Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

PHƯƠNG PHÁP bảo TOÀN NGUYÊN tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.53 KB, 16 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 1

A. LÝ THUYẾT
I. CƠ SỞ ĐẶC ĐIỂM
1. Phương pháp
Là phương pháp giải toán dựa trên quan hệ về số mol.
Từ số mol nguyên tố → số mol của chất chứa nguyên tố đó.
Định luật bảo toàn nguyên tố:
Xn

(trước phản ứng)
=
Xn

(sau phản ứng)

- Cần tính số mol của 1 nguyên tử trước và sau phản ứng theo công thức:
n
nguyên tử
= hệ số (nguyên tử X).n
phân tử
Ví dụ: Trong H
2
SO
4
:
nH = 2.







nO = 4.





nS = 1.





- Nên tóm tắt đề bài, tìm mối quan hệ của chất đầu và chất cuối (quan trọng).
2/ Dấu hiệu:
Đề bài cho số liệu dưới dạng số mol hoặc thể tích (có thể cho trực tiếp số mol hoặc cho gián tiếp như
nồng độ, khối lượng…)
II. PHÂN LOẠI
Dạng 1: Từ nhiều chất ban đầu → 1 chất có chứa nguyên tố đang xét:
Một số trường hợp phổ biến:
- Hỗn hợp kim loại/oxit kim loại/hiđroxit kim loại
H
+
muối
OH
-

↓ hiđroxit

oxit . . .
=> Nguyên tố kim loại được bảo toàn.
- Hỗn hợp pirit/sunfua
+ HNO
3
muối sunfat.
=> Nguyên tố S được bảo toàn.

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 2

Ví dụ 1:
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe
2
O
3
bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch D. Cho
D tác dụng NaOH dư thì thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thì thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0.
GIẢI















 




































Fe
2
O
3


Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: 

= 







=> 0,2 + 0,1.2 = 2.




=> 




= 0,2 mol.
=> 




= 0,2.160 = 32 gam => Đáp án C.

Ví dụ 2:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S trong dung dịch HNO
3
(vừa đủ), sau phản
ứng thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,04. B. 0,12. C. 0,075. D. 0,06.
GIẢI

Cách 1:
Bảo toàn nguyên tố Cu, Fe ta có:







+ HNO
3












Bảo toàn nguyên tố S ta có: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a => a = 0,06 mol => Đáp án D.

Cách 2:
Bảo toàn nguyên tố Fe, Cu, S ta có:








+ HNO
3



 




 



Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
n(+)

=
n( -)

cho dung dịch sau phản ứng:
0,12.3 + 2a.2 = 0,24.2 + a.2 => a = 0,06 mol => Đáp án D.


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ


Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 3

Ví dụ 3:
Sục khí Cl
2
vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 11,7 gam muối
NaCl. Tính tổng số mol muối trong hỗn hợp ban đầu?
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.
GIẢI




+ Cl
2
NaCl + 






Bảo toàn nguyên tố Na ta có: 

= 





+ 

= 

=


= 0,2 mol => Đáp án B.

Ví dụ 4:
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al
4
C
3
vào dung dịch KOH dư thì thu được a mol hỗn hợp
khí và dung dịch X. Sục CO
2
dư vào dung dịch X thì thu được 46,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,55 B. 0.6 C. 0.4 D. 0.45.
GIẢI






























+ K[Al(OH)
4
]










Al(OH)3 ↓
0,3 mol a mol (tức KAlO
2
.2H
2
O) 46,8 gam

Al + KOH + 3H
2
O K[Al(OH)4] +


H
2

x mol



Al
4
C
3
+ H
2
O Al(OH)
3
↓ + CH

4

y mol y mol




 



  



=> 




a = 


+ 


=


.0,2 + 3.0,1 = 0,6 mol => Đáp án B.



PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 4

Dạng 2: Từ 1 chất ban đầu → hỗn hợp nhiều sản phẩm chứa nguyên tố đang xét:
Một số trường hợp phổ biến:
- Kim loại + H
2
SO
4
đặc nóng → muối (


hoặc 


)+ sản phẩm khử + H
2
O
(sản phẩm khử: NO
2
, NO, N
2
O, N
2
, NH

4
NO
3
, SO
2
, S, H
2
S)
=> Bảo toàn nguyên tố N hoặc S.
nX (trong axit) = nX (trong muối) + nX (trong sản phẩm khử) (X là nguyên tố N hoặc S)
- CO2/SO2 + 


→ Al(OH)3 ↓ + 



(phức hiđroxo)
 Bảo toàn nguyên tố Al: 


= 



+ 






 Bảo toàn nhóm 


- Khử oxit sắt → hỗn hợp các oxit.
Ví dụ: Fe
2
O
3

+ CO, H
2
(FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
dư, Fe)
=> Bảo toàn nguyên tố Fe.
- CO + oxit → Kim loại + hỗn hợp (CO, CO
2
)
=> Bảo toàn nguyên tố C.
- Ankan
Cracking
Ankan’ + Anken
=> Bảo toàn nguyên tố C, H: n

C, H
được bảo toàn.

Ví dụ 1:
Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
). Để hòa tan X
cần vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau phản ứng thu được V lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Giá trị của V là:
A. 6,16. B. 10.08. C. 11,76. D. 14.
GIẢI

Fe
















Fe(NO
3
)
3
+ NO
2


Bảo toàn nguyên tố Fe: 




= 

=


= 0,175 mol
Bảo toàn nguyên tố N: 


= 3





+ 



0,8 =3.0,175 + 



=> 


= 0,275 mol => 


= 0,275.22,4 = 6,16 lít => Đáp án A.


+ HNO
3
0,8 mol
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 5

Ví dụ 2:
Cho Na tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl
3

thu được 5,6 lít H
2
(đktc) và kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Nồng độ AlCl
3
ban đầu là:
A. 1,5M. B. 2,5M. C. 1M. D. 2M.
GIẢI
Na
+ H
2
O


 +





0,5 mol 0,25 mol
2Al(OH)
3


Al
2
O
3
+ H

2
O
0,1 mol 0,05 mol

T.H.1



+ 0,5 mol 














0,1 mol Al(OH)
3
 +

T.H.2



Bảo toàn nguyên tố Al: 


= 


+ 




= 0,1 + 0,05 = 0,15 mol.
=> 



=


=


= 1,5M => Đáp án A.

Ví dụ 3:
Hòa tan hết 21 gam hỗm hợp Al và Al
2
O
3
bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 13,44 lít

khí (đktc). Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là:
A. 2,4 lít. B. 2,4 lít hoặc 4 lít.
C. 4 lít. D. 1,2 lít hoặc 2 lít.
GIẢI



=


= 0,6 mol
Al 







H
2

0,4 mol 0,6 mol
 

= 0,4.27 = 10,8 gam.
 





= 

– 

 = 21 – 10,8 = 10,2 gam.
 




=


= 0,1 mol.

0,2 mol NaOH dư (loại)
vì NaOH dư thì sẽ phản ứng với Al(OH)
3
)






PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An


Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 6

Bảo toàn nguyên tố Al ta có:
Dung dịch A chứa: 0,4 + 0,1.2 = 0,6 mol AlCl
3

Thêm NaOH vào dung dịch A:




+ 











0,4 mol Al(OH)
3
↓ +


Bảo toàn 


:
(1): 


= 0,4.3 = 1,2 mol => 

=



=


= 2,4 lít.
(2): 


= 0,4.3 + 0,2.4 = 2 mol => 

=



=


= 4 lít.
=> Đáp án B.

Ví dụ 4:

Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol 





tới khi kết tủa thu được là 0,08
mol thì số mol HCl đã dùng là:
A. 0,18 hoặc 0,2. B. 0,18. C. 0,2. D. 0,18 hoặc 0,26.
GIẢI


+ 

→ H
2
O
0,1 mol 0,1 mol

0,1 mol 



+ 












0,08 mol Al(OH)
3
↓ +



(1): 


= 

= 0,1 + 0,08 = 0,18 mol
(2): 


= 

= 0,1 + 0,08 + 0,02.4 = 0,26 mol
=> Đáp án D.


0,2 mol 


(1)

0,2 mol 



(2)
0,02 mol 

(1)
0,02 mol 



dư (2)
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 7

Ví dụ 5:
Sục CO
2
vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)
2
0,75M sau phản ứng có 23,64 gam kết tủa.



(đktc) đã dùng là:
A. 4,032 lít. B. 2,688 lít.

C. 2,688 lít hoặc 4,032 lít. D. 2,688 lít hoặc 8,512 lít.
GIẢI



= 0,2.1 + 0,2.0,75.2 = 0,5 mol.



= 0,2.0,75 = 0,15 mol.



=


= 0,12 mol







+ CO
2
0,12 mol BaCO
3
↓ + (


dư 0,03 mol
Và 

= 0,2 mol)


TH1:





TH2:



Bảo toàn nguyên tố C:
(1): 


= 


= 0,12 mol => 


= 0,12.22,4 = 2,688 lít.
(2): 



= 0,12 + 0,03.2 + 0,2 = 0,38 mol => 


= 0,38.22,4 = 8,512 lít.
=> Đáp án D.


Bảo toàn nguyên tố Ba, K




















TH1
TH2
























PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 8

Ví dụ 6:

Khử hết m gam Fe
3
O
4
bằng CO, sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. Biết A tác dụng vừa
đủ với 300ml dung dịch H
2
SO
4
1M (loãng). Giá trị của m là:
A. 69,6. B. 23,2. C. 46,4. D. 34,8.
GIẢI



+ H
2
SO
4

1 : 1

 

+ 

= 





= 0,3 mol.



= 





= 0,3 mol
 




=


= 0,1 mol
 




= 0,1.232 = 23,2 gam.

Ví dụ 7:
Cho m gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe

2
O
3
) tác dụng với CO dư, đun nóng thu được 64 gam hỗn hợp rắn A
và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là:
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam.
GIẢI
Cách 1:
Áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố:
Bảo toàn nguyên tố C ta có: 

= 


+ 

= 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 

+ 

= 

+ 




+ 28.0,5 = 64 + 0,5.20,4.2
=> 


= 70,4 gam => Đáp án C.
Cách 2:
Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo và tăng - giảm khối lượng:

CO (28) 3,2 1 0,1 mol

40,8

CO
2
(44) 12,8 4 0,4 mol
 Oxit ban đầu đã giảm 0,4.16 = 6,4 gam so với A.
 m = 64 + 6,4 = 70,4 gam => Đáp án C.


PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 9

DẠNG 3: Từ hỗn hợp nhiều chất ban đầu → hỗn hợp nhiều sản phẩm (chứa nguyên tố đang xét)
Không quan tâm đến số mol của từng nguyên tố trong từng giai đoạn. Chỉ quan tâm đến trạng thái đầu
và trạng thái cuối bằng cách sơ đồ hóa và nhận xét.

Ví dụ 1:
Khử 39,2 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O

3
và FeO bằng khí CO đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp B
gồm FeO và Fe. Biết B tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H
2
SO
4
0,2M cho ra 4,48 lít khí (đktc). khối
lượng của Fe
2
O
3
và FeO trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 32 gam Fe
2
O
3
; 7,2 gam FeO. B. 16 gam Fe
2
O
3
; 23,2 gam FeO.
C. 18 gam Fe
2
O
3
; 21,2 gam FeO. D. 20 gam Fe
2
O
3
; 19,2 gam FeO.

GIẢI



+ H2SO4
1 : 1

 

+ 

= 




= 2,5.0,2 = 0,5 mol


 = 

 = 0,5 mol = 2




+ 

(1)



= 39,2 gam = 106.




+ 72.

(2)
Từ (1) và (2) => 









=> 









=> Đáp án A.


Ví dụ 2:
Cho 0,5 mol hỗn hợp Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
tác dụng với khí CO đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X
gồm FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
có khối lượng 100 gam. Cho X tác dụng với HNO
3
loãng thì thu được 11,2 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất - ở đktc). Khối lượng của Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4

trong hỗn hợp ban đầu?
A. 32,0 gam Fe
2
O
3
và 69,6 gam Fe
3
O
4
. B. 48,0 gam Fe
2
O
3
và 46,4 gam Fe
3
O
4
.
C. A. 160 gam Fe
2
O
3
và 92,8 gam Fe
3
O
4
. D. 64,0 gam Fe
2
O
3

và 23,2 gam Fe
3
O
4
.
GIẢI
Áp dụng công thức: 




= 0,7.

+ 5,6.


=> 




= 0,7.100 + 5,6.0,5.3 = 78,4 gam hay 1,4 mol.
Bảo toàn nguyên tố Fe: 




= 





= 1,4 mol.
Cách 1:
Gọi a, b là số mol Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4





  


 
=> 


=> 














 Đáp án C.

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 10

Cách 2:
Fe
2
O
3
(1 mol chứa 2 Fe) 0,2 1 0,1 mol




= 2,8

Fe
3

O
4
(1 mol chứa 3 Fe) 0,8 4 0,4 mol
=> 












=> Đáp án C.

DẠNG 4: Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ
Dấu hiệu:
- Đề bài cho số liệu về phản ứng đốt cháy dưới dạng thể tích hoặc số mol. Khi đó dùng thể tích hoặc số
mol đó làm hệ số các chất trong phương trình phản ứng rồi sau đó bảo toàn nguyên tố có mặt trong
phương trình phản ứng.
- Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ mà số liệu cho về nguyên tố O => Bảo toàn nguyên tố O.

Ví dụ 1:
Tiến hành cracking ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH
4
,
C

2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua
bình đựng H
2
SO
4
đặc. Độ tăng khối lượng của bình H
2
SO
4
đặc là:
A. 9,0 gam. B. 4,5 gam. C. 18,0 gam. D. 13,5 gam.
GIẢI
Sơ đồ phản ứng: C
4
H

10

cracking
X
+ O
2
, t°
H
2
O
Khối lượng bình H
2
SO
4
đặc tăng lên là khối lượng H
2
O bị hấp thụ
Bảo toàn nguyên tố H ta có: 

= 2



= 10





 




=






= 5.


= 0,5 mol => 



= 0,5.18 = 9,0 gam => Đáp án A.

Ví dụ 2:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anđehit đơn chức X cần vừa đủ 12,32 lít O
2
(đktc) thu được 17,6 gam CO
2
. X
là:
A. CH=C–CH
2
–CHO. B. CH
3

–CH
2
–CH
2
–CHO.
C. CH
2
=CH–CH
2
–CHO. D. CH
2
=C=CH–CHO.
GIẢI



= 0,55 mol; 


= 0,4 mol.
X là anđehit đơn chức => 

= 

= 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi: 



= 


= 

+ 2


- 2


= 0,1 + 2.0,55 - 2.0,4 = 0,4 mol

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 11

Nhận thấy: 



= 


= 0,4 mol.



= 4



 X là một anđehit no đơn chức mạch hở có 4 nguyên tử C trong phân tử
 CTPT của X: CH
3
–CH
2
–CH
2
–CHO => Đáp án B.

Ví dụ 3:
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6
gam CO
2
. Công thức của X là:
A. C
2
H
4
(OH)
2
. B. C
3
H
7
OH. C. C
3
H
6
(OH)

2
. D. C
3
H
5
(OH)
3
.
GIẢI



= 0,175 mol; 


= 0,15 mol.
Sơ đồ cháy: X + O
2
CO
2
+ H
2
O
Vì X là ancol no, mạch hở => 



= 

+ 



= 0,05 + 0,1 = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố O ta có:


= 2


+ 



- 2


= 2.0,15 + 0,2 – 2.0,175 = 0,15 mol
Nhận thấy: 


= 3




= 3


 X là C
3

H
5
(OH)
3
=> Đáp án D.

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 12

B. BÀI TẬP
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C
3
H
8
, C
4
H
6
, C
5
H
10
và C
6
H
6
thu được 7,92 gam CO

2

2,7 gam H
2
O. m có giá trị là:
A. 2,82. B. 2,67. C. 2,46. D. 2,31.
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và
khí H
2
. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Thể tích khí H
2
thu được ở đktc là:
A. 0,56 lít. B. 0,112 lít. C. 0,224 lít. D. 0,448 lít.
Câu 3. Lấy 2,64 gam khí CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào a mol NaOH thu được 200 ml dung dịch X. Trong X
không còn NaOH, nồng độ ion 


là 0,2M. a có giá trị là:
A. 0,06. B. 0,08. C. 0,10. D. 0,12.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS
2
và y mol Cu
2
S vào HNO
3
vừa đủ thu được dung dịch
X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO duy nhất. Tỉ số x/y là:
A.



. B.


 C.


. D.


.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76
gam CO
2
; 1,26 gam H
2
O và V lít N
2
(đktc). Giả thuyết không khí chỉ gồm N
2
và O
2
trong đó oxi chiếm
20% về thể tích. CTPT của X và thể tích V lần lượt là:
A. X là C
2
H
5
NH

2
; V = 6,72 lít. B. X là C
3
H
7
NH
2
; V = 6,944 lít.
C. X là C
3
H
7
NH
2
; V = 6,72 lít. D. X là C
2
H
5
NH
2
; V = 6,944 lít.
Câu 6. Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch

HCl dư thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 32,0 gam. B. 16,0 gam. C. 39,2 gam. D. 40,0 gam.
Câu 7. Cho 4, 48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hidro bằng 20. Công thức của oxit sắt
và phần trăm thể tích của khí CO
2
trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần luợt là:
A. FeO; 75%. B. Fe
2
O
3
; 75%. C. Fe
2
O
3
; 65%. D. Fe
3
O
4
; 75%.
Câu 8. Hỗn hợp A gồm etan, etilen, axetilen và butadien-1,3. Ðốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản
phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nuớc vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối luợng dung dịch nuớc
vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
A. 13,8 gam. B. 37,4 gam. C. 58,75 gam. D. 60,2 gam.
Câu 9. Ðốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nuớc. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để dốt cháy hoàn toàn luợng khí thiên nhiên trên là:

A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
Câu 10. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng,
thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi
dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Ðốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24
lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
A. 5,6. B. 13,44. C. 11,2. D. 8,96.

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 13

Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M thu
được 5,32 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH:
A. 7. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al
2
O
3

trong dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO
2
dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt
độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối
lượng của chất rắn Z là:
A. 2,04 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam.
Câu 13. Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C
2
H
2
, C
2
H
4
và H
2
trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn
hợp khí B. Ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần luợt qua bình 1 đựng H
2
SO
4

đặc, bình 2 đựng Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam. B. 9,6 gam. C. 35,2 gam. D. 22,0 gam.
Câu 14. Ðốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng dùng vừa đủ V lít
khí O
2

(đktc), thu được 10,08 lít CO
2
(đktc) và 12,6 gam H
2
O. Giá trị của V là:
A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 15,12 lít. D. 25,76 lít.
Câu 15. Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít khí CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Thể tích
O
2
đã tham gian phản ứng cháy (đktc) là:
A. 2,8 lít. B. 3,92 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 16. Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
, C
2
H
2
thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít khí CO
2

(đktc).
- Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO
2
(đktc) thu được là:
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axitcacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O
2
(đktc) thu được
0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là:
A. 11,2. B. 8,96. C. 6,72. D. 4,48.
Câu 18. Cho một hỗn hợp A gồm Fe, Fe
2
O
3
, FeO, Fe
3
O
4
tác dụng hoàn toàn với HNO
3
dư sau phản ứng
thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thu được kết tủa E.
Nung kết tủa E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn F.
Mặt khác cho một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp A thì thu đựợc m gam chất rắn. Tính m. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
A. 5,6. B. 11,2. C. 22,4. D. 16,8.

Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO
2
, 1,4 lít khí N
2
(thể tích các
khí đo ở đktc) và 10,125 gam H
2
O. CTPT của X là:
A CH
3
NH
2
. B. C
3
H
7
NH
2
. C. C
2
H
5
NH
2
. D. C
4
H
9
NH
2

.
Câu 20. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam.
Câu 21. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt
thu được là:
A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.
Câu 22. Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa
tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 10,08. B. 6,16. C. 3,36. D. 6,048.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 14

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu
được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch
HCl cần dùng là:
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Câu 24. Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 hỗn hợp oxit
B. Hòa tan hết B trong dung dịch HCl thu được D. Cô cạn D thu được khối lượng muối khan là:
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Câu 25. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V

là:
A 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Câu 26. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit
CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn
và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Giá trị của V và m lần lượt
là:
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Câu 27. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của
oxit sắt trên là:
A. Fe
2
O
3
. B. FeO. C. Fe
3
O
4
. D. Không xác định.
Câu 28. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H
2
qua một ống sứ đựng 24 gam hỗn
hợp Al
2
O
3
, CuO, Fe
3
O

4
, Fe
2
O
3
dư đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong
ống sứ là:
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 29. Cho một luồng khí CO đi qua hỗn hợp A đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau
khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch
HCl dư thoát ra 0,6272 lít H
2
(đktc). Biết rằng trong B oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe
2
O
3
. Số
mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B là:
A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.
Câu 30. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe
x
O
y
bằng H
2
dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam

hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H
2
O tạo thành là:
A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Câu 31. Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít
dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Giá trị m là:
A 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,04 gam.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C
2
H
6
, C
3
H
4
và C
4
H
8
thì thu được 12,98 gam CO
2

5,76 gam H
2
O. m có giá trị là:
A. 1,48 gam. B. 8,14 gam. C. 4,18 gam. D. 16,04 gam.
Câu 33. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
2
O
3

trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H
2
ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam. D. 29,6 gam.

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 15

Câu 34. Hỗn hợp X gồm Mg và Al
2
O
3
. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí
(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH
3
dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột
oxit. V có giá trị là:
A. 1,12 lít. B. 1,344 lít. C. 1,568 lít. D. 2,016 lít.
Câu 35. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe
2
O
3
đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe, FeO, Fe
3

O
4
, Fe
2
O
3
. Hòa tan hoàn toàn X bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y, lượng muối khan thu được là:
A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam.
Câu 36. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Thể tích O
2
đã
tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 37. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam
khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của
Fe trong A là:
A. 8,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 22,4%.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe
2
O
3

vào dung dịch HNO
3
loãng, dư
thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.
Câu 39. Dung dịch X gồm Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với nuớc vôi trong dư được 20 gam kết tủa.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư đực V lít khí CO
2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là
đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và
bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại

sau khi đốt là Na
2
CO
3
cân nặng 2,65 gam. CTPT của 2 muối natri là:
A. C
2
H
5
COONa và C
3
H
7
COONa. B. C
3
H
7
COONa và C
4
H
9
COONa.
C. CH
3
COONa và C
2
H
5
COONa. D. CH
3

COONa và C
3
H
7
COONa.
Câu 41. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của
m là:
A. 2,26. B. 22,6. C. 26,6. D. 6,26.
Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 43. Cho 13,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3

và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng dư thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m
gam muối khan. Giá trị m là:
A. 24,2. B. 38,72. C. 29,04. D. 21,78.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Nguyễn Tuấn An

Hãy tin rằng không có sự thất bại, con người luôn luôn có khả năng chinh phục những đỉnh cao! Trang 16

Câu 44. Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và khí
NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không
đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 32. B. 64. C. 21,4. D. 18,0.
Câu 45. Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm SO
2
và N
2
(đktc) đi qua NaOH tạo ra 3,78 gam Na
2
SO
3

và 0,52 gam
NaHSO
3
. Thành phần % theo thể tích của SO
2
trong hỗn hợp là
A. 65,33%. B. 56,33% C. 33,65%. D. 33,56%.
Câu 46. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
bằng HNO
3
đặc nóng thu được 4,48 lít khí
NO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,6. B. 42,8. C. 46,4. D. 56 gam.
Câu 47. Đun nóng hỗn hợp hỗn hợp X gồm 0,06 mol Al; 0,01 mol Fe
3
O
4
; 0,015 mol Fe
2
O
3

và 0,02 mol
FeO một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư thu được kết tủa T. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9,46.
Câu 48. Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 9,94 gam X hòa tan trong lượng dư HNO
3
loãng thì thoát ra
3,584 lít khí NO (đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là:
A. 39,7 gam. B. 29,7 gam. C. 39,3 gam. D. 37,9 gam.
Câu 49. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng vừa đủ có chứa 0,075 mol
H
2
SO
4
, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO
2
(đktc) duy nhất thoát ra. Tính trị số a, b và xác
định công thức của Fe
x
O
y

.
A. a = 9 gam; b = 3,48 gam; FeO. B. a = 3,48 gam; b = 9 gam; Fe
3
O
4
.
C. a = 3,84 gam; b = 8 gam; FeO. D. a = 8 gam; b = 3,49 gam; Fe
3
O
4
.
Câu 50. Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí A gồm H
2
, CO, CO
2
. Cho A qua dung dịch
Ca(OH)
2
dư thì còn lại hỗn hợp khí B gồm H
2
và CO, Một lượng khí B tác dụng vừa hết 8,96 gam CuO tao
thành 1,24 gam H
2
O. Thành phần phần tram thể tích CO trong A là:
A. 11,11%. 22,22%. C. 33,33%. D. 44,44%.





×