Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bai 9 phap luat voi su phat trien ben vung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.84 KB, 7 trang )

Ngy son: 27/02/2011 Ngy dy : 02/03/2011 Lp dy : 12H
Tit 28
Bi 9. PHP LUT VI S PHT TRIN BN VNG
CA T NC (TIT 2)
A. MC TIấU BI HC:
1. Kin thc:
Th no l quyn t do kinh doanh ca cụng dõn; ngha v ca ngi
tham gia kinh doanh; mt s quy nh ca phỏp lut i vi s phỏt trin vn
hoỏ.
2. K nng:
Bit thc hin quyn v ngha v ca cụng dõn v phỏt trin kinh t, vn hoỏ
theo quy nh ca phỏp lut.
3. Thỏi :
Tụn trng v nhiờm chnh thc hin phỏp lut v kinh t, vn hoỏ
Cú thỏi phờ phỏn nhng hnh v kinh t v vn hoỏ.
B. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH:
1. Chuẩn bị của giỏo viờn :
- Giáo án, sỏch giỏo viờn, sỏch giỏo khoa, đồ dùng dạy học
- Máy chiếu
- c ti liu tham kho.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, vở soạn bài, sỏch giỏo khoa, c trc ni dung bi hc
- Đọc phần t liệu tham khảo trong sỏch giỏo khoa
C. TIN TRèNH DY HC:
1. Kiểm tra bài cũ: (Xen lẫn quá trình học bài mới)
2. Dạy bài mới:
*) Đặt vấn đề : Tiết trớc các em đã đợc học và biết rằng pháp luật có một vai
trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bn vng ca t nc dc bit l
vai trũ ú ó đợc thể hiện thông qua sự tác động của pháp luật đến một số lĩnh
vực nh kinh tế, văn hoá, xã hội Vậy nội dung cụ thể của pháp luật trong các
lĩnh vực này nh thế nào ?


Hoat động của thầy và trò Nội dung
GV: Giới thiệu về quyền tự do kinh
doanh: Quyền tự do kinh doanh là một
trong các quyền cơ bản của công dân và
đợc Hiến pháp quy định tại điều 57
? Em hiểu điều 57 nh thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
1. Vai trò của pháp luật đối với sự
phát triển bền vững của đất nớc.
2. Nội dung của pháp luật đối với
sự phát triển bền vững của đất nớc.
a. Một số nội dung cơ bản cuả
pháp luật đối với sự phát triển bền
vững của đất nớc.
* Quyền tự do kinh doanh

GV: Giải thích tự do nhng phải trong
khuôn khổ của pháp luật vì vậy dù công
dân có quyền tự do kinh doanh nhng phải
tuân theo những quy định của pháp luật.
GV: Yêu cầu học sinh đọc điều 13 luật
doanh nghiệp.
HS: Đọc SGK
GV: Lấy ví dụ phân tích.
- Ví dụ: Công dân đủ 18 tuổi trở lên, đủ
năng lực hành vi dân sự theo quy định,
không bị quản thúc về mặt pháp luật thì đ-
ợc quyền tiến hành kinh doanh
? Trên cơ sở đó hiểu thế nào là quyền tự
do kinh doanh của công dân.

HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Phân tích và chỉ ra những biểu hiện
của quyền tự do kinh doanh:
- Tự do lựa chọn ngành nghề, mặt hàng
kinh doanh
- Tự do lựa chọn quy mô, hình thức tổ
chức
- Trình chiếu: cửa hàng bán lẻ, đại lý,
công ty cổ phần
? Tác dụng của quyền tự do kinh doanh ?
HS: Suy nghĩ trả lời
- Huy động đợc mọi nguồn lực trong xã
hội
- Phát triển kinh tế gia đình, đất nớc
- Hành hoá phong phú
GV: Quyền lợi của công dân luôn gắn liền
với nghĩa vụ.Vậy nghĩa vụ của ngời tham
gia sản xuất kinh doanh là gì?
? Ngời tham gia sản xuất kinh doanh có
những nghĩa vụ gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
? Kinh doanh đúng ngành nghề qui định
là nh thế nào.
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Giải thích: Kinh doanh đúng ngành
nghề là kinh doanh đúng mặt hàng trong
giấy phép kinh doanh.
? Nếu có một cửa hàng đợc cấp giấy phép
kinh doanh điện tử nhng dạo này hay mất
điện nên đã nhập thêm quần áo về bán.


Quyền tự do kinh doanh của công
dân là mọi công dân khi có đủ
điều kiện theo quy định của pháp
luật thì đợc quyền tiến hành công
dân sau khi đợc cơ quan có thẩm
quyền chấp nhận đăng ký kinh
doanh.
*Nghĩa vụ của ngời tham gia hoạt
động kinh doanh
- Kinh doanh đúng ngành nghề
Đấy có phải là kinh doanh đúng ngành
nghề không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt lại kiến thức: Đấy không phải là
kinh doanh đúng ngành nghề vì trong giấy
phép kinh doanh ghi mặt hàng kinh doanh
là điện tử chứ không ghi mặt hàng quần
áo.
? Em hãy kể một số ngành nghề mà pháp
luật cấm.
HS: Pháo, súng đạn, chất gây nghiện,
? Em hiểu thế nào là nộp thuế đầy đủ theo
qui định của pháp luật.
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Chốt lại kiến thức: Là nộp đúng thời
hạn qui định, không trốn thuế, không gian
lận thuế.
? Tại sao phải nộp thuế đúng và đủ.
HS: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân

sách nhà nớc, dùng chi cho các công việc
chung. Ví dụ: trả lơng công chức, xây
dựng giao thông, phát triển giáo dục
? Em hãy kể tên một số loại thuế ở Việt
Nam hiện nay.
HS: Thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị
gia tăng, thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc
biệt,
GV: Môi trờng hiện nay đang trở thành
một vấn đề cấp thiết của nhân loại, vì vậy
ngời tham gia kinh doanh cũng phải thực
hiện nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực
này.
GV: Yêu cầu học sinh đọc điều 7 luật bảo
vệ môi trờng.
? Ngời tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh phải làm gì để thực hiện nghĩa vụ
này.
HS: Không xả rác thải bừa bãi, phải có hệ
thống xử lý rác thải
GV: Các em đã biết con ngời chính là chủ
thể của lịch sử vì vậy mọi sự phát triển
của xã hội đều phải nhằm mục tiêu vì con
ngời.
? Vậy ngời tham gia sản xuất kinh doanh
phải làm gì để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ
- Nộp thuế đầy đủ, đúng theo quy
định của pháp luật.
- Bảo vệ môi trờng
- Bảo vệ quyền lợi ngời tiêu dùng

quyền lợi ngời tiêu dùng.
HS: Không sản xuất hàng kém chất lợng,
không kinh doanh hàng nhái, hàng giả
GV: Hiện nay Nhà nớc rất quan tâm đến
vấn đề bảo vệ quyền lợi ngời tiêu dùng,
điều đó đợc cụ thể thông qua các qui định
của pháp luật nh: điều 4, điều 8, điều 11
của luật bảo vệ ngời tiêu dùng.
GV: Trình chiếu hình ảnh quyển luật bảo
vệ quyền lợi ngời tiêu dùng. Nội dung
điều 4, điều 8, điều 11.
GV: Yêu cầu học sinh đọc điều 4, điều 8,
điều 11.
GV: Quốc phòng và an ninh là một trong
những nội dung đảm bảo sự phát triển bền
vững của đất nớc, vì vậy tất cả mọi ngời
đều phải thực hiện nghiêm túc những qui
định về quốc phòng và an ninh.
? Ngời tham gia kinh doanh phải tuân thủ
qui định về quốc phòng và an ninh nh thế
nào.
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Giải thích: Không đợc cung cấp tài
chính, phơng tiện cho các tổ chức có âm
mu phản động chống đối lại đờng lối cách
mạng của Việt Nam.
GV: Yêu cầu học sinh đọc điều 13 luật
quốc phòng và an ninh.
GV: Ngời tham gia kinh doanh thực hiện
tốt nghĩa vụ này là góp phần đảm bảo, giữ

vững, ổn định chính trị, an ninh quốc
phòng toàn dân.
HS: Nghe, ghi chép.
GV: Văn hoá là yếu tố không thể thiếu để
cấu thành nên sự phát triển bền vững của
đất nớc. Vậy nội dung cơ bản của pháp
luật trong lĩnh vực này đợc qui định nh
thế nào.
GV: Pháp luật về phát triển văn hoá đợc
qui định trong hiến pháp, luật xuất bản,
luật báo chí, bộ luật dân sự
GV: Trình chiếu hình ảnh
? Pháp luật về phát triển văn hoá gồm
những qui định nào.
HS: Suy nghĩ trả lời.
- Tuân thủ các qui định về quốc
phòng và an ninh, trật tự, an toàn
xã hội.
b. Một số nội dung cơ bản của
pháp luật trong lĩnh vực văn hoá.
- Qui định về đời sống văn hoá,
nếp sống văn minh, gia đình văn
GV: Chốt kiến thức
HS: Nghe, quan sát và ghi chép.
GV: Qui định về đời sống văn hoá của
pháp luật đã đi vào cuộc sống của ngời
dân thông qua những hoạt động rất thiết
thực.
? Em hãy kể một số hoạt động tại địa bàn
nơi em sinh sống để thực hiện đời sống

văn hoá.
HS: Phát động phong trào thi đua ngời tốt
việc tốt, tấm gơng điển hình, phát triển
kinhtế, giúp nhau làm giàu chính đáng
GV: Qui định về giữ gìn và phát huy di
sản văn hoá đợc thể hiện ở điều 22 của
luật di sản văn hoá. Yêu cầu học sinh đọc
điều 22.
? Lấy ví dụ về di sản văn hoá vật thể và
văn hoá phi vật thể.
HS: Lấy ví dụ
GV: Trình chiếu hình ảnh: chùa một cột,
nhã nhạc cung đình Huế, quan họ Bắc
Ninh
? Để bảo vệ và phát huy những giá trị văn
hoá của dân tộc thì Nhà nớc ta đã có
những hoạt động cụ thể nh thế nào.
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Khuyến khích các hoạt động mang
đậm bản sắc văn hoá dân tộc nh: Tổ chức
các lễ hội truyền thống, .
? Trong xu thế toàn cầu hoá nh hiện nay
thì chúng ta cần phải tiếp thu văn hoá của
các nớc trên thế giới nh thế nào.
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giải thích: Tiếp thu một cách có
chọn lọc những tinh hoa văn hoá của nhân
loại, đảm bảo tinh thần hoà nhập chứ
không hoà tan, không làm mất đi bản sắc
dân tộc của mình mà phải làm cho nền

văn hoá Việt Nam ngày càng trở nên
phong phú và đa dạng.
GV: Pháp luật qui định tạo mọi điều kiện
để nhân dân đợc hởng những giá trị văn
học nghệ thuật.
? Qui định này đợc biểu hiện cụ thể trong
đời sống nh thế nào.
hoá.
- Giữ gìn, phát triển các di sản văn
hoá vật thể và phi vật thể.
- Tạo mọi điều kiện để nhân dân đ-
ợc thởng thức những tác phẩm văn
học, nghệ thuật có giá trị.
- Nghiêm cấm:
+ Truyền bá t tởng và văn hoá
phản động,đồi truỵ.
+ Các hành vi xâm phạm đến các
di tích lịch sử văn hoá, danh lam
thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia.
HS: Suy nghĩ trả lời.
- Phát sóng trên các phơng tiện nghe nhìn
các bộ phim hay có giá trị nghệ thuật cao.
- Triển lãm các tác phẩm nghệ thuật
- Tổ chức các hoạt động vui chơi có ý
nghĩa nh: Làng vui chơi, làng ca hát.
GV: Trình chiếu ảnh về các hoạt động
trên.
HS: Quan sát
GV: Pháp luật cũng qui định nghiêm cấm

mọi hành vi xâm hại đến các giá trị văn
hoá, tuyên truyền t tởng phản động.
Ví dụ: Lợi dụng quyền tự do tín ngỡng để
truyền bá đạo trái phép.
GV: Điều này đợc qui định rõ tại điểm b,
khoản 3 điều 11 nghị định số 88/CP.
GV: Trình chiếu nội dung điều 11.
? Pháp luật qui định những điều trên nhằm
mục đích gì.
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Để thực hiện mục tiêu xây dựng nền
văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc.
? Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử ở Sơn La.
HS: Kể tên
GV: Chiếu hình ảnh: Cây đào Tô Hiệu,
tháp Chăm Mờng Và, hang Dơi
Mộc Châu, nhà tù Sơn La.
? Theo em, nhân dân địa phơng phải làm
gì để giữ gìn phát huy những giá trị văn
hoá đó.
HS: Không đạp phá, bảo vệ, tôn tạo, tuyên
truyền với những ngời xung quanh
3. Củng cố, luyện tập:
Bi 1: Cụng dõn khụng cú quyn t mỡnh chn v quyt nh sn
xut mt hng no sau õy?
a. Nuụi trng thu sn
b. Sn xut hng th cụng m ngh
c. Sn xut v khớ

d. Buụn bỏn xe mỏy
Bi 2: Nhng hnh vi no sau õy b phỏp lut cm
a. Mờ tớn d oan
b. Thc hin np sng vn hoỏ
c. Tham gia vo cỏc t nn xó hi
d. Xõm phm di tớch lch s
4. H ớng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà:
- Học và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tr. 1111
- Chuẩn bị bài mới:

×