Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.38 KB, 70 trang )

Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, nguồn lao động cũng chiếm vai trò vô
cùng quan trọng, nó là một trong ba yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất có
thể quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp đặc biệt là
trong thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Nhưng sử dụng lao động
sao cho có hiệu quả cao nhất lại là một vấn đề riêng biệt đặt ra cho từng
doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp sử dụng những biện pháp gì, những hình
thức nào để phát huy khả năng của người lao động nhằm nâng cao năng suất
lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh là một điều hết sức quan trọng, có ý
nghĩa quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp đó. Mặt
khác biết được đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian và công sức từ đó mà việc thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
là cơ sở để nâng cao tiền lương, cải thiện đời sống cho công nhân, giúp cho
doanh nghiệp có bước tiến lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực, ban lãnh đạo Công ty
Cổ phần truyền thông Kim Cương luôn quan tâm tới việc thu hút nguồn nhân
tài và đời sống của cán bộ công nhân viên. Và vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động ở Công ty luôn luôn là vấn đề được quan tâm và cần được nâng
cao. Thấy được ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung, cũng như Công ty Cổ phần
truyền thông Kim Cương nói riêng nên trong thời gian thực tập tại Công ty
em thấy: Mặc dù Công ty cũng đã những biện pháp quản lý và sử dụng lao
động nhưng nền kinh tế thị trường luôn thay đổi đòi hỏi sự nâng cao không
ngừng về cách thức tổ chức, quản lý chính vì vậy em đã chọn đề tài : “ Nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần truyền thông Kim
Cương” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của em.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài


SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
1
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
* Mục đích:
Đề tài tập trung nghiên cứu đặc điểm của lao động và hiệu quả sử dụng lao
động tại Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty.
* Nhiệm vụ:
1. Phân tích vấn đề về lao động và hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ
phần truyền thông Kim Cương.
2. Đưa ra những biện pháp để nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề thực tập: Vấn đề lao động và sử dụng
lao động trong kinh doanh dịch vụ, với các đặc điểm và giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động.
* Phạm vi: Nghiên cứu những vấn đề lao động và hiệu quả sử dụng lao động
ở phạm vi vi mô tức là ở một doanh nghiệp cụ thể ở đây là Công ty Cổ phần
truyền thông Kim Cương. Về tình hình số liệu của Công ty, chuyên đề lấy số
liệu của công ty trong vòng 4 năm, từ năm 2008 đến 2011.
* Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp phân tích:
Nghiên cứu sách báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo về thực trạng sử
dụng lao động trong tình hình phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ từ đó
rút ra các hướng đề xuất.
+ Phương pháp thống kê.
Từ việc nghiên cứu chỉ tiêu giữa các năm em sử dụng phương pháp thống kê
để so sánh về số tương đối và số tuyệt đối từ đó đưa ra kết luận tình hình sử

dụng lao động tại Công ty.
+ Ngoài các phương pháp trên đề tài còn áp dụng phương pháp đối chiếu so
sánh hệ thống các thông tin điều tra thực tế kết hợp các phương pháp nghiên
cứu sẽ
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
2
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
làm tăng thêm tính chính xác và thuyết phục cho đề tài.
4. Kết cấu của chuyên đề thực tập
 Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương.
 Chương 2: Thưc trạng hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ phần
truyền thông Kim Cương.
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty Cổ
phần truyền thông Kim Cương.
Như thường niên cứ vào thời điểm cuối khóa học, sinh viên văn bằng 2
trường Đại học kinh tế Quốc dân đều phải trải qua thời gian thực tập tại các
Công ty, doanh nghiệp trước khi ra trường. Qua thời gian thực tập tại các
doanh nghiệp có thể giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức mà mình
đã học vào thực tế. Từ đó giúp cho mỗi sinh viên có thể nâng cao được năng
lực thực hành của mình đúng với chuyên nghành học.
Trong quá trình nghiên cứu và viết bài không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo trong
khoa cũng như những đóng góp của các bạn để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 01 tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Trần Anh Tuấn

SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
3
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG KIM CƯƠNG
1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương
1.1.1. Giới thiệu sơ lược chung về Công ty CPTT Kim Cương
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Truyền thông Kim Cương
- Tên giao dịch: DIAMOND MEDIA JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: DIAMOND MEDIA., JSC
- Trụ sở chính: Toà nhà A1 – 12 và A2 – 12 đường Lê Đức Thọ, thôn Phú
Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Vốn điều lệ: 200 tỷ đồng
- Số lao động: hơn 4000 nhân viên.
- Điện thoại: (84) – 625.8888. Fax: (084) – 625.9999.
- Website: callcenter.com.vn
Thành phần Ban lãnh đạo:
1. Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Trần Thế Cương
2. Tổng giám đốc: Bà Hoàng Mai Nhung
3. P. Tổng giám đốc: Bà Trương Thị Thu
Công ty CPTT Kim Cương thành lập ngày 13/10/2006, có trụ sở tại A1, A2-12
Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, với 3 chi nhánh, khu vực chính trên
toàn quốc cùng nhiều chi nhánh nhỏ trên các tỉnh thành phố khác:
Chi nhánh Hà Nội có địa chỉ tại A1, A2-12 Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Từ Liêm,
Hà Nộị.
Chi nhánh Hồ Chí Minh có địa chỉ tại số 33 Lê Trung Nghĩa, Tân Bình, TP
Hồ Chí Minh.
SV TrÇn Anh TuÊn Líp

QTKDTHK22.05
4
Trờng đại học KTQD
Chuyên đề thực tập
Chi nhỏnh Nng ti 16 Tng Phc Ph, Hũa Cng, Hi Chõu, TP.
Nng.
Lnh vc kinh doanh chớnh ca cụng ty l cung cp dch v chm súc
khỏch hng qua in thoi, Internet & CSKH trc tip cho i tỏc vi 2 loi
hỡnh dch v l dch v Insource v dch v Outsource. L i tỏc chin lc
chớnh ca h thng cỏc ngõn hng Vit Nam v cỏc nh vin thụng di ng
nh Viettel, Vinaphone, Gtel, VietNammobile v Mobiphone. Ngoi ra, trong
nh hng ca cụng ty cũn phỏt trin kinh doanh dch v Spa, dch v o
to, truyn thụng, dch v vin thụng, sn xut, gia cụng gii phỏp phn mm.
trin khai cỏc nhim v ú Cụng ty CPTT Kim Cng ó thnh lp cỏc
chi nhỏnh trờn ton quc, ng thi thit lp quan h vi nhiu cụng ty liờn
kt thnh viờn nhm h tr cụng ty thc hin cỏc mc tiờu, nhim v ra.
Hin nay ngoi 3 chi nhỏnh chớnh ti H Ni, TP. H Chớ Mỡnh, Nng thỡ
cụng ty cũn m cỏc chi nhỏnh ti Hi Phũng, TP. Vinh, Hu, Cn Th. c
bit l quy mụ ca cụng ty ó c m rng sang 2 nc Lo v Cambodia.
Cụng ty ó v ang thc hin liờn kt cht ch vi cỏc thnh viờn ca mỡnh
nhm h tr v thc y nhau trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Cú 4 cụng
ty liờn kt thnh viờn: Cụng ty CPTT Kim Cng Vit Nam, Cụng ty Trỏch
nhim Hu hn An Quõn, Cụng ty CP Vin thụng Hoa Sen (Lotus Telecom),
Cụng ty Lotus Media.
Tuy l cỏc cụng ty thnh viờn song cỏc cụng ty thnh viờn ny c hoch
toỏn c lp nhm giỳp cho vn qun lý v hiu qu hot ng c tt
hn.
SV Trần Anh Tuấn Lớp
QTKDTHK22.05
5

Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
 Công ty CPTT Kim Cương
Thành lập ngày 13/10/2006, đối tác đầu tiên của Công ty CPTT Kim
Cương là TT Giải đáp khách hàng Viettel với dịch vụ giải đáp khách hàng
178, 198 và dịch vụ ứng cứu thông tin. Trụ sở đầu tiên của Kim Cương được
đặt tại số 19 Lô 13B Trung Yên, Trung Hòa, Nhân Chính, Cầu Giấy, Hà Nội.
Hiện nay, Công ty CPTT Kim Cương bao gồm các bộ phận và các trung tâm
sau: Khối văn phòng Công ty, Trung tâm Insource Hà Nội, Trung tâm
Insource và Trung tâm Outsource HCM,Trung tâm VSTV, Trung tâm C2C
và Chi nhánh Đà Nằng.
15/3/2009 Trung tâm C2C (Connect 2 Connect) được thành lập. C2C là
trung tâm trực thuộc Công ty CPTT Kim Cương với nhiệm vụ chính là chăm
sóc khách hàng trực tiếp, cung cấp các dịch vụ tổ chức sự kiện cho nội bộ và
bên ngoài. Đối tác hiện nay C2C đang cung cấp dịch vụ là Viettel trong
chương trình CSKH Viettel Privilege
Tháng 4 năm 2009, để phù hợp hơn với qui mô phát triển ngày càng lớn
của công ty, Công ty CPTT Kim Cương đã chuyển trụ sở từ số 19 Lô 13B
Trung Yên, Trung Hòa, Nhân Chính, Cầu Giấy, Hà Nội đến tòa nhà A1, A2-
12 đường Lê Đức Thọ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
25/12/2009 thành lập Trung tâm VSTV với đối tác là Công ty TNHH
truyền hình số vệ tinh Việt Nam (Vietnam Satellite Digital Television Co., Ltd
) có thương hiệu K+ (Kênh+ là từ viết tắt của từ Kênh+ mang ý nghĩa là đa
dạng, hiện đại, tích cực và luôn hướng tới tương lai). VSTV là một liên doanh
của 2 đối tác lớn trong lĩnh vực phát thanh - truyền hình là VTV của Việt
Nam và tập đoàn Canal+. Trung tâm VSTV được thành lập nhằm mục đích
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
6

Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
thực hiện nhiệm vụ chăm sóc khách hàng cho dịch vụ truyền hình K+ của đối
tác VSTV.
01/01/2011 Công ty CPTT Kim Cương thành lập Chi nhánh Đà Nẵng có
văn phòng tại 16 Tống Phước Phổ, Hòa Cường, Hải Châu, Thành phố Đà
Nẵng. Bên cạnh đó công ty còn thành lập các chi nhánh tại các thành phố lớn
như: Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Huế. Đặc biệt là mở chi nhánh tại 2 nước
Lào và Cambodia.
Hiện nay quy mô của công ty đã được mở rộng dàn trải trên nhiều tỉnh và
thành phố nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Tính đến
thời điểm 31/12/2011 Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương đã có gần
4000 nhân viên trên toàn quốc.
Các công ty liên kết thành viên:
 Công ty CPTT Kim Cương Việt Nam
14/3/2008 Công ty CPTT Kim Cương Việt Nam được thành lập với sự ra
đời với TT GĐKH Hòa Lạc có địa chỉ tại Km số 29 đường cao tốc Láng Hòa
Lạc, Khu công nghệ cao Hòa Lạc và TTGĐKH Hồ Chí Minh tại số 2 Lê
Trung Nghĩa, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
3/2009 Trung tâm LG được thành lập. Trung tâm LG cung cấp dịch vụ
chăm sóc khách hàng theo loại hình dịch vụ Insource cho TT Bảo hành của
LG Vina có địa chỉ tại tầng 12 số 77 Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội.
Trung tâm hoạt động với 2 nhiệm vụ chính là: Thực hiện tiếp nhận cuộc gọi
đến TT Bảo hành của LG (cuộc gọi Inbound) để giải đáp các thắc mắc, hỗ trợ
khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm của LG Vina, trong phạm vi TT
Bảo hành LG yêu cầu; Thực hiện các cuộc gọi ra (Outbound) tới khách hàng
của TT Bảo hành LG (Outbound) theo yêu cầu của đối tác.
Tháng 11 năm 2009 Trung tâm Mocap được thành lập với đối tác là
Công ty CP Mocap Việt Nam. Kim Cương hợp tác với đối tác Mocap để cùng
SV TrÇn Anh TuÊn Líp

QTKDTHK22.05
7
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng cho Công ty Dịch vụ viễn thông
VinaPhone.
6/2/2010 Kim Cương Việt Nam mở rộng qui mô hoạt động với sự ra đời
của Trung tâm Chăm sóc khách hàng OUTSOURCE Hà Nội. Trung tâm thực
hiện công tác chăm sóc khách hàng qua điện thoại cho Trung tâm CSKH
Viettel.
 Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Quân
Công ty TNHH An Quân thành lập ngày 23 tháng 10 năm 2009. Công ty
TNHH An Quân hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ Spa có địa chỉ
tại B007-B009 tầng trệt, tòa nhà The Manor, đường Mễ Trì, Mỹ Đình, Hà
Nội.
 Công ty CP Viễn thông Hoa Sen (Lotus Telecom)
Công ty CP Viễn thông Hoa Sen (Lotus Telecom) được thành lập ngày
3/11/2009. Lotus Telecom hiện đang cung cấp Dịch vụ Giá trị gia tăng cho
các mạng viễn thông của Việt Nam.
 Công ty Lotus Media
1/10/2008 Công ty CP Hoa Sen (Lotus Media) được thành lập tại
Cambodia. Hiện tại, Công ty CP Hoa Sen đang cung cấp dịch vụ chăm sóc
khách hàng với hình thức Outsource cho đối tác Viettel với thương hiệu là
Metfone và cung cấp dịch vụ Giá trị gia tăng cho các mạng viễn thông của
Cambodia.
1.1.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty
• Kinh doanh lĩnh vực chăm sóc khách hàng gồm:
- Chăm sóc khách hàng trực tiếp,
- Chăm sóc khách hàng gián tiếp.
• Kinh doanh lĩnh vực truyền thông gồm:

SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
8
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Truyền thông nội bộ,
- Truyền thông bên ngoài (tổ chức các sự kiện)
• Kinh doanh dịch vụ bán hàng
• Kinh doanh Dịch vụ đào tạo
• Kinh doanh dịch vụ viễn thông (VAS, Công nghệ,…)
• Sản xuất, gia công giải pháp phần mềm.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
+ Công ty áp dụng mô hình cơ cấu trực tuyến chức năng
Ưu điểm:
- Phát huy được vai trò của các chuyên gia giỏi, quyết định không chồng chéo
lên nhau.
Nhược điểm:
- Nếu xác định rõ trách nghiệm, chức năng của từng hệ thống thì mới phát
huy được cơ cấu trực tuyến chức năng.
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
9
Trêng ®¹i häc KTQD Chuyªn ®Ò thùc tËp
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty CP TT Kim Cương)
SV TrÇn Anh TuÊn Líp QTKDTHK22.05
10
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công
ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hội đồng thực hiện chức
năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho Ban giám đốc thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản trị.
Tổng giám đốc: Do hội đồng quản trị bầu chọn, chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, điều hành mọi
hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó tổng giám đốc kinh doanh dịch vụ: Chịu trách nhiệm trước tổng giám
đốc về quản lý hoạt động kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của công ty.
Phó tổng giám đốc kế hoạch tài chính: Chịu trách nhiệm trước tổng giám
đốc về lập kế hoạch tài chính, thực hiện, kiểm tra và đảm bảo tình hình tài
chính của doanh nghiệp ổn định, đáp ứng yêu cầu từng thời kỳ.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về kỹ
thuật của công ty, đảm bảo hệ thống máy móc kỹ thuật luôn hoạt động tốt trên
toàn công ty đồng thời cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ra bên ngoài. Phó tổng
giám đốc kỹ thuật quản lý phòng kỹ thuật.
• Phòng hành chính nhân sự:
- Chức năng: Tham mưa và giúp việc cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực tổ
chức nhân sự và quản lý hành chính của Công ty.
- Nhiệm vụ: Chức năng quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị vật tư, công tác
văn thư, chăm sóc đời sống cho cán bộ công nhân viên, giám sát nội vụ văn
phòng, quản lý sử dụng lao động, quản lý công, lương và các chế độ chính
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
11
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp

sách liên quan đến người lao động. Làm việc với cơ quan chức năng địa
phương về công tác hộ tịch, hộ khẩu, an ninh trật tự. Thẩm định các văn bản
trong phạm vi quản lý của phòng. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân
công của Tổng giám đốc.
• Phòng đào tạo:
- Chức năng và nhiệm vụ: Nghiên cứu, xây dựng giáo trình đào tạo, quản lý
triển khai công tác đào tạo, kiểm soát đánh giá chất lượng sau đào tạo và phối
hợp trong công tác truyền thông nội bộ.
• Phòng kiểm soát chất lượng:
- Chức năng: Tham mưu và thừa lệnh Tổng Giám Đốc Công ty thực hiện
kiểm tra, giám sát, phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ sản xuất kinh doanh đối với
các phòng ban, trung tâm, chi nhánh thuộc Công ty.
- Nhiệm vụ: Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, xây dựng và chuẩn hóa các tiêu chí về quản lý và thực hiện sản
xuất kinh doanh, các tiêu chí về đảm bảo cơ sở vật chất, hạ tầng, đề xuất các
giải pháp nâng cao chất lượng công việc và dịch vụ.
• Phòng kinh doanh:
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu thị trường, xây dựng, lập kế hoạch và định hướng
cho các dự án đầu tư, chuẩn hóa tiêu chuẩn đánh giá dự án, xây dựng chiến
lược và cụ thể hóa các chiến lược để thực hiện mục tiêu dự án.
• Phòng tài chính kế toán:
- Chức năng và nhiệm vụ:: Tham mưu và giúp việc cho Tổng Giám đốc trong
lĩnh vực hoạch định chiến lược và quản lý tài chính của Công ty theo đúng
các quy định của Công ty và Nhà Nước.
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
12
Trờng đại học KTQD
Chuyên đề thực tập
Phũng k hoch:

- Hoch nh k hoch, chin lc u t sn xut kinh doanh ngn hn, di
hn ca Cụng ty trỡnh Ban Giỏm c quyt nh, tham mu cho Giỏm c v
nhng vn thuc lnh vc ph trỏch;
- Kim tra v mt s lng v t trng cỏc hao phớ u t cho thng v kinh
doanh hoc d ỏn u t lm c s cho phũng Ti chớnh - K toỏn kim tra,
thanh quyt toỏn cụng trỡnh;
- Tng hp, xut giao ch tiờu SXKD cho cỏc phũng ban, trung tõm v chi
nhỏnh thuc Cụng ty trờn ton quc.
Phũng k thut:
- Chc nng: Tham ma v giỳp vic cho Tng Giỏm c trong lnh vc k
thut ca Cụng ty.
- Nhim v:
o Hoch nh k hoch, chin lc u t ngn hn, di hn liờn quan
n k thut cụng ngh ca Cụng ty trỡnh Tng Giỏm c quyt nh,
tham mu cho Tng Giỏm c v nhng vn thuc lnh vc ph
trỏch.
o Kim tra, theo dừi, cp nht cỏc ti liu, thụng tin, s liu v khoa hc
cụng ngh.
o Qun lý ti nguyờn h thng, thit k, xõy dng h thng thụng tin,
giỏm sỏt, x lý cỏc s c liờn quan n cỏc vn tin hc.
Cỏc phũng ban trong cụng ty cú mi quan h mt thit h tr ln nhau
trong quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty. c bit liờn quan mt thit nht l
phũng k toỏn vi cỏc phũng ban chc nng trong cụng ty. Vỡ phũng k
SV Trần Anh Tuấn Lớp
QTKDTHK22.05
13
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
toán nắm bắt về tài chính và lên kế hoạch dự trù các khoản chi phí cho
từng hoạt động của các phòng ban.

1.3. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
lao động của Công ty Cổ phần truyền thông Kim Cương
1.3.1. Đặc điểm về nguồn nhân lực
Số lượng CBCNV qua các năm
o 2007: 757 nhân viên
o 2008: 1865 nhân viên
o 2009: 2279 nhân viên
o 2010: 3238 nhân viên
o 2011: 3602 nhân viên
Hình 1.2. Biểu đồ phát triển nhân sự
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty CP TT Kim Cương)
Độ tuổi
Do đặc thù nghành nghề kinh doanh của mình, là một công ty hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ vì vậy tỷ lệ lao động trẻ của Công ty chiếm đa số. Nhìn
vào số liệu cụ thể năm 2011 cho thấy rằng công ty có lực lượng lao động trẻ
hóa chiếm tỷ lệ cao:
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
14
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
o Từ 18-25: Chiếm 43%
o Từ 25-35: Chiếm 30%
o Trên 35: Chiếm 27%

Hình 1.3. Cơ cấu độ tuổi lao động
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty CP TT Kim
Cương)
Giới tính
o Nam: Chiếm 39%

o Nữ: Chiếm 61%
Hình 1.4. Cơ cấu giới tính lao động
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty CP TT Kim Cương)
Theo thống kê thường niên của phòng nhân sự thì tỷ lệ nhân viên nữ chiếm
phần lớn, nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch đó là đó là do công ty chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực CSKH qua tổng đài, truyền thông và đào tạo. Các
công việc này phù hợp với nữ giới hơn là nam giới.
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
39
61
Nam
Nữ
43
30
27
18 - 25 tuổi
25 - 35 tuổi
Trên 35 tuổi
15
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Trình độ
o TCCN, tốt nghiệp PTTH: Chiếm 20%
o Đại học, Cao đẳng: Chiếm 55%
o Trên đại học: 25%
Hình 1.5. Cơ cấu trình độ lao động
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Công ty CP TT Kim Cương)
Qua các biểu đồ trên cho ta thấy lực lượng lao động của Công ty trong năm
qua đã có sự phát triển mạnh vả về số lượng và chất lượng. Trải qua 5 năm

phát triển và gặt hái được nhiều thành công, tính cho tới nay trình độ của cán
bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao và tỷ lệ đầu vào của Cao đẳng,
Đại học và sau đại học ngày các chiếm tỷ trọng lớn. Công ty không ngừng tạo
điều kiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa cho nhân viên nhằm
hướng tới một môi trường làm việc ngày càng chuyên nghiệp, thân thiện hơn
và đạt trình độ cao. Chính những chính sách tuyển dụng vào đào tạo đó của
công ty đã giúp cho công ty ngày càng nâng cao được trình độ lao động của
CBCNV, nâng cao năng suất lao động và chất lượng lao động. Tuy vậy bên
cạnh đó do lực lượng lao động ngày càng đông nên công tác quản lý, kiểm
soát và đảm bảo để mỗi CBNV phát huy hết khả năng trình độ, chất lượng
lao động gặp nhiều khó khăn và hiện nay thì công tác tổ chức quản lý đang
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
20
55
25
TCCN & Tốt nghiệp PTTH
Đại học & Cao đẳng
Trên đại học
16
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
được ngày càng chú trọng đổi mới để có thể nâng cao được chất lượng của
toàn thể nhân viên trong công ty.
1.3.2. Đặc điểm về nguồn vốn kinh doanh
Công ty CPTT Kim Cương thành lập ngày 13/10/2006 với nguồn nhân sự
chỉ
vẻn vẹn 23 người và một số vốn khởi nghiệp ít ỏi ( 250 triệu VNĐ). Trải qua 5
năm tồn tại và nỗ lực không ngừng phát triển Kim Cương đã vươn mình trong
nước và ra cả thế giới. Tính cho tới nay vốn điều lệ của công ty đã lên tới 200 tỷ

đồng, kết quả này đạt được là do công ty làm ăn lợi nhuận tăng lên hằng năm,
chỉ một số ít là vay ngân hàng.
Về cơ cấu nguồn vốn hiện tại, Công ty CPTT Kim Cương là Công ty cổ
phần, tỷ lệ cổ phần thuộc sở hữu người lao động trong Công ty là 100%. Như
mọi doanh nghiệp khác, vốn Công ty gồm nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Trong đó, vốn chủ sở hữu gồm 2 bộ phận chủ yếu là vốn pháp định và lợi
nhuận chưa phân phối.
Như vậy với việc cơ cấu nguồn vốn của công ty như trên thì công ty có
điều kiện sư dụng và thu hút nguồn lực từ toàn thể CBCNV trong công ty. Mà
chính việc cơ cấu này nhằm tăng tránh nhiệm và nghĩa vụ của mỗi CBCNV
trong việc đóng góp sự phát triển cho công ty.
1.3.3. Đặc điểm về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
Vài nét về mô tả về cơ sở hạ tầng của Công ty cổ phần truyền thông Kim
Cương
- Hiện tại, trụ sở chính là toà nhà 8 tầng nằm trên mặt tiền thuộc đường Lê
Đức Thọ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội. Với diện tích mỗi tầng là 100m
2

SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
17
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
- Tầng hầm được thiết kế lắp đặt làm 1 phòng nhỏ và 2 phòng lớn dành cho
học viên học đào tạo call center và phỏng vấn ứng viên. Ngoài ra, dùng để tổ
chức các chương trình đào tạo nhân viên về giao tiếp, tổ chức các sự kiên
- Tầng 1 với 3 phòng: Bao gồm phòng y tế, phòng đào tạo học viên Call
center, phòng tuyển dụng
- Tâng 2 là sảnh lễ tân được trang trí và sắp đặt khá sang trọng và Trung tâm
dịch vụ C2C

- Tầng 3 là trung tâm dịch vụ Jobinfo và VSTV
- Tầng 4, tầng 5 dành cho khối dịch vụ chính là các điện thoại thoại viên (Call
center)
- Tầng 6 bao gồm toàn bộ các phòng ban chức năng thuộc khối văn phòng
- Tầng 7 bao gồm phòng dành cho Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám
Đốc, Phòng họp, Phòng setup toàn bộ hệ thống kỹ thuật, Ban thư ký thuộc
phòng hành chính
- Tầng 8 là nhà ăn, khu ngủ nghỉ của điện thoại viên trong những ca trực ban
đêm.
- Bên cạnh toà nhà là nhà để xe của toàn thể CBCNV trong công ty với diện
tích là hơn 100m
2
.
- Phía trước toà nhà gắn logo Công ty hình ngôi sao màu xanh, được trang trí
khá ấn tượng.
Tài sản cố định và công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất kinh doanh tại Công
ty cổ phần truyền thông Kim Cương
- Công ty cổ phần truyền thông Kim Cương với ngành nghề kinh doanh chính
là chăm sóc khách hàng qua điện thoại thì số lượng nhân viên lớn. Các công
cụ dùng cho công việc đó là máy tính nối mạng và cài đặt các phần mềm ứng
dụng về công nghệ thông tin để tra cứu trả lời các thông tin mà khách hàng
yêu cầu. Điều không thể thiếu đó chính là chiếc điện thoại cố định.
- Tổng số máy tính và điện thoại cố định tương ứng cho các ca trực (1 ngày 3
ca trực) trong toàn bộ công ty bao gồm cả Công ty và chi nhánh khoảng trên
1000 bộ.
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
18
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp

- Trụ sở chính và chi nhánh đều lắp đặt hệ thống máy phát với công suất lớn
để luôn duy trì đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh khi có sự cố về điện.
- Với hệ thống loa âm trần được lắp đặt tại toà nhà nhằm truyền thông các
thông tin nội bộ nhằm nâng cao tinh thần làm việc hăng say của CBNCV sau
mỗi giờ giải lao.
- Ngoài ra Công ty còn lắp đặt hệ thống Camera nhằm giám sát mọi tình hình
hoạt động diễn ra tại Công ty để đảm bảo môi trường làm việc lành mạnh.
- Công ty có 5 xe ôtô con (4 chỗ và 16 chỗ) và 2 ôtô 54 chỗ dùng để đưa đón
điện thoại viên.
Với trang thiết bị, cở sở vật chất đầy đủ cũng như ngày càng đổi mới theo
hướng hiện đại hóa, không ngừng nâng cao công nghệ đã giúp cho việc nâng
cao năng suất và trình độ lao động của CBCNV ngày càng một cao hơn.
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
19
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
1.4. Kết quả hoạt động của công ty trong những năm gần đây
1.4.1. Kết quả về kinh tế
1.4.1.1 Báo cáo kết quả kinh doanh( năm 2008 - 2011)
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( năm 2008 - 2011)
(Đơn vị: triệu đồng)
Tiêu chí
Năm
2011
Năm
2010
Năm
2009
Năm

2008
2009/2008
(%)
2010/2009
(%)
2011/2010
(%)
1. Tổng doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
138.803 109.890 95.908 74.609 28.54 14.58 26.31
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
13 12 - 0.00 -
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(3 = 1 - 2)
138.790 109.890 95.896 74.609 28.53 14.58 26.31
4. Giá vốn hàng bán 85.425 78.099 71.796 54.652 31.37 8.78 9.38
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(5 = 3 - 4)
53.365 31.791 24.100 19.957 20.76 31.91 67.86
6. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10.681 8.154 7.980 5.313 50.19 2.18 30.99
7. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh (7 = 3- 4 - 6)
42.684 23.637 16.120 14.644 10.08 46.63 80.58
8. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh khác

638 412 324 204 58.8 27.16 54.85
9. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (9 = 7 + 8)
43.322 24.049 16.444 14.848 10.75 46.25 80.14
10. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (10 =
9*25%)
10.831 6.012 4.111 3.712 10.75 46.25 80.14
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP TT Kim Cương)
Từ số liệu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy tình hình tài chính
của công ty qua từng năm đã có sự chuyển biến theo chiều hướng tốt qua các
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
20
Trờng đại học KTQD
Chuyên đề thực tập
nm. Mc dự nm 2010 l nm din ra khng hong kinh t ton cu nhng
hot ng kinh doanh ca cụng ty vn t c kt qu tt hn nm 2009 v
nm 2008. Trong nm 2011 cụng ty cú nhiu thun li trong hot ng kinh
doanh vỡ th li nhun nhỡn chung t c cng cao hn 3 nm 2008, 2009
v nm 2010. Nguyờn nhõn do cụng ty ó thc hin ký hp ng vi nhiu
i tỏc cng nh chim c nim tin ca nhiu khỏch hng hn. Bờn cnh
ú do t bc u cụng ty ó ra c nhng chin lc kinh doanh hp lý,
cú nhng gii phỏp nõng cao hiu qu s dng lao ng phự hp vi tỡnh hỡnh
th trng v cụng ty hin ti, s dng ng vn hiu qu nờn li ớch mang li
l rt kh quan.
1.4.1.2. Mt s ch tiờu ch yu (nm 2008 - 2011)
Bng 1.2. Mt s ch tiờu ch yu ca hiu qu sn xut kinh doanh núi
chung tỏc ng ti hiu qu s dng lao ng ti Cụng ty (nm 2008 - 2011).
Ch tiờu

n v
tớnh
Nm
2008
Nm
2009
Nm
2010
Nm
2011
1. Kh nng thanh toỏn
- H s thanh toỏn ngn hn (TSL/N
ngn hn)
ln 1.54 1.61 2.04 2.23
2. C cu vn
- H s N/Tng ti sn ln 0.13 0.15 0.22 0.25
- H s N/Vn ch s hu ln 0.16 0.19 0.41 0.46
3. Ch tiờu v nng lc hot ng
- Doanh thu thun/Tng ti sn % 151.43 163.11 146.50 187.26
4. Kh nng sinh li
- H s Li nhun sau thu/Doanh thu
thun
% 9.89 10.77 11.57 12.05
- H s Li nhun sau thu/Vn ch s
hu
% 22.87 24.03 24.11 29.24
- H s Li nhun sau thu/Tng ti sn
% 17.76 19.72 16.95 24.07
(Ngun: Phũng k toỏn Cụng ty CP TT Kim Cng)
Ch tiờu H s kh nng thanh toỏn ngn hn c tớnh bng cỏch ly tng

ti sn lu ng v u t ngn hn chia cho tng n ngn hn ca Cụng ty.
SV Trần Anh Tuấn Lớp
QTKDTHK22.05
21
Trờng đại học KTQD
Chuyên đề thực tập
H s thanh toỏn n ngn hn ca Cụng ty tng i cao cho c 4 nm 2008,
2009, 2010 v nm 2011. iu ny cho thy tim lc ti chớnh ca Cụng ty
khỏ tt, bo m kh nng thanh toỏn cỏc khon n. H s thanh toỏn nhanh
ca Cụng ty cng c ci thin t ch ch cú kh nng thanh toỏn c
154% cỏc khon n ngn hn nm 2008, thỡ nm 2009 Cụng ty cú kh nng
thanh toỏn cỏc khon ngn hn l 161%, nm 2010 Cụng ty cú kh nng thanh
toỏn nhanh vi kh nng sn cú l 204% v nm 2011 l 223% trờn cỏc khon
n ngn hn. Nguyờn nhõn l do cỏc nm 2008, 2009 Cụng ty cú vay n ngõn
hng nờn tng d n ln, nm 2010 v nm 2011 Cụng ty ó cú kh nng t
ch v ti chớnh, khụng cũn phỏt sinh n ngõn hng.
Cỏc ch tiờu v c cu vn ca cụng ty khỏ tt, H s n/Tng ti sn
trong nm 2008, 2009, 2010 v nm 2011 u thp di 0,3%, iu ú cho
thy Cụng ty cú kh nng ti chớnh tt, khụng phi huy ng vn t bờn
ngoi, nu nhỡn trờn Bỏo cỏo ti chớnh thỡ thy Cụng ty khụng phi i vay vn
hot ng, H s n/Tng ti sn ch yu cú ngun gc t chim dng vn
ca khỏch hng th hin qua ch tiờu cụng n phi tr khỏch hng. H s
N/Vn ch s hu cng cng c hn cho nhn nh trờn, vi h s N/Vn
ch s hu nm 2011 l 0,46%, nm 2010 l 0,41%, nm 2009 l 0,19%, cao
hn nm 2008 l 0,16%, tuy nhiờn h s Li nhun sau thu/Vn ch s hu
nm 2011, 2010 v nm 2009 li cao hn nm 2008, iu ú cho thy Cụng ty
s dng vn cú hiu qu.
Nhúm cỏc ch tiờu v nng lc hot ng cho bit nng lc hot ng ca
Cụng ty trong 3 nm qua khỏ tt. H s Doanh thu thun/Tng ti sn nm
2011, nm 2010, nm 2009 cao hn nm 2008. Cỏc ch tiờu v nng lc hot

ng nh trỡnh by bng trờn cho thy kh nng qun tr iu hnh hot
ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty khỏ tt lm cho h s quay vũng vn
luụn mc cao, tit kim chi phớ lói vay cng nh cỏc chi phớ vn khỏc.
SV Trần Anh Tuấn Lớp
QTKDTHK22.05
22
Trờng đại học KTQD
Chuyên đề thực tập
1.4.2. Kt qu xó hi
i vi CBCNV: Hng nm cụng ty cú rt nhiu hot ng giao lu b ớch v
v thit thc i vi cỏn b cụng nhõn viờn qua ú mun núi lờn mt iu
rng Kim Cng sng v lm vic ht mỡnh, on kt, gn bú, nh ngi thõn
trong gia ỡnh õy l nột ni bt ca i gia ỡnh Kim Cng. Hu nh
ai ó
tng t chõn vo i gia ỡnh Kim Cng u cm nhn c rt rừ iu ú.
Cỏc hot ng giao lu tiờu biu nh:
Kim Cng cho ún nm mi:
Bui khai xuõn u nm Kim Cng ó tr thnh s kin thng niờn m
mi thnh viờn trong gia ỡnh Kim Cng u mong i. Trong ngy khai
xuõn, mi nhõn viờn u nhn c nhng li chỳc sc khe, hnh phỳc v
thnh cụng cho mt nm mi. Trong khụng khớ tng bng v ht sc m
cỳng, nhng phong bao lỡ xỡ thm vi nhng ng tin may mn cng
c trao tng n tng thnh viờn Kim Cng. Kim Cng cng t chc
khai xuõn u nm bng mt vic ht sc ý ngha l i l u nm cu
may. õy cng l hot ng on kt mi ngi nh cõu khu hiu vn
con ngi mt chớ hng. Sau bui gp mt u xuõn, hng nm Kim
Cng t chc cho CBNV i n Hựng.
Green day
Mt mụi trng trong lnh, mt khụng gian khoỏng t giỳp úc sỏng to
ca con ngi ta luụn c cng trn. Kim Cng ó t lm trong lnh mụi

trng ca mỡnh qua mt hot ng thit thc ú l Green Day. Chng trỡnh
hng ti s dng tit kim ti nguyờn ti sn ca cụng ty v vỡ mt mụi
trng Kim Cng xanh sch p.
G Garbage: Hóy quột sch rỏc
R - Recycle: Tỏi sinh nhng vt dng hu ớch
SV Trần Anh Tuấn Lớp
QTKDTHK22.05
23
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
“E – Elevator: Không sử dụng thang máy”
“E – Environment: Vì một môi trường làm việc xanh sạch đẹp”
“N – Noise : Không ồn ào”
“D – Dirty: Nói không với vết bẩn”
“A – Air: Vì một không khí trong lành”
“Y – You and I : Bạn và tôi hãy cùng Tikidi”
“Green day!”, “Green day!”, nghe tiếng hô đó nếu không phải là người
Kim Cương có lẽ hơi khó hiểu nhưng với Kim Cương nó đã trở nên
quen thuộc.
 Ngày hội của những thiên thần và Vầng trăng cho em
Chương trình được diễn ra vào Tết chung thu và ngày quốc tế thiếu
nhi(1/6) hằng năm với một không khí gia đình đầy ắp tiếng trẻ thơ. Thông
qua chương trình này toàn thể ban lãnh đạo công ty muốn bày tỏ sự tri ân,
quan tâm và yêu mến tới toàn thể CBCNV cũng như gia đình của họ.
 Gala cuối năm
Như thường niên cứ vào ngày 01 tháng 1 Gia đình Kim Cương lại gặp nhau
tại điểm hẹn Nhà hát Quân đội để cùng nhau liên hoan vui chơi,ca hát. Và
cùng nhau ôn lại những gì đã đạt được, những gì còn thiếu sót trong năm qua
để cùng nhau chung vui và nhắn nhủ nhau cùng cố gắng nhiều hơn nữa trong
năm tới.

Và cùng dòng thời gian công việc, các hoạt động ngoại khóa đã trỏ thành
sợi day vô hình gắn kết những con người Kim Cương trên khắp các vùng
miền của tổ quốc. Kim Cương đã trỏ thành ngôi nhà chung thân yêu của tất
cả các thành viên trong công ty
Đối với xã hội:
SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
24
Trêng ®¹i häc KTQD
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Tập thể CBCNV Kim Cương cũng không quên những giây phút chia sẻ
ngọt bùi với tất cả những mảnh đời nghèo khó trên khắp đất nước. Hằng năm
công ty luôn trích tiền măt, quà dành tặng cho Quỹ khuyến học, quỹ Tấm lòng
vàng….
Ban lãnh đao công ty gồm có ông Trần Thế Cương( Chủ tịch HĐQT) và bà
Hoàng Mai Nhung(Tổng giám đốc) còn trực tiếp đi khảo sát những địa
phương nghèo khó và trao những phần quà ý nghĩa đến tận tay người nghèo
tiêu biểu như chuyến lên Hà Giang và chuyến về Quảng Bình( ủng hộ người
dân vùng lũ lụt).
Có thể nói rằng bằng tấm lòng nhân ái Kim Cương đã cùng hòa mình với
những mảnh đời nghèo khổ để đồng cảm, để chia sẻ và cũng là để cố gắng nỗ
lực hơn nữa, góp phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc phát triển đất
nước ngày một giàu mạnh, ấm no, hạnh phúc.

SV TrÇn Anh TuÊn Líp
QTKDTHK22.05
25

×