Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề và đáp án HSG sinh học 9 bảng A-tỉnh Nghệ An 2010-2011.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.47 KB, 8 trang )

Sở Giáo Dục & Đào Tạo
NGhệ an
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS
năm học 2010 - 2011

Môn thi: sinh học - bảng a
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1 (3,0 im).
a) Nu trong qun th cõy giao phn v qun th cõy t th phn u cú gen t bin ln xut
hin giao t vi tn s nh nhau thỡ th t bin c phỏt hin sm hn qun th no? Gii
thớch.
b) u H Lan, tớnh trng ht trn (B) tri hon ton so vi tớnh trng ht nhn (b). Cho
cõy u ht trn F
1
(cú kiu gen Bb) t th phn liờn tip qua mt s th h. Xỏc nh t l tớnh
trng hỡnh dng ht u H Lan trờn cõy F
2
. Bit quỏ trỡnh th phn, th tinh din ra bỡnh thng,
t l sng sút ca cỏc cỏ th ngang nhau.
Cõu 2 (3,0 im).
a) mt loi ng vt, gi s cú mt tinh bo bc 1 cha hai cp nhim sc th tng ng
Bb v Cc khi gim phõn s cho ra my loi tinh trựng? Vỡ sao?
b) mt loi ng vt khỏc, gi s cú mt noón bo bc 1 cha ba cp nhim sc th
AaBbCc khi gim phõn s cho ra my loi trng? Vỡ sao?
c) Mt loi sinh vt cú b nhim sc th lng bi 2n = 12, nờu c ch hỡnh thnh th t bi
(4n = 24) do nguyờn phõn v gim phõn khụng bỡnh thng.
Cõu 3 (2,0 im).
a) Gii thớch vỡ sao hai phõn t ADN con c to ra qua c ch nhõn ụi li ging phõn t
ADN m.
b) Ngun gc chung ca sinh gii v tớnh a dng ca cỏc loi sinh vt c gii thớch nh
th no trờn c s cu to ca ADN.


Cõu 4 (5,0 im).
a) Nờu s bin i hỡnh thỏi nhim sc th trong chu k t bo. S bin i ú cú ý ngha gỡ?
b) Trỡnh by ý ngha v mi liờn quan gia nguyờn phõn, gim phõn, th tinh trong quỏ trỡnh
truyn t thụng tin di truyn sinh vt sinh sn hu tớnh.
Cõu 5 (2,0 im).
S khỏc nhau ch yu gia quan h h tr v quan h i ch ca cỏc sinh vt khỏc loi?
Cho vớ d minh ho.
Cõu 6 (5,0 im).
mt loi sinh vt, tng s nhim sc th ca 1/1000 s giao t c tham gia mt t th
tinh cú 70000 nhim sc th, trong ú ch cú 0,1% s giao t c trc tip th tinh ca nhúm ny.
Bit rng b nhim sc th lng bi 2n ca loi cú 14 nhim sc th.
a) Xỏc nh s hp t c to thnh.
b) Mt hp t ca nhúm trờn khi nguyờn phõn liờn tip 4 t ó to ra th h t bo cui
cựng cú 208 nhim sc th trng thỏi cha nhõn ụi. Xỏc nh s lng nhim sc th ca hp t
v c ch to thnh nú.
c) Mt hp t khỏc ca nhúm trờn nguyờn phõn liờn tip 4 t ó to th h t bo cui cựng
cú 336 nhim sc th trng thỏi cha nhõn ụi. Xỏc nh s lng nhim sc th ca hp t v
c ch to thnh nú.
Bit rng cỏc trng hp trờn cú s thay i ca vt cht di truyn trong quỏ trỡnh phỏt sinh
giao t cỏi.
- - - Ht - - -
Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
Đề chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu 1 3.0

a)- Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua
nhiều thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có
nhiều cơ hội tổ hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.

- Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị
hợp tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể
đột biến được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.
0.75
0.75
b) Hạt ở trên cây F
2
thuộc thế hệ F
3
.
Do đó hình dạng hạt ở F
3
có tỷ lệ như sau: 5 hạt trơn: 3 hạt nhăn.
(HS có thể lập bảng hoặc dùng công thức để tính tỷ lệ F
3
)
0.5
1.0
Câu 2 a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể
tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm
sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, nêu cơ chế hình
thành thể tứ bội (4n = 24) do nguyên phân và giảm phân không bình thường.
3.0đ
a) Hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do khi kết thúc GP I thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ
hợp NST : (BB) ( CC) , (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC).
0.5
b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế

bào sinh trứng chỉ cho một trứng.
0.5
c)
* Do nguyên phân:
Thế hệ P có 2n = 12. Quá trình giảm phân của P diễn ra bình thường, tạo ra giao
tử n = 6. Thụ tinh bình thường tạo ra hợp tử 2n = 12. Do ảnh hưởng của môi
trường, ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử diễn ra không bình thường (NST
nhân đôi nhưng không phân ly) tạo ra một tế bào có 4n = 24. Sau đó tế bào này
nguyên phân bình thường tạo ra thể tứ bội (4n = 24)
* Do giảm phân:
Thế hệ P có 2n = 12. Do ảnh hưởng của môi trường, quá trình giảm phân hình
thành giao tử ở cả 2 bên P diễn ra không bình thường, đều tạo ra giao tử 2n =12.
Thụ tinh bình thường tạo ra hợp tử 4n = 24. Hợp tử nguyên phân bình thường tạo
thể tứ bội (4n = 24)
( HS trình bày bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa)
1.0
1.0
Câu 3 2.0đ
a) Do: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G
liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạh
của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
0.5
0.5
b. - ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại nuclêôtit tạo nên
đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
0.5

- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của
các loài SV.
0.5
Câu 4 5.0đ
a.
*Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào
nguyên phân.Trong chu kỳ tế bào, hình thái NST biến đổi như sau:
- Kỳ trung gian: NST ở trạng thái đơn, dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn hoàn toàn.
Sau đó NST đơn tự nhân đôi thành NST kép.
- Quá trình nguyên phân:
+ Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn.
+ Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại.
+ Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép (vẫn ở trạng thái xoắn) tách nhau ra ở
tâm động.
+ Kỳ cuối: NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh…
- Đến kỳ trung gian ở chu kỳ tiếp theo, NST đơn dãn xoắn hoàn toàn…
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
* Ý nghĩa sinh học:
- Trong chu kỳ tế bào, NST dãn xoắn nhất ở kỳ trung gian, tạo điều kiện cho
ADN dễ dàng thực hiện quá trình tổng hợp ARN, qua đó tổng hợp Pr và tạo điều
kiện thuận lợi cho ADN tự sao.
- NST đóng xoắn nhất ở kỳ giữa, tạo thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kỳ sau.
0.5
0.5

b.
*Ý nghĩa của nguyên phân:
- Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
- Giúp cơ thể đa bào lớn lên.
0.25
0.25
*Ý nghĩa của giảm phân:
- Số lượng NST trong giao tử giảm xuống (còn n NST) nên khi thụ tinh, bộ NST
2n của loài lại được phục hồi.
- Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép
trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau,
là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
0.25
0.25
* Ý nghĩa của thụ tinh:
- Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử
cái (n).
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp
khác nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.
0.25
0.25
* Mối liên quan:
- Nhờ NP mà các thế hệ TB khác nhau vẫn chứa đựng các thông tin di truyền
giống nhau, đặc trưng cho loài.
- Nhờ GP mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng
thái lưỡng bội.
- Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội
trong trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ
bố mẹ cho con cái tương đối ổn định.

- Sự kết hợp 3 quá trình trên đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài
sinh sản hữu tíh qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tao ra nguồn biến dị tổ hợp
0.25
0.25
0.25
0.25
phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
Câu 5 2.0đ
Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch
- Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất
không hại) cho tất cả các sinh vật.
- Ví dụ:
+Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh).
+ Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh)
- Là mối quan hệ một bên có lợi, một
bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
- Ví dụ:
+ Giun đũa sống trong ruột người (Ký
sinh)
+ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh
đồng (Cạnh tranh)
1.0
1.0
(HS có thể lấy ví dụ minh hoạ khác)
Câu 6 5.0đ
1) Số giao tử đực trong nhóm tham gia thụ tinh là: 70000 : 7 = 10000 giao tử.
Số hợp tử được tạo thành là: 10000 x 0,1% = 10 hợp tử.
1.0
2 - Số lượng NST trong hợp tử thứ nhất là: 208 : 2
4

= 13 NST = 2n - 1
Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực mang 7 NST với giao tử cái chỉ
mang 6 NST (n -1). Loại giao tử này (n -1) được tạo thành do sự không phân li
của 1 cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử cái.
1.0
1.0
3) Số lượng NST trong trường hợp thứ 2 là: 336 NST : 2
4
= 21 NST = 3n
Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực với n =7 với giao tử cái với 2n
= 14. Loại giao tử này (2n) được tạo thành là do trong quá trình GP tạo giao tử
cái đã không diễn ra quá trình giảm nhiễm
1.0
1.0
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 Hướng dẫn chấm Điểm
a) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có
gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được
3.0đ
phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.
b) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt
nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F
1
(có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một
số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F
2
. Biết
quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể
ngang nhau.


a)- Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua
nhiều thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có
nhiều cơ hội tổ hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.
- Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị
hợp tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể
đột biến được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.
0.75
0.75
b) Hạt ở trên cây F
2
thuộc thế hệ F
3
.
Do đó hình dạng hạt ở F
3
có tỷ lệ như sau: 5 hạt trơn: 3 hạt nhăn.
(HS có thể lập bảng, hay dùng công thức để tính tỷ lệ F
3
)
0.5
1.0
Câu 2 a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể
tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm
sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, nêu cơ chế hình
thành thể tứ bội (4n = 24) do nguyên phân và giảm phân không bình thường.
3.0đ
a) Hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do khi kết thúc GP I thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ

hợp NST : (BB) ( CC) , (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC).
0.5
b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế
bào sinh trứng chỉ cho một trứng.
0.5
c)
* Do nguyên phân:
Thế hệ P có 2n = 12. Quá trình giảm phân của P diễn ra bình thường, tạo ra giao
tử n = 6. Thụ tinh bình thường tạo ra hợp tử 2n = 12. Do ảnh hưởng của môi
trường, ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử diễn ra không bình thường (NST
nhân đôi nhưng không phân ly) tạo ra một tế bào có 4n = 24. Sau đó tế bào này
nguyên phân bình thường tạo ra thể tứ bội (4n = 24)
* Do giảm phân:
Thế hệ P có 2n = 12. Do ảnh hưởng của môi trường, quá trình giảm phân hình
thành giao tử ở cả 2 bên P diễn ra không bình thường, đều tạo ra giao tử 2n =12.
Thụ tinh bình thường tạo ra hợp tử 4n = 24. Hợp tử nguyên phân bình thường tạo
thể tứ bội (4n = 24)
( HS trình bày bằng cách khác vẫn cho điểm tối đa)
1.0
1.0
Câu 3 a) Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại
giống phân tử ADN mẹ.
b) Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được
giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN.
2.0đ
b) Do: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch
khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do
0.5
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G

liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạh
của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
0.5
b. - ADN của tất cả các loài đều có cấu tạo thống nhất do 4 loại nuclêôtit tạo nên
đây là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
- Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của
các loài SV.
0.5
0.5
Câu 4 a) Nêu sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào? Sự biến
đổi đó có ý nghĩa gì?
b) Trình bày ý nghĩa và mối liên quan giữa nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở sinh vật sinh sản hữu tính.
5.0đ
a.
*Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào
nguyên phân.Trong chu kỳ tế bào, hình thái NST biến đổi như sau:
- Kỳ trung gian: NST ở trạng thái đơn, dạng sợi dài, mảnh, duỗi xoắn hoàn toàn.
Sau đó NST đơn tự nhân đôi thành NST kép.
- Quá trình nguyên phân:
+ Kỳ đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn.
+ Kỳ giữa: NST kép đóng xoắn cực đại.
+ Kỳ sau: 2 NST đơn trong mỗi NST kép (vẫn ở trạng thái xoắn) tách nhau ra ở
tâm động.
+ Kỳ cuối: NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh…
- Đến kỳ trung gian ở chu kỳ tiếp theo, NST đơn dãn xoắn hoàn toàn…
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25
0.25
* Ý nghĩa sinh học:
- Trong chu kỳ tế bào, NST dãn xoắn nhất ở kỳ trung gian, tạo điều kiện cho
ADN dễ dàng thực hiện quá trình tổng hợp ARN, qua đó tổng hợp Pr và tạo điều
kiện thuận lợi cho ADN tự sao.
- NST đóng xoắn nhất ở kỳ giữa, tạo thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kỳ sau.
0.5
0.5
b.
*Ý nghĩa của nguyên phân:
- Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ.
- Giúp cơ thể đa bào lớn lên.
0.25
0.25
*Ý nghĩa của giảm phân:
- Số lượng NST trong giao tử giảm xuống (còn n NST) nên khi thụ tinh, bộ NST
2n của loài lại được phục hồi.
- Sự trao đổi chéo ở kì đầu, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép
trong cặp tương đồng xảy ra ở kì sau của GP I đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau,
là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
0.25
0.25
* Ý nghĩa của thụ tinh:
- Phục hồi lại bộ NST lưỡng bội do sự kết hợp giữa giao tử đực (n) với giao tử
cái (n).
- Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp
khác nhau tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và

chọn giống.
0.25
0.25
* Mối liên quan:
- Nhờ NP mà các thế hệ TB khác nhau vẫn chứa đựng các thông tin di truyền
giống nhau, đặc trưng cho loài.
- Nhờ GP mà tạo nên các giao tử đơn bội để khi thụ tinh sẽ khôi phục lại trạng
thái lưỡng bội.
- Nhờ thụ tinh đã kết hợp bộ NST đơn bội trong tinh trùng với bộ NST đơn bội
trong trứng để hình thành bộ NST 2n, đảm bảo việc truyền thông tin di truyền từ
bố mẹ cho con cái tương đối ổn định.
- Sự kết hợp 3 quá trình trên đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài
sinh sản hữu tíh qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tao ra nguồn biến dị tổ hợp
phong phú cho chọn giống và tiến hoá.
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 5 Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các
sinh vật khác loài? Cho ví dụ minh hoạ.
2.0đ
Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch
- Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất
không hại) cho tất cả các sinh vật.
- Ví dụ:
+Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh).
+ Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh)
- Là mối quan hệ một bên có lợi, một
bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại.
- Ví dụ:

+ Giun đũa sống trong ruột người (Ký
sinh)
+ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh
đồng (Cạnh tranh)
1.0
1.0
(HS có thể lấy ví dụ khác)
Câu 6 Ở một loài sinh vật, tổng số nhiễm sắc thể của 1/1000 số giao tử đực tham
gia một đợt thụ tinh có 70000 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có 0,1% số giao tử đực
trực tiếp thụ tinh của nhóm này. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài
có 14 nhiễm sắc thể.
a) Xác định số hợp tử được tạo thành.
b) Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở
thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác
định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó.
c) Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế
hệ tế bào cuối cùng có 336 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng
nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó.
Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá
trình phát sinh giao tử cái.
5.0đ
1) Số giao tử đực trong nhóm tham gia thụ tinh là: 70000 : 7 = 10000 giao tử.
Số hợp tử được tạo thành là: 10000 x 0,1% = 10 hợp tử.
1.0
2 - Số lượng NST trong hợp tử thứ nhất là: 208 : 2
4
= 13 NST = 2n - 1
Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực mang 7 NST với giao tử cái chỉ
mang 6 NST (n -1). Loại giao tử này (n -1) được tạo thành do sự không phân li
của 1 cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử cái.

1.0
1.0
3) Số lượng NST trong trường hợp thứ 2 là: 336 NST : 2
4
= 21 NST = 3n
Bộ NST trên là kết quả thụ tinh giữa giao tử đực với n =7 với giao tử cái với 2n
= 14. Loại giao tử này (2n) được tạo thành là do trong quá trình GP tạo giao tử
cái đã không diễn ra quá trình giảm nhiễm
1.0
1.0

×