Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Nghiên cứu tổ chức, quản lý của cn công ty cổ phần chăn nuôI c.p. việt nam -
cnhni
1. Nội Quy, quy chế CN Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam - CN Hà
Nội I
CN CÔNG TY CP CHĂN NUÔI
C.P. VIệt nam - CNHNI
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
**********
1.1 NI QUY, quy chế CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ/GĐ- TT ngày 20/08/2011 của
GĐ Công ty)
1.1.1 NHữNG QUY địNH CHUNG
Điều 1.Đây là nội quy lao động áp dụng cho toàn thể nhân viên làm việc tại CN
Công ty cổ phần chăn nuôI C.P. Việt Nam - CNHNI.
Điều 2. Tất cả nhân viên CN Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam
CNHNI phải tuân thủ theo Bộ Luật Lao động và Luật pháp của nớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và bản nội quy này.
Điều 3. Tất cả việc tuyển dụng, xử lý kỷ luật, giờ làm việc, tăng ca, nghỉ phép,
tiền lơng, phúc lợi, thởng, phạt, nghỉ việc đều đợc thực hiện theo nội quy của Công ty.
Những điều cha quy định tại nội quy này đợc thực hiện theo bộ luật lao động và phát
luật của nớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các điều khoản bổ sung của nội
quy này.
Điều 4. Nội quy đợc toàn bộ công nhân viên CN Công ty cổ phần chăn nuôi
C.P. Việt Nam CNHNI thông qua và đợc lu trữ tại trụ sở Công ty.
1.1.2 các kháI niệm và đinh nghĩa
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
28
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Điều 5. CN Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam - CNHNI là Doanh nghiệp đợc
thành lập tại Việt Nam; ngành nghề kinh doanh chính là: Kinh doanh các sản phẩm do
công ty sản xuất ( Thức ăn gia súc, thịt lợn, lợn giống, thịt gà, gà giống, dụng cụ chăn
nuôI, các sản phẩm chăn nuôi).
Điều 6. Các nhân viên sản xuất, kinh doanh và nhân viên văn phòng là những ngời làm
việc cho Công ty đợc gọi chung là ngời lao động, do công ty trả tiền lơng hoặc tiền
công thuộc những đối tợng sau:
1.1.3 tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt
Điều 7. Việc tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận do Giám Đốc xét duyệt tuyển dụng
theo yêu cầu của công việc. Nhng số ngời tuyên dụng không quá số ngời ghi trên bảng
nhân sự. Ngời đợc tuyển dụng phảI là công dân Việt Nam có sức khỏe đầy đủ những tr-
ờng hợp sau đây không đợc tuyển dụng:
Điều 8. Đã đợc tuyển dụng nhng sau đó bị phát hiện có hành vi gian trá không khai
báo đúng sự thật, vi phạm quy định tại điều 7 sẽ bị sa thảI ngày và không đợc hởng bất
cứ khoản bồi thờng nào.
Điều 9. Đối với những nhân viên đã ký kết hợp đồng lao động trong thời gian nghỉ
phép thai sản đợc tính vào thâm niên công tác.
Điều 10. Cá nhân muốn xin vào làm việc tại Công ty phảI nộp hồ sơ xin việc gồm:
1.1.4 CHƯƠNG IV: Kỷ LUậT
Điều 16. Không đợc mang theo chất độc, chất nổ, vũ khí, các loại hung khívà
những vật nguy hiểm vào công ty, ngời nào vi phạm sẽ bị buộc thôi việc, trờng hợp vi
phạm nghiêm trọng sẽ xử lý theo pháp luật Việt Nam.
1.1.5 giờ làm việc, thời gian, nghỉ phép
Điều 17. Thời gian làm việc tại công ty là 6 ngày/tuần, nghỉ Chủ nhật. Cụ thể
nh sau:
18.1. Nhân viên hành chính:
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
29
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Từ ngày thứ hai đến hết 17 ngày thứ 7
Sáng : từ 8h đến 12h.
Cơm tra và nghỉ ngơi: từ 12h đến 13h .
Chiều: từ 13h đến 17h.
18.2. Công nhân nhà máy : Từ ngày thứ hai đến ngày chủ nhật (nghỉ luân phiên
thay ca).
Điều 18. Ngày nghỉ lễ:
19.1. Tết dơng lịch: 1 ngày (1 tháng 1)
19.2. Tết âm lịch: 6 ngày (29,30/12, mồng một đến mồng bốn âm lịch)
19.3. Ngày Giỗ tổ Hùng vơng: 1 ngày (10/3 âm lịch)
19.4. Ngày thống nhất: 1 ngày (30 tháng 4)
19.5. Quốc tế lao động: 1 ngày (1 tháng 5)
19.6. Quốc khánh: 1 ngày (2 tháng 9)
19.7. Các ngày lễ nếu trùng với ngày chủ nhật đợc nghỉ bù vào ngày kế tiếp.
1.1.6 CHấM DứT HợP Đồng lao động và bồi thờng do chấm dứt hợp đồng lao
động.
Điều 19. Do ngời lao động đơn phơng đề xuất yêu cầu chấm dứt hợp đồng lao
động.
Điều 20. Chấm dứt hợp đồng với nhân viên do lý do của công ty hoặc do các
bên khác.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
30
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Điều 21. Công ty ghi điểm nhân viên căn cứ vào giấy nhắc nhở sai lầm, phiếu
ghi công và tiến hành thởng, phạt đợc công bố trên bản thông báo.
Điều 22. Thực hiện thởng và phạt dựa vào bảng ghi điểm, phiếu ghi công
khuyến khích cho nhân viên có thành tích dới đây:
ều 23. Cảnh cáo bằng văn bản và/hoặc báo cơ quan Nhà nớc xử lý theo pháp
luật đối với những nhân viên vi phạm một trong những khuyết điểm sau đây:
Điều 24. Ghi lỗi nhỏ bằng văn bản đối với những cán bộ, công nhân phạm
những sai lầm.
Điều 25. Ghi lỗi lớn bằng văn bản đối với những cán bộ, nhân viên vi phạm
những lỗi của công ty.
Điều 26. Sa thải mà không cần thông báo cho những cán bộ, nhân viên vi phạm
một trong những sai lầm nghiêm trọng dới đây, nếu có phạm pháp sẽ bị đa ra cơ quan
Nhà nớc có thẩm quyền giải quyết.
1.1.7 Tiền LƯƠNG
Điều 27. Tùy theo tính chất công việc, mỗi một nhân viên đợc chi trả lơng tính
theo công việc hoặc lơng cố định.
Điều 28. Vào tháng 01 mỗi năm căn cứ bảng ghi điểm để điều chỉnh lơng một
lần. Đối với nhân viên mới đợc tuyển dụng, thì sau khi hết hạn thử việc sẽ do trởng Bộ
phận căn cứ kết quả công tác thực tế để đề xuất ý kiến trình Ban Giám đốc phê duyệt.
Điều 29. Lơng của toàn thể nhân viên đợc chi trả vào ngày 28 hàng tháng kèm
theo các khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có). Những nhân viên xin nghỉ việc thì tiền lơng
của tháng nghỉ việc sẽ đợc thanh toán cùng thời điểm trả lơng của Công ty.
Điều 30. Lơng tăng ca đợc hởng 150% so với lơng giờ bình thờng. Trờng hợp
tăng ca vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ pháp định, nếu không nghỉ bù thì đợc trả lơng
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
31
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
bằng 200%. Nếu đợc nghỉ bù, thì công ty chỉ trả phần chênh lệch so với tiền lơng của
ngày làm việc bình thờng.
Điều 41. Nội quy này đợc CN Cty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam - CNHNI
thông qua và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 42 : Bản quy định này có hiệu lực kể từ ngày Giám đốc Công ty ký ban
hành.
Trởng phòng Nhân chính có trách nhiệm hớng dẫn, giải thích và tổ chức thực
hiện việc thi hành bản quy định thông suốt từ Công ty đến đơn vị trực thuộc.
Bản quy định có thể đợc Giám đốc Công ty bổ sung, sửa đổi khi cần thiết theo
đề nghị của các Phòng nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Công ty.
Giám đốc công ty
( đã ký và đóng dấu)
Nguyễn Hồng Văn
2. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty
CN Cty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam- CN Hà Nội I( Tiền thân là Cty TNHH
Chăn Nuôi C.P. Việt Nam) là thành viên của tập đoàn C.P Group tại Thái Lan
Một trong những tập đoàn lớn mạnh trong lĩnh vực công- nông nghiệp, điển hình là
lĩnh vực chăn nuôi, sản xuất lơng thực, thực phẩm chất lọng cao và an toàn cho ngời
tiêu dùng, đợc cấp giấy phép thành lập số 1578/G.P ngày 10 tháng 6 năm 1996 của
bộ kế hoạch và đầu t với hình thức 100% vốn đầu t nớc ngoài.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
32
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Tên công ty: Công ty cổ phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam
Tên giao dịch bằng tiếng anh: Chăn Nuôi C.P. Corporation.LTD
Trụ sở chính: Thị trấn Xuân Mai Chơng Mỹ Hà Nội
Điện thoại: 0343.840501( 7) Fax: 0343.840.416
Chi nhánh tại Hà Nội: Số 1 Lô B Khu A Nam Thành Công, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37834600 Fax: 04.37834600
Tài khoản giao dịch: 09.05.02.00.00028 Tại ngân hàng liên doanh Việt Thái
Sau khi thành lập, với số vốn đầu t ban đầu là 30.000.000 USD, công ty đã xây
dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi ở Xuân Mai - Chơng Mỹ - Hà Tây và từng bớc
phát triển, hoạt động có hiệu quả trong tập đoàn C.P tại Việt Nam. Từ chỗ chỉ
kinh doanh thức ăn chăn nuôi thì hiện nay công ty đã đa dạng ngành nghề kinh
doanh, cung cấp hạt giống, các sản phẩm chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, đặc
biệt là các sản phẩm sạch sơ chế, chế biến từ gà sạch, lợn sạch, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, góp phần vào việc bảo vệ lợi ích và sức khoẻ của ngời tiêu
dùng.
Trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng, để có thể tồn tại và lớn ạnh thì
việc mở rộng quy mô của công ty là hết sức cấp thiết. Trớc yêu cầu đó, Cty cổ
phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam đã đợc phép thành lập chi nhánh ở Hà Nội theo
quyết định số 2761/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 1997 của UBND thành phố
Hà Nội đặt tại 276 phố Khâm Thiên, quận Đống Đa và nay chuyển về Số 1 - Lô
B - Khu A- Nam Thành Công - Đống Đa - Hà Nội
Tiếp sau đó các chi nhánh tại Hà Tây, Hải Phòng, Bắc Ninh. Bắc Giang, Thanh
Hoá lần lợt ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thị trờng và tăng trởng lợi nhuận của
công ty. Các chi nhánh hoạt động theo uỷ quyền của công ty và mỗi chi nhánh
đảm nhiệm một chức năng khác nhau trong một quy trình khép kín và thống
nhất. Theo đó, chi nhánh tại Hà Nội có chức năng chính là cung cấp các thực
phẩm sạch sơ chế từ gà và lợn.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
33
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Từ tháng 05/2008 đến nay, công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công
ty cổ phần với tên gọi đầy đủ là Công ty cổ phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam và
tổng số vốn đầu t là 35.000.000 USD để phù hợp với môi trờng kinh doanh.
Cùng với sự phát triển chung của công ty thì chi nhánh tại Hà Nội cũng đang
trên đà phát triển và từng bớc khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực kinh
doanh thực phẩm.
Tình hình tài chính của chi nhánh nhìn chung khả quan, lợi nhuận của chi nhánh
không ngừng tăng qua các năm. Sự phát triển đó đợc thể hiện qua bảng số liệu sau
đây: ( Biểu 2.1)
Biểu 2.1: Khái quát tình hình phát triển của công ty trong các năm gần đây
Chỉ tiêu
Đơn vị
(đồng)
2009 2010 2011
Chênh
lệch
2009&
2010
Chênh
lệch 2010
& 2011
Tốc độ tăng
(%) 2009 &
2010
Tốc độ tăng (%)
2010 & 2011
Doanh thu 1.000 35.008.210 37.268.210 44.538.962 2.260.000 7.270.752 6.4 19.5
Nộp NSNN 1.000 256.762 306.752 320.645 13.893 13.893 4.53 4.53
Lợi nhuận 1.000 625.786 816.975 1.022.767 205.792 205.792 25.19 25.19
TNBQ ngời/tháng 1.000 9.075 1.070 1.250 180 180 16.82 16.82
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
34
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Qua bảng trên ta thấy các chỉ tiêu hầu hết tăng qua các năm, chứng tỏ quy mô sản
xuất kinh doanh của chi nhánh đợc mở rộng, kết quả hoạt động kinh doanh của chi
nhánh luôn đảm bảo có lãi. Cụ thể, ta thấy doanh thu năm 2009 so với năm 2010 tăng
lên 2.260.000 (ngđ) tơng ứng với tỷ lệ tăng 6.4%ta thấy doanh thu năm 2009 so với
năm 2010 tăng lên (ngđ) tơng ứng với tỷ lệ tăng 19.5%; lợi nhuận của doanh nghiệp
năm 2011 so với năm 2009 tăng lên 205.792 (ngđ) tơng ứng với tỷ lệ tăng là 25.19%,
tốc độ tăng lơi nhuận cao chứng tỏ khả năng sinh lời cao, góp phần ổn định kinh doanh
và tài chính của chi nhánh. Chi nhánh luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp NSNN, thu nhập
bình quân một ngời trên một tháng tăng lên, cho thấy đời sống của công nhân viên đợc
cải thiện. Điều này cho thấy chính sách quản lý kinh doanh đúng đắn của ban lãnh đạo
công ty, cũng nh sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân trong công ty.
Thực tế đã chứng minh, trong những năm qua, nhờ có chiến lợc đúng đắn, nắm
bắt đợc nhu cầu thị trờng nên doanh thu hàng năm của chi nhánh không ngừng tăng tr-
ởng. Tuy nhiên do đặc điểm của ngành thực phẩm chịu tác động của tâm lý, thói quen
của ngời tiêu dùng, dễ gặp rủi ro do thời tiết, khí hậu, các dịch bệnh bùng phát. Mặt
khác hiện nay, trên thị trờng có rất nhiều công ty hoạt động cùng ngành, cùng lĩnh vực
nên không thể tránh khỏi sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để duy trì đựơc vị thế của
mình chi nhánh công ty luôn xác định cho mình một con đờng đi đúng đắn để từ đó có
những kế hoạch cụ thể nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thời kì đổi mới. Vì
vậy, trong thời gian tới, phơng hớng phát triển của chi nhánh chính là:
Tiếp tục đa dạng ngành nghề kinh doanh, đổi mới cơ cấu mặt hàng và nâng
cao chất lọng sản phẩm
Tăng cờng các chơng trình quảng bá sản phẩm và hình ảnh của công ty
Tiếp tục và tăng trởng tham gia các hội chợ hàng thực phẩm trong nớc để sản
phẩm của chi nhánh Công ty đợc biết đến nhiều hơn và trở nên gần gũi hơn với ngời
tiêu dùng
Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm ra các tỉnh thành trong cả nớc, trớc mắt
là các tỉnh lân cận nh Hà Nam, Hải Phòng, Bắc Ninh, Bắc Giang.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
35
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Xây dựng hệ thống Fresh Mart với tiêu chí là siêu thị Mini bán các sản
phẩm sạch của chi nhánh công ty, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho ngời tiêu
dùng kèm theo một số đồ dùng thiết yếu để thu hút khách hàng.
Hy vọng trong thời gian tới với những thay đổi nh vậy sẽ giúp CN Cty Cổ Phần Chăn
Nuôi C.P. Việt Nam- CN Hà Nội I tăng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm
bảo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, góp phần vào sự phát triển chung của
công ty, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trờng.
3. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của CN Cty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P.
Việt Nam- CN Hà Nội I
3.1 Nhim v ca CN Cty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam- CN Hà Nội
I
- Không ngừng tìm hiểu và nghiên cứu thị trờng để nắm bắt nhu cầu thực tế của khách
hàng từ đó đa ra đợc các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất.
- Sử dụng vốn có hiệu quả, không ngừng phát triển về vốn nâng cao hiệu quả kinh
doanh, mở rộng và phát triển ngành nghề kinh doanh.
- Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc cũng nh mọi chủ trơng. Đồng thời vẫn đảm
bảo đợc thu nhập và quyền lợi cho ngời lao động.
3.2 Chc nng, nhiệm vụ khác ca Công ty
Là một doanh nghiệp đăng ký hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thơng
mại kinh doanh thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, giống lợn, gà. C#ng ty giúp bà
con nông dân mang lại thu nhập cao giải quyết việc làm cho hộ dân, từ đó giúp
công ty phát triển hệ thống rộng khắp trên toàn quốc.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
36
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Từ khi đợc thành lập đến nay, chi nhánh công ty luôn chấp hành tốt các quy định
của Nhà nớc nói chung và chế độ tài chính kế toán nói riêng. Chi nhánh trực thuộc Cty
Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam nên chịu sự quản lý của công ty. Trớc đây chi nhánh
sản xuất theo kế hoạch của công ty đã vạch ra, song hiện nay chi nhánh đợc phép lập,
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với năng lực sản xuất và nhu cầu thị
trờng, trực tiếp tiêu thụ sản phẩm.
Để phát huy hiệu quả của quy trình khép kín, chi nhánh luôn tìm tòi, mở rộng
quan hệ kinh tế. Hiện nay, chi nhánh có quan hệ mật thiết với ngân hàng liên doanh
Việt Thái (VINASIAM Bank), Bangkok Bank, Agribank Khách hàng chi nhánh là các
siêu thị, khách sạn, các cửa hàng bán đồ ăn nhanh nh (Metro, BigC, Fivimart, Deawoo,
Melia, KFC, BBQ, Lotteria), các cửa hàng bán lẻ hay trực tiếp đến tay ngời tiêu dùng.
Đặc biệt từ năm 2006 thì chi nhánh đã phát triển và mở rộng mạng lới Fresh Mart
cửa hàng bán các sản phẩm tơi sạch. Với mạng lới này thì các sản phẩm của chi nhánh
đã trở nên gần gũi hơn với ngời tiêu dùng, tạo dựng uy tín trên thị trờng, đóng góp vào
sự phát triển chung của toàn xã hội.
Là một doanh nghiệp tích cực tham gia và tổ chức các phòng trào xã hội, ủng hộ ng-
ời nghèo, tổ chức các chơng trình hiến máu nhân đạo, phát quà cho các trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn, hộ gia đình gặp thiên tai lũ lụt
4. Cơ cấu bộ máy quản lý của CN Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam-
CN Hà Nội I
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
37
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Tổ chức bộ máy quản lý:
Hiện nay, bộ máy quản lý của chi nhánh đợc tổ chức theo mô hình tập trung.
Tổng số lãnh đạo và công nhân viên của chi nhánh là 96 ngời trong đó lao động gián
tiếp là 26 ngời có trình độ cao đẳng trở lên, đợc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ vững
vàng và lao động trực tiếp là 70 ngời là công nhân lành nghề.
Đây là một cơ cấu lao động hợp lý và gọn nhẹ giúp doanh nghiệp tiết kiệm đợc
chi phí. Bộ máy quản lý gồm 1 giám đốc và 25 nhân viên thuộc 5 phòng ban thực hiện
những chức năng và nhiệm vụ riêng.( sơ đồ 2.1) Sơ đồ 2.1 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức
quản lý công ty
Giám đốc: Là đại diện hợp pháp nhân cho chi nhánh trong các giao dịch
các đối tác của công ty và các cơ quan nhà nớc. Giám đốc đứng đầu chi nhánh có trách
nhiệm quản lý, điều hành, toàn bộ các hoạt động của chi nhánh thông qua trởng phòng
các bộ phận.
Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về chuyên môn văn phòng, tổ
chức các cuộc giao dịch đón tiếp, quan hệ đối nội, đối ngoại.
Phòng tài chính kế toán: Là cơ quan tham mu cho Giám đốc về công tác tài
chính kế toán, đảm bảo sự phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, giúp giám đốc nắm bắt tình hình tài chính cụ thể của công ty để đa ra quyết định
quản lý đúng đắn.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp thị sản phẩm của công ty tới ngời tiêu
dùng tìm khách hàng, mở rộng thị trờng tiêu thụ.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
38
Giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
hoạch
Phòng
thu mua
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
Phòng kế hoạch: Dựa trên đơn đặt hàng của khách hàng, lên kế hoạch sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm về mặt khối lợng, quy cách, phẩm chất trình Giám đốc xem
xét và ký duyệt.
Phòng thu mua: Có nhiệm vụ tổng hợp nhu cầu các loại vật t, thiết bị, máy
móc, đồ dùng văn phòng, văn phòng phẩm của các bộ phận đã đợc giám đốc ký duyệt.
Bộ máy quản lý hiện nay của chi nhánh gọn nhẹ, hiệu quả, có sự phân quyền
giữa các phòng ban chức năng tạo điều kiện cho các phòng ban hoàn thành tốt nhiệm
vụ của mình. Mô hình quản lý của công ty là phù hợp với loại hình công ty, với tình
hình thực tế tạo điều kiện khai thác tiềm năng của các phòng ban giúp Chi nhánh
Công ty sản xuất kinh doanh hiệu quả và có lãi.
5. Tổ chức sản xuất kinh doanh của CN Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P. Việt
Nam- CN Hà Nội I
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Do tính chất của ngành sản xuất là thực phẩm chế biến nên quy trình công nghệ có
những tính chất khác biệt. Nguyên liệu đầu vào của công ty là gà lông, trứng, lợn đều
là những nguyên liệu của chi nhánh công ty, không mua ngoài của các công ty khác.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm công ty đợc thể hiện nh sau (sơ đồ 2.2)
(Sơ đồ 2.2) Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của chi nhánh công ty đợc
minh hoạ qua sơ đồ sau:
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
39
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
Gà lông
Vặt lông
Cắt tiết
Rửa sạch( gà
sạch nguyên con)
Sản phẩm mẫu
của từng công ty
Các sản phẩm đóng
gói của công ty CP
Trứng
Đóng hộp
Pha lóc
Kho chờ bán
Mổ lợn nhiều
mảnh
Mẫu của
công ty
40
Lợn
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
5.1 Ngành nghề kinh doanh:
Qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, chi nhánh đã, đang và sẽ tiếp tục theo
đuổi lĩnh vực sản xuất kinh doanh truyền thống của mình là tiếp thị và bán các sản
phẩm của công ty sơ chế từ gà sạch. Trong thời gian tới, chi nhánh sẽ mở rộng ngành
nghề kinh doanh sang chết biến các sản phẩm từ lợn nh giò lụa, chả bông xúc xích.
đồng thời phối hợp với các cơ quan chuyên môn địa phơng trong các hoạt động khuyến
nông nhằm tăng trởng lợi nhuận, giải quyết việc làm cho ngời lao động và góp phần
đáng kể vào việc phát triển ngành nghề chăn nuôi, một ngành đang đợc nhà nớc
khuyến khích.
5.2 Thị trờng tiêu thụ:
Hiện nay các sản phẩm của chi nhánh đã đợc ngời tiêu dùng biết đến với chất l-
ợng tốt và uy tín của công ty ngày càng đợc khẳng định trên thị trờng. Các sản phẩm
của chi nhánh nh gà nguyên con, đùi gà, cánh gà, chân gà, trứng gà đã có mặt trên
khắp địa bàn thành phố Hà Nội và một số tỉnh thành trong cả nớc nh thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Thanh Hoá.Đứng trớc sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
ngành, thì doanh nghiệp luôn đổi mới cơ cấu mặt hàng nâng cao chất lọng sản phẩm,
đổi mới mẫu mã, bao bì sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng.
6. Các Nghiệp vụ quản lý ở từng phòng ban CN Cty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P.
Việt Nam- CN Hà Nội I
Điều 3: Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế hoạch
4.1. Quản lý kế hoạch:
- Hớng dẫn các khách hàng của công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài
hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty. Báo cáo tổng hợp tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Cùng với các phòng nghiệp vụ công ty và các đơn vị trực thuộc để xây dựng
đồng bộ các mặt kế hoạch: kế hoạch sử dụng vốn (gồm cả vốn ngoại tệ) và tài vụ, kế
hoạch vật t - kho hàng - vận tải, kế hoạch sản xuất - nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch xây
dựng cơ bản, kế hoạch xây dựng tiền lơng kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
41
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
- Chuẩn bị các thủ tục cho Giám đốc công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn
thành kế hoạch của các đơn vị trực thuộc. Giúp Giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình
hình trong quá trình thực hiện kế hoạch, phát hiện các vấn đề và đề xuất giải quyết.
- Quản lý hợp đồng kinh tế, hàng hoá vật t, xuất nhập khẩu kho.
- Quản lý hàng hoá vật t xuất nhập khẩu và làm thủ tục cho các đơn vị có hàng
xuất khẩu.
Điều 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kinh doanh
- Tham mu xây dựng các kế hoạch SXKD hàng qúy, năm, kế hoạch trung hạn và
dài hạn.
- Tham mu thực hiện công tác triển khai kế hoạch SXKD trong toàn Công ty.
- Tham mu, thực hiện công tác nghiên cứu thị trờng, xúc tiến kinh doanh, dự án
đầu t, sản phẩm, dịch vụ mới đảm bảo mục tiêu SXKD nhng vẫn đảm bảo trong
khuôn khổ cho phép của Công ty.
- Triển khai công tác lập báo giá, dự tốn thi công, khối lợng vật t, hàng
hóa đảm bảo kế hoạch SXKD hàng ngày, tuần, qúy, năm.
- Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê theo dõi tình hình SXKD trong toàn
Công ty.
- Trực tiếp thực hiện công tác nhập xuất vật t, hàng hóa, thiết bị, lập dự toán,
tạm ứng và thanh quyết toán các công trình xây lắp, kinh doanh dịch vụ khác.
- Tổ chức tiếp thị với các chủ đầu t để đăng ký tham gia dự thầu, nhận thầu,
cung ứng vật t sản phẩm dịch vụ nhng không trái với quy định của Công ty.
- Làm đầu mối tổ chức đấu thầu, dự thầu đối với các đối tác của Công ty. Xử lý
hồ sơ dự thầu
- Tham mu cho Giám đốc trong công tác thơng thảo và ký kết hợp đồng với đối
tác.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
42
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
- Lập hồ sơ quyết toán công trình xây lắp, bảo vệ quyết toán với các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Tham gia vào quá trình bàn giao các công trình đã hoàn thành cho chủ đầu t
- Lu trữ hồ sơ theo chức năng, nhiệm vụ hoạt động .
- Phối hợp xử lý tác nghiệp, chức năng với các phòng ban khác trong công ty.
- Thực hiện các công việc khác theo lệnh của Giám đốc và tham mu cho Giám
đốc trong việc lập các văn bản báo cáo định kỳ trong chức năng, nhiệm vụ của mình về
Công ty để quản lý tập trung.
- Thực hiện các công việc khác trong chức năng nhiệm vụ theo văn bản hớng
dẫn của Công ty.
Điều 5: Nhiệm vụ quyền hạn của Phòng Tài chính.
5.1 Tổ chức hoạch toán kinh tế toàn công ty:
- Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công
ty.
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống có sự diễn biến các
nguồn vốn cấp, vốn vay; giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật t,
nguyên liệu, hàng hóa trong sản xuất - kinh doanh của công ty.
- Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt
và các hình thức thanh toán khác. Thực hiện công tác đối nội và thanh toán quốc tế.
-Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với
phòng nghiệp vụ của công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho
ban giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lời.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
43
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
5.2 Giám đốc tài chính với các đơn vị trực thuộc và thực hiện kế hoạch về các loại
vốn: cố định, lu động, chuyên dụng, xây dựng cơ bản
- Theo dõi các đơn vị hoạch toán kế toán, hớng dẫn lập báo cáo về các nguồn
vốn, vốn vay nhận đợc.
- Tham mu cho giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản
lý tài chính, tiền tệ theo đúng quy định của Pháp luật.
- Cùng với phòng kinh doanh giúp giám đốc công ty giao kế hoạch và quyết
toán tái chính của các đơn vị trực thuộc theo định kỳ
- Thờng xuyên bồi dỡng nghiệp vụ kế toán - tài vụ của các đơn vị trực thuộc.
Điều 6: Nhiệm vụ quyền hạn của hành chính.
- Tham mu cho giám đốc công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và
bố tri nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
- Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty, giải quyết thủ tục và chế độ tuyển dụng
thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thởng, nghỉ hu .; là thành viên thờng trực
của hội Đồng thi đua và hội Đồng kỷ luật của công ty.
- Quy hoạch cán bộ, tham mu Giám đốc quyết định việc đề bạt và phân công cán bộ
lãnh đạo và quản lý (Giám đốc, phó giám đốc, trởng phó phòng)của công ty và các
đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch, chơng trình đào tạo, bồi dỡng nghiệp vụ, thi tay nghề cho
cán bộ, nhân viên và công nhân cho toàn công ty.
- Quản lý lao động, tiền lơng cán bộ công nhân viên cùng với phòng tài
chính xây dựng tổng quỹ tiền lơng và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lơng, kinh phí hành
chính công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Nghiên cứu và tổ chức lao động khoa học, xây dựng các định mức lao động,
giá thành của lao động trên đơn vị sản phẩm (cùng các phòng nghiệp vụ) cho các đơn
vị trực thuộc.
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
44
Truờng ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán kiểm toán
- Quản lý xây dựng cơ bản trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc (nếu có yêu
cầu).
- Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện công tác
lu trữ các tài liệu thờng và tài liệu quan trọng.
- Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt định kỳ bất thờng.
-Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và tham gia về an ninh quốc
phòng với chính quyền địa phơng.
-Tham gia bảo vệ môi trờng, môi sinh, phòng cháy, chữa cháy của công ty và
các đơn vị trực thuộc.
-Theo dõi pháp chế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, hớng dẫn các
đơn vị thuộc Công ty hoạt động, ký kết hợp đồng, liên kết kinh
- Trên đây là một số thông tin về CN Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam . Trong
thời gian đến thực tập thực tế tại Công ty em đã nghiên cứu về tổ chức ,quản lý của
công ty, mong cô hớng dẫn thêm và nhận xét để em vận dụng làm chuyên đề tốt
nghiệp. Em cảm ơn cô.
Lời nhận xét của giáo viên hớng dẫn
SV: Phạm Thị Hợi Báo cáo sơ bộ công ty
Lớp: CĐ ĐH K4 KT 11
45
Truêng §H C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
SV: Ph¹m ThÞ Hîi B¸o c¸o s¬ bé c«ng ty
Líp: C§ §H K4 – KT 11
46
Truêng §H C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n – kiÓm to¸n
SV: Ph¹m ThÞ Hîi B¸o c¸o s¬ bé c«ng ty
Líp: C§ §H K4 – KT 11
47