BỆNH HẠCH
TS Nguyễn Lô
Bộ môn Truyền NHiễm
Đại học Y Dược Huế
ĐẠI CƯƠNG
•
Trước khi có kháng sinh, là bệnh nặng,
tử vong cao
•
Từng gây đại dịch
•
Chẩn đoán và điều trị muộn có thể chết
•
Vẫn còn dịch rải rác vì có ổ dịch thiên
nhiên
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
•
Yerrsinia pestis, thuộc họ
Enterobacteriacae
•
Gram âm
•
Vi ái khí, không di động, không có bào tử
•
Hình hai cực, giống kim băng đóng
(nhuộm Wayson hay Giemsa)
•
Có KN F1 (glycoprotein ở màng TB)
•
Vi khuẩn dịch
hạch Yersinia
pestis
VI KHUẨN DỊCH HẠCH
VK DỊCH HẠCH TRONG ĐTB
DỊCH TỄ HỌC
Các đại dịch :
•
Jusnitian (542-767) chết 40 triệu
•
Hắc tử thần (1347), dài 400 năm, chết ¼
dân số châu Âu
•
Hồng kông (1894) lan khắp thế giới.
•
Yersin phát hiện VK dịch hạch
•
Hiện nay, >1000 ca.năm/10-15 nước
Dịch hạch ở Florence
CHU TRÌNH DỊCH TỄ
BỆNH NGUYÊN
•
ĐỘC LỰC VK
- KN F1 : chống thực bào của BC
- KN V (ngăn sản xuất IFN và TNF)
- PESTICIN : Hoạt hóa plasminogen,
thoái hóa bổ thể
- Enzyme chống đông và tiêu sợi huyết
VK qua da.niêm mạc vào hạch bạch
huyết, có khi trực tiếp vào máu
BỆNH NGUYÊN
•
Dịch hạch có thể lan rộng, gây hoại tử.
•
Hạch : phù, sung huyết. Sau đó tắc mạch,
hoại tử, phá hủy cấu trúc, nhiều VK
•
NTH : Đọng fibrin ở thận, dãn, viêm kẻ
cơ tim, hoại tử gan, lách, DIC gây hoại tử
và xuất huyết da và niêm mạc
•
Phổi : từ một thuỳ rồi lan ra (tiên phát)
hay ở khoảng kẻ (thứ phát)
LÂM SÀNG
Ủ bệnh 2-7 ngày
Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc
VK gram âm nặng
Sốc NT
Suy đa phủ tạng
Có 3 thể : hạch, NTH và thể phổi
DỊCH HẠCH THỂ HẠCH
THỂ HẠCH
•
Sốt cao
•
Hạch vùng lớn, đau (bẹn, nách, cổ )
•
Phù nề quanh hạch viêm
•
Da vùng hạch đỏ, nóng, sờ rất đau
•
Vết cắn bọ chét : nhỏ, tím, có mủ, loét,
vảy mục
•
Không điều trị : lan rộng, NTH. tử
vong
THỂ NHIỄM TRÙNG HUYẾT
•
Sốt cao, rét run
•
TH : buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
•
Xuất huyết dưới da : lấm tấm,
mảng
•
Các triệu chứng của sốc NT
•
ARDS
Xuất huyết dưới da trong dịch hạch
HOẠI TỬ ĐẦU NGÓN TAY
NTH DỊCH HẠCH