Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng bệnh lý học thú y : Phân loại viêm part 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.64 KB, 5 trang )

 2. Viêm rỉ 2. Viêm rỉ ((Inflammatio exudativa)Inflammatio exudativa)
 Đây là quá trình viêm trong đó phản ứng Đây là quá trình viêm trong đó phản ứng
huyết quản thể hiện rõ, hiện tượng rỉ viêm huyết quản thể hiện rõ, hiện tượng rỉ viêm
chiếm ưu thế. Do thành mạch quản bị tổn chiếm ưu thế. Do thành mạch quản bị tổn
thương là tăng tính thấm khiến cho các thành thương là tăng tính thấm khiến cho các thành
phần trong máu như nước, các thành phần phần trong máu như nước, các thành phần
Protít và các loại bạch cầu thoát mạch đi vào ổ Protít và các loại bạch cầu thoát mạch đi vào ổ
viêm. Thể viêm này hiện tượng biến chất, tăng viêm. Thể viêm này hiện tượng biến chất, tăng
sinh xảy ra ở mức độ nhẹ. sinh xảy ra ở mức độ nhẹ.
 Căn cứ vào thành phần chất rỉ viêm, người Căn cứ vào thành phần chất rỉ viêm, người
ta phân rỉ viêm ra mấy loại sau: viêm thanh ta phân rỉ viêm ra mấy loại sau: viêm thanh
dịch, viêm tơ huyết, viêm mủ, viêm xuất huyết dịch, viêm tơ huyết, viêm mủ, viêm xuất huyết
và viêm cata.và viêm cata.
a/ Viêm thanh dịcha/ Viêm thanh dịch
 Viêm thanh dịch là loại viêm rỉViêm thanh dịch là loại viêm rỉ dịch rỉ viêm có dịch rỉ viêm có
nhiều dịch thể trong, chứa nhiều Albumin (3 nhiều dịch thể trong, chứa nhiều Albumin (3 5 5
%).%).
 Viêm thanh dịch hay xảy ra ở thanh mạc, nơi Viêm thanh dịch hay xảy ra ở thanh mạc, nơi
có hệ thống mạch quản phong phú phân bố có hệ thống mạch quản phong phú phân bố
rộng rãi khắp các vách xoang như màng phổi rộng rãi khắp các vách xoang như màng phổi
(pleuritis serosa), bao tim (pericarditis serosa), (pleuritis serosa), bao tim (pericarditis serosa),
màng bụng (peritonitis serosa). màng bụng (peritonitis serosa).
 Viêm thanh dịch cũng xảy ra ở niêm mạc như: Viêm thanh dịch cũng xảy ra ở niêm mạc như:
dạ dày (gastritis serosa), đường ruột (enteritis dạ dày (gastritis serosa), đường ruột (enteritis
serosa), nội mạc tử cung (endometritis serosa). serosa), nội mạc tử cung (endometritis serosa).
 Viêm thanh dịch thường tiến triển cấp tính, có ít Viêm thanh dịch thường tiến triển cấp tính, có ít
trường hợp ở thể á cấp tính như: viêm bao trường hợp ở thể á cấp tính như: viêm bao
khớp, viêm bao dịch hoàn. khớp, viêm bao dịch hoàn.
 Nguyên nhân gây viêm thanh dịch có rất nhiều. Nguyên nhân gây viêm thanh dịch có rất nhiều.
Viêm thanh dịch ở phổi hầu hết là do virut, vi Viêm thanh dịch ở phổi hầu hết là do virut, vi
khuẩn. Quá trình viêm ở đây đầu tiên là viêm khuẩn. Quá trình viêm ở đây đầu tiên là viêm


thanh dịch, sau phát triển thành viêm tơ huyết, thanh dịch, sau phát triển thành viêm tơ huyết,
viêm mủ. Nguyên nhân virut có thể gặp trong viêm mủ. Nguyên nhân virut có thể gặp trong
bệnh cúm ngựa, lợn… bệnh cúm ngựa, lợn…
 Viêm thanh dịch là loại nhẹ nhất trong các loại Viêm thanh dịch là loại nhẹ nhất trong các loại
viêm rỉ. Khi dịch rỉ viêm ít, quá trình viêm dừng viêm rỉ. Khi dịch rỉ viêm ít, quá trình viêm dừng
lại thì thanh dịch bị hấp thu nhanh chóng và lại thì thanh dịch bị hấp thu nhanh chóng và
không lưu lại tổn thương gì trong mô bào. Nếu không lưu lại tổn thương gì trong mô bào. Nếu
dịch rỉ nhiều sẽ gây chèn ép các cơ quan lân dịch rỉ nhiều sẽ gây chèn ép các cơ quan lân
cận làm rối loạn chức năng.cận làm rối loạn chức năng.

b.Viêm tơ huyết (Inflammatio fibrinosa)b.Viêm tơ huyết (Inflammatio fibrinosa)
 Viêm tơ huyết là loại viêm trong đó thành phần Viêm tơ huyết là loại viêm trong đó thành phần
dịch rỉ viêm chứa nhiều tơ huyết (fibrin).dịch rỉ viêm chứa nhiều tơ huyết (fibrin).
 Viêm tơ huyết thể bạch hầu (Inflammatio Viêm tơ huyết thể bạch hầu (Inflammatio
fibrinous Diptheria)fibrinous Diptheria)
 Loại viêm này chỉ xảy ra ở niêm mạc, hiếm thấy Loại viêm này chỉ xảy ra ở niêm mạc, hiếm thấy
ở thanh mạc. Đặc điểm của thể viêm này là tơ ở thanh mạc. Đặc điểm của thể viêm này là tơ
huyết quện với tổ chức hoại tử phía dưới tạo huyết quện với tổ chức hoại tử phía dưới tạo
thành một vẩy chắc khó long ra. Khi bóc ra để thành một vẩy chắc khó long ra. Khi bóc ra để
lộ ở dưới một vết loét xuất hưyết. lộ ở dưới một vết loét xuất hưyết.
 Ví dụ viêm tơ huyết ở miệng, hầu trong bệnh Ví dụ viêm tơ huyết ở miệng, hầu trong bệnh
Newcastle, ở đường ruột trong bệnh do trực Newcastle, ở đường ruột trong bệnh do trực
trùng hoại tử ở bò, trong bệnh dịch tả lợntrùng hoại tử ở bò, trong bệnh dịch tả lợn
 Quan sát trên kính hiển vi, tơ huyết bắt màu Quan sát trên kính hiển vi, tơ huyết bắt màu
hồng (nhuộm H.E) hồng (nhuộm H.E)


Viêm tơ huyết thể màng giả (Inflammatio Viêm tơ huyết thể màng giả (Inflammatio
fibrinous crouposa)fibrinous crouposa)
 Loại viêm này tơ huyết tạo thành lớp màng Loại viêm này tơ huyết tạo thành lớp màng

mỏng phủ lên bề mặt tổ chức bị viêm, hoặc kết mỏng phủ lên bề mặt tổ chức bị viêm, hoặc kết
vón lại thành cục, sợi, thỏi, có khi chèn đầy các vón lại thành cục, sợi, thỏi, có khi chèn đầy các
xoang trong cơ thể. Mô bào phía dưới chỉ tổn xoang trong cơ thể. Mô bào phía dưới chỉ tổn
thương nhẹ, vì vậy khi bóc lớp tơ huyết đi thương nhẹ, vì vậy khi bóc lớp tơ huyết đi
không để lại vết loét. Viêm tơ huyết thể màng không để lại vết loét. Viêm tơ huyết thể màng
giả có thể xảy ra ở niêm mạc và thanh mạc.giả có thể xảy ra ở niêm mạc và thanh mạc.
 Một tiến triển hay gặp của viêm tơ huyết là Một tiến triển hay gặp của viêm tơ huyết là tổ tổ
chức hoá chức hoá ((organisatioorganisatio)) nhục hoá nhục hoá ((carnificationcarnification) )
tức là tăng sinh tế bào xơ thay thế cho tơ huyết tức là tăng sinh tế bào xơ thay thế cho tơ huyết
gây trạng thái gây trạng thái dính bámdính bám (adhesiva) làm trở ngại (adhesiva) làm trở ngại
cơ năng các cơ quan.cơ năng các cơ quan.

×