Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 33 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 3A
1

TUẦN 11
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
3/11
Tập đọc Đất quý, đất yêu
Kể chuyện Đất quý, đất yêu
Toán Bài toàn giải bằng hai phép tính (Tiếp theo)
Đạo đức Thực hành kó năng giữa kì I
Ba
4/11
Chính tả Nghe viết : Tiếng hò trên sông
Toán Luyện tập
Tự nhiên xã hội Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng .

5/11
Tập đọc Vẽ quê hương
Toán Bảng nhân 8
Tập viết Ôn chữ hoa: G (tiếp theo)
Thủ công Cắt, dán chữ I,T
Năm
6/11
Chính tả Nhớ viết : Vẽ quê hương
Luyện từ và câu Từ ngữ về quê hương . n tập câu Ai làm gì ?
Toán Luyện tập
Sáu
7/11
Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu ! Nói về quê hương .


Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Tự nhiên xã hội
Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng(TT)
SHTT Sinh hoạt tuần 11
BGH duyệt GVCN :

Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014
Tập đọc và kể chuyện
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghóa: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất Trả lời
được các câu hỏi trong SGK.
B Kể chuyện :
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể được từng đoạn câu chuyện dựa vào
tranh minh họa.
• HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
• GDSH : ( Cần có tình cảm u q, trân trọng đối với từng tất đất của q hương ) thơng qua
câu hỏi 3 : Vì sao người Ê- ti- ơ-pi-a khơng thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? (
Gv nhấn mạnh hạt các tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liên, cao q” , gắn bó với máu thịt
của người dân Ê-ti-ơ-pi-a nên họ khơng rời xa được.).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG :
-Xác định giá trị
-Giao tiếp
-Lắng nghe tích cực
III/ CÁC PP/KTDH :
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Đặt câu hỏi
IV / Chuẩn bò :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng

dẫn. Tranh MH từng đoạn cho HS kể .
HS : SGK .
V / Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Thư gửi bà
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở
quê như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : quang cảnh được minh hoạ trong tranh
là ở bờ biển của đất nước Ê – ti – ô – pi – a xinh
đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất
độc đáo. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua
bài : “Đất quý, đất yêu”.
Ghi bảng.
• Hoạt động 1 : luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ
biển. Đặc biệt có một người đang
cạo đế giày của một người khách

chuẩn bò lên tàu.
- HS nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.

- GV đọc mẫu với giọng kể thong thả, nhẹ nhàng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm nêu từ khó GV viết bảng và
hướng dẫn các em đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
câu, bài có 18 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch
lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn
: bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : Ê – ti – ô – pi – a,
cung điện, khâm phục
- Giáo viên giải nghóa thêm :
+ Khách du lòch : người đi chơi, xem cảnh phong cảnh
ở phương xa.
+ Sản vật : vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ
thiên nhiên.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc,
1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại cả bài .
• Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a đón tiếp
như thế nào ?
(Hai người khách được vua Ê – ti – ô – pi – a mời
vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ
ý trân trọng và mến khách)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
(Khi khách sắp xuống tàu, viên quan bảo khách dừng
lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới
để khách xuống tàu về nước)
+ Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để khách
mang đi những hạt đất nhỏ ?
(Người Ê – ti – ô – pi – a không để khách mang đi
những hạt đất nhỏ vì người Ê – ti – ô – pi – a coi
đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý
nhất. )
• GDHS : ( Gv nhấn mạnh hạt các tuy nhỏ
nhưng là một sự vật “thiêng liên, cao q” ,
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân,
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm hai.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.

- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- HS phát biểu

gắn bó với máu thịt của người dân Ê-ti-ơ-pi-a
nên họ khơng rời xa được.).
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi
và trả lời câu hỏi :
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người
Ê – ti – ô – pi – a với quê hương như thế nào ?
(+ Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu quý và trân trọng
mảnh đất của quê hương
+ Người Ê – ti – ô – pi – a coi đất của quê hương họ
là thứ thiêng liêng, cao quý nhất)
Giáo viên chốt ý : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng,
cao quý nhất
• Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh
về giọng đọc ở các đoạn.
- Cho HS phân vai các nhân vật trong chuyện và đọc.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và

nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh thảo luận nhóm và tự do
phát biểu suy nghó của mình :
- HS đọc theo vai.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.

Kể chuyện
• Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh
họa, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong
câu chuyện Đất quý, đất yêu.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh
minh họa theo đúng nội dung truyện, em cần quan
sát kỹ tranh và xác đònh nội dung mà tranh đó minh
họa là của đoạn nào, sau khi xác đònh nội dung của
từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo
trình tự của câu chuyện. Sau khi sắp xếp tranh theo
đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em dựa vào
trí nhớ và tranh minh họa kể lại được trôi chảy,
mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu .
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 4 tranh lên bảng,
gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu
chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :

- Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
- Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có
hợp không ?
- Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ,
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự trong câu chuyện Đất quý,
đất yêu
- Học sinh quan sát và kể tiếp nối
- Lớp nhận xét.

nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Giáo viên hỏi lại bài vừa học.
+ Nêu cảm nghó của mình về câu chuyện ?
Giáo viên : Câu chuyện về phong tục độc đáo của người
đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc
của họ. Không chỉ người mà mọi dân tộc, mọi quốc gia
trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất
đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Cá nhân

- Học sinh trả lời .
- Học sinh nêu cảm nghó của mình
về câu chuyện
Toán
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính .
* Bài 3 dòng 1 dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : Băng giấy viết bài toán ,SGK.
2. HS : vở, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Bài toán giải bằng hai phép tính
- GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học.
- Yêu cầu 2 học sinh làm bài 2, 3
- Nhận xét, ghi điểm .
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Bài toán giải bằng hai phép tính (TT)
 Hoạt động 1 : giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính
• Bài toán :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ?
Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp
- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ
+ Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày
thứ bảy ?
Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy
Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt :

Thứ bảy : 6 xe
? xe
Chủ nhật :
? xe
+ Bài toán hỏi gì ?
Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp ?
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp, lớp tính nháp.
- Học sinh lắng nghe
- HS đọc
- HS trả lời

Chợ huyện
BĐ tỉnh
nha
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số xe
đạp bán được trong cả hai ngày để hoàn thiện sơ đồ.
+ Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết
được những gì ?
Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết
được số xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật
+ Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ?
Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp
+ Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ?
Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết
- Giáo viên : vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả hai
ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật
+ Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật
+ Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày
- Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải.

- Gọi học sinh đọc lại bài giải
Bài giải
Số xe đạp ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12 ( xe đạp )
Số xe đạp bán được trong cả hai ngày là :
6 + 12 = 18 ( xe đạp )
Đáp số : 18 xe đạp.
- Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
 Hoạt động 2 : thực hành
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
- Đề bài cho biết gì ?
(Quảng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5km, quảng đường từ
chợ huyện đến bưu điện tỉnh gấp 3 lần quảng đường từ nhà đến
từ nhà đến chợ huyện)
- Đề bài hỏi gì ?
(Hỏi quảng đường từ nhà đến bưu điện dài bao nhiêu km)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tóm tắt
5km

?km
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Giải
Số km đương từ chợ huyện đến bưu điên tỉnh là:
5 x 3 = 15 (km )
Số km đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là :
15 + 5 = 20 (km )

Đáp số = 20 km
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
- Đề bài cho biết gì ?
Một thùng đựng được 24 lít dầu lấy ra
3
1
số lít dầu trong thùng
- Đề bài hỏi gì ?
Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ?
- Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu kít dầu thì ta
phải biết gì ?
- Giáo viên nói lại muốn biết số lít dầu còn lại trong thùng thì ta biết
số lít dầu đã lấy .

- HS làm bài
- Cá nhân
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh xem tóm tắt
- Học sinh làm bài vào vỡ
- 1 học sinh lên bảng sửa
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Học sinh khác nhận xét
- Học sinh trả lời


- Muốn biết số lít dầu đã lấy đi ta làm thế nào ?
Đây là dạng toán muốn tìm một phần mấy của một số
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vỡ
- Yêu cầu học sinh giải bài trên bảng
- Giáo viên sửa bài
Tóm tắt
24lít dầu

? lít dầu ? lít dầu
Giải
Số lít dầu đã lấy đi là :
24 : 4 = 8 (lít dầu )
Số lít dầu còn lại là :
24 – 8 = 16 (lít dầu )
Đáp số : 16 lít dầu
• Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh nhắc lại muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
thế nào ?
Ta lấy số đó nhân với số lần.
- GV hỏi Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Giáo viên cho lớp nhận xét , GV chốt .
Gấp 3 lần thêm 3
Gấp 6 lần bớt 6
Gấp 2 lần bớt 2
Gấm 7 lần thêm 7
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh giải bài toán theo tóm tắt :
Tóm tắt
6 lít dầu

Ngày 1 :
? lít
Ngày 2 :
? lít dầu
- GV nhận xét , tun dương .
- Chuẩn bò : Luyện tập.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài vào vỡ
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh trả lời .
- Học sinh giải bài toán theo
tóm tắt
Giải
Ngày thứ hai bán là :
6 x 3 = 18 (lít)
Cả hai ngày bán là :
6 + 18 24 (lít)
Đáp số : 24 lít dầu.
Đạo đức
GV ôn tập cho HS từ bài 1 đến bài 5 về nội dung đã học.

Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
chính tả ( Nghe viết )
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bái tập điền tiếng có vần ong/oong.( BT2).


5 15
18
7 42
36
6 12
10
56 8
15
- Làm đúng BT(3) a/b .
* GDHS : Biết u cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm u q mơi trường xung quanh, có ý thức
BVMT.
II/ Chuẩn bò :
- GV : băng giấy viết nội dung bài tập ở BT 2 ,3.
- HS : SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ôn đònh
2.Bài cũ :
- GV cho HS viết lại những từ ngữ các em viết sai
trong bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẻ nghe viết
bài Tiếng hò trên sông
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết
1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bò

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
- Giáo viên hỏi :
+ Những chữ nào trong bài văn viết hoa ?
Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Gái, Thu
Bồn
+ Bài văn có mấy câu ?
Bài văn có 4 câu
* GDHS : Biết u cảnh đẹp đất nước ta, từ đó
thêm u q mơi trường xung quanh, có ý thức
BVMT.
- GV cho HS đọc thầm viết những từ ngữ khó ra
nháp cho HS nêu GV gạch chân những từ ngữ, cho
HS viết bảng con.
2. Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2
lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
3. Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
- Hát
- 2 Học sinh viết bảng lớp , cả lớp
viết vào bảng con.

- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài

cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vơ 5 – 7 bài , chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai
) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / chưa
đẹp ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
thực hành :
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi 2 HS làm bảng lớp ,lớp nhận xét .
- GV chốt :
a) ( cong, coong )
chuông xe đạp kêu kính coong
vẽ đường cong
b) ( xong, xoong )
làm xong việc
cái xoong

Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập a) .
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,
mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
- GV chốt :
a) Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s
+ Sông, suối, sắn, sen, sim ,sung, sả, su su, sáo, sếu
- Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếng
bắt đầu bằng x
+ Mang xách, xô đẩy, xiên, xộc xệch, xa xa,
xáotrộn, xôn xao
b) Từ ngữ có tiếng mang vần ươn:
+ Mượn, mướn, vươn, vượn, lươn, lượn, sườn, trườn
Từ ngữ có tiếng mang vần ương
- Bướng,gương, giường, đo
lương thực, lường, thành
4.Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh viết
sai trong bài chính tả
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị chính tả tiết sau bài
vẽ q hương.
- 5/Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống?
- Thi Tìm nhanh, viết đúng:
- Học sinh viết vở

- Học sinh thi đua sửa bài
- Học sinh viết lại các từ trong bài
chính tả

Toán
I/ Mục tiêu :
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính .
* Bài 2 , Bài 4 (câu c ) dành cho HS khá giỏi.
II/ Chuẩn bò :
GV : Băng giấy vẽ sơ đồ BT3.
HS : vở , SGK .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Bài toán giải bằng hai phép tính (TT)
- GV kiểm tra lại kiến thức HS đã học có liên quan bài
học.
- GV gọi 4 HS làm bảng lớp BT3 trang 51,
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành :
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Một bến xe có 45 ô tô lúc đầu có 18 ô tô rời bến sau
đó rời thêm 17 ô tô
+ Bài toán hỏi gì ?

Hỏi bên xe đó còn lại bao nhiêu chiếc
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Giải
Số xe còn lại trong bến sau khi rời bến lần đầu là:
45 – 18 = 27 (ô tô )
Số xe còn lại trong bến là:
27 – 17 = 10 (ô tô )
Đáp số : 10 ô tô
• Bài 2 : Giảm tải
• Bài 3 : Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán
đó :
Tóm tắt
Số học sinh giỏi 14 bạn
8 Bạn ? Bạn
Số học sinh khá
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt đề toán
- Hát
- Lớp làm bảng con viết kết quả.
Học sinh nghe giới thiệu
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh nghe giáo viên hướng
đặt đề toán


- GV gọi HS đặt đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên làm bài bảng .
- Giáo viên nhận xét.
Giải
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số học sinh khá và giỏi là:
22 + 14 = 36( bạn )
Đáp số : 36 bạn .
• Bài 4 : Tính theo mẫu
- Gọi học sinh đọc đề toán
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo mẫu SGK
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vỡ 3 học sinh lên bảng
làm
- Giáo viên sửa bài trên bảng
a. 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47
b. 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3
c. 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh giải
Tóm tắt
Hàng trên : 15 bạn
9 Bạn ? Bạn
Hàng dưới :
- Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Chuẩn bò : bài Bảng nhân 8
5/ Nhận xét:
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề toán

- Học sinh làm bài
- HS đọc .
- Học sinh trả lời
- Học sinh nghe hướng dẫn
- Giáo viên sửa bài trên bảng
- Học sinh thi giải theo tổ
Tự nhiên xã hội:
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I/ Mục tiêu :
Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người trong họ hàng.
* HSKG : Phân tích mối quan hệ trong họ hành của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn
Quang và Hương ( anh em họ) , Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột) .
II/ Chuẩn bò:
• Giáo viên : Hình trang 42,43 SGK phô tô .
• Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ : Họ nội, họ ngoại
- Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
- Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3.Dạy bài mới :
- Hát
- Học sinh trả lời

 Giới thiệu bài :
thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng

 Hoạt động 1 : làm việc với phiếu bài tập
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 42,
thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau :
+ Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là
những ai ? Gia đình đó có mấy thế hệ ?
- Trong hình vẽ có 10 người, đó là ông, bà, bố mẹ
Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang và Thuỷ.
Gia đình đó có 3 thế hệ
+ Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó
là những ai ?
- Ông bà của Quang có 2 người con, đó là mẹ
Hương và bố Quang
+ Ai là con dâu và con rễ của ông bà ?
- Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ của ông
bà là bố của Hương
+ Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ?
- Cháu nội của ông bà là Quang Thủy và cháu ngoại
của ông bà là Hương và Hồng
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận
xét.
- GV kết luận : đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia
đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con.
Ông bà có một con trai, một con gái, một con dâu và
một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và
Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ
 Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ
hàng
- GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình thành

sơ đồ như trong SGK :
+ Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất
gồm có những ai ?
• Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có ông
và bà.
+ Ông bà đã sinh được mấy người con ? Đó là
những ai ?
• Ông bà đã sinh được 2 người con. Đó là bố của
Quang và mẹ của Hương
+ Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con
rể ? Đó là những ai ?
• Ông bà có 1 người con dâu. Đó là mẹ của Quang.
Ông bà có 1 người con rễ, đó là bố của Hương.
+ Bố mẹ Quang sinh được mấy người con ? Đó
là những ai ?
• Bố mẹ Quang sinh được 2 người con. Đó là Quang
và Thuỷ
Học sinh lắng nghe
- Học sinh thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi của Giáo viên
- HS trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh trình bày trước lớp ( mỗi
một bạn trả lời 1 câu hỏi )
- HS trả lời ( 3 – 4 HS )

+ Bố mẹ Hương sinh được mấy người con ? Đó
là những ai ?

• Bố mẹ Hương sinh được 2 người con. Đó là Hương
và Hồng
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại
mối quan hệ của mọi người trong gia đình.
Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh lên kể trước lớp họ hàng của mình
- Chuẩn bò : bài 22 : thực hành : phân tích và vẽ sơ
đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp theo )
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
- Học sinh kể
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc đúng nhòp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha
thiết của một bạn nhỏ.( Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ trong bài).
* HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.
* GDHS : Sau khi HS trả lời câu hỏi 1, 2 GV từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận
được vẽ đẹp nên thơ của q hương thơn dã, thêm u q đất nước ta.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc SGK phô tô, băng giấy viết sẵn bài thơ cần hướng dẫn
hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
2.Bài cũ : Đất quý, đất yêu

- GV gọi 3 học sinhđọc lại bài : “Đất quý, đất yêu”.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Giáo viên : đây là bức tranh vẽ quê hương của một
bạn nhỏ. Khi vẽ quê hương mình, bạn nhỏ đã vẽ những
gì thân quen nhất như làng xóm, tre, lúa, trường học, …
và tô những màu sắc tươi thắm nhất. Vì sao bạn nhỏlại
vẽ được một bức tranh quê hương đẹp đến như thế,
hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài thơ :
“Vẽ Quê hương”.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
- Hát
- Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh quan sát và trả lời.

• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui, hồn nhiên,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc ( xanh tươi,
đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót )
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV cho HS đọc thầm tìm từ ngữ khó đọc GV hướng
dẫn các em đọc đúng .
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng

dòng thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm 24 dòng thơ, mỗi bạn
đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn
tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn
hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi :
+ Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ ?
(Tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ là tre,
lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường
học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.)
- Giáo viên : trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ
rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương mình,
không những như vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc.
+ Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng
để vẽ quê hương.
tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây
xanh ngắt, mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm,

mặt trời đỏ chót.
* GDHS : Sau khi HS trả lời câu hỏi 1, 2 GV từ
đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được vẽ đẹp
nên thơ của q hương thơn dã, thêm u q
đất nước ta.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Chọn câu trả
lời em cho là đúng nhất :
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt
bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt
bài
- Cá nhân
- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh trả lời
- Học sinh tìm và nêu :
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm và tự do phát biểu ý kiến :
bức tranh quê hương rất đẹp vì bạn

Câu a) Vì quê hương rất đẹp.
Câu b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.
Câu c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
- Giáo viên : chỉ có người yêu quê hương mới cảm
nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng
của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức

tranh đẹp và sinh động như thế.
- GV hỏi nội dung bài là gì?
Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình
yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.
 Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học
sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự
nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những
chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Bút – Em – Em – Chò
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc
lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ :
cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2,
tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
4.Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- GV GDHS biết u q cảnh đẹp q hương.
- Chuẩn bò bài : Nắng phương nam.
5/ Nhận xét:
- GV nhận xét tiết học.
nhỏ yêu quê hương. Cả 3 ý trả lời
đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất

là ý c. Chọn câu c.
- HS trả lời
- Cá nhân
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc
cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc lại bài và nêu
Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và
thể hiện tình yêu quê hương tha
thiết của một bạn nhỏ.
Toán
I/ Mục tiêu :
Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vân dụng được bảng nhân 8 trong giải toán.
II/ Chuẩn bò :
GV : các thẻ có 8 chấm tròn.
HS : thẻ các chấm tròn .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đinh :
2.Bài cũ : Luyện tập
- GV gọi 2 HS làm bảng lớp BT 4 a/b
- Nhận xét ghi điểm .

- Hát
- HS làm bài.

3.Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài : bảng nhân 8
 Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa
có 8 chấm tròn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay
chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa.
+ GV lấy 1 Tấm bìa đính bảng hỏi có mấy chấm
tròn ?
có 8 chấm tròn
+ 8 chấm tròn được lấy mấy lần ?
8 chấm tròn được lấy 1 lần
+ 8 được lấy mấy lần ?
8 được lấy 1 lần
- GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần
+ 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ?
8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 1
+ 8 x 1 bằng mấy ?
8 x 1 = 8
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm
tròn được lấy mấy lần ?
8 chấm tròn được lấy 2 lần

+ Hãy lập phép nhân tương ứng. 8 x 2
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 2
+ 8 x 2 bằng mấy ? 8 x 2 = 16
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16 ?
Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16
- Gọi học sinh nhắc lại
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm
tròn được lấy mấy lần ?
8 chấm tròn được lấy 3 lần
+ Hãy lập phép nhân tương ứng. 8 x 3
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 3
+ 8 x 3 bằng mấy ?
8 x 3 = 24
+ Vì sao con biết 8 x 3 = 24 ?
Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24
- Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24
- Gọi học sinh nhắc lại
- Học sinh lấy trong bộ học toán 1
tấm bìa có 8 chấm tròn.
- HS trả lời
- Cá nhân
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và
kiểm tra
- HS trả lời .
- HS trả lời
- Cá nhân

- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và
kiểm tra
- HS trả lời .
- Cá nhân

+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3
không ?
Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho 8 bằng 24
- Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các
phép tính còn lại của bảng nhân 8.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 8
- Giáo viên kết hợp ghi bảng :
8 x 4 = 32
8 x 5 = 40
8 x 6 = 48
8 x 7 = 56
8 x 8 = 64
8 x 9 = 73
8 x 10 = 80
- Giáo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là bảng
nhân 8. Giáo viên hỏi :
+ Các phép nhân đều có thừa số thứ nhất là mấy ?
- Các phép nhân đều có thừa số là số 8
+ Các thừa số còn lại là số mấy ?
- Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10
+ Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong
bảng nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò ?
2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém
nhau 8 đơn vò

+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ?
Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng
thêm 8
+ Tìm tích của 8 x 4 bằng cách nào ?
Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta lấy 8 + 8 + 8 + 8 =
32
+ Bạn nào còn có cách nào khác ?
Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32
+ Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ?
Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn
- Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8
- Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8
- Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và gọi học sinh
đọc lại
- Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho dãy
1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5
phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8.
 Hoạt động 2 : thực hành
• Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- Học sinh nêu ( có thể không theo
thứ tự )
- HS trả lời
- HS trả lời
- Trong 2 cách bạn vừa nêu thì
cách 2 nhanh hơn

- Cá nhân, Đồng thanh
- Cá nhân
- 3 học sinh
- Cá nhân
- Cá nhân
- 2 học sinh đọc
- Cá nhân
- HS đọc

- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 1 = 8
8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 0 x 8 = 0
8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8 x 9 = 72 8 x 0 = 0
• Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Mỗi can có 8 l dầu
+ Bài toán hỏi gì ?
Hỏi 6 can có bao nhiêu l dầu ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 can: 8 lít dầu
6 can: … lít dầu ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Giải

Số lít dầu của 8 can là :
8 x 6 = 48 (lít dầu )
Đáp số : 48 lít dầu
• Bài 3 : Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô
trống :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
8 16
24 32
40
48 56 64
72
80
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 8
- Chuẩn bò : bài Luyện tập
5/Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc thuộc lòng lài

Tập viết
I/ Mục tiêu :
Viết đúng chữ hoa G,( 1 dòng chữ Gh),R,Đ(1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng)và
câu ứng dụng: Ai về … Loa Thành Thục Vương (1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ.
* GDHS : Giáo dục tình cảm u q hương qua câu ca dao : Ai về đến huyện Đơng Anh / Ghé
xem phong cảnh loa thành Thục Vương.
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu Gh, R, A, Đ, L, T, V, tên riêng : Ghềnh Ráng và câu ca dao trên
dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : n chữ hoa G (TT).
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm
điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng đã
viết ở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Ông Gióng, G
- Nhận xét qua bài củ .
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta n
tập viết chữ hoa G Có trong tên riêng và câu ứng dụng
Gh , R , A , Đ , L , T, V.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con .
• Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng trong
bài .

- Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và
câu ứng dụng ?
Các chữ hoa là : Gh, R, A, Đ, L, T, V
- GV gắn chữ G trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.
- + Chữ G được viết mấy nét ? 3 nét.
+ Chữ G hoa gồm những nét nào?
- Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau và nét
khuyết dưới.
- GV chỉ vào chữ Gh hoa và nói : chữ G được viết liền
với h thành chữ Gh như sau : từ điểm đặt bút giữa
dòng li thứ 3 viết nét cong trên độ rộng một đơn vò
chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền lên đến đường
li thứ 2, rê bút viết nét khuyết dưới nối sang h tạo
thành chữ Gh
- Giáo viên viết chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở
bảng lớp cho học sinh quan sát
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên
cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
• Chữ Gh hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ R, Đ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng
- Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là một thắng
cảnh ở Bình Đònh, có bãi tắm rất đẹp.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ? R, g, h
- Hát
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh lắng nghe
- HS trả lời
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con

+ Chữ nào viết một ô li ? n, ê, a
+ Chữ nào viết 4 ô li ? G
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương
- Giáo viên : câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích
lòch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như
trôn ốc, từ thời An Dương Vương
* GDHS : Giáo dục tình cảm u q hương qua câu
ca dao : Ai về đến huyện Đơng Anh / Ghé xem phong

cảnh loa thành Thục Vương.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
Câu ca dao có chữ được viết hoa là Gh, R, A, Đ, L,
T, V
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Gh : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ R, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ghềnh Ráng : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 1 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và
cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ
cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
4. Nhận xét – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại chữ G nhắc lại chữ G gồm
mấy nét.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.

- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa H
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc
- HS viết vở
- Học sinh viết và trả lời.

Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ I, T
(tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
- Biết cách kẻ ,cắt, dán chữ I,T .
- Kẻ ,cắt, dán được chữ I, T . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chư84 dán
tương đối thẳng .
* Với HS khéo tay: kẻ, cắt, dán được chó I, T . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ
dán phẳng.
II/ Chuẩn bò :
GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc
giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét bài kiểm tra của học sinh.
- Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : cắt, dán chữ I, T ( Tiết
1 )
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T,
yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
-

+ Các chữ I, T rộng mấy ô ?
Các chữ I, T rộng 1 ô.
+ So sánh chữ I và chữ T ?
Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa bên phải
giống nhau.
- Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc
và nói : Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nữa bên
trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì
vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp
- Hát
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả
lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe Giáo viên
hướng dẫn.

giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
 Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu
a) Bước 1 : Kẻ chữ I, T .

- Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên
bảng.
- Giáo viên hướng dẫn :
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình
chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng
1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô,
rộng 3 ô
+ hình chữ nhật thứ nhất Lật mặt sau chấm các
điểm đánh dấu hình chữ I, hình chữ nhật thứ hai Lật
mặt sau chấm các điểm đánh dấu hình chữ T . Sau đó
kẻ chữ I,T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2a,b .
b) Bước 2 : Cắt chữ T .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật
đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái
ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch
chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình
3b)

c) Bước 3 : Dán chữ I, T .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các
bước sau :
+ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho
cân đối trên đường chuẩn
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vò
trí đã đònh
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để
miết cho phẳng ( Hình 4 )

Hình 4
- Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao

tác dán.
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình
kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán
chữ I, T theo nhóm.
- Học sinh vẽ
- Học sinh thực hành vẽ cắt

- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp,
những em còn lúng túng.
4. củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách cắt dán chữ T , I
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò cho tiết 2 thực hành .
5/ Nhận xét :
- GV nmhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại
Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2014
Chính tả ( Nhớ viết )
I/ Mục tiêu :
- Nhớ – viết chính đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b .
II/ Chuẩn bò :
- GV : băng giấy viết nội dung BT (2)
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ : Tiếng hò trên sông .
- GV gọi 2 học sinh lên làm BT 3 Tìm 3 từ ngữ chỉ sự
vật bắt đầu bằng s.1 HS tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động,

đặc điểm ,tính chất bắt đầu bằng x.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu bài Vẽ quê hương ( Nhớ viết).
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nhớ - viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- GV hỏi lại yêu cầu viết .
- Giáo viên đọc bài thơ
- Gọi 1 học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :
+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
Khổ thơ này chép từ bài Vẽ Quê hương
+ Khổ thơ này có mấy dòng thơ ?
Bài thơ này có 16 dòng thơ
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn thơ.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Chữ đầu câu , đầu dòng viết hoa.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài viết tiếng khó,
dễ viết sai và nêu trước lớp:
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bảng con.
Hướng dẫn học sinh viết bài :
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên cho học sinh gấp SGK, tự nhớ lại đoạn
- Hát
- 2 Học sinh lên bảng ghi, cả lớp
viết bảng con.

- Học sinh lắng nghe
- Từ đầu đến Em tô đỏ thắm .
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 1 Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS nhớ và viết bài chính tả vào vở

thơ và cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài, cho lớp
mỡ SGK ra tự sửa lỗi ra lề và tổng số lỗi.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết
( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày
( đúng / sai, đẹp / chưa đúng )
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả
Bài tập 2: ( Lựa chọn)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a)
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 4 học sinh mỗi em điền 1 từ .
- GV cho lớp nhận xét , GV chốt :
a) Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui

Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
nh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
b) Mồ hôi mà để xuống vườn
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm
Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
4.Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu học sinh viết lại các từ học sinh còn viết
sai
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài chiều trên sơng
hương.
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài
- Điền vào chỗ trống
- a) s hoặc x ?
- HS làm bài vào VBT.
- HS nhận xét ,
- Viết lại các từ viết sai
Luyện từ và câU
I . Mục tiêu:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)
- Biết dùng từ cùng nghóa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ?

hoặc làm gì ?.(BT3) .
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì ? với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).

* GDHS : Sau khi làm xong BT1 GV GDHS biết u q q hương qua sự gắn bó : cây đa, gắn
bó , dòng sơng, máy đình, thương u, ngọn núi, phố phường , búi ngùi, tự hào .
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của BTI, BT 2, BT3
- HS : VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh. Dấu chấm.
- Cho 2 HS làm BT2( ý a)
- GV nhận xét , ghi điểm,
- Nhận xét chung .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: n tập về từ quê hương. n
tập câu Ai là gì ?
b. Hoạt động 1: hướng dẫn HS làm bài tập:
• Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho 2 HS làm bài ( trên tờ giấy khổ to
kẻ sẵn trên bảng)
- GV nhận xét Và chốt lại lời giải đúng
Nhóm 1: Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:
cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi,
phố phường.
- Nhóm 2: Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu,
bùi ngùi, tự hào

* GDHS : Sau khi làm xong BT1 GV GDHS
biết u q q hương qua sự gắn bó : cây
đa, gắn bó , dòng sơng, máy đình, thương u,
ngọn núi, phố phường , búi ngùi, tự hào .
• Bài tập 2:
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS trình bày bài làm của mình
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Các từ có thể thay thế cho từ quê hương
( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau
cắt rốn)
• Bài tập 3:
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập 3
- Cho HS lên bảng gạch chân những câu được
viết theo mẫu Ai làm gì ?
- Cho HS quan sát mẫu và làm bài vào bảng.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
Ai Làm gì ?
Cha Làm cho tôi chiếc chổi để quết nha
quét sân
Mẹ Đựng hạt gióng dầy nón lá cọ, tren lên
gác bếp để gieo cấy cho mùa sau
- HS trình bày miệng
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu BT1
- Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS chữa lời giải đúngvào vở
-HS đọc
- HS làm bài

- 3 HS đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở
- HS đọc
- HS làm bài
- HS lên bảng gạch chân.
- Học sinh sửa bai vào vỡ

×