Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.54 KB, 42 trang )

TUẦN 12
Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc,
mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật
sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung
bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng và lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “Mùa thảo quả”
2’ - HS nhắc lại tên bài nối tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Luyện đọc: 12’
- Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm


theo.
- Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết 3 đoạn trong bài, +
Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn.
+ đoạn 2: tiếp đến không gian.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV đưa từ khó đọc: Đản Khao, bóng
râm, lặng lẽ, chon chót…
- HS quan sát.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng
thanh.
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- GV đưa câu khó đọc - HS quan sát.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc câu khó đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải. - Một HS đọc.
- GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS. - HS lắng nghe.
Tuần 12_L5/1
- GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc:
đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, nhẹ
nhàng, nhấn giọng vào những từ ngữ gợi
tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh
chóng của thảo quả: lướt thướt, quyến,
rải, ngọt lưng, ……….
- HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài: 10’
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài trả lời
các câu hỏi.
- 1 học sinh đọc thầm

+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?
+ Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ
lan xa
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có
gì đáng chú ý?
+ Các từ”hương”và”thơm”lặp đi
lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi
hương đặc biệt của rừng thảo quả.
Câu 2 khá dài lại có những từ như:
lướt thướt, quyến rũ, rải, ngọt
lựng, thơm nồng, gợi cảm giác
hương thơm lan toả, kéo dài. Các
câu: “gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất
trời thơm.”lại rất ngắn, lặp lại
từ”thơm”như tả một người đang
hít vào để cảm nhận mùi thơm của
thảo quả lan toả trong không gian.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo
quả phát triển rất nhanh.
+ Qua một năm, hạt thảo quả đã
thành cây, cao tới bụng người. Một
năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm
thêm hai nhánh mới. Thoáng cái,
thảo quả đã thành từng khóm lan
toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm
không gian.
+ Hoa thảo quả này ở đâu? Nảy ở dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét
gì đẹp?

+ Rực lên những chùm thảo quả đỏ
chon chót, ngập hương thơm. Sáng
như có lửa hắt lên từ dưới đáy
rừng, say ngây và ấm nóng. Thảo
quả như những đốm lửa hồng,
nhấp nháy.
+ Đoạn bài văn em cảm nhận được điều
gì?
+ Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự
sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả qua miêu tả đặc
sắc của nhà văn.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
Ý chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của
rừng thảo quả khi vào mùa
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
* Đọc diễn cảm 8’
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc - Nêu lại giọng đọc của bài
Tuần 12_L5/2
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1
- GV giúp HS xác định giọng đọc, đọc
mẫu. nhấn giọng các từ: lướt thướt,
quyến, rải, đưa, ngọt lựng, thơm nồng,
gió, cây, cây cỏ, đất trời, đâm, ủ ấp, nếp
áo, nếp khăn.
- HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc. - HS làm theo YC.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm đoạn1
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương bạn đọc hay. - HS lắng nghe.
4. Củng cố 2’
- Nội dung chính của bài tập đọc là gì? Học sinh nêu lại ý chính của bài
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về
nhà luyện đọc lại bài.
1'
- HS lắng nghe ghi nhớ.
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, … (TR 57)
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Bảng con, SGK
2. Giáo viên: Bảng phụ viết Nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai hs lên bảng làm bài:
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay
các em học bài: “Nhân một số
thập phân với 10, 100, 1000,
…”
b. Nội dung:

Ví dụ 1:
- Nêu VD đặt tính gọi HS thực
1’
4’
1’
5’
- Hát
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.
2,3
7
16,1
×

12,34
5
61,70
×
- 1HS thực hiện, lớp làm vào nháp.
Tuần 12_L5/3
hiện.
- Vậy 27, 867
×
10 = 287, 76
+ Em có nhận xét gì về thừa số
thứ nhất và tích?
+ Vậy khi nhân một STp với 10
ta có ngay kết quả bằng cách
nào?
Ví dụ 2: 53, 268

×
100 =?
- Gọi HS lên bảng đặt tính và
tính.
- Vậy 53, 286
×
100 = 5328, 6
+ Em có nhận xét gì thừa số
thứ nhất và tích?
+ Vậy khi nhân một STP với
100 ta có thể tìm ngay được kết
quả bàng cách nào?
+ Qua hai VD em hãy nêu cách
nhân nhẩm với 10 ; 100 ;
1000;
- Chốt lại rút ra qui tắc, gọi HS
đọc.
c. Luyên tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm miệng.
- Nhận xét.
5’
11’
27,867
10
278,67
×
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,
867 sang bên phải một chữ số ta được

278, 67.
- Khi nhân một số thập phân với 10 ta
chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó
sang bên phải một chữ số ta được ngay
tích.
- 1HS làm trên bảng, lớp làm nháp.
53,286
100
×
5328, 600
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,
286 sang bên phải hai chữ số ta được
ngay 5328, 6
- Khi nhân một STP với 100 ta chỉ cần
chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ
số ta được ngay tích.
- Nêu.
- 3 HS đọc.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Lần lượt đứng tại chỗ nêu miệng kết
quả.
a.
1, 4
×
10 = 14
2, 1
×
10 = 21
7, 2
×

10 = 72
c.
5, 328
×
10 = 53, 28
4, 061
×
100 = 406, 1
0, 894
×
1000 = 894
b.
9, 63
×
10 = 96,
3
25, 08
×
100=2508
5, 32
×
1000=5320
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa
dm và cm; giữa m và cm
10’
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 1HS nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét.
Tuần 12_L5/4

- Cho HS thực hiện trên bảng
con
- Nhận xét, sửa sai.
4, Củng cố
+ Muốn nhân một số thập
phân với 10, 100, 1000… ta
làm như thế nào?
TK: Qua bài muốn nhân nhẩm
một STP với 10, 100, 1000 ta
chỉ việc chuyển dấu phẩy sang
bên phải một hai, bachữ số.
5, Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét giờ học.
3’
1'
- Thực hiện trên bảng con
10, 4 dm = 104 cm
12, 6 m = 1260 cm
0, 856 m = 85, 6 cm
5, 75 dm = 57, 5 cm
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên
trái một, hai, ba chữ số.
- Nghe
Đạo đức
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I. MỤC TIÊU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.

- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính
trọng người gài, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường
nhịn em nhỏ.
* Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: - Các tranh ảnh, bài báo liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 12_L5/5
Tuần 12_L5/6
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Hãy kể những việc mình đã làm thể
hiện là người biết nhớ ơn tổ tiên
- 3 HS kể
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “Kính già yêu trẻ”
1’ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
b. Dạy học nội dung:
Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung
truyện sau đêm mưa
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ
người già, em nhỏ và ý nghĩa của
việc giúp đỡ người già em nhỏ

* Cách tiến hành
1. GV đọc truyện Sau đêm mưa
2. HS kể lại truyện
3. Thảo luận
+ Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ
và em bé?
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của
các bạn?
+ Em học được điều gì từ các bạn
nhỏ trong truyện?
- Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong
SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành
vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ
* Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 1
- Gọi HS trình bày ý kiến, các HS
khác nhận xét
- GV KL: các hành vi a, b, c, là
những hành vi thể hiện tình cảm kính
già yêu trẻ.
Hành vi d, chưa thể hiện sự quan
12'
13'
- HS nghe
- HS kể lại
+ Các bạn trong truyện đã đứng
tránh sang một bên đường để

nhường đường cho bà cụ và em bé,
bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương
nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn
đã biết giúp đỡ người già và em
nhỏ
+ Các bạn đã làm một việc tốt. các
bạn đã thực hiện truyền thống tốt
đẹp của dân tộc ta đó là kính già
yêu trẻ. các bạn đã quan tâm giúp
đỡ người già
+ Em học được
- Phải quan tâm giúp đỡ người già
em nhỏ
- Kính già yêu trẻ là biểu hiện tình
cảm tốt đẹp giữa con người với con
người là biểu hiện của người văn
minh lịch sự
- HS đọc và làm bài tập 1
- HS trình bày ý kiến
Khoa học
SẮT, GANG, THÉP (48)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
* Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu
ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK

2. Giáo viên: Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
- Kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập, kẻ sẵn bảng so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép
(đủ dùng theo nhóm), 1 phiếu to.
Sắt Gang Thép
Nguồn gốc
Tính chất
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của tre?
?Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng
của mây, song?
- 2- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm. ` - HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Đưa ra cho HS
quan sát con dao hoặc cái kéo và
hỏi; Đây là vật gì? Nó được làm từ
vật liệu gì?
- Ghi đầu bài lên bảng.
1’ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính
chất sắt, gang, thép.
10’
*Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết một số tính chất của sắt,
gang, thép.
*Cách tiến hành:
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 6
HS.
- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây
thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang cho
từng nhóm.
- HS chia nhóm và nhận đồ dùng
học tập sau đó hoạt động trong
nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tuần 12_L5/7
- Gọi 1 HS đọc tên các vật vừa được
nhận và hoàn thành phiếu so sánh
về nguồn gốc, tính chất của sắt,
gang, thép.
- Đọc: kéo, dây thép, miếng gang.
- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán
phiếu lên bảng, đọc phiếu yêu cầu
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
- 1 nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, cả lớp bổ sung và đi
đến thống nhất.
- Nhận xét kết quả thảo luận của
HS.
+ Gang, thép được làm ra từ đâu?
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép được làm ra từ
quặng sắt.

+ Gang, thép đều là hợp kim của
sắt và cacbon.
+ Gang, thép khác nhau ở điểm
nào?
+ Gang rất cứng và không thể uốn
hay kéo thành sợi. Thép có ít
cacbon hơn gang và có thêm một
chất khác nên bền dẻo hơn gang.
Hoạt động 2: ứng dụng của gang,
thép trong đời sống
9’
*Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu được một số ứng dụng trong
sản xuất và đời sống của sắt, gang,
thép.
*Cách tiến hành:
+ Yêu cầu HS quan sát từng hình
minh hoạ trang 48, 49 SGK, thảo
luận theo cặp, trả lời các câu hỏi
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi.
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng được làm từ vật liệu nào?
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Gọi HS trình bày ý kiến
+ Em còn biết sắt, gang, thép được
dùng để sản xuất những dụng cụ,
chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các
hợp kim của sắt còn dùng để sản
xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây

phơi quần áo, cầu thang. hàng rào
sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa,
xe ô tô, cầu, xe đạp, xe máy, làm
nhà,
Hoạt động 3: Cách bảo quản 7’
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Có ý thức sử dụng bảo quản đúng
cách các đồ dùng làm từ sắt, gang,
thép.
*Cách tiến hành:
+ Nếu để dụng cụ bằng sắt, gang,
thép lâu ở ngoài không khí em thấy
thế nào?
- Sẻ bị gỉ,
+ Cần bảo quản các đồ dùng bằng - Rửa sạch, cất nơi khô ráo,
Tuần 12_L5/8
sắt, gang, thép như thế nào?
- Kết luận: rửa sạch, cất nơi khô
ráo, thoáng khí.
* Tiểu kết toàn bài:? Sắt là kim loại
được SD dưới dạng nào?
- Hợp kim.
+ Các hợp kim của sắt được dùng
để làm gì
- chấn song sắt, hàng rào sắt dao,
kéo,
- Yêu cầu HS đọc ND bài. - 2- 3 HS đọc.
4. Củng cố: 3’
+ Các em được tìm hiểu các kim
loại nào?

+ Kể tên một số dụng cụ trong GĐ
em được làm bằng sắt, gang, thép?
- Sắt, gang, thép
- HS kể tên đồ dùng trong GĐ
được làm bằng sắt, gang, thép.
5. Dặn dò: 1’
- Tổng kết tiết học (khái quát nội
dung bài).
- Dặn dò về nhà học bài, ứng dụng
thực tế.
- Chuẩn bị bài sau: Đồng và hợp
kim của đồng.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO (24)
I. MỤC TIÊU:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn:
“giặc đói", ”giặc dốt", ”giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại”giặc đói", ”giặc dốt":
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, …
2. Giáo viên: Phiếu thảo luận, các hình minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài: CM tháng tám
năm 1945 thành công nước ta trở
thành một nước độc lập. Song
Pháp âm mưu xâm lược nước ta
một lần nữa. Dân tộc VN dưới sự
lãnh đạo của Đảng và chính phủ
1’ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
tiếp.
Tuần 12_L5/9
quyết tâm đứng lên tiến hành cuộc
kháng chiến bảo vệ tổ quốc.
b. Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1:Hoàn cảnh nước
ta sau CM tháng 8
9’
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
theo nhóm
- Làm bài vào phiếu theo nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
cùng đọc SGK đoạn: từ cuối
năm nghìn cân treo sợi tóc
- HS thảo luận nhóm đôi, cùng đọc
SGK và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao nói: ngay sau CM tháng
8 nước ta ở trong tình thế: Ngàn
cân treo sợi tóc?
+ Nói nước ta ngàn cân treo sợi tóc
là thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm
vì:
- CM vừa thành công nhưng đất nước

gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như
không vượt nổi.
- Hoàn cảnh nước ta lúc đó như
thế nào?
- Nạn đói 1945 làm hơn 2 triệu người
chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90%
người mù chữ, ngoại xâm và nội
phản đe doạ nền độc lập
- GV nhận xét
- HS đàm thoại và trả lời câu hỏi
sau:
- HS thảo luận cặp đôi đưa ra câu trả
lời, lớp bổ sung.
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói
và nạn dốt thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Ngày càng có nhiều đồng bào ta
chết đói. Nhân dân ta không đủ hiểu
biết để tham gia CM XD đất nước.
Nguy hiểm hơn nếu không đẩy lùi
được nạn đói và giặc dốt thì không
đủ sức chống giặc ngoại xâm, nước
ta lại có thể trở lại cảnh mất nước.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và
nạn dốt là giặc?
+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc
ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân
tộc ta suy yếu, mất nước
GV: Sau khi phát xít Nhật đầu
hàng theo quy định của đồng
minh, khoảng hơn 20 vạn quân

của Tưởng Giới Thạch sẽ tiến vào
nước ta để tiếp nhận sự đầu hàng
của quân Nhật. Lợi dụng tình hình
đó, chúng muốn chiếm nước ta
đồng thời quân Pháp cũng lăm le.
quay lại xâm lược nước ta.
Trong hoàn cảnh ngàn cân treo sợi
tóc Đảng và chính phủ ta đã làm
gì để lãnh đạo nhân dân ta đẩy lùi
giặc đói, giặc dốt? Chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp.
Tuần 12_L5/10
* Hoạt động 2:Đẩy lùi giặc đói,
giặc dốt
9’
- GV yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ 2, 3 trang 25, SGK
- HS quan sát
+ Hình chụp cảnh gì? + Chụp cảnh nhân dân ta đang
quyên góp gạo
Hình 3 chụp một lớp học bình dân
học vụ,
- Em hiểu thế nào là bình dân học
vụ?
- Lớp bình dân học vụ là lớp dành
cho những người lớn tuổi học ngoài
giờ lao động.
GVKL: + Đẩy lùi giặc đói. Lập hũ
gạo cứu đói, ngày đồng tâm, để
dành gạo cho dân nghèo. Chia

ruộng cho nhân dân, đẩy mạnh
phong trào tăng gia sản xuất nông
nghiệp. Lập quỹ độc lập, quỹ đảm
phụ quốc phòng, tuần lễ vàng
+ Chống giặc dốt. mở lớp bình
dân học vụ. Xây thêm trường học,
trẻ em nghèo được cắp sách tới
trường
+ Chống giặc ngoại xâm. Ngoại
giao khôn khéo để đẩy Tưởng về
nước. Hoà hoãn nhượng bộ với
Pháp để có thời gian chuẩn bị
kháng chiến lâu dài
* Hoạt động 3:Ý nghĩa của việc
đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc
ngoại xâm.
10’
- Chỉ trong thời gian ngắn nhân
dân ta đẩy lùi mọi khó khăn, việc
đó cho thấy sức mạnh của nhân
dân ta như thế nào?
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Là nhờ tinh thần đoàn kết trên
dưới một lòng và cho thấy sức mạnh
to lớn của nhân dân ta.
- Khi đảng lãnh đạo CM vượt qua
cơn hiểm nghèo, uy tín của chính
phủ, Bác Hồ như thế nào?
+Nhân dân ta một lòng tin tưởng vào
chính phủ, vào BH để làm CM

- HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa
- GV KL và ghi bảng ý nghĩa
+ HS nêu
- Gọi HS đọc câu chuyện về BH
trong đoạn: Bác Hoàng Văn Tí
Làm gương cho ai được
1 HS đọc lớp theo dõi.
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm
của Bác qua câu chuyện trên?
- HS nêu ý kiến của mình.
4. Củng cố: 3’
- Đảng và Bác đã phát huy được
điều gì trong nhân dân để vượt
- Sức mạnh đoàn kết của toàn thể cán
bộ và nhân dân vượt qua mọi khó
Tuần 12_L5/11
qua tình thế hiểm nghèo? khăn thử thách,
5. Dặn dò: 1’
- Tổng kết tiết học (k/q ND bài)
- Dặn dò về nhà sưu tầm thêm
những câu truyện về Bác trong
những ngày cùng nhân dân diệt
giặc đói giặc dốt. học kĩ ND bài,

- Chuẩn bị bài sau:Thà hi sinh tất
cả chứ nhất định không chịu mất
nước
- HS lắng nghe.
Chính tả
NGHE- VIẾT: MÙA THẢO QUẢ (TR 114)

I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Các thẻ chữ ghi: sổ - xổ, sơ - xơ, su - xu, sứ - xứ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:Không.
- 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu n
hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng.
- 3 HS lên bảng tìm từ, HS
dưới lớp làm bảng con.
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài: “Nghe- viết: Mùa thảo quả”
1’ - HS lắng nghe, nhắc lại tên
bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả 20’
Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: Em hãy nêu nội dung của đoạn văn. + Quá trình thảo quả nảy
hoa, kết trái và chín đỏ làm
cho rừng ngập hương thơm
và có vẻ đẹp đặc biệt.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn

khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS nêu các từ ngữ khó.
+ HS viết từ khó: sự sống,
nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi,
rực lên, chứa lửa, chứa nắng,
Tuần 12_L5/12
đỏ chon chót.
Viết chính tả - HS viết chính tả
Thu, chấm bài
* Hướng dẫn làm BT chính tả 10’
Bài 2a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước
lớp.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng
trò chơi.
- Theo dõi GV hướng dẫn,
sau đó các nhóm tiếp nối
nhau tìm từ.
Nhóm 1: cặp từ sổ - xổ.
Nhóm 2: cặp từ sơ - xơ.
Nhóm 3: cặp từ su - xu.
- Tổng kết cuộc thi.
- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc
thành tiếng.
- Yêu cầu HS viết từ vào vở.
sổ;sổ
sách
vắt sổ…
sơ;sơ sài,
sơ sinh

su;su su,
su hào…
sứ:bát
sứ, đồ
sứ…
xổ;xổ số,
xổ lồng
xơ; xơ
múi xơ
xác…
xu;xu nịnh
đồng xu…
xứ;xứ
sở, biệt
xứ…
- Viết vào vở các từ đã tìm
được.
Bài 3 (HS K, G) làm thêm
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc trong nhóm.
- 1 HS đọc thành tiếng cho
cả lớp nghe.
- Nhóm 4.
- Hỏi: Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có
điểm gì giống nhau?
- Dòng thứ nhất là các tiếng
đều chỉ tên con vật, dòng thứ
hai các tiếng chỉ tên loài cây.
- Nhận xét, kết luận cá tiếng đúng. - Viết vào vở các tiếng đúng.
b) GV tổ chức cho HS làm tương tự như

cách làm ở bài 3 phần a.
4. Củng cố: 2’
- Qua bài em được củng cố thêm về kiến
thức gì?
- HS trả lời
5. Dặn dò: 1’
- GVnhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà
học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, …
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
Tuần 12_L5/13
* Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, bảng con.
2. Giáo viên: Bảng phụ nội dung phần tìm hiểu. Bảng phụ nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 12_L5/14
Tuần 12_L5/15
HOẠT ĐỘNG DẠY TG Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu qui tắc nhân nhẩm
với 10 ; 100 ; 1000 ;
- Nhận xét và ghi điểm HS.

3. Dạy – học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học
này chúng ta cùng làm các bài tập
luyện tập về nhân một số thập
phânvới một số tự nhiên, nhân
nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
a) Yêu cầu HS làm phần a.
+ Các em làm thế nào để được:
1, 48
×
10 = 14, 8?
- Hỏi tương tự với các trường hợp
còn lại để củng cố quy tắc nhân
nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000 cho HS.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước
lớp.
+ Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
1’
4’
1’

10’
10’
12'
- Hát
- 2, 3 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
- 3 em lên bảng
a. 1, 48
×
10= 4,
8
15, 5
×
10 = 155
b. 5, 12
×
100=512
0, 9
×
10 = 90
c. 0, 1
×
1000=100
2, 571
×
1000= 571
- Vì phép tính có dạng 1, 48 nhân
với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của 1, 48 sang bên phải một
chữ số.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thực hiện trên bảng con.
× 7, 69 × 12, 6
50 800
384, 50 10080, 0
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Nêu.
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm
vào vở.
Bài giải:
Quãng đường người đó đi được
trong 3 giờ đầu là:
10, 8
×
3 = 32, 4 9km)
Quãng đường người đó đi được
trong 4 giờ tiếp theo là:
9, 52
×
4 = 38, 08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài
tất cả là:
32, 4 + 38, 08 = 70, 48 (km)
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tr 115)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Bài tập 1b viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to, bút dạ. Từ điển
học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS lên bảng đặt câu với 1 cặp quan hệ từ
mà em biết.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS đọc thuộc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc thuộc phần
Ghi nhớ.
- GV nhận xét, cho điểm. ` - HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài:
“Mở rộng vốn từ:Bảo vệ môi trường”
1’ - HS lắng nghe, nhắc lại
tên bài mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu 10’ - 1 học sinh đọc đoạn
văn, lớp đọc thầm.
a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân
cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, phát
biểu ý kiến.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, tìm nghĩa của các
cụm từ đã cho.
- YC phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng. - HS phát biểu, cả lớp bổ

sung.
- Chốt lại lời giải đúng
+) Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân
ăn ở, sinh hoạt
+) Khu sản xuất: khu vực làm việc của các
nhà máy, xí nghiệp
+) Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó
các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên
được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- GV dùng tranh, ảnh để HS phân biệt rõ ràng
được khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên.
Tuần 12_L5/16
b) Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa ở cột B.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 số học sinh
chữa bài ở bảng.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
HS dưới lớp làm bài vào
vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
A B
Sinh thái
Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người)
với môi trường xung quanh
Sinh vật
Tên gọi chung các loài sống, bao gồm
động vật, thực vật, vi sinh vật, …
Hình thái

Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự
vật, có thể quan sát được
- Theo dõi bài của GV
vừa sửa lại bài mình (nếu
sai).
+ Ơ địa phương em cần làm gì để bảo vệ
môi trường thiên nhiên?
- HS trả lời.
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 7’ - 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm việc cá nhân
- Gọi HS phát biểu. - HS nêu câu đã thay từ.
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Lời giải:
- Chọn từ: giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho từ:
bảo vệ
+) Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Lắng nghe, ghi nhớ
4. Củng cố: 3’
+ Các em mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ
điểm nào?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi
trường?
- Bảo vệ môi trường.
- Giữ cho môi trường
xanh, sạch, đẹp.
5. Dặn dò: 1’
- Tổng kết tiết học (khái quát ND bài)
- Dặn dò về nhà làm lại bài tập 2, 3.
- Chuẩn bị bài sau: LT về quan hệ từ.
- GV nhận xét tiết học

- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ tư, ngày 07 tháng 11 năm 2012
Khoa học
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG (50)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
* Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu
ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
Tuần 12_L5/17
2. Giáo viên:Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
- Vài sợi dây đồng ngắn.
- Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của
đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
các câu hỏi.
+ Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của
sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Chúng có
những tính chất nào?
+ Hãy nêu ứng dụng của gang, thép
trong đời sống?
- 3HS trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, cho điểm. ` - HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Đưa ra sợi dây
đồng và hỏi:
+ Đây là vật dụng gì?
+ Tại sao em biết đây là sợi dây
đồng?
GV đưa tên bài, ghi bảng.
1’
- Thảo luận nhóm 4, quan sát dây
đồng và nêu ý kiến của mình sau
đó thống nhất và nêu ý kiến của
nhóm
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
mới tiếp.
b. Dạy học nội dung:
Hoạt động 1:Tính chất của đồng
*Mục tiêu: - HS nhận biết một số
đặc điểm của tre, mây, song.
15’
*Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 2 nhóm phát phiếu học
tập.
- Yều cầu HS quan sát hình vẽ, đọc
lời chú thích và thảo luận rồi điền vào
phiếu học tập.
- Quan sát hình vẽ, đọc lời chú
thích, thảo luận rồi điền vào
phiếu.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận:
*Mục tiêu- Nhận biết được một số
tính chất của đồng.
*Cách tiến hành:
9’
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm, mỗi nhóm 4 HS như sau:
- Quan sát hình, thảo luận.
Tuần 12_L5/18
+ Phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng.
+ Yêu cầu HS quan sát cho biết:
+ Màu sắc của sợi dây?
+ Độ sáng của sợi dây?
+ Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- Chú ý quan sát.
- HS trả lời
- Gọi nhóm thảo luận xong trước phát
biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Một nhóm phát biểu ý kiến, các
nhóm khác bổ sung và đi đến
thống nhất: Sợi dây đồng màu đỏ,
có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo,
có thể uốn thành các hình dạng
khác nhau.
- Kết luận: Sợi dây đồng có màu đỏ
nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, có
thể uốn thành nhiều hình dạng các

nhau.
Hoạt động 2:Nguồn gốc, tính chất
đồng và hợp kim đồng
9’
*Mục tiêu- Nhận biết nguồn gốc,
tính chất đồng và hợp kim đồng
*Cách tiến hành:
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 6
HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở
trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so
sánh về tính chất giữa đồng và hợp
kim của đồng.
- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc
SGK và hoàn thành bảng so sánh.
- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu yêu cầu các
nhóm khác, nhận xét, bổ sung (nếu
có).
- Nhận xét, kết luận
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo
luận trước lớp, các nhóm khác bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất.
Hoạt động 3: Một số đồ dùng được
làm bằng đồng và hợp kim của
đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó
8’
*Mục tiêu- Quan sát nhận biết một
số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách

bảo quản chúng.
*Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ và cho biết:
- Các cặp thảo luận.
- Tên đồ dùng đó là gì?
- Đồ dùng đó được làm từ vật liệu
gì? Chúng thường có ở đâu?
+ Ở gia đình em có những đồ dùng
nào bằng đồng? Em thường thấy
- Chậu đồng, mâm đồng, vòng tay
đồng,
- Nồi đồng, chậu đồng,
Phải để đồ dùng gọn gàng, rửa
Tuần 12_L5/19
người ta làm như thế nào để bảo
quản các đồ dùng bằng đồng?
sạch sẽ sau khi dùng
- Nhận xét, khen ngợi HS đã chú ý
quan sát và biết cách bảo quản đồ
dùng bằng đồng.
Tiểu kết toàn bài:
+ Đồng và hợp kim của đồng có tính
chất gì?
+ Đồng và hợp kim của đồng có ứng
dụng gì trong đời sống?
- HS nêu.
- Yêu cầu HS đọc ND bài - 2- 3 HS đọc.
4. Củng cố: 3’

+ Đồng có tính chất gì?Nêu ứng
dụng của đồng?
- HS nêu.
5. Dặn dò: 1’
- Tổng kết tiết học (khái quát ND
bài).
- Dặn dò HS về nhà học bài, tìm hiểu
thêm ứng dụng của đồng trong cuộc
sống.
- Chuẩn bị bài sau: Nhôm. NX tiết
học.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (tr 119)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người
(ND Ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Vở bài tập TV lớp 5 tập 1
2. Giáo viên: Bảng nhóm, Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần Nhận xét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Bài 2 đọc đơn kiến nghị Bài 2 tiết
trước
- 2 HS lên bảng
- Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài
văn tả người đã học

- 2 HS nêu
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm. - HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các 1’ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới
Tuần 12_L5/20
em sẽ được học một thể loại mới
Văn tả người.
tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Phần nhận xét 13’
- Hướng dẫn HS quan sát tranh. - Quan sát tranh.
- Đọc bài văn. - 1- 2 HS khá (giỏi) đọc.
- Tìm hiểu đoạn văn. - Thảo luận nhóm 2 trả lời
- GV chốt lại ý đúng
+ Xác định mở bài + Từ đầu đến Đẹp quá: giới thiệu
người định tả - Hạng A Cháng - bằng
cách đưa ra lời khen của các cụ già
trong làng về thân hình khoẻ mạnh
của Hạng A cháng
- Qua bức tranh, em cảm nhận
được điều gì về anh thanh niên?
- Anh thanh niên là người rất khoẻ
mạnh và chăm chỉ.
- Anh thanh niên này có điểm gì
nổi bật?
- Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim,
bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc
cao, vai rộng; người đứng như cái cột
đá trời trồng; khi đeo cày trông hùng

dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo
cung ra trận.
Tìm phần kết bài và nêu ý chính? - Kết bài: Câu cuối bài
- Ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề
của Hạng A Cháng
Nhận xét cấu tạo của bài văn tả
người?
- Bài văn tả người gồm có 3 phần:
+ Mở bài: Giới thiệu người định tả.
+ Thân bài: Tả hình dáng và hoạt
động của người đó.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý 3
phần của bài Hạng A Cháng.
- Quan sát - đọc
* Ghi nhớ: (SGK trang 120) 3’
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
*Luyện tập: 15’
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- GV hướng dẫn
+ Em định tả ai? + Ông em / mẹ / em bé,
+ Phần mở bài em nêu những gì? + Phần mở bài giới thiệu về người
định tả.
+ Em cần tả được những gì về
người đó trong phần thân bài?
+ Phần thân bài: Tả hình dáng (tuổi
tác, tầm vóc, nước da, mắt, má, chân
tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc, )
Tả tính tình (những thói quen của

người đó trong cuộc sống, người đó
khi làm, thái độ đối với mọi người
xung quanh, )
Tuần 12_L5/21
Tả hoạt động (những việc người đó
thường làm hay việc làm cụ thể, )
+ Phần kết bài em nêu những gì? + Phần kết bài nêu tình cảm, cảm
nghĩ của mình với người đó.
- Yêu cầu HS làm bài. GV đi
giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- 2 HS làm vào bảng nhóm, HS dưới
lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to
dán bài lên bảng.
- Khen ngợi những HS có ý thức
xây dựng dàn ý, tìm được những
từ ngữ miêu tả hay
- 2 HS lần lượt dán bài lên bảng, đọc
bài cho cả lớp nghe. Lớp theo dõi,
nhận xét và bổ sung ý kiến.
VD: Nếu ai hỏi em, trên đời này em
yêu ai nhất. Em sẽ trả lời: Em yêu mẹ
nhất
- Mẹ em năm nay gần 30 tuổi
- Dáng người thon thả mảnh mai
- Khuôn mặt tròn nước da trắng hồng
tự nhiên
- Mái tóc dài đen nhánh, búi gọn sau
gáy
- Cặp mắt bồ câu đen láy, lúc nào

cũng như cười miệng nhỏ, xinh, hàm
răng trắng bóng
- Mẹ em ăn mặc rất giản dị với những
bộ quần áo đẹp. Mẹ đi lại nhẹ nhàng
ăn nói có duyên nên các bác ai cũng
quý
- Hàng ngày mẹ dậy sớm nấu cơm cho
cả nhà ăn sáng và đi làm, mẹ bận rộn
nhưng lúc nào cũng dành thời gian
chăm sóc anh em chúng em.
- Mẹ dịu dàng, sống chan hoà với mọi
người. Em rất yêu mẹ
4. Củng cố: 3’
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn
tả người?
- HS trả lời
5. Dặn dò: 1’
- GVnhận xét tiết học, dặn học
sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN (Tr58)
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
* Bài 1 (a, c), bài 2
Tuần 12_L5/22
×

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK, Bảng con, …
2. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn ghi nhớ và nội dung bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY TG HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
80, 9 x 10 8, 09 x 100
13, 5 x 50 1, 35 x 500
0, 456 x 1000 4, 56 x 10
- HS lên bản làm bài tập.
- GV nhận xét, cho điểm. ` - HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em
học bài: “Nhân một số thập phân với
một số thập phân”
1’ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối
tiếp.
b. Dạy học nội dung:
* Hướng dẫn nhân một số thập phân
với một số thập phân:
10’
Ví dụ 1
* Hình thành phép tính nhân một số
thập phân với một số thập phân
- GV nêu ví dụ: - HS nghe và nêu lại bài toán.
- Muốn tính diện tích của mảnh vườn
hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều

rộng.
- GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích
mảnh vườn hình chữ nhật.
- HS nêu: 6, 4 4, 8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
6, 4m = 64dm 4, 8m = 48dm
64
48
512
256
3072 (dm
2
x)
3072dm
2
= 30, 72m
2
Vậy: 6, 4 x 4, 8 = 30, 72 (m
2
)
- Vậy 6, 4m nhân 4, 8m bằng bao
nhiêu?
- HS: 6, 4 x 4, 8 = 30, 72 (m
2
)
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV trình bày cách đặt tính và thực
hiện tính như SGK.

8,4

4,6
×
512
216
30, 72 (m²)
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép
nhân như nhân các số tự nhiên:
+ 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3.
+ 8 nhân 6 bằng 48, nhớ 3 là 51
viết 51.
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1.
+4 nhân 6 bằng 24, nhớ 1 là 25
Tuần 12_L5/23
Em hãy so sánh tích 6, 4
×
4, 8 ở cả
hai cách tính.
- Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở
hai phép tính này.
- Trong phép tính 6, 4
×
4, 8 = 30, 72
chúng ta đã tách phần thập phân ở
tích như thế nào?
- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở
phần thập phân của các thừa số và
của tích.
viết 25 + Hạ 2
+ 1 cộng 6 bằng 7 viết 7
+ 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

- +2 thêm 1 là 3, viết 3
* Đếm thấy phần thập phân của cả
hai thừa số có hai chữ số, ta dùng
dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số
kể từ phải sang trái.
- Cách đặt tính cũng cho kết quả
6, 4
×
4, 8 = 30, 72 (m²)
- Giống nhau về đặt tính, thực hiện
tính.
- Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có
dấu phẩy còn một phép tính không
có.
- Đếm thấy ở cả hai thừa số có hai
chữ số ở phần thập phân ta dùng
dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số
từ trái sang phải.
- Các thừa số có tất cả bao nhiêu
chữ số ở phần thập phân thì tích có
bấy nhiêu chữ số ở phần thập
phân.
Ví dụ 2: Đặt tính và tính 4, 75 x 1, 3. - 2 HS lên bảng, cả lớp vào giấy
nháp.

3,1
75,4
×
1425
475

6, 175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét cách tính của HS.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai.
* Ghi nhớ
- Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách
thực hiện phép nhân một số thập phân
với một số thập phân?
5’
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
* Luyện tập - thực hành
Bài 1a, c HS K, G làm thêm b, d 7’
- YC HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm - 4 HS lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét. - HS nhận xét bài làm của bạn
- GVnhận xét và rút ra đáp án đúng:
c)
7,4
24,0
×
a,
5,1
8,25
×
168 1290
96 258
1, 128 38, 70
- HS lắng nghe, sửa bài làm của

mình lại cho đúng.
Tuần 12_L5/24
Bài tập 2: Gọi HS nêu YC bài. 8’ - HS nêu YC bài
- GV treo bảng nội dung bài tập 2, YC
HS tự làm bài tập.
- HS làm bài tập 2a
- GV chữa bài đưa ra đáp án đúng:
a b a × b b × a
2, 36 4, 2 2, 36 × 4, 2
= 9, 912
4, 2 × 2,
36 = 9,
912
3, 05 2, 7 3, 05 × 2, 7
= 8, 235
2, 7 × 3,
05 = 8,
235
- HS theo dõi chữa bài.
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a
khi a = 2, 36 và b = 4, 2.
+ Hai tích a x b và b x a bằng nhau
và bằng 14, 112 khi a = 2, 36 và b =
4, 2.
+ Như vậy ta có a x b = b x a.
+ Hãy phát biểu tính chất giao hoán
của phép nhân các số thập phân.
+ Khi đổi chỗ các thừa số của một
tích thì tích đó không thay đổi.
b) GV yêu cầu HS tự làm phần b. - HS làm bài vào vở bài tập.

+ Vì sao khi biết 4, 34 x 3, 6 = 15, 624
em có thể viết ngay kết quả tính.
4, 34 x 3, 6 = 15, 624?
+ Vì khi đổi chỗ các thừa số của
tích 4, 34 x 3, 6 ta được tích 3, 6 x
4, 34 có giá trị bằng tích ban đầu.
- GV hỏi tương tự với trường hợp còn
lại.
- Yêu cầu học sinh rút ra tính chất giao
hoán của phép nhân các số thập phân
(như SGK)
- Rút ra t/c giao hoán của phép
nhân các số thập phân
4. Củng cố: 3’
- Qua bài các em đã được học về kiến
thức gì?
- Nhân một số thập phân với một số
thập phân và tính chất giao hoán
của phép nhân.
5. Dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (116)
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời
kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể
của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên:chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 12_L5/25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×