Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.39 KB, 43 trang )

Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 23
Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca
ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Thấy đợc vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo
quả. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5'
10'
10'
1- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
1. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách


nào?
+ Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2
+ Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả
phát triển rất nhanh?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn 3
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì
đẹp?
+) Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không
gian
- Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ
lan xa
- Các từ hơng và thơm lặp đi lặp
lại, câu 2 khá dài
- Qua một năm, hạt thảo quả đã
thành cây, cao tới bụng ngời. Một
năm sau nữa mỗi thân
- Nảy dới gốc cây.
- Dới đáy rừng rực lên những
chùm thảo quả đỏ chon chót, nh

chứa lửa, chứa nắng,
- HS nêu.
10'
3. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong
nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 12
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
Toán
Tiết: 56
nhân một Số thập phân với 10, 100, 1000,
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm đợc quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng
- Phấn màu,
III/Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

5'
10'
10'
1- Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP
với một số tự nhiên ta làm thế nào?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
x
10
278,67
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta
làm thế nào?
Nhận xét:
- Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000, ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét
Luyện tập
Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét.
Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dới
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực
hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
53,286
100
5328,6
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
*Kết quả:
a) 14 ; 210 ;
7200
b) 96,3 ; 2508 ;
5320
c) 53,28 ; 406,1 ;
x
10' dạng số đo có đơn vị là cm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
Bài tập 3 (57):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
894

*Kết quả:
104cm
1260cm
85,6cm
57,5cm
*Bài giải:
10l dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Can dầu cân nặng là:
1,3 + 8 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Lịch sử
Tiết: 12
Vợt qua tình thế hiểm nghèo
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tình thế nghìn cân treo sợi tóc ở nớc ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Nhân dân ta dới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vợt qua tình thế nghìn cân treo
sợi tóc nh thế nào.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các t liệu liên quan đến bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu những sự kiện chính của nớc ta từ năm 1858 đến năm 1945.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Thời
gian

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5'
5'
10'
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu những sự kiện chính của n-
ớc ta từ năm 1858 đến năm 1945.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1 ( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài, nêu tình huống nguy
hiểm ở nớc ta ngay sau CM tháng Tám.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu những khó
khăn của nớc ta ngay sau Cách mạng
tháng Tám:
+ Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, n-
ớc ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi
tóc?
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu
thảo luận (ND câu hỏi nh SGV-Tr.36)
- Cho HS thảo luận trong thời gian từ 5
đến 7 phút.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nêu nhận xét bổ sung
a) Nguyên nhân của tình thế hiểm

nghèo:
- Các lực lợng thù địch bao vây,
chống phá Cách mạng.
- Lũ lụt, hạn hán, nạn đói, hơn
90% đồng bào mù chữ.
b) Diễn biến của việc vợt qua tình
thế hiểm nghèo:
- Bác Hồ kêu gọi lập hũ gạo cứu
đói, ngày đồng tâm
- Dân nghèo đợc chia ruộng.
- Phong trào xoá nạn mù chữ đợc
phát động khắp nơi.
- Đẩy lùi quân Tởng, nhân nhợng
với Pháp.
c) Kết quả, ý nghĩa:
Từng bớc đẩy lùi giặc đói, giặc
10'
5'
Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)
GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét
ảnh t liệu:
- Cho HS quan sát ảnh ( cảnh chết đói
năm 1945)
+ Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực
dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã
chăm lo cho đời sống nhân dân.
- HS quan sát hình 3-SGK:
+ Em có nhận xét gì về tinh thần diệt
giặc dốt của nhân dân ta?
3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại
nội dung chính của bài.
- GV nhận xét giờ học.
dốt, giặc ngoại xâm
-HS quan sát ảnh và nêu những
nhận xét của mình theo những câu
hỏi gợi ý của GV.
Kế hoạch giảng dạy
Kể chuyện
Tiết: 12
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: HS kể lại đợc một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ
môi trờng.
- Hiểu và trao đổi đợc cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng
đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trờng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại 1-2 đoạn truyện Ngời đi săn
và con nai, nói điều em hiểu đợc qua câu
chuyện
- GVnêu nhận xét đánh giá
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung.
1. Hớng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của

đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
Một HS đọc thành tiếng đoạn văn trong
BT 1(55) để nắm đợc các yếu tố tạo
thành môi trờng.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu
chuyện sẽ kể.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lợc của câu chuyện.
2. HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV
nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự
hớng dẫn trong gợi ý 2. Với những
truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trớc lớp:
- HS kể lại câu chuyện
- HS khác nêu nhận xét bổ xung
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay
đã đọc có nội dung bảo vệ môi tr -
ờng.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ

kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi
với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý
nghĩa câu chuyện.
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+ Bạn tìm đợc chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn hiểu chuyện nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đọc trớc nội dung của tiết kể
chuyện tuần 9.
- HS thi kể chuyện trớc lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
Rút kinh nghiệm bổ sung:





Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
II. Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5
30
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân một số thập phân với
một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập
phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung.
Bài tập 1 (58): Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp
kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 4 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 (58):

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
- HS lên nêu cách nhân nhẩm một
số thập phân với 10,10,0,1000 .
*Kết quả:
a) 14,8 512
2571
155 90 100
b) Số 8,05 phải nhân với: 10, 100,
1000, 10 000 để đợc tích là 80,5 ;
805 ; 8050 ; 80500.
*Kết quả:
a) 384,5
b) 10080
c) 512,8
d) 49284
*Bài giải:
Số km ngời đó đi trong 3 giờ đầu
là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km ngời đó đi trong 4 giờ sau
là:

9,52 x 4 = 38,08 (km)
Ngời đi xe đạp đi đợc tất cả số km
là:
32,4 + 38,08 = 70,48
(km)
5
Lần lợt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn
7 thì dừng lại.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ .
- Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập
phân với một số tự nhiên, nhân một số
thập phân với 10, 100, 1000
Đáp số: 70,48
km.
*Kết quả:
x = 0
x = 5
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết:23
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
- Nắm đợc nghĩa của một số từ ngữ về môi trờng ; biết tìm từ đồng nghĩa.
- Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:

Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và
làm bài tập 3, tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung
2 phần a, b.
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn:
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao
cho từ bảo vệ đợc thay bằng từ khác nhng
- HS nêu ghi nhớ về quan hệ từ
*Lời giải:

a) - Khu dân c: Khu vực dành cho
nhân dân ăn ở sinh hoạt.
- Khu sản xuất: Khu vực làm
việc của nhà máy, xí nghiệp.
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu
vực trong đó các loài cây, con vật
và cảnh quan thiên nhiên đợc bảo
vệ, giữ gìn lâu dài.
b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b
*Lời giải:
- Bảo đảm: Làm cho chắc chắn
thực hiện đợc, giữ gìn đợc.
- Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai
nạn
- Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi h
hỏng, hao hụt.
- Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu,
hiện vật
- Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn
- Bảo tồn: Giữ lại không để cho
mất đi.
- Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
- Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm
phạm
nghĩa của câu không thay đổi.
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho một số HS đọc câu văn đã thay.
- HS khác nhận xét.
- GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn,
gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.

3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ
học.
- Dặn HS ghi nhớ
những từ ngữ đã học trong bài.
Lời giải:
- Chúng em giữ gìn môi trờng sạch
đẹp.
- Chúng em gìn giữ môi trờng
sạch đẹp.
Rút kinh nghiệm bổ sung:





Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe viết)
Tiết: 12
Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5'

15'
5'
5'
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập
3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
1. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì
đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, ma rây,
rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
Bài tập 2 (114):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý
b.
- Cách làm: HS lần lợt bốc thăm đọc to
cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh
lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3 (115):

- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào
bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm
nào tìm đợc nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- Dới đáy rừng rực lên những
chùm thảo quả đỏ chon chót, nh
chứa lửa, chứa nắng
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Ví dụ về lời giải:
a) - Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
- Xổ xố, xổ lồng,
b) - Bát ngát, bát ăn, cà bát,
- Chú bác, bác trứng, bác
học,
* Ví dụ về lời giải:
1- Man mát, ngan ngát, chan
chát
- khang khác, nhang nhác,
bàng bạc,
2- Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
5'
- GV KL nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và

xem lại những lỗi mình hay viết

- xồng xộc, công cốc, tông tốc,

Rút kinh nghiệm bổ sung:





Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 23
Sắt, gang, thép
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm từ gang hoặc thép.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 49, 48 SGK.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng đợc làm từ gang, thép trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm và công dụng của tre,
mây, song?
- Những lu ý khi sử dụng đồ dùng tre,
mây, song?

2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
*Mục tiêu: HS nêu đợc nguồn gốc của
sắt, gang, thép và một số tính chất của
chúng.
*Cách tiến hành:
1- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm và công dụng của tre,
mây, song?
- Những lu ý khi sử dụng đồ dùng tre,
mây, song?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
*Mục tiêu: HS nêu đợc nguồn gốc của
sắt, gang, thép và một số tính chất của
chúng.
*Cách tiến hành:
- GV giảng: Sắt là một kim loại đợc sử
dụng dới dạng hợp kim.
- Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đôi và nói xem gang và thép
đợc dùng để làm gì?
1- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm và công dụng của
tre, mây, song?
- Những lu ý khi sử dụng đồ dùng
tre, mây, song?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.

b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông
tin
*Mục tiêu: HS nêu đợc nguồn gốc
của sắt, gang, thép và một số tính
chất của chúng.
*Cách tiến hành:
1- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm và công dụng của
tre, mây, song?
- Những lu ý khi sử dụng đồ dùng
tre, mây, song?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ
dùng đợc làm từ gang và thép mà em
biết?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng
gang, thép có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV tr. 94)
- Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả
sáng.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể đợc tên một số dụng cụ, máy móc,

đồ dùng đợc làm bằng gang, thép.
- Nêu đợc cách bảo quản một số đồ
dùngbằng gang, thép.
*Cách tiến hành:
- GV giảng: Sắt là một kim loại đợc sử
dụng dới dạng hợp kim.
- Cho HS quan sát hình trang 48, 49 SGK
theo nhóm đôi và nói xem gang và thép
đợc dùng để làm gì?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số dụng cụ, máy móc đồ
dùng đợc làm từ gang và thép mà em
biết?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng
gang, thép có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV tr. 94)
- Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả
sáng.
tin
*Mục tiêu: HS nêu đợc nguồn gốc
của sắt, gang, thép và một số tính
chất của chúng.
*Cách tiến hành:
- Thép đợc sử dụng: Đờng ray tàu
hoả, lan can nhà ở, cầu, dao, kéo,
dây thép, các dụng cụ đợc dùng để
mở ốc vít.

- Gang đợc sử dụng: Nồi.
- HS kể thêm.
- HS nêu.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bổ sung:




Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 24
Hành trình của bầy ong
I/ Mục tiêu:
- Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những
phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
- Hiểu đợc những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật,
giữ hộ cho ngời những mùa hoa đã tàn phai, để lại hơng thơm vị ngọt cho đời.
- Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ đầu:
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu
nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc khổ thơ 2-3:
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Em hiểu nghĩa câu thơ Đất nơi đâu
cũng tìm ra ngọt ngào thế nào?
+) Rút ý 2:
- Cho HS đọc khổ thơ 4:
+ Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn
nói điều gì về công việc của loài ong?
+) Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
3) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Đoạn 1: Khổ thơ 1
- Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Đoạn 3: Khổ thơ 3
- Đoạn 4: Khổ thơ còn lại.
- Những chi tiết : đẫm nắng trời,
nẻo đờng xa, bay đến trọn đời, thời

gian vô tận.
- Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ
biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi
xa,
-Nơi rừng sâu: bập bùng hoa
chuối, trắng
- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ,
giỏi giang cũng tìm đợc hoa làm
mật
- Công việc của loài ong có ý
nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ
hộ cho ngời những
- HS nêu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ
3,4.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- VN học bài chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bổ sung:





Thứ t ngày 27 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết:58
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm đợc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bớc đầu nắm đợc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II/ Đồ dùng
- Phấn màu
III/Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5
5
25
1) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2)
- Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm
kết quả tự tìm kết quả.
- GV hớng dẫn đặt tính rồi tính:
6,4
4,8
512
256
30,72 (m
2
)

- Nêu cách nhân một số thập phân với 1
STP?
2) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng
con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với một
số thập phân ta làm thế nào?
3) Nhận xét:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
4- Luyện tập:
Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực
hiện phép nhân ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
4,75
1,3
1425
475
6,175
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét SGK
*Kết quả:
a) 38,7 b)
108,875

x
x
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị
của
a x b và b x a:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV
ghi kết quả lên bảng lớp.
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a
x b và b x a sau đó rút ra nhận xét
Bài tập 3 (59):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
c) 1,128 d)
35,217
*Kết quả:
a x b = 9,912 và 8,235
b x a = 9,912 và 8,235
- Nhận xét: a x b = b x a
*Bài giải:
Chu vi vờn cây hình chữ nhật
là:
(15,62 + 8,4) x 2 =
48,04 (m)
Diện tích vờn cây hình chữ nhật

là:
15,62 x 8,4 = 131,208
(m2)
Đáp số: 48,04m
và131,208m
2

3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- VN học bài chuẩn bị bài sau
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 23
Cấu tạo của bài văn tả ngời
I/ Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo ba phần của bài văn tả ngời.
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả ngời để lập dàn ý chi tiết tả một
ngời thân trong gia đình-một dàn ý với những ý riêng ; nêu đợc những nét nổi bật về hình
dáng, tính tình và hoạt động của đối tợng miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5'
10'
3'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3
phần của bài văn tả cảnh đã học.

2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu
mục đích yêu cầu của giờ học.
b. Nội dung.
1 - Phần nhận xét:
- GV hớng dần HS HS quan sát tranh
minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- Mời một HS đọc bài văn.
- Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu
cấu tạo bài văn.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND :
+ Xác định phần mở bài?
+ Ngoại hình của A cháng có những
điểm gì nổi bật?
+ Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A
Cháng, em thấy A Cháng là ngời nh thế
nào?
+ Tìm phần kết bài và nêu ý chính của
nó?
+ Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về
cấu tạo của bài văn tả ngời?
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2. Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi
nhớ.
1 HS lên trả lời
HS khác nêu nhận xét bổ sung
- HS đọc.
- Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp
quá!

- Ngc nở vòng cung, da đỏ nh lim,
bắp chân bắp tay răn nh chắc gụ,

- Ngời lao động rất rất khoẻ, rất
giỏ, cần cù, say mê lao động
- Phần kết bài: Câu văn cuối.
- ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề
của
- HS tự nêu.
- HS đọc và nêu.
15'
5'
3. Phần luyện tập:
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn
MT ngời.
+ Chú ý đa vào dàn ý những chi tiết có
chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại
hình, tính tình, hoạt động của ngời đó.
- Mời một vài HS nói đối tợng định tả.
- Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm
vào giấy khổ to.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá
bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ
học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ

học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói đối tợng
định tả.
- HS lập dàn ý vào nháp.
- HS trình bày.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết:12
công nghiệp
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nêu đợc vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Biết nớc ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể đợc tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
- Xác định trên bản đồ một số địa phơng có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
5'
10'
10'
1- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi
nhớ bài 11.
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung.
1) Các ngành công nghiệp:

Hoạt động 1: (Thảo luận nhóm 4)
- Cho HS đọc mục 1-SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu
hỏi:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của nớc
ta?
+ Kể tên sản phẩm của một số ngành
công nghiệp?
+ Quan sát hình 1 và cho biết các hình
ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào?
+ Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp
xuất khẩu mà em biết?
- GV kết luận: SGV-Tr.105
+ Ngành công nghiệp có vai trò nh thế
nào đối với đời sống và sản xuất?
* Nghề thủ công:
Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- Cho HS quan sát hình 2 và đọc mục 2-
SGK.
- Cho HS trao đổi cả lớp theo nội dung
các câu hỏi:
+ Em hãy kể tên một số nghề thủ công
- Khai thác khoáng sản, điện ,
luyện kim
- Than, dầu mỏ, quặng sắt, điện,
gang, thép, các loại máy móc,
- HS quan sát và trả lời.
- Dầu mỏ, than, quần áo, giày
dép
- Cung cấp máy móc cho sản xuất,

các đồ dùng cho đời sống và xuất
khẩu.
10'
5'
nổi tiếng của nớc ta mà em biết?
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: ( SGV-Tr. 105 )
Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
- GV cho HS dựa vào ND SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo các
câu hỏi sau:
+ Nghề thủ công nớc ta có vai trò và đặc
điểm gì?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.106.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp
nhau đọc phần ghi nhớ.
- VN học bài chuẩn bị bài sau.
- Gốm, cói, thêu, chạm khắc đa,
chạm khắc gỗ
- HS thảo luận nhóm theo hớng
dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.






Kế hoạch giảng dạy
Thể dục.
Ôn 5 động tác của bài thể dục.
Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn
I/ Mục tiêu
- Ôn 5 động tác vơn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà
liên hoàn các động tác.
- Chơi trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
- GIậm chân tại chỗ vỗ tay
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi Nhóm 3 nhóm 7.
2. Phần cơ bản.
*Ôn 5động tác: vơn thở, tay, chân
vặn mình ,toàn thân.
- Lần 1: Tập từng động tác.
- Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động
tác.
- Chia nhóm để học sinh tự tập
luyện
- Ôn 5 động tác đã học
*Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn

+ Nêu tên trò chơi
+Nhắc lại cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
3. Phần kết thúc.
- GV hớng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài
tập về nhà.
5 - 7 phút
23 - 25 phút
4-5 phút
- ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV
@
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- ĐHTL:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
ĐHTC: GV
* * * * *
* * * * *
- ĐHKT:
* * * * * * *

* * * * * * *

GV

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×