Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Liên hệ thực tiễn mạng lưới cơ sở logistics của hệ thống siêu thị BigC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.69 KB, 15 trang )

Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người nói chung và sự phát triển
của nền kinh tế, khoa học – công nghệ nói riêng, logistic đang ngày càng phát
triển và đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp và cả nền
kinh tế.
Logistic là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế: Tối ưu hóa chu trình
lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến khi sản phẩm đến tay
người tiêu dùng cuối cùng; mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, góp
phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh doanh đặc
biệt trong buôn bán và vận tải quốc tế.
Đối với các doanh nghiệp, logistic góp phần nâng cao hiệu quả quản lý,
giảm chi phí cho quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh; tạo ra giá trị gia
tăng cho khách hàng trong hệ thống kênh phân phối hàng hóa với hiệu quả chi
phí cao nhất.
Để đạt được những thành công nhất định như trên, thì một trong những
nội dung cơ bản mà các doanh nghiệp phải thực hiện là “Quy hoạch mạng lưới
các cơ sở logistic”. Thực hiện tốt công việc này, doanh nghiệp có thể tăng trình
độ dịch vụ khách hàng với tổng chi phí thấp nhất.
Vì vậy, nhóm quyết định đi nghiên cứu đề tài: “mạng lưới cơ sở logistics
của hệ thống siêu thị BigC”
1
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
1. Lý thuyết về mạng lưới cơ cở logistics của doanh nghiệp.
1.1. Khái niệm mạng lưới cơ sở logistics của doanh nghiệp.
Mạng lưới cơ sở logistics kinh doanh là tổng thể các cơ sở logistics trực
tiếp cung cấp dịch vụ khách hàng, liên kết với nhau và phát triển theo những
quy luật của nền kinh tế và của quá trình phân phối, vận động hàng hóa.
1.2. Hệ thống mạng lưới tài sản logistics của doanh nghiệp.
 Mạng lưới bán lẻ:
- Là mạng lưới các cửa hàng bán lẻ.


- Trực tiếp cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng trực tiếp thông qua hành
vi thương mại bán lẻ.
- Khách hàng của logistics kinh doanh bản lẻ là người tiêu dùng cuối cùng
và hộ gia đình.
 Mạng lưới kho:
- Trực tiếp cung cấp dịch vụ logistics cho khách hàng mua buôn thông qua
hành vi thương mại bán buôn.
1.3. Vai trò của thiết kế mạng lưới cơ sở logistics của doanh nghiệp.
Vai trò dịch vụ khách hàng: Cung cấp dịch vụ khách hàng, thỏa mãn nhu
cầu mua hàng của khách hàng, đặc biệt thỏa mãn dịch vụ thời gian. Khi tăng số
lượng và quy mô các cơ sở logistics, trình độ dịch vụ khách hàng tăng lên.
Vai trò chi phí: số lượng và quy mô mạng lưới cơ sở logistics kinh doanh ảnh
hưởng đến chi phí. Khi tăng số lượng và quy mô các cơ sở logistics, chi phí dự
trữ có xu hướng tăng, còn chi phí vận chuyển có xu hướng giảm (mạng lưới
kho) hoặc tăng (mạng lưới bán lẻ).
→ Như vậy vai trò của mạng lưới cơ sở logistics bán lẻ chủ yếu là dịch vụ cò
mạng lưới kho là chi phí và dịch vụ.
2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở logistics của doanh nghiệp.
2.1. Mạng lưới kho hàng.
2
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
Kho hàng hoá là loại hình cơ sở logistics, thực hiện việc dự trữu và bảo
quản hàng hoá nhằm cung ứng hàng hoá cho khách hàng với trình độ dịch vụ
cao nhất và chi phí thấp nhất.
Khách hàng của logistics kinh doanh bán buôn là các doang nghiệp
thương mại bán lẻ, các doanh nghiệp thương mại bán buôn khác, các khách
hàng công nghiệp, khách hàng chính phủ.
Vì vậy, chức năng của mạng lưới kho bao gồm 2 chức năng cơ bản: chức
năng chi phí và chức năng dịch vụ.
2.1.1. Chức năng chi phí.

Lợi ích kinh tế của kho khi mà toàn bộ chi phí logistics trực tiếp giảm
xuống nhờ sử dụng hệ thống kho.
Các lợi ích kinh tế cơ bản của kho: giảm chi phí nhờ tập trung, tiếp tục
quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá tình sản xuất diễn ra liên tục.
- Lợi ích tập trung vận chuyển: Giữa sản xuất và tiêu dùng còn có sự cách
biệt về không gian, do đó muốn giảm chi phí tong vận chuyển hàng hoá
thì phải tạo lập những lô hàng lớn để vận chuyển, tức là phải tập trung
vận chuyển.
- Lợi ích chi phí nhờ dự trữ thời vụ: Kho dự trữ thời vụ đảm bảo cho quá
trình sản xuất được liên tục tiết kiệm được vốn đầu tư và lao động.
- Lợi ích chi phí nhờ tiếp tục quá trình sản xuất: Một số công đoạn của quá
trình sản xuất có thể được tiến hành trong kho (đóng gói, gắn nhãn mác,
…). Do đó có thể nâng cao năng suất của toàn bộ quá trình sản xuất, tăng
cường hiệu lực của bao gối và nhãn hiệu hàng hoá.
2.1.2. Chức năng dịch vụ.
- Dự trữ tại chỗ: Việc sử dụng các loại hình ko tiếp cận thị trường mục tiêu
sẽ đảm bảo cung ứng hàng hoá cho khách hàng với thời gian ít nhất, đồng
thời cung cấp lô hàng trọn bộ cho khách hàng.
3
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
- Tổng hợp lô hàng: Các kho đặt ở vị trí thị trường mục tiêu sẽ tổng hợp
các lô hàng từ nhiều nguồn và cung cấp lô hàng tổng hợp cho khách
hàng, thoả mãn nhu cầu dịch vụ khách hàng về mặt hàng.
- Phối hợp vận tải: Phối hợp vận chuyển hàng hoá đến kho để tập trung dự
trữ hàng hoá theo đặc điểm cụ thể của khách hàng.
2.2. Mạng lưới cửa hàng bán lẻ.
Mạng lưới cơ sở logistics kinh doanh bán lẻ là mạng lưới các cửa hàng
bán lẻ.
Loại hình kinh doanh bán lẻ là tập hợp những cơ sở bán lẻ cung ứng cho
khách hàng phối thức hàng hoá và trình độ dịch vụ khách hàng như nhau.

Khách hàng của logistics kinh doanh bán lẻ là người tiêu dùng cuối cùng
và hộ gia đình.
Vì vậy, chức năng cơ bản của loại hình kinh doanh bán lẻ là dịch vụ
khách hàng. Phải đảm bảo dịch vụ mặt hàng, dịch vụ thời gian, dịch vụ lựa chọn
và dịch vụ bổ sung.
3. Liên hệ thực tiễn mạng lưới cơ sở logistics của hệ thống siêu thị BigC.
3.1. Tổng quan về BigC.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Big C là thương hiệu của tập đoàn Casino, một trong những tập đoàn
hàng đầu của Pháp trong lĩnh vực phân phối bán lẻ với doanh số đạt trên 50 tỷ
USD/năm với hơn 9.000 cửa hàng tại Việt Nam, Thái Lan, Ac-hen-ti-na, U-ru-
guay, Vê-nê-zuê-la, Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, Ấn Độ Dương, Hà Lan, Pháp…, sử
dụng trên 190.000 nhân viên.
Có mặt tại Việt Nam từ năm 1998 Big C là kết quả hợp tác thành công
giữa Casino và một số công ty Việt Nam.
Thương hiệu “Big C” thể hiện hai tiêu chí quan trọng nhất trong đinh
hướng kinh doanh và chiến lược để thành công của tập đoàn.
- Big: Có nghĩa tiếng Việt là “To lớn”, điều đó thể hiện quy mô lớn của các
siêu thị Big C và sự lựa chọn rông lớn về hàng hóa mà hệ thống siêu thị
4
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
này cung cấp. Hiện tại, mỗi siêu thị Big C có khoảng hơn 40.000 mặt
hàng để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng.
- C: Là cách viết tắt của chữ “Customer” (Tiếng Anh), có nghĩa tiếng Việt
là “Khách hàng”, Chữ “C” đề cập đến những Khách hàng thân thiết , họ
là chìa khóa dẫn đến thành công trong chiến lược kinh doanh của siêu thị
Big C.
3.1.2. Mạng lưới phân bố.
Hệ thống siêu thị Big C hiện khai thác 21 trung tâm thương mại tại các
tỉnh, thành lớn trên cả nước, sử dung 8.000 nhân viên, kinh doanh 50.000 mặt

hàng, trong đó 95% sản xuất tại Việt Nam. Hệ thống siêu thị Big C hoạt động
kinh doanh theo mô hình “Trung tâm thương mại” hay “Đại siêu thị”, là hình
thức kinh doanh bán lẻ hiện đại đang được Tập đoàn Casino (Tập đoàn mẹ của
siêu thị Big C) triển khai. Casino là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu
thế giới, với hơn 307.000 nhân viên làm việc tại hơn 12.000 chi nhánh, tại Việt
Nam, Thái Lan, Argentina, Uruguay, Brazil, Columbia, Pháp, Madagascar và
Mauritius. Hiện tại, siêu thị Big C Việt Nam có tổng cộng 26 siêu thị Big C trên
toàn quốc.
5
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
3.1.3. Không gian cấu trúc của siêu thị Big C.
Tại các trung tâm thương mại và đại siêu thị Big C, phần lớn không gian
được dành cho hàng tiêu dùng và thực phẩm với giá rẻ và chất lượng cao. Sản
6
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
phẩm kinh doanh tại các siêu thị Big C có thể được chia ra thành 5 ngành chính,
như sau:
- Thực phẩm tươi sống: thịt, hải sản, trái cây và rau củ, thực phẩm chế
biến, thực phẩm đông lạnh, thực phẩm bơ sữa, bánh mì.
- Thực phẩm khô: Gia vị, nước giải khát, nước ngọt, rượu, bánh snack, hóa
phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm cho thú cưng và những phụ kiện.
- Hàng may mặc và phụ kiện: thời trang nam, nữ, trẻ em và trẻ sơ sinh,
giày dép và túi xách.
- Hàng điện gia dụng: các sản phẩm điện gia dụng đa dạng bao gồm thiết bị
trong nhà bếp, thiết bị giải trí tại gia, máy vi tính, các dụng cụ và các thiết
bị tin học.
- Vật dụng trang trí nội thất: bàn ghế, dụng cụ bếp, đồ nhựa, đồ dùng trong
nhà, những vật dụng trang trí, vật dụng nâng cấp, bảo trì và sửa chữa, phụ
kiện di động, xe gắn máy, đồ dùng thể thao và đồ chơi.
Hành lang thương mại siêu thị Big C cung cấp không gian cho thuê bên

trong và ngoài đại siêu thị Big C để các doanh nghiệp có thể tự kinh doanh tại
siêu thị Big C. Tuy nhiên, những hàng hóa và dịch vụ kinh doanh trong khu vực
này cần phải tạo được sự khác biệt với những sản phẩm được bày bán trong các
đại siêu thị Big C. Nhờ đó, khách hàng đến mua sắm tại siêu thị Big C có thể
lựa chọn mỗi sản phẩm và dịch vụ tiện ích chỉ tại một nơi nhất định, góp phần
tăng kinh nghiệm mua sắm của khách hàng tại siêu thị Big C.
Hoạt động kinh doanh tại các Hành lang thương mại siêu thị Big C có thể
chia ra thành 4 nhóm chính:
- Ăn – uống: nhà hàng, khu thức ăn nhanh, khu ẩm thực.
- Giải trí: rạp chiếu phim, quầy karaoke, và sân chơi dành cho thiếu nhi.
- Những cửa hàng khác: nhà sách, cửa hàng quần áo, cửa hàng điện thoại,
điện tử.
- Dịch vụ: Máy rút tiền tự động (ATM)
3.2. Quy hoạch mạng lưới cơ sở logistics của hệ thống siêu thị BigC.
7
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
3.2.1. Mạng lưới kho của BigC.
BigC sử dụng cả nhà kho riêng và phân phối trực tiếp. Kho riêng của
BigC thuộc quyền sở hữu của riêng siêu thị BigC và BigC cũng sử dụng vào
mục đích riêng của mình.
BigC là một doanh nghiệp lớn, có khả năng
về tài chính, có chỗ đứng và khẳng định vị thế của
mình trên thị trường Việt Nam từ Nam ra Bắc nên
việc sử dụng loại kho này là rất phù hợp.
Kho riêng mang lại lợi ích cho BigC về việc
kiểm soát nguồn hàng, kiểm kê, nhập và xuất hàng
hóa từ kho ra ngoài, một số lợi ích về tính linh hoạt nghiệp vụ và các lợi ích vô
hình khác.
Bên cạnh đó, BigC còn phân phối trực tiếp hàng hóa mà không qua kho
dự trữ: nổi bật là sản phẩm bánh mì BigC sản xuất và tiêu thụ trong ngày mà

mọi người vẫn không thể bỏ qua khi đi mua sắm trong BigC.
 Quy mô kho:
BigC có một quy mô kho rộng lớn nhưng kho tập trung cùng với chỗ mua
sắm của khách, không xé lẻ thành các kho ở vị trí cách xa nhau mà tập trung
cùng một chỗ để sẵn sàng cung ứng hàng hóa khi sắp hết phực vụ tối đa nhu cầu
của người tiêu dùng.
BigC với phương châm lấy giá cả là mục tiêu phục vụ “Giá rẻ cho mọi
nhà” với dịch vụ khách hàng được quan tâm đặc biệt, với hàng nghìn mặt hàng
phục vụ cho lợi ích khác nhau của người tiêu dùng, với quy mô các sản phẩm đa
dạng phong phú, với hệ thống bảo quản xếp dõ hàng hóa chuyên nghiệp đã ảnh
hưởng không nhỏ đến việc thiết kế quy mô nhà kho để kịp thời cung ứng hàng
hóa cho khách hàng.
 Thiết kế không gian kho; trang thiết bị trong kho:
Đây là một trong những yêu cầu tối thiểu để đảm bảo cho việc lưu trữ tối
đa hàng hóa và tối thiểu hóa chi phí.
8
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
BigC đã thiết kế một hệ thống không gian kho đảm bảo được các tiêu
chuẩn chủ yếu như đảm bảo được các yêu cầu về thiết kế, vận dụng tốt các kỹ
thuật bảo quản ví dụ hệ thống kho đông lạnh để bảo quản đồ hải sản,các loại
thịt…
Việc Big C đã trang bị hệ thống bồn trữ lạnh, vận hành vào ban đêm khi
giá điện rẻ, để tích trữ năng lượng dưới dạng đá lạnh và sẽ giải phóng nguồn
năng lượng này vào ban ngày, khi giá điện cao, nhờ đá tan chảy, từ đó cung cấp
khí lạnh cho hệ thống điều hòa của trung tâm thương mại.
Giải pháp này cho phép tiết kiệm chi phí tiền điện, giảm phụ tải đỉnh cho
hệ thống trong giờ cao điểm, giảm công suất cho nhà máy điện trong giờ cao
điểm. Hay như việc trang bị hệ thống tủ quầy đông lạnh có hiệu suất tiết kiệm
điện cao hơn so với quầy kệ lạnh thông thường nhờ các lá chắn giúp giảm thất
thoát khí lạnh, cho phép bảo quản hàng hóa luôn tươi ngon, đạt tiêu chuẩn chất

lượng nhưng tiêu tốn ít điện năng hơn.
Một giải pháp nữa cũng được tính đến là sử dụng vật liệu có tính cách
nhiệt tốt nhất như tường 3D cách nhiệt và cách âm, mái có lớp cách nhiệt…
giúp giảm thiểu trao đổi nhiệt trong và ngoài siêu thị, đảm bảo cho hệ thống
điều hòa không khí hoạt động hiệu quả hơn trong siêu thị (áp dụng tại 2 siêu thị:
BigC Vĩnh Phúc và BigC Nam Định).
Bên cạnh đó, BigC cũng thiết kế một hệ thống kho để đảm bảo cho quá
trình dự trữ hàng hóa, đảm bảo hàng hóa luôn có một lượng dự trữ nhất định
phục vụ cho nhu cầu của khách hàng.
BigC luôn đảm bảo hệ thống kho dự trữ có đầy đủ các tiêu chuẩn về thiết
kế như lối đi lại để vận chuyển hàng hóa, việc sắp xếp các loại hàng hóa theo
tính chất, mức độ sử dụng, khả năng xếp dỡ, khả năng tồn kho…
Không gian trong kho hàng ở BigC đảm bảo cho dòng hàng hóa được đi
thẳng tối thiểu hóa chi phí, ách tắc, nhầm lẫn và tối đa hóa thời gian di chuyển,
sẽ tao thuận lợi cho việc nhập xuất hàng của các nhân viên kho, thường bố trí và
thiết kế kho theo sơ đồ:
9
Bài thảo luận: Quản trị Logistic Kinh doanh
3.2.2. Mạng lưới bán lẻ của big C.
Hệ thống siêu thị BigC hoạt động kinh doanh theo mô hình “Trung tâm
thương mại” hay “Đại siêu thị”, là hình thức kinh doanh bán lẻ hiện đại đang
được Tập đoàn Casino (Tập đoàn mẹ của BigC) triển khai.
3.2.2.1. Quy mô mạng lưới.
BigC khai trương đại siêu thị đầu tiên tại Đồng Nai vào năm 1998. Cho
đến nay, BigC đã có mặt ở 7 tỉnh thành trên cả nước : Hà Nội, Nam Định, Hải
Dương, Thanh Hóa, Bình Dương, Ninh Bình, Phú Thọ, Lâm Đồng, Quảng
Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế,
Nghệ An và Vĩnh Phúc với 27 khu “Trung tâm thương mại” ( Đại siêu thị ). Và
trong năm 2014, mục tiêu của BigC là sẽ khai trương thêm 4 siêu thị mới, nâng
tổng số siêu thị BigC tại Việt Nam lên con số 30 siêu thị.

Danh sách 27 khu Trung tâm thương mại Big C tính đến tháng 4/2014:
1. BigC Thăng Long
2. BigC The Garden
3. BigC Megamall Long Biên
4. BigC Mê Linh
5. BigC Hải Dương
6. BigC Hải Phòng
7. BigC Nam Định
8. BigC Vĩnh Phúc
9. BigC Thanh Hóa
10. BigC Vinh
11. BigC Huế
12. BigC Đà Nẵng
13. BigC An Lạc
14. BigC Gò Vấp
15. BigC Miền Đông
16. BigC Hoàng Văn Thụ
17. BigC Phú Thạnh
18. BigC Đồng Nai
19. BigC Cần Thơ
20. BigC Bình Dương
21. BigC Trường Chinh
22. BigC Dĩ An
23. BigC Ninh Bình
24. BigC Việt Trì
25. BigC Đà Lạt
26. BigC An Phú
27. BigC Hạ Long
10
Có thể thấy, quy mô mạng lưới bán lẻ của BigC rất lớn, trải dài khắp ba

miền Bắc – Trung – Nam. Các hệ thống siêu thị của BigC xuất hiện nhiều nhất ở
thành phố Hồ Chí Minh với 7 siêu thị Big C (Hoàng văn Thụ, An Lạc, An Phú,
Miền Đông, Gò Vấp, Trường Chinh và Phú Thạnh) và Hà Nội với 4 siêu thị Big
C (Thăng Long, Mê Linh, The Garden, Megamall Long Biên).
Các siêu thị BigC thường được đặt ở các vị trí trung tâm, đông dân cư và
đảm bảo vị trí giao thông thuận lợi vừa để thu hút được lượng đông đảo khách
hàng, vừa thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp đến siêu thị.
3.2.2.2. Quy mô và cơ sở hạ tầng của các hệ thống siêu thị bán lẻ.
Hầu hết các siêu thị BigC đều có quy mô rộng lớn với tổng diện tích sử dụng
lên tới hàng chục nghìn m
2
như:
- Đại siêu thị và Trung tâm thương mại BigC Việt Trì là 30.000m
2
.
- Đại siêu thị và Trung tâm thương mại BigC Ninh Bình là gần 17.000 m
2.
- Đại siêu thị và Trung tâm thương mại BigC Cần Thơ là 32.000m
2
.
- Đại siêu thị và Trung tâm thương mại BigC Hạ Long là trên 27.000 m
2

Receiving Basic storage
area
Order selection
and preparation
Shipping
Kết cấu của một Đại siêu thị và Trung tâm thương mại BigC gồm có khu
vực siêu thị tự chọn, khu vực cửa hiệu cho thuê và khu vực trông giữ xe máy miễn

phí phục vụ người tiêu dùng tới mua sắm.
Với quy mô rộng lớn, các khu vực siêu thị tự chọn trong các Đại siêu thị và
Trung tâm thương mại BigC kinh doanh lên tới hơn 50.000 mặt hàng đa dạng và
nhiều chủng loại phong phú từ thực phẩm khô, thực phẩm tươi sống đến hàng vải
sợi, điện máy, gia dụng, trang trí nội thất… trong đó 95% là hàng Việt Nam.
Cách BigC bố trí trình bày mang phong cách hiện đại và tiện nghi, trang
trọng. Do siêu thị BigC có mặt bằng rộng, không gian rộng lớn nên có khả năng bố
trí, trưng bày hàng hóa một cách hiệu quả. Với sự bố trí hợp lý và khoa học về
không gian, BigC chia không gian siêu thị thành các khu vực hay các gian hàng tạo
nên sự thuận tiện cho khách hàng ví dụ như khu vực mỹ phẩm, khu vực đồ điện tử,
khu vực hoa quả…
Việc đi lại giữa các quầy hàng phải đảm bảo cho khách hàng được thuận tiện
cũng như lấy hàng dễ dàng. Khoảng cách giữa các quầy hàng phải đảm bảo đủ
rộng cho khách hàng đi ngược chiều nhau mà vẫn lưu thông dễ dàng. Bên cạnh đó,
ở mỗi gian hàng đều có nhân viên túc trực tại đó sẵn sàng giúp đỡ khác hàng, tư
vấn cho người tiêu dùng về các mặt hàng.
Vì lượng người tiêu dùng tới BigC mua sắm là rất đông đặc biệt là các ngày
cuối tuần vì thế BigC luôn phải đảm bảo đủ lượng hàng hóa để phục vụ người tiêu
dùng. Trong mỗi siêu thị BigC luôn có các kho hàng để lưu trữ hàng hóa đảm bảo
lượng hàng hóa sẵn có. Các kho hàng đều được trang bị đây đủ cơ sở thiết bị để
bảo quản hàng hóa. Các hệ thống xe đẩy, xe kéo luôn được trang bị sẵn sàng để
vận chuyển hàng hóa từ trong kho ra các quầy hàng.
Với hệ thống siêu thị lớn việc đảm bảo cung ứng đủ lượng hàng hóa cho hệ
thống là rất lớn. BigC là nhà sản xuất của nhãn hàng eBon, WOWS với giá cả hợp
lý.
Ngoài ra tại mỗi siêu thị trong hệ thống có xưởng làm bánh mỳ ngay tại siêu
thị với các thợ làm bánh chuyên nghiệp cho ra lò các loại bánh mì thơm ngon được
người tiêu dùng ưa chuộng (hơn 50% khách hàng đến BigC ghé qua quầy bánh
mỳ). Với hệ thống siêu thị và khu sản xuất nhãn hiệu riêng của mình mặc dù phải
sản xuất số lượng lớn để đáp ứng được nhu cầu nhưng BigC vẫn luôn chú trọng

vào từng khâu của quá trình sản xuất để đảm bảo số lượng và chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
BigC luôn sẵn sàng chi hàng trăm tỷ đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
cho mỗi khu siêu thị BigC.
Lượng người tiêu dùng đông vì thế việc thanh toán cho khách hàng cũng
phải đảm bảo liên tục, vì thế BigC có hơn 10 quầy thu ngân để sẵn sàng thanh toán
cho người tiêu dùng. Mỗi một quầy thu ngân đều được trang bị các thiết bị hiện đại
như máy tính tiền, hệ thống băng tải… phục vụ cho quá trình xử lý đơn hàng, tiết
kiệm thời gian, chính xác.
Có một không gian rộng lớn vì thế việc đảm bảo vệ sinh trong khu vực là
một yêu cầu bức thiết đối với BigC. Vì thế BigC đã sử dụng các thiết bị làm sạch
hiện đại có thể nhanh chóng làm sạch để siêu thị lúc nào cũng trong trạng thái sạch
sẽ, thoáng mát tạo tâm lý thoải mái cho người tiêu dùng.
Ở các gian hàng thực phẩm, đồ đông lạnh nhiệt độ luôn được điều chỉnh ở
mức độ thấp đảm bảo cho các thực phẩm luôn luôn tươi sống. Trong BigC có các
gian hàng ẩm thực có hệ thống đun nấu ngay tại các gian hàng để đảm bảo thức ăn
chín, đủ vệ sinh tiêu chuẩn phục vụ khách hàng. Mỗi gian hàng luôn có một tiêu
chuẩn riêng bảo quản tới từng mặt hàng. Tất cả các siêu thị của BigC đều có hệ
thống bảo quản đạt tiêu chuẩn, hàng hóa có tem đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
Các siêu thị BigC luôn có các dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng,
các dịch vụ hỗ trợ sau mua như bao gói hàng hóa cho khách hàng giúp khách có
thể mang hàng hóa dễ dàng hơn; hay những hàng hóa cồng kềnh sẽ được hỗ trợ
vận chuyển đến tận nhà khách hàng trong một bán kính nhất định; hay là những
sản phẩm có kỹ thuật cao sẽ được chuyên viên lành nghề lắp đặt tại nhà và có bảo
hành…
Như vậy, với hệ thống mạng lưới bán lẻ quy mô lớn và cơ sở hạ tầng đầy đủ,
hiện đại, BigC đã đáp ứng được phần các nhu cầu của người tiêu dung trên cả
nước. Đảm bảo hàng hóa chất lượng cao đên tận tay người tiêu dung. Với mạng
lưới bán lẻ hiện đại và không ngừng cải tiến và phát triển, BigC xứng đáng là sự

lựa chọn lý tưởng của người tiêu dùng Việt Nam.
3.3. Đánh giá về mạng lưới cơ sở logistics của BigC.
3.3.1. Ưu điểm.
Mạng lưới bán lẻ của siêu thị BigC đã mở rộng và phủ hầu khắp các tỉnh
thành trên cả nước từ đó tạo thuận lợi cho việc mua sắm cho người tiêu dùng và
nâng cao được lợi nhuận và thị phần so với đối thủ cạnh tranh.
Là hệ thống siêu thị bán lẻ, hàng hoá của BigC rất đa dạng, nhiều mẫu mã
giúp người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn khi mua sắm tại siêu thị. Hầu hết hàng
hóa trong siêu thị đều có nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ nhãn mác và được kiểm tra
một cách nghiêm ngặt, an toàn cho người tiêu dùng.
Không gian bán lẻ của BigC rộng rãi, hiện đại, thoải mái giúp cho việc chất
xếp, bảo quản và lựa chọn hàng hóa của siêu thị và khách hàng một cách dễ dàng,
từ đó tạo thiện cảm cho họ cho lần mua hàng sau.
BigC trang bị hệ thống thanh toán tối tân, toàn bộ việc thanh toán được thực
hiện trên máy rất nhanh chóng và hiệu quả cao. Ngoài ra còn có một số mặt hàng
được thanh toán ngay tại quầy bán làm giảm thiểu việc thanh toán ở các quầy thu
ngân chính, giúp khách hàng không phải chờ đợi quá lâu.
BigC có một hệ thống xe bus riêng dùng chuyên dùng để đón khách hàng
đến siêu thị, đây là một sáng kiến hay và hiệu quả để tăng tính cạnh tranh trên thị
trường. Từ giúp mở rộng lượng khách hàng và đồng thời tiết kiệm được chi phí
vận chuyển hàng hóa.
BigC có rất nhiều chương trình ưu đãi dành cho khách hàng nằm trong chuỗi
dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu hút người tiêu dùng.
Các kho của siêu thị nằm ngay sát với siêu thị nên thuận tiện cho việc bốc
xếp, dự trữ hàng hóa.
3.3.2. Nhược điểm.
Tuy các siêu thị đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước nhưng lại
chỉ tập trung vào khu đông dân và trung tâm các thành phố lớn nên chi phí thuê
mặt bằng cao.
Hơn nữa, người dân vẫn có thói quen mua sắm hàng thực phẩm tiêu dùng

hàng ngày ngoài chợ, vì theo khảo sát, nhiều người dân cho rằng mua hàng ngoài
chợ gần nhà tiện lợi hơn rất nhiều lại mua được đồ tươi sống, đặc biệt là có thể trả
giá. Siêu thị chỉ phù hợp với họ khi mua với số lượng tương đối nhiều, đặc biệt là
mua sắm cho cả tuần tiêu dùng đối với những sản phẩm có thời gian bảo quản lâu
hơn.
Vào những ngày cuối tuần thì số lượng khách hàng tăng lên, việc thanh toán
cũng khó khăn hơn vì vậy khách hàng cũng rất ngại khi đi mua sắm.
3.4. Giải pháp cải thiện mạng lưới cơ sở logistics của BigC.
 Từ doanh nghiệp
• Tái cấu trúc, tổ chức theo hướng chuyên môn hóa, mở rộng thị trường
bằng việc mở rộng quy mô kèm theo là mở các của hàng tiện dụng để
tạo sự tiên lợi cho khách hàng và phát triển thương hiệu.
• Đầu tư trang thiếtb bị hiện đại tiên tiến nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình với đối thủ cạnh tranh…
• Lượng hóa chính xác được thị trường mục tiêu.
• Xây dựng đồng bộ mạng lưới kho và mạng lưới bán lẻ.
 Từ Nhà nước:
• Nhà nước cần có chính sách quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông
vận tải để tạo diều kiện thuận lợi cho sự phát triển ngành logistics nói
chung và mạng lưới cơ sở của BigC nói riêng.
• Nhà nước cần có các chính sách và chế tài quản lý công bằng dể tạo môi
trường cạnh tranh công bằng, thuận lợi và lành mạnh.
• Nhà nước cần có những biện pháp ổn định kinh tế vĩ mô như nhập siêu,
lạm phát… để đảm bảo tính phát triển và bền vững để nâng cao khả năng
cạnh tranh của BigC.
• Xây dựng các trường hay tổ chức đào tạo chuyên ngành logistics bài bản
để tạo nguồn nhân lực logistics trong tương lai.

×