Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 3 năm học 2014 - 2014 Chuẩn KTKN tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.97 KB, 32 trang )

TUẦN 1:
Thứ hai ngày 25/8/2014
Tập đọc + kể chuyện :
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ
- Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của
nhân vật
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện
đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp chịu tội”
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của
sách giáo khoa Tiếng Việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm
“Măng non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là
câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng
khâm phục của một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài.


(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin,
Nhà vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
-
Vài học sinh nhắc lại tựa bài
Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ
vừa quan sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
mẫu
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và
đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học
sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh
hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong
từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng
thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội
dung bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ

lệnh của mình là vô lí ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu
cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân
vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ :
bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài (một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,
từng cặp học sinh tập đọc
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô
lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải
thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí.

- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
chiếc kim thành …xẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để
khỏi phải thực hiện lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.

) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh
kể còn lúng túng
h) Củng cố dặn dò:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ?
Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai
bàn tay em “
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn
chuyện , cậu bé, vua)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm
. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm
vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh
họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của
bạn
- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông
minh.
- Học bài và xem trước bài mới .
Toán:
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số
tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “

b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng
như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách
giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu
thích hợp và giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp
vào chỗ chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời
theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập

của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ
được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ
310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393
, 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400
xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền
dấu thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách
làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn
nhất có trong các số và giải thích vì sao lại
biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:

-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có
3 chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375,
421, 573, 241, 735 ,142
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số
hàng trăm của số đó lớn nhất trong các
chữ số hàng trăm của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Đạo đức:
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
I. Mục tiêu : - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với
đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với
thiếu nhi .
. Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác
Hồ.
II. Đồ dùng dạy học : - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa
Bác Hồ và thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Khởi động :
- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ
Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu
niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ?
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều
đó

*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của
3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện

Hoạt động 1 :

-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm
và giao nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung
- Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi
đồng “ nhạc và lời Phong Nhã
- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu
hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu
giáo viên .
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc
và đặt tên cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần
lượt lên giới thiệu .
Cả lớp trao đổi
- Bác sinh ngày tháng nào ?
- Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên
gọi nào khác ?

Hoạt động 2 :

- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu

nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
Hồ ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu
quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và
quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ
lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và
thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .

Hoạt động 3 :

- Tìm hiểu về 5 điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một
điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5
điều Bác Hồ dạy .
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm
tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong
5 điều Bác dạy ?
b) Hướng dẫn thực hành :
* Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện
lập - Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến
thăm phủ chủ tịch .
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.
- Aûnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao
đổi nhận xét .
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890

Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam
Đàn,Nghệ An. Bác còn có tên khác như :
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ
Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh
Cung.
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý
mến các cháu thiếu nhi .
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác Hồ dạy .
- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một
điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi
đồng .
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội
dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ
dạy .
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng
nhóm đứng lên báo cáo .
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ
sung ý kiến
tốt 5 điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát ,
bài thơ , chuyện kể về Bác đối với thiếu
nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách
giáo khoa
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ
hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ
với thiếu nhi .
Thứ ba ngày 26/8/2014
Chính tả :

Chính tả:(Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH .
I. Mục tiêu:  Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài
 Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ
lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
II. Đồ dùng dạy học : : - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên
chữ bài tập .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có
liên quan đến tiết học của học sinh
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý
khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng
cho giờ học …Củng cố nền nếp học tập
cho học sinh .
2/.Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
- Hướng dẫn học sinh tập chép
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên
bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ
mình
- Lớp lắng nghe giáo viên
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
thông minh“
-…Viết giữa trang vở .
- Đoạn chép này có mấùy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu
câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách
viết vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ
, bảo, cổ, xẻ ) miền Nam.
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên
theo dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học
sinh rồi nhận xét.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
Dãy 1 :làm bài tập 2a
Dãy 2 : làm bài tập2b
-Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
+Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu …
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
chữ
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh
thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :

-Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên
chữ .
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế
khi viết
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu
câu phải viết hoa .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
hoặc vào cuối bài chép .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập
theo yêu cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng
không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10
chữ và tên chữ .
- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ
và tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
chính tả .
-Vài em nhắc lại nội dung bài học

- Về nhà học bài và xem trước bài :
- Nghe viết : “Chơi chuyền “
Toán:
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
H:Bảng con, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về
nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm tập 2 bàn tổ 1 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta củng cố về các phép
tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số
có 3 chữ số không nhớ “
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách
giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào
chỗ chấm và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi
bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
2HS lên bảng sửa bài .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
tập
- 2 học sinh nêu miệng về cách điền số
thích hợp vào chỗ chấm .
- Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
Hay : 100 +20 + 4 = 124 …
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng
thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong
tập của mình
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt tính
rồi tính :
352 732 418 395
+416 -511 + 201 - 44
768 221 619 351
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài

trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu
cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập (về toán ít hơn)
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học
sinh

c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số
không nhớ ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào phiếu học tập .
- Một học sinh lên bảng sửa bài :
Giải :
Số học sinh khối lớp Hai là :
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đ/S: 213 học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa
- Một học sinh lên bảng sửabài
Giải :
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
Đ/S: 800 đồng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tự nhiên xã hội:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô
hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị
chết.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II. Chuẩn bị Bức tranh trong sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học
sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học
“ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
b) Khai thác: *Hoạt động 1 :

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín
thở lâu ?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực
hiện động tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít
vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật
sâu và thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở
ra bình thường và khi hít thở sâu ?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
*Hoạt động 2 :
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa
quan sát hình 2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả
lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các
bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi

theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa
thực hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì
lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn
ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi
phồng lên để nhận nhiều không khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt
động tốt hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp
theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn :
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ
phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời
trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng
gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp
trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng
tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì

chức năng của từng bộ phận của cơ quan
hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước
uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết
cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc
đường thở.
- Xem trước bài mới .
và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn
khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp
hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận
nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản ,
khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét
cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay
chính xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã
học vào cuộc sống hàng ngày
- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem
trước bài : “Nên thở như thế nào”
Thứ tư ngày 27/8/2014


Tập đọc:
HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu
 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát
âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ
,chải tóc …) Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng
thơ và giữa khổ thơ.
 Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
Hiểu ND:Hai bàn ay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu
 Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng
dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ?
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể
lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông
minh “
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm
tra bài cũ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ
“Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn
tay đáng yêu và cần thiết như thế nào
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu
dàng , tình cảm ).

2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ
mới trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ
thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông
minh .”
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu
chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn
trong câu chuyện “ cậu bé thông minh “
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng
thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối
tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của
giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ
nghe chuyện ở trường ,ở lớp .
trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc
đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so
sánh rất đúng và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?

d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc ,
sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ
cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài
thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân
định tổ thắng .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc
khổ thơ theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
e) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và
xem trước bài mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng

cặp học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung
bài thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng ; những
ngón tay xinh như những cánh hoa …hai
bàn tay thân thiết …Buổi tối hai hoa ngủ
cùng bé, hoa kề bên má cạnh lòng. Buổi
sáng,tay giúp bé …chải tóc, khi bé học hai
bàn tay ….như nở trên giấy ,…với bạn .
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu
được ý thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ
theo hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức
trò chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc
đúng, hay .
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn
xin vào đội ”.

Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Chuẩn bị : - Hình tam giác (4 hình )
III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
số 2 và 5 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố
tiếp về các phép tính về tìm x , giải toán
có bài văn , xếp ghép hình qua bài
“Luyện tập “
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức
cho học sinh tự luyện tập
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong
sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
2HS lên bảng sửa bài .
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính

đúng .
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Mở SGK
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Chẳng hạn : 324 645
+405 - 302
729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài
cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện .
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 – 125
bảng làm .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài
trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của
phép tính?
* Nhận xét đánh giá tiết học
x = 469 x = 141
- 2HS nhận xét bài bạn .
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
- Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học

- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA A
I/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng
qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân
tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và
câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A
và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng
có chữ hoa V, D
b) Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có
trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết
từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú

niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi
sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ
cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em …đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu
tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó …
đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng
cỡ nhỏ .
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ
nhỏ.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên .
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên
riêng Vừ A Dính gồm A ,V,D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng .
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên
người dân tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con .
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng

Anh, Rách trong câu ứng dụng .
- Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết ,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách
viết chữ hoa và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ
hoa và danh từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”

Thứ năm ngày 28/8/2014
Toán :
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng
các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
III/ Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2
và bài 3 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và
một học sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2
- HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127 -
Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách
giáo khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các
phép cộng đã học ?
* Phép cộng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự
như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép
tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
b) Luyện tập:

- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong
sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp
cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính
và tính .
- Yêu cầu lớp làm vào bang .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong
SGK .
- Yêu cầu 2HSlên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Giáo viên nhận xét đánhgiá
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách
cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này
khác với phép cộng đã học là phép có nhớ
sang hàng chục .
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến
hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng
dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là
cộng có nhớ sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ
để thực hiện làm bài .
- Chẳn hạn : 256 417

+125 +168
381 585
555 146 227
+ 209 + 214 +337
864 360 564
- HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng đặt tính và tính :

256 452 166
+182 + 361 + 283
438 813 449
- lớp làm bài
Chấm một số em – chữa bài
Bàii3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu
cầu BT
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài
đường gấp khúc ABC
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
Bài 5: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài
trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết
quả vào chỗ chấm .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết

quả
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
235 256
+ 417 + 70
652 326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
- 1HS lên bảng tính .
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đ/S: 263 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả
nhẩm Cả lớp theo dõi nhận xét :
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Xem trước bài “ Luyện tập”



Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I/ Mục tiêu :
- Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật
được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và
nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
II/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập
2, tranh minh họa nội dung bài.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng
thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng
.
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa
nhài, ánh mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .

- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân
dưới những sự vật được so sánh với nhau
trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi
nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ
chỉ sự vật có trong dòng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong
tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật
được so sánh có trong các câu thơ , câu văn
.
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi

đua và tự sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều
phẳng êm và đẹp .
- Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều
sánh với gì ?
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như
thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp
giải thích
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan
sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự
giống nhau giữa các sự vật xung quanh
ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau
phát biểu tự do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài
tập 2 ? Vì sao ?

c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài
mới
cong cong võng xuống như dấu ă
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong
cong…chẳng khác gì một vành tai .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng
trong .
- Lớp theo dõi quan sát tranh

- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý
của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các
bài tập còn lại .
Chính tả:
Chính tả : (nghe viết )
CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Tìm
đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho .
II/ Đồ dùng dạy học : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết
- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn
gió , tiếng đàn , đàng hoàng
sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên
chữ đã học
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
- Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của
từng khổ thơ ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu
viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong
ngoặc
kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
thơ…
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi
và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận
xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm
lên điền vần nhanh .
- Cả lớp viết vào bảng con .
- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- 2 HSnhắc lại tựa bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- 1HS đọc lại bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh
nhẹn…
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu
viết hoa .
- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền
…đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi
chơi trò chơi này .
- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Lớp chia thành hai dãy .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần
thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
d) Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới .
bảng
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
- Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, …
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa .
Tự nhiên xã hội:
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu : - Sau bài học:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận
nào ?
-Hai lá phổ có chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của

không khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản ,
khí quán và hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của
không khí .
a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về đường
đi của không khí và không khí rất cần thiết
cho sự sống.Vậy không khí như thế nào thì
tốt cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến
điều đó .
b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan
sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của
bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ
hai lỗ mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em
thấy trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng
miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi

ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch
để sưởi ấm không khí
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh
vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình
3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện không khí trong
lành?
-Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều
khói bụi ?
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu
của giáo viên
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo
luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều
lông mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra
.
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có
bụi bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt
bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính
của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu

hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có
nhiều khói bụi.

×