .

b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV giới thiệu : Lãn Ông Hải Thượng
Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720-1792) là một
lương y nổi tiếng, sống váo cuối đời Lê.
Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội
mang tên Lãn Ông.
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau
đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2
lần)
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu câu ca dao : ca ngợi
những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội
- HS viết bảng con từ : Nguyễn Văn Trỗi
.
- HS lắng nghe
-HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp
nghe nhận xét . L, Ô, Q, B, T, Đ , H
-HS quan sát từng con chữ .
- HS viết bảng : O, Ô, Ơ, Q, T,
- HS viết bảng con : Lãn Ông
- GDHS : Biết u q hương đất nước
qua câu ca dao trên .
d) Hướng dẫn tập viết :
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ Ô 1 dòng
+ Viết chữ Q, L : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Lãn Ông 1 dòng
+ Viết cau ca dao : 1 lần
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở .

-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV cho HS viết lại các chữ cái mà các em
còn viết sai nhiều.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh
viết đẹp.
-Về nhà viết bài ở nhà Chuẩn bò bài Ơn chữ
hoa P
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đúng câu ứng dụng :
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng
người
.
-Lớp lắng nghe .

-HS lấy vở viết bài
-HS ngồi đúng tư thế khi viết bài
-HS nộp vở tập viết
- HS viết vào bảng con,
Thủ công
ĐAN NONG MÔÙT
(Tiết 1)
I .MỤC TIÊU :
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kó thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
+ HSKG :

- Kẻ , cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm nan chắc chắn.
Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II . CHUẨN BỊ:
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được,
các nan dọc vá nan ngnang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
- Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: ôn tập và kiểm tra
- GV nhận xét qua bài kiểm của HS .
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Đan nong mốt ( tiết 1 )
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS thực hiện quy
trình :
- Giáo viên treo tranh quy trình đan nong mốt lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại
các bước đan nong mốt :
a) Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan .
- Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa không có dòng
kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng
kẻ ngang cách đều nhau 1 ô.
- Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt
theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các
nan dọc.

- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm
đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác
màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
b) Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây là sơ đồ
hướng dẫn các đan các nan
- Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn,
đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc
nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn
nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9
lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai
khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan ngang
thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan ngang
thứ hai.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
- Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn
nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau
c) Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại.
- Hát
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát nhận xét .
9 ô
1 ô
7 Nan ngang
9 ô

1 ô
4 Nan dán nẹp xung quanh
Nan dọc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
7
6
5
4
3
2
1
Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho
các nan trong tấm đan không bò tuột. Chú ý dán cho thẳng và
sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
 Hoạt động 2 : học sinh thực hành :
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong
mốt và nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan
đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa
đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nhác lại các bước đan nong mốt
- Dặn HS về nhà chuẩn bò đồ dùng cho tiết sau thực hành.
5. Nhận xét :
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan
đan bằng giấy, bìa và tập đan nong
mốt theo nhóm

- Học sinh nhắc lại các bước đan
nong mốt
Thứ năm ngày 22 tháng 01 năm 2015
Chính tả ( Nhớ viết )
I/ Mục tiêu :
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT 2 a/b.
II/ Chuẩn bò :
- GV : băng giấy viết BT 2 a/b.
- HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : ng tổ nghề thêu
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ các em còn
viết sai nhiều trong bài .
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ Nhớ – viết đúng bài
chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .
Làm đúng BT 2 a/b.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ -
viết
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
bài thơ sẽ viết.

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Mỗi dòng thơ có 4 chữ
- Giáo viên cho HS đọc thầm gạch chân từ khó và nêu ,
Gv gạch chân và cho HS viết vào bảng con.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cho HS nhận xét so sánh kết quả .
• Học sinh nhớ và tự viết lại bài thơ
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên cho học sinh nhớ và tự viết lại bài thơ
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài gạch chân chữ
viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề
vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai,
sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp /
xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả

• Bài tập a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Trí thức là những người chuyên làm các công việc trí óc
như dạy học, chữa bệnh, chế tạo máy móc, nghiên cứu
khoa học. Cùng với những người lao động chân tay như
công nhân, nông dân, đội ngũ trí thức đang đem hết trí tuệ
và sức lực của mình xây dựng non sông gấm vóc của
chúng ta.
- Nhận xét
• Bài tập b) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trên lớp học hay trong
bệnh viện, ở đâu, ta cũng gặp những trí thức đang lao
động quên mình. Các kó sư nông nghiệp nghiên cứu giống
lúa mới, kó thuật trồng trọt, chăn nuôi mới. Các kó sư cơ khí
cùng công nhân sản xuất máy móc, ô tô. Các thầy giáo, cô
giáo dạy ta thành người có ích cho xã hội. Các bác só chữa
bệnh cho dân.
- Nhận xét
4. Củng cốdặn dò :
Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết sai trong
bài
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới.
5. Nhận xét :

GV nhận xét tiết học.
- Cá nhân
- HS viết bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống : tr hoặc ch
- Học sinh thi làm bài đúng
- Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ
in đậm :
- Học sinh đọc bài của mình
Học sinh viết
Học sinh lắng nghe
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
- Nắm được 3 cách nhân hoá.(BT2) .
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? ( BT3 )
- Trả lời được các câu hỏi về thời gian, đòa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT 4 a/b )
* HSKG làm được toàn bộ bài tập 4.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ :
Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
- Giáo viên cho 3 học sinh làm bài tập 1 .
- Giáo viên nhận xét
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài :

- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ
được tiếp tục học về nhân hoá ( những cách nhân hoá như thế
nào để làm cho các sự vật, con vật, cây cối có đặc điểm, hành
động… như con người.). Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở
đâu ?
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Nhân hoá.
• Bài tập 1: cho HS đọc lại bài thơ ,
• Bài tập 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu phần a
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ để tìm những sự
vật được nhân hoá
- Giáo viên giải thích: “loè”, “soi sáng” không phải là từ chỉ
hành động của người
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc bài
làm :
Tên sự
vật được
Cách nhân hoá
a) Các sự vậtđược
gọi bằng gì ?
b) Các sự vật được tả bằng
những từ ngữ nào ?
Mặt trời ông bật lửa
Mây chò kéo đến
Trăng sao trốn
Đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê
uống nước

Mưa xuống
Sấm ông vỗ tay cười
- Hát
- Học sinh làm bài
Học sinh lắng nghe
- Đọc bài thơ
- Trong bài thơ, có 6 sự vật được
nhân hoá: mặt trời, mây, trăng sao,
đất, mưa, sấm
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Giáo viên hỏi:
+ Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá
sự vật ?
- Có 3 cách nhân hoá:
• Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chò
• Tả bằng những từ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn,
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười
Nói với sự thân mật như nói với con người: goi mưa xuống
thân ái như gọi một người bạn.
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu phần c)
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Trong câu Xuống đi nào,mưa ơi! tác giả nói với mưa thân
mật như với một người bạn.
 Hoạt động 2 : Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở
đâu ?
• Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài câu a và b

- Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời
câu hỏi Ở đâu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi
sứ
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập
đền thờ ở quê hương ông.
• Bài tập 4:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm GV chốt :
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
- Giáo viên nói rõ thêm: chiến khu Bình – Trò – Thiên
b) Trên chiến khu, các chiến só liên lạc nhỏ tuổi sống ở
trong lán
c) Vì lo cho các chiến só nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên
họ trở về sống với gia đình.
4. Củng cố dặn dò :
Cho 3 học sinh đại diện 3 tổ thi đặt câu có từ nhân hoá.
Lớp và GV nhận xét tuyên dương tổ đặt đúng .
Chuẩn bò bài : từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
chấm hỏi.
5. Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời .
- Gạch dưới bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi “Ở đâu?”
- Học sinh làm bài

- Cá nhân
- Đọc lại bài tập đọc Ở lại với
chiến khu và trả lời câu hỏi:
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài
theo bài chữa của GV nếu sai
- HS thi đặt câu
Toán
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của
phép cộng, phép trừ.
* HSKG bài 1 cột 3 câu a/b , bài 5.
II/ Chuẩn bò :
• GV : các hình tam giác
• HS : vở, bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. n đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập
GV kiểm tra kiến thức học sinh đã học.
Gọi 2 HS làm BT 3 câu b. lớp làm bảng con.
gV nhận xét
Nhận xét chung qua bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 : Tính nhẩm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2 em các em khác
làmm vào vỡ
- Giáo viên sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét giáo viên nhận xét sửa bài
A 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800
8600 - 200 = 8800 5600 - 400 = 5200
6800 - 500 = 6300 8800 - 200 = 8600
b .4000 - 3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000
9000 + 1000 = 10000 7000 - 4000 = 3000
10000 - 6000 = 4000 10000 - 9000 = 1000
7000 - 3000 = 4000 10000 - 4000 = 6000
10000 – 1000 = 9000
• Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài
- GV Nhận xét sửa bài
a . 6924 - 1536 = 8460 b. 8493 - 3667 = 4826
5718 - 636 = 6354 4380 - 729 = 3651
• Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- Hỏi học sinh đề bài cho biết gì ?
( một đội đã trồng 948 cây và sau đó trồng thêm một phần ba
số cây )
- Đề bài hỏi gì ?
( hỏi đội đó trồng được bao nhiêu cây )
- Muốn tính số cây đội đó trồng ta cần biết gì
( tính số cây đội đó trồng lần sau )
- Hát
- HS làm bài .

Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc
học sinh làm vào vỡ
Học sinh sửa bài
HỌc sinh trả lời
Học sinh đọc yêu cầu bài học
Học sinh đọc đề bài
Học sinh trả lời
Học sinh khác nhận xét
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
- Muốn tính số cây trồng lần sau ta làm phép tính gì ?
(làm phép tính chia )
- Giáo viên cho học sinh làm bài vào vỡ
- Giáo yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài
Giải
Số cây đội trông lần sau là:
948 : 3 = 316 (cây )
Số cây đội đó trồng là :
948 + 316 = 1246 ( cây )
Đáp số : 1246 cây
• Bài tìm 4 x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài vào vỡ
- Giáo viên sửa bài
a. X + 1909 = 2050 b. X – 586 = 3706
X = 2050 – 1909 X = 3705 + 586
X =141 X = 4291
c) 8462 – X = 762
X = 8462 – 762

X = 9224
• Bài 5 xếp hình
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải
- Giáo viên sửa bài :
4. Củng cố dặn dò:
Yêu cầu 3 học sinh đại diện 3 tổ thi làm bài
8600 + 200 = 8800 ; 8800 – 200 = 8600
Giáo viên nhận xét sửa bài tuyên dương nhóm làm nhanh và
đúng
- Yêu cầu học sinh về xem bài trước làm lại các bài tập
5. Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời
Học sinh làm bài vào vỡ
Học sinh lên bảng sửa bài
Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh giải
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh lắng nghe
Học sinh làm
- HS thi làm bài.
Thứ sáu ngày 23 tháng 01 năm 2015
Tập làm văn
NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE – KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I/ Mục tiêu :
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.(BT 1).
- Nghe – kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống,( BT 2) .
II/ Chuẩn bò :


GV : tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, bảng lớp viết 3 câu hỏi.

HS : VBT, SGK .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

×