ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
PHỊNG GD&ĐT TX SƠNG CẦU
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
Số: 67/ĐA-MĐC
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Xn Phương, ngày 01 tháng 11 năm 2013
Đ ÁN
Vị trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 - 2016
Phần I:
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG Đ ÁN:
* Khái qt đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của trường THCS:
1. Nội dung hoạt động của trường THCS:
Trong năm học 2013-2014 trường THCS Mạc Đĩnh Chi với 11 lớp, 327 học sinh;
năm học 2014-2015 và năm học 2015-2016 học sinh khơng tăng trường dự kiến 11 lớp.
Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu,
chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổ chức kiểm tra và cơng
nhận hồn thành chương trình của học sinh trong nhà trường và trẻ em trong độ tuổi
thuộc địa bàn quản lý của trường.
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở
vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia đình,
các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức cho cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng
đồng. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của trường THCS Mạc Đĩnh Chi:
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường được quy định trong
các văn bản pháp quy của nhà nước, của ngành; là cơ quan tham mưu trực tiếp với
Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND xã Xn Phương về xây dựng kế hoạch phát triển
giáo dục ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cũng như cơng tác nâng cao chất lượng dạy và học
của địa phương.
3. Cơ chế hoạt động của trường THCS Mạc Đĩnh Chi:
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và
các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phòng và Hội đồng thi đua trong nhà
trường; bổ nhiệm tổ trưởng; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có
thẩm quyền quyết định; quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng
cơng tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen
1
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo
viên, nhân viên nếu có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều
động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt
kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, quyết định khen thưởng, kỷ luật
học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà
nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong
hoạt động của nhà trường; thực hiện cơng tác xã hội hố giáo dục của nhà trường; Chỉ
đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Cơng khai mục tiêu,
nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục; chịu trách nhiệm trong việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức của đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Trường được thành lập theo Quyết định số 1287/2002/QĐ-CT, ngày 10 tháng 12
năm 2002 của Chủ tịch UBND huyện Sơng Cầu, tỉnh Phú n.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Thơng tư số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thơng (1,9
GV/lớp).
3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị
sự nghiệp cơng lập.
Thơng tư số 12/2011/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 3 năm 2010 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thơng và Trường phổ
thơng có nhiều cấp học.
4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Căn cứ Luật Viên năm 2010 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy
định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp cơng lập;
Phần II:
THỰC TRẠNG VIÊN CHỨC VÀ SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
2
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
I. THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
1. Vị trí việc làm được phê duyệt: Tổng số: 33 vị trí
1.1. Lãnh đạo: 02 vị trí
1.1.1. Hiệu trưởng: Tổng số: 01 vị trí
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; Quản lý học sinh và các hoạt động của học
sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận
học bạ và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng cơng tác, kiểm tra,
đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối với
giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo viên, nhân viên nếu có
sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nước;
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và
các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chun mơn, tổ hành chính và hội đồng thi đua trong nhà
trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình
cấp có thẩm quyền quyết định;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt
kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hồn thành chương
trình THCS cho học sinh của trường phổ thơng và quyết định khen thưởng, kỷ luật học
sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học
sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện cơng
tác xã hội hố giáo dục của nhà trường;
Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện
cơng khai đối với nhà trường;
Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng các
chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Phó Hiệu trưởng: Tổng số: 01 vị trí
Quản lý điều hành chun mơn
Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng
phân cơng;
Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao;
Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng
uỷ quyền;
Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng các
chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
3
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
1.2. Tổ chức thực thi thừa hành chun mơn: 28 vị trí.
1.2.1. Giáo viên mơn Văn: Tổng số: 04 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh, phụ đạo học sinh yếu – kém theo danh sách khảo sát chất lượng đầu năm học.
1.2.2. Giáo viên mơn Sử: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
1.2.3. Giáo viên mơn Địa: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
1.2.4. Giáo viên mơn tiếng Anh: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và lớp 7, 8, 9 thi tiếng Anh qua mạng;
phụ đạo học sinh yếu – kém.
1.2.5. Giáo viên mơn Tốn: Tổng số: 07 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và lớp 6, 7 thi tốn qua mạng; phụ đạo
học sinh yếu – kém.
1.2.6. Giáo viên mơn Lý: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và phụ đạo học sinh yếu – kém.
1.2.7. Giáo viên mơn Tin học Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh. Phụ trách cơng tác văn thư kiêm thủ quỹ.
1.2.8. Giáo viên mơn Hóa: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
1.2.9. Giáo viên mơn Sinh: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh.
1.2.10. Giáo viên mơn GDCD: Tổng số: 0 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh. Cộng tác viên thanh tra Phòng GD-ĐT.
1.2.11. Giáo viên mơn Thể dục: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; bồi dưỡng học sinh thi Hội khỏe phù đổng các cấp.
1.2.12. Giáo viên mơn Âm nhạc: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; phụ trách văn nghệ nhà trường.
4
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
1.2.13. Giáo viên mơn Mỹ thuật: Tổng số: 01 Vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh.
1.2.14. Giáo viên mơn Cơng nghệ: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng
dạy theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập
của học sinh. Cộng tác viên thanh tra Phòng GD-ĐT.
1.2.15. Giáo viên tổng phụ trách Đội: Tổng số: 01 vị trí
Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo
viên THCS được bồi dưỡng về cơng tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có
nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường,quản lí hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
1.2.16. Giáo viên chun trách phổ cập: Tổng số: 01 vị trí.
Nhiệm vụ: Tham mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục
trên địa bàn, đến nhà vận động HS bỏ học ra lớp bổ túc.
1.3. Tổ chức thực thi thừa hành phục vụ quản lý: Tổng số: 03 vị trí.
1.3.1. Nhân viên kế tốn: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường, theo dõi các khoản thu, chi
theo quy định.
1.3.2. Nhân viên y tế: Tổng số: 00 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách y tế và tài sản của trường, chăm sóc sức khỏe học sinh.
1.3.3. Nhân viên thiết bị: Tổng số: 00 vị trí.
Quản lý các trang thiết bị, ĐDDH. Giáo viên giảng dạy mơn Vật lý 8 tiết/tuần
kiêm phụ trách cơng tác thiết bị.
1.3.4. Nhân viên thư viện: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường.
1.3.5. Nhân viên Bảo vệ - Phục vụ: Tổng số: 01 vị trí.
Bảo vệ tài sản, ANTT và phục vụ nước uống cho giáo viên.
2. Vị trí việc làm thực tế thực hiện: thống kê số lượng vị trí việc làm thực tế
thực hiện của đơn vị sự nghiệp cơng lập: Tổng số 08 vị trí.
2.1. Lãnh đạo: 02 vị trí
2.1.1. Hiệu trưởng: Tổng số: 01 vị trí
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; Quản lý học sinh và các hoạt động của học
sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận
học bạ và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng cơng tác, kiểm tra,
đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối với
giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo viên, nhân viên nếu có
5
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nước;
Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và
các cấp có thẩm quyền;
Thành lập các tổ chun mơn, tổ hành chính và hội đồng thi đua trong nhà
trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình
cấp có thẩm quyền quyết định;
Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt
kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hồn thành chương
trình THCS cho học sinh của trường phổ thơng và quyết định khen thưởng, kỷ luật học
sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học
sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện cơng
tác xã hội hố giáo dục của nhà trường;
Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện
cơng khai đối với nhà trường;
Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng các
chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Phó Hiệu trưởng: Tổng số: 01 vị trí
Quản lý điều hành chun mơn
Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng
phân cơng;
Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao;
Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng
uỷ quyền;
Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng các
chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
2.2. Tổ chức thực thi thừa hành chun mơn: 28 vị trí.
2.2.1. Giáo viên mơn Văn: Tổng số: 04 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh, phụ đạo học sinh yếu – kém theo danh sách khảo sát chất lượng đầu năm học.
2.2.2. Giáo viên mơn Sử: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
2.2.3. Giáo viên mơn Địa: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
6
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
2.2.4. Giáo viên mơn tiếng Anh: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và lớp 7, 8, 9 thi tiếng Anh qua mạng;
phụ đạo học sinh yếu – kém.
2.2.5. Giáo viên mơn Tốn: Tổng số: 07 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và lớp 6, 7 thi tốn qua mạng; phụ đạo
học sinh yếu – kém.
1.2.6. Giáo viên mơn Lý: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và phụ đạo học sinh yếu – kém.
1.2.7. Giáo viên mơn Tin học Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh. Phụ trách cơng tác văn thư kiêm thủ quỹ.
1.2.8. Giáo viên mơn Hóa: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
1.2.9. Giáo viên mơn Sinh: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh.
1.2.10. Giáo viên mơn GDCD: Tổng số: 0 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh. Cộng tác viên thanh tra Phòng GD-ĐT.
1.2.11. Giáo viên mơn Thể dục: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; bồi dưỡng học sinh thi Hội khỏe phù đổng các cấp.
1.2.12. Giáo viên mơn Âm nhạc: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; phụ trách văn nghệ nhà trường.
1.2.13. Giáo viên mơn Mỹ thuật: Tổng số: 01 Vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh.
1.2.14. Giáo viên mơn Cơng nghệ: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng
dạy theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập
của học sinh. Cộng tác viên thanh tra Phòng GD-ĐT.
1.2.15. Giáo viên tổng phụ trách Đội: Tổng số: 01 vị trí
Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo
viên THCS được bồi dưỡng về cơng tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có
nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường,quản lí hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
1.2.16. Giáo viên chun trách phổ cập: Tổng số: 01 vị trí.
7
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Nhiệm vụ: Tham mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục
trên địa bàn, đến nhà vận động HS bỏ học ra lớp bổ túc.
2.3. Tổ chức thực thi thừa hành phục vụ quản lý: Tổng số: 03 vị trí.
2.3.1. Nhân viên kế tốn: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường, theo dõi các khoản thu, chi
theo quy định.
2.3.2. Nhân viên y tế: Tổng số: 00 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách y tế và tài sản của trường, chăm sóc sức khỏe học sinh.
2.3.3. Nhân viên thiết bị: Tổng số: 00 vị trí.
Quản lý các trang thiết bị, ĐDDH. Giáo viên giảng dạy mơn Vật lý 8 tiết/tuần
kiêm phụ trách cơng tác thiết bị.
2.3.4. Nhân viên thư viện: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường.
2.3.5. Nhân viên Bảo vệ - Phục vụ: Tổng số: 01 vị trí.
Bảo vệ tài sản, ANTT và phục vụ nước uống cho giáo viên.
3. Bảng tổng hợp danh mục vị trí việc làm:
Vị trí việc làm được phê duyệt Vị trí việc làm thực tế thực hiện
Tăng,
giảm
vị trí
việc
làm
TT Tên vị trí việc làm
TT
(mã
số)
Tên vị trí việc làm
I. Lãnh đạo đơn vị SN I. Lãnh đạo đơn vị SN
I.1 Hiệu Trưởng I.1 Hiệu Trưởng
I.2 Phó Hiệu trưởng I.2 Phó Hiệu trưởng
II Thực thi thừa hành chun mơn II Thực thi thừa hành chun mơn
II.1 Giáo viên mơn Văn II.1 Giáo viên mơn Văn
II.2 Giáo viên mơn Sử II.2 Giáo viên mơn Sử
II.3 Giáo viên mơn Địa II.3 Giáo viên mơn Địa
II.4 Giáo viên mơn Tiếng Anh II.4 Giáo viên mơn Tiếng Anh
II.5 Giáo viên mơn Tốn II.5 Giáo viên mơn Tốn
Giảm 4
II.6 Giáo viên mơn Lý II.6 Giáo viên mơn Lý
II.7 Giáo viên mơn Hóa II.7 Giáo viên mơn Hóa
Giảm 1
II.8 Giáo viên mơn Sinh II.8 Giáo viên mơn Sinh
II.9 Giáo viên mơn GDCD II.9 Giáo viên mơn GDCD
II.10 Giáo viên mơn Nhạc II.10 Giáo viên mơn Nhạc
II.11 Giáo viên mơn Mỹ thuật II.11 Giáo viên mơn Mỹ thuật
II.12 Giáo viên Thể dục II.12 Giáo viên Thể dục
II.13 Giáo viên mơn Tin II.13 Giáo viên mơn Tin
II.14 Giáo viên mơn Cơng nghệ II.14 Giáo viên mơn Cơng nghệ
II.15 Giáo viên Tổng phụ trách Đội II.15 Giáo viên Tổng phụ trách Đội
8
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
II.16 Giáo viên chun trách phổ cập II.16 Giáo viên chun trách phổ cập
III. Thực thi, thừa hành hỗ trợ quản lý III. Thực thi, thừa hành hỗ trợ quản lý
III.1 Kế tốn III.1 Kế tốn
III.2 Thư viện III.2 Thư viện
III.3 Thiết bị III.3 Thiết bị
GV
giảng
dạy Vật
lý kiêm
PT thiết
bị
III.4 Bảo vệ III.4 Bảo vệ
III.5 Văn thư III.5 Văn thư
Tăng 1
III.6 Y tế III.6 Y tế
Tăng 1
III.7 Phục vụ III.7 Phục vụ
Tăng 1
4. Bản mơ tả cơng việc của từng vị trí việc làm:
4.1. Lãnh đạo, quản lý:
4.1.1. Hiệu trưởng
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
- Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường: Xây dựng quy hoạch phát triển
nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh
giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà
trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình
cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng cơng tác, kiểm
tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối
với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo viên, nhân viên
nếu có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên,
nhân viên theo quy định của Nhà nước;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt
kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ; quyết định khen thưởng, kỷ luật
học sinh;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học
sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện cơng
tác xã hội hố giáo dục của nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Cơng
khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá
chất lượng giáo dục trong nhà trường;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
9
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
4.1.2. Phó Hiệu trưởng phụ trách chun mơn:
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng
phân cơng; Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được
giao;
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu
trưởng uỷ quyền;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
4.2. Tổ chức trực thuộc:
4.2.1. Giáo viên:
- Thực hiện cơng tác giảng dạy theo phân cấp mình phụ trách;
- Xây dựng kế hoạch cá nhân theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và
các hoạt động giáo dục khác của nhà trường;
- Tham gia bồi dưỡng chun mơn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại của
học sinh theo quy định đánh giá và xếp loại học sinh và các quy định khác hiện hành;
- Đề nghị khen thưởng và kỉ luật học sinh;
- Quan tâm đến học sinh yếu – kém và học sinh có hồn cảnh khó khăn.
4.2.2. Giáo viên Tổng phụ trách Đội:
Tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên ở nhà trường và tổ chức, quản
lí hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp. Chỉ đạo Đội cờ đỏ quản lý, theo dõi nề nếp hoạt
động Đội trong phạm vi tồn trường (Kiểm tra, theo dõi, chấm điểm và xếp loại các chi
đội của nhà trường). Phối hợp với Xã Đồn chỉ đạo các hoạt động sinh hoạt tập thể mà
địa phương tổ chức. Đề nghị khen thưởng và kỉ luật học sinh. Tổ chức cho học sinh tổng
kết thi đua, xếp loại hàng tuần trước cờ vào ngày thứ 2.
4.2.3. Giáo viên chun trách phổ cập:
Tham mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn,
đến nhà vận động HS bỏ học ra lớp bổ túc.
4.3. Thực thi thừa hành hoạt động quản lý lãnh đạo:
4.3.1. Kế tốn: Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường. Lập dự tốn,
quyết tốn đúng ngun tắc nguồn kinh phí sự nghiệp. Tham mưu với lãnh đạo trong
việc quản lý, kiểm tra tài chính và tài sản của nhà trường.
4.3.2. Thư viện: Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường. Thực hiện
báo cáo kịp thời đúng qui định. Nhận sách giáo khoa, tài liệu tham khảo từ cấp trên. Cấp
phát và thu hồi sách giáo khoa, sách tham khảo khi cho mượn. Tham mưu với lãnh đạo
trong việc mua các loại sách tham khảo cho giáo viên và học sinh; quản lý, kiểm tra sách
giáo khoa, sách tham khảo của nhà trường.
4.3.4. Thiết bị: Giáo viên giảng dạy mơn Vật lý 9 với 8 tiết/tuần kiêm phụ trách
cơng tác thiết bị. Quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị và tài sản của trường. Thực hiện báo cáo
kịp thời đúng qui định. Nhận thiết bị, đồ dùng dạy học từ cấp trên. Cấp phát và thu hồi
10
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
thiết bị, đồ dùng dạy học khi cho mượn. Tham mưu với lãnh đạo trong việc mua, quản
lý, kiểm tra thiết bị đồ dùng dạy học của nhà trường.
4.3.5. Nhân viên Bảo vệ - Phục vụ: Bảo vệ tài sản, ANTT và phục vụ nước uống
cho giáo viên.
5. Danh mục vị trí việc làm được phê duyệt với u cầu thực tế thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp cơng lập:
5.1. Lãnh đạo, quản lý:
5.1.1. Hiệu trưởng: Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động nhà trường. Thực hiện theo
danh mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị về số lượng,
đảm bảo về trình độ chun mơn đáp ứng u cầu hiện tại.
5.1.2. Phó Hiệu trưởng: Quản lý điều hành chun mơn. Thực hiện theo danh mục
vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị về số lượng đủ so u cầu,
về trình độ chun mơn đáp ứng u cầu hiện tại.
5.2. Tổ chức trực thuộc:
5.2.1. Giáo viên: Thực hiện cơng tác giảng dạy theo bậc học mình đảm nhận;
Thực hiện theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị
về số lượng thừa 04 giáo viên Tốn và 01 giáo viên Hóa so u cầu, về trình độ chun
mơn đã đáp ứng u cầu hiện tại.
5.2.2. Giáo viên Tổng phụ trách Đội: Quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên ở
nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp. Thực hiện theo danh
mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị về số lượng đảm bảo.
5.2.3. Giáo viên chun trách phổ cập:
Tham mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn,
đến nhà vận động HS bỏ học ra lớp bổ túc. Thực hiện theo danh mục vị trí việc làm được
phê duyệt so với vị trí việc làm.
5.3. Thực thi thừa hành hỗ trợ quản lý lãnh đạo:
5.3.1. Kế tốn: Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường. Thực hiện
theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị, về số
lượng đủ so u cầu, về trình độ chun mơn đã đáp ứng u cầu hiện tại.
5.3.2. Thư viện: Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường. Thực hiện
theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị.
5.3.3. Thiết bị: Giáo viên giảng dạy mơn Vật lý 9 với 8 tiết/tuần kiêm phụ trách
cơng tác thiết bị. Quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị và tài sản của trường. Thực hiện theo
danh mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc làm tại đơn vị; về số lượng đủ
so u cầu, về trình độ chun mơn đã đáp ứng u cầu hiện tại.
5.3.4. Nhân viên Bảo vệ - Phục vụ: Bảo vệ tài sản, ANTT và phục vụ nước uống
cho giáo viên. Thực hiện theo danh mục vị trí việc làm được phê duyệt so với vị trí việc
làm tại đơn vị; về số lượng đủ so u cầu.
II. THỰC TRẠNG V SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC:
1. Số lượng người làm việc được phê duyệt theo vị trí việc làm:
11
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Tổng số: 33 người; trong đó:
a) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
cơng lập: 02 người (Thống kê HT, PHT)
b) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo các tổ chức thuộc cơ
cấu tổ chức của đơn vị của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 28 người (Thống kê giáo viên của
trường)
c) Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 03
người (Thống kê nhân viên của trường)
2. Số lượng người làm việc thực tế có mặt:
Tổng số: 33 người; trong đó:
a) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
cơng lập: 02 người. (Thống kê HT, PHT)
b) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo các tổ chức thuộc cơ
cấu tổ chức của đơn vị của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 28 người. (Thống kê giáo viên
của trường)
c) Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 03
người. (Thống kê nhân viên của trường)
III. THỰC TRẠNG V CƠ CẤU VIÊN CHỨC:
1. Cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt:
Tổng số: 33 người; trong đó:
a) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
cơng lập: 02 người, đại học 02/02 tỷ lệ 100%. (Thống kê HT, PHT)
b) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo các tổ chức thuộc cơ
cấu tổ chức của đơn vị của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 28 người chia ra đại học 21/28 tỷ
lệ 75%, cao đẳng 07/29 tỷ lệ 25%. (Thống kê giáo viên của trường)
c) Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 03
người chia ra: Đại học 01/03 tỷ lệ 33,33%, trung cấp 01/03 tỷ lệ 33,33%, khác 01/03 tỷ
lệ 33,33%. (Thống kê nhân viên của trường)
2. Cơ cấu viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng
đề án:
a) Về trình độ đào tạo (văn bằng): đại học 24/33, tỷ lệ 72,73%; cao đẳng 7/33, tỷ
lệ 21,21%; trung cấp 01/33, tỷ lệ 3,03%; khác 01/33, tỷ lệ 3,03%.
b) Về hạng chức danh nghề nghiệp: Hạng II: 23/31, tỷ lệ 74,2% (Giáo viên THCS
chính – 15a201), hạng III: 06/31, tỷ lệ 19,4% (Giáo viên THCS – 15a202), nhân viên
02/31, tỷ lệ 6,5%. (Thống kê HT, PHT, GV, nhân viên trong biên chế)
3. Tổng hợp thực trạng về viên chức:
3.1. Theo trình độ đào tạo và chun mơn đào tạo:
TT Vị trí việc làm Số lượng người làm việc được giao Số lượng người làm việc hiện có mặt
12
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Chun ngành đào tạo theo lĩnhvực
Trình độ đào tạo (Văn bằng)
Chun ngành đào tạo theo lĩnhvực
Trình độ đào tạo (Văn bằng)
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
18
Tổng số 33 0 24 07 01 01 33 0 24 07 01 01
I. Lãnh đạo đơn vị SN 02 GD 02 02 GD 02
I.1 Hiệu Trưởng 01 GD 01 01 GD 01
I.2 Phó Hiệu trưởng 01 GD 01 01 GD 01
II. Thực thi thừa hành CM 28 GD 21 07 28 GD 21 07
II.1 Giáo viên mơn Văn 04 GD 03 01 04 GD 03 01
II.2 Giáo viên mơn Sử 02 GD 02 02 GD 02
II.3 Giáo viên mơn Địa 01 GD 01 01 GD 01
II.4 Giáo viên mơn T.Anh 02 GD 01 01 02 GD 01 01
II.5 Giáo viên mơn Tốn 07 GD 07 07 GD 07
II.6 Giáo viên mơn Lý 01 GD 01 01 GD 01
II.7 Giáo viên mơn Tin 01 GD 01 01 GD 01
II.8 Giáo viên mơn Hóa 02 GD 01 01 02 GD 01 01
II.9 Giáo viên mơn Sinh 01 GD 01 01 GD 01
II.10 Giáo viên mơn GDCD 00 GD 00 00 GD 00
II.11 Giáo viên Thể dục 02 GD 01 01 02 GD 01 01
II.12 Giáo viên mơn Nhạc 01 GD 01 01 GD 01
II.13 Giáo viên mơn Mỹ thuật 01 GD 01 01 GD 01
II.14 Giáo viên mơn Cơng nghệ 01 GD 01 01 GD 01
II.15 Giáo viên Tổng phụ trách Đội 01 GD 01 01 GD 01
II.16 Giáo viên chun trách phổ cập 01 GD 01 01 GD 01
III. Thực thi, thừa hành 03 GD 01 01 01 03 GD 01 01 01
III.1 Kế tốn 01 01 01 01
III.2 Thư viện 01 01 01 01
III.3 Thiết bị 00 00 00 00
III.4 Bảo vệ-Phục vụ 01 01 01 01
3.2. Theo chức danh nghề nghiệp viên chức: (Trong biên chế)
TT
Vị trí việc làm
Số lượng người làm việc được giao Số lượng người làm việc hiện có mặt
13
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Tổng số
Hạng I (GVCC)
Hạng II (GVC)
Hạng III (GV)
Hạng IV (GVCĐC)
Nhân viên
Tổng số
Hạng I (GCC)
Hạng II (GVC)
Hạng III (GV)
Hạng IV (GVCĐC)
Nhân viên
1
2 3 4 5 6 6 8 9 10 11 12 13 14
Tổng số 31 0 23 06 00 02 31 0 23 06 00 02
I.
Lãnh đạo đơn vị SN
02 02 00 00 02 02 00 00
I.1 Hiệu Trưởng 01 01 00 01 01 00
I.2 Phó Hiệu trưởng 01 01 00 01 01 00
II
Thực thi thừa hành CM
27 21 06 27 21 06
II.1 Giáo viên mơn Văn 04 03 01 04 03 01
II.2 Giáo viên mơn Sử 02 02 02 02
II.3 Giáo viên mơn Địa 01 01 01 01
II.4 Giáo viên mơn T.Anh 01 01 01 01
II.5 Giáo viên mơn Tốn 07 07 07 07
II.6 Giáo viên mơn Lý 01 01 01 01
II.7 Giáo viên mơn Tin 01 01 01 01
II.8 Giáo viên mơn Hóa 02 01 01 02 01 01
II.9 Giáo viên mơn Sinh 01 01 01 01
II.10 Giáo viên mơn GDCD 00 00 00 00
II.11 Giáo viên thể dục 02 01 01 02 01 01
II.12 Giáo viên mơn Nhạc 01 01 01 01
II.13 Giáo viên mơn Mỹ thuật 01 01 01 01
II.14 Giáo viên mơn cơng nghệ 01 01 01 01
II.15 Giáo viên Tổng phụ trách Đội 01 01 01 01
II.16 Giáo viên chun trách phổ cập 01 01 01 01
III.
Thực thi, thừa hành
02 00 02 02 00 02
III.1 Kế tốn 01 00 01 01 00 01
III.2 Thư viện 01 00 01 01 00 01
III.3 Thiết bị 00 00 00 00 00 00
III.4 Bảo vệ-Phục vụ 00 00 00 00 00 00
Phần III:
Đ XUẤT V VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGH NGHIỆP
I. V VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm mới trong giai đoạn 2014-2016, gồm:
a) Cơng việc được bổ sung, điều chỉnh do điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức hoặc do tổ chức, sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp cơng lập.
14
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
1.1. Lãnh đạo:
1.1.1. Quản lý điều hành mọi hoạt động nhà trường:
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trương; Quản lý học sinh và các hoạt động của học
sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận
học bạ, và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng cơng tác, kiểm tra,
đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối với
giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo viên, nhân viên nếu có
sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nước;
1.1.2. Quản lý điều hành chun mơn:
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của nhà trường, hướng dẫn xây
dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của giáo viên kế hoạch dạy học, phân phối chương
trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường;
1.2. Tổ chức thực hiện cơng tác giảng dạy:
Xây dựng kế hoạch cá nhân theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các
hoạt động giáo dục khác của nhà trường;
1.3. Thực thi thừa hành hoạt động quản lý lãnh đạo:
1.3.1. Quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên ở nhà trường và tổ chức, quản lí
hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp, phân cơng học sinh trực sao đỏ và đội xung kích,
có theo dõi, kiểm tra đơn đốc, nhắc nhở.
1.3.2. Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường, theo dõi các khoản
thu, chi theo quy định và dựa vào kế hoạch chi tiêu nội bộ để thực hiện.
1.3.3. Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường. Cuối năm thống kê số
sách đã hỏng và đề nghị nhà trường mua sách bổ sung.
1.3.4. Quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị và tài sản của trường, chuẩn bị đồ dùng dạy
học kịp thời cho giáo viên giảng dạy. Cuối năm kiểm kê tài sản, báo cáo số lượng thiết bị
hư hỏng đề nghị thanh lý và mua bổ sung thiết bị mới cho giáo viên giảng dạy.
1.3.5. Nhân viên bảo vệ - Phục vụ: Bảo vệ tài sản, ANTT trường học và phục vụ
nước uống cho giáo viên.
b) Phân nhóm cơng việc và xác định những vị trí việc làm mới, những vị trí việc
làm cần điều chỉnh cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
đơn vị sự nghiệp cơng lập.
2. Lãnh đạo, quản lý:
2.1. Lãnh đạo: 02 người
2.1.1. Hiệu trưởng: Tổng số: 01 người
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trương; Quản lý học sinh và các hoạt động của học
sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận
học bạ, và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
15
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng cơng tác, kiểm tra,
đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối với
giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo viên, nhân viên nếu có
sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nước;
2.1.2. Phó Hiệu trưởng: Tổng số: 01 người
Quản lý điều hành chun mơn.
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng
phân cơng; Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được
giao;
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu
trưởng uỷ quyền;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
2.2. Tổ chức thực thi thừa hành chun mơn: 23 vị trí.
2.2.1. Giáo viên mơn Văn: Tổng số: 04 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh, phụ đạo học sinh yếu – kém theo danh sách khảo sát chất lượng đầu năm học.
2.2.2. Giáo viên mơn Sử: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
2.2.3. Giáo viên mơn Địa: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh và bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
2.2.4. Giáo viên mơn tiếng Anh: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và lớp 7, 8, 9 thi tiếng Anh qua mạng;
phụ đạo học sinh yếu – kém.
2.2.5. Giáo viên mơn Tốn: Tổng số: 03 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và lớp 6, 7 thi tốn qua mạng; phụ đạo
học sinh yếu – kém.
2.2.6. Giáo viên mơn Lý: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp và phụ đạo học sinh yếu – kém.
2.2.7. Giáo viên mơn Tin học: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh. Phụ trách cơng tác văn thư kiêm thủ quỹ.
2.2.8. Giáo viên mơn Hóa: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh; bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 thi các cấp.
16
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
2.2.9. Giáo viên mơn Sinh: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy theo
chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của học
sinh.
2.2.10. Giáo viên mơn GDCD: Tổng số: 00 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh. Cộng tác viên thanh tra Phòng GD-ĐT.
2.2.11. Giáo viên mơn Thể dục: Tổng số: 02 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; bồi dưỡng học sinh thi Hội khỏe phù đổng các cấp.
2.2.12. Giáo viên mơn Âm nhạc: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh; phụ trách văn nghệ nhà trường.
2.2.13. Giáo viên mơn Mỹ thuật: Tổng số: 01 Vị trí. Thực hiện cơng tác giảng dạy
theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập của
học sinh.
2.2.14. Giáo viên mơn Cơng nghệ: Tổng số: 01 vị trí. Thực hiện cơng tác giảng
dạy theo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định; quản lý theo dõi kết quả học tập
của học sinh. Cộng tác viên thanh tra Phòng GD-ĐT.
2.2.15. Giáo viên tổng phụ trách Đội: Tổng số: 01 vị trí
Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo
viên THCS được bồi dưỡng về cơng tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có
nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường,quản lí hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
2.2.16. Giáo viên chun trách phổ cập: Tổng số: 01 vị trí.
Nhiệm vụ: Tham mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục
trên địa bàn, đến nhà vận động HS bỏ học ra lớp bổ túc.
2.3. Tổ chức thực thi thừa hành phục vụ quản lý: Tổng số: 06 vị trí.
2.3.1. Nhân viên kế tốn: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường, theo dõi các khoản thu, chi
theo quy định.
2.3.2. Nhân viên Văn thư – Thủ quỹ: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách văn thư; thực hiện các chức năng tham mưu, thơng tin,
tổng hợp, soạn thảo văn bản, các nhiệm vụ về hành chính văn thư và các nhiệm vụ về thủ
quỹ, nhiệm vụ khác khi được thủ trưởng phân cơng.
2.3.3. Nhân viên y tế: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách y tế và tài sản của trường, chăm sóc sức khỏe học sinh.
2.3.4. Nhân viên thiết bị: Tổng số: 00 vị trí.
Quản lý các trang thiết bị, ĐDDH. Giáo viên giảng dạy mơn Vật lý 8 tiết/tuần
kiêm phụ trách cơng tác thiết bị.
17
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
2.3.5. Nhân viên thư viện: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường.
2.3.6. Nhân viên Bảo vệ : Tổng số: 01 vị trí.
Bảo vệ tài sản, ANTT, …
2.3.7. Nhân viên Phục vụ: Tổng số: 01 vị trí.
Làm cơng tác vệ sinh nhà trường (trong và trước các phòng làm việc của văn
phòng) và phục vụ nước uống cho giáo viên.
2. Bảng danh mục vị trí việc làm mới của đơn vị sự nghiệp cơng lập:
Vị trí việc làm được phê duyệt Vị trí việc làm thực tế thực hiện
Tăng,
giảm vị
trí việc
làm
TT Tên vị trí việc làm
TT
(mã số)
Tên vị trí việc làm
I. Lãnh đạo đơn vị SN I. Lãnh đạo đơn vị SN
I.1 Hiệu Trưởng I.1 Hiệu Trưởng
I.2 Phó Hiệu trưởng I.2 Phó Hiệu trưởng
II. Thực thi thừa hành chun mơn II. Thực thi thừa hành chun mơn
II.1 Giáo viên mơn Văn II.1 Giáo viên mơn Văn
II.2 Giáo viên mơn Sử II.2 Giáo viên mơn Sử
II.3 Giáo viên mơn Địa II.3 Giáo viên mơn Địa
II.4 Giáo viên mơn T.Anh II.4 Giáo viên mơn T.Anh
II.5 Giáo viên mơn Tốn II.5 Giáo viên mơn Tốn
II.6 Giáo viên mơn Lý II.6 Giáo viên mơn Lý
II.7 Giáo viên mơn Tin II.7 Giáo viên mơn Tin
II.8 Giáo viên mơn Hóa II.8 Giáo viên mơn Hóa
II.9 Giáo viên mơn Sinh II.9 Giáo viên mơn Sinh
II.10 Giáo viên mơn GDCD II.10 Giáo viên mơn GDCD
II.11 Giáo viên Thể dục II.11 Giáo viên Thể dục
II.12 Giáo viên mơn Nhạc II.12 Giáo viên mơn Nhạc
II.13 Giáo viên mơn Mỹ thuật II.13 Giáo viên mơn Mỹ thuật
II.14 Giáo viên mơn Cơng nghệ II.14 Giáo viên mơn Cơng nghệ
II.15 Giáo viên Tổng phụ trách Đội II.15 Giáo viên Tổng phụ trách Đội
II.16 Giáo viên chun trách phổ cập II.16 Giáo viên chun trách phổ cập
III. Thực thi, thừa hành phục vụ QL III. Thực thi, thừa hành phục vụ QL
III.1 Kế tốn III.1 Kế tốn
III.2 Văn thư – Thủ quỹ III.2 Văn thư – Thủ quỹ
III.3 Y tế học đường III.3 Y tế học đường
III.4 Thư viện III.4 Thư viện
III.5 Thiết bị III.5 Thiết bị
GV giảng
dạy Vật lý
kiêm PT
thiết bị
III.6 Bảo vệ III.6 Bảo vệ
18
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
III.7 Phục vụ III.7 Phục vụ
3. Cơng việc của từng vị trí việc làm được đề xuất mới:
3.1. Lãnh đạo đơn vị sự nghiệp:
3.1.1. Hiệu trưởng: Quản lý điều hành mọi hoạt động nhà trường
Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trương; Quản lý học sinh và các hoạt động của học
sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận
học bạ, và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chun mơn; phân cơng cơng tác, kiểm tra,
đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện cơng tác khen thưởng, kỉ luật đối với
giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động (có thời hạn) với giáo viên, nhân viên nếu có
sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân
viên theo quy định của Nhà nước;
3.1.2. Phó Hiệu trưởng: Quản lý điều hành chun mơn
Giúp Hiệu trưởng xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chun mơn của nhà
trường, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch chun mơn cá nhân của của giáo viên
kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà
trường;
3.2. Giáo viên giảng dạy: Thực hiện cơng tác giảng dạy;
Xây dựng kế hoạch cá nhân theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các
hoạt động giáo dục khác của nhà trường;
3.3. Thực thi thừa hành phục vụ hoạt động quản lý lãnh đạo:
3.3.1. Tổng phụ trách Đội: Tổng số: 01 vị trí.
Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo
viên THCS được bồi dưỡng về cơng tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có
nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường, quản lý hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp.
3.3.2. Giáo viên chun trách phổ cập: Tổng số: 01 vị trí.
Tham mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn,
đến nhà vận động HS bỏ học ra lớp bổ túc.
3.3.3. Nhân viên kế tốn: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường, theo dõi các khoản thu, chi
theo quy định.
3.3.4. Nhân viên Văn thư – Thủ quỹ: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách văn thư; thực hiện các chức năng tham mưu, thơng tin,
tổng hợp, soạn thảo văn bản, các nhiệm vụ về hành chính văn thư và các nhiệm vụ về thủ
quỹ, nhiệm vụ khác khi được thủ trưởng phân cơng.
3.3.5. Nhân viên y tế: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách y tế và tài sản của trường, chăm sóc sức khỏe học sinh.
19
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
3.3.6. Nhân viên thiết bị: Tổng số: 00 vị trí.
Quản lý các trang thiết bị, ĐDDH. Giáo viên giảng dạy mơn Vật lý 8 tiết/tuần
kiêm phụ trách cơng tác thiết bị.
3.3.7. Nhân viên thư viện: Tổng số: 01 vị trí.
Quản lý hồ sơ, sổ sách thư viện và tài sản của trường.
3.3.8. Nhân viên Bảo vệ : Tổng số: 01 vị trí.
Bảo vệ tài sản, ANTT, …
3.3.9. Nhân viên Phục vụ: Tổng số: 01 vị trí.
Làm cơng tác vệ sinh nhà trường (trong và trước các phòng làm việc của văn
phòng) và phục vụ nước uống cho giáo viên.
4. Khung năng lực của vị trí việc làm:
4.1. Vị trí lãnh đạo, quản lý:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
- Tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước về lĩnh vực chun mơn, nghiệp vụ;
- Nghiên cứu xây dựng các chương trình kế hoạch, đề án; đề xuất các giải pháp,
phương pháp quản lý về lĩnh vực chun mơn, chun ngành phục vụ hoạt động của đơn
vị.
b) Hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh
vực chun mơn, chun ngành được giao;
- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành.
- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành;
có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
c) u cầu trình độ:
- Có trình độ đại học trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
- Có trình độ quản lý hành chính nhà nước ngạch chun viên hoặc tương đương
trở lên;
- Thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên;
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng
chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cơng tác.
d) u cầu khác:
- Có năng lực điều hành; khả năng quy tụ, đồn kết, tổ chức để cơng chức, viên
chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện hồn
thành nhiệm vụ được giao.
4.2. Thực thi thừa hành: (Giáo viên trung học cơ sở)
20
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của
nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các
hoạt động của tổ chun mơn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham
gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
Tham gia cơng tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ để nâng
cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của
học sinh;
Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự
kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hồn
cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh;
Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ mơn, Đồn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã
hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của
học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát
triển nhà trường;
Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen
thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra
lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hồn chỉnh việc
ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
b) Hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh
vực chun mơn, chun ngành được đào tạo;
- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành.
- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành;
có kinh nghiệm tổ chức, giảng dạy, điều hành.
c) u cầu trình độ:
- Có trình độ cao đẳng sư phạm trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực
cơng tác;
- Có trình độ quản lý hành chính nhà nước hoặc tương đương trở lên;
21
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
- Thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên; hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số phục vụ cơng tác;
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng
chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.3. Giáo viên Tổng phụ trách Đội:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp, xây dựng các chương trình kế hoạch; đề xuất các giải
pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chun mơn, chun ngành phục vụ hoạt động
ngồi giờ lên lớp của đơn vị.
b) Hiểu biết:
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành; Hiểu
biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành; có kinh nghiệm
điều hành.
c) u cầu trình độ:
Có trình độ cao đẳng trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên; sử dụng thành thạo vi tính văn
phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết
bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.4. Giáo viên chun trách phổ cập:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Quản lí hồ sơ, sổ sách phổ cập của nhà trường và xây dựng các chương trình kế
hoạch; đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý để hạn chế học sinh bỏ học. Tham
mưu với địa phương thực hiện các nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn, đến nhà vận
động HS bỏ học ra lớp bổ túc.
b) Hiểu biết:
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành; Hiểu
biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành; có kinh nghiệm
điều hành.
c) u cầu trình độ:
Có trình độ cao đẳng trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên; sử dụng thành thạo vi tính văn
phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết
bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.5. Vị trí thực thi thừa hành:
4.5.1. Nhân viên Kế tốn
a) Chức trách, nhiệm vụ:
22
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Quản lý hồ sơ, sổ sách kế tốn và tài sản của trường. Lập dự tốn, quyết tốn
đúng ngun tắc nguồn kinh phí sự nghiệp. Tham mưu với lãnh đạo trong việc quản lý,
kiểm tra tài chính và tài sản của nhà trường.
b) Hiểu biết:
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành; hiểu
biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành; có kinh nghiệm
điều hành.
c) u cầu trình độ:
Có trình độ trung cấp trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên; sử dụng thành thạo vi tính văn
phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết
bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.5.2. Nhân viên Văn thư – Thủ quỹ:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Quản lý hồ sơ, sổ sách văn thư; thực hiện các chức năng tham mưu, thơng tin,
tổng hợp, soạn thảo văn bản, các nhiệm vụ về hành chính văn thư và các nhiệm vụ về thủ
quỹ, nhiệm vụ khác khi được thủ trưởng phân cơng.
b) Hiểu biết:
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành; Hiểu
biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành; có kinh nghiệm
điều hành.
c) u cầu trình độ:
Có trình độ trung cấp trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
Thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên; sử dụng thành thạo vi tính văn
phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết
bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.5.3. Nhân viên thiết bị:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
- Quản lý tốt tài sản thiết bị nhà trường, xây dựng các chương trình kế hoạch; đề
xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chun mơn, chun ngành phục vụ
hoạt động giảng dạy của đơn vị.
b) Hiểu biết:
- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành.
- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành;
có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
c) u cầu trình độ:
23
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
- Có trình độ trung cấp trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên;
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng
chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.5.4. Nhân viên Thư viện:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
- Quản lý tốt tài sản thư viện nhà trường, xây dựng các chương trình kế hoạch; đề
xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chun mơn, chun ngành phục vụ
hoạt động giảng dạy của đơn vị.
b) Hiểu biết:
- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành.
- Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành;
có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.
c) u cầu trình độ:
- Có trình độ trung cấp trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên;
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng
chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.5.5. Nhân viên y tế trường học:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Thực hiện tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe trong nhà trường, xây dựng các chương
trình kế hoạch; đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chun mơn,
chun ngành phục vụ hoạt động của đơn vị.
b) Hiểu biết:
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chun mơn, chun
ngành được giao và các văn bản pháp quy do Trung ương và địa phương ban hành; hiểu
biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chun mơn, chun ngành; có kinh nghiệm
điều hành.
c) u cầu trình độ:
Có trình độ trung cấp trở lên về chun ngành phù hợp với lĩnh vực cơng tác;
thành thạo một ngoại ngữ thơng dụng trình độ A trở lên; sử dụng thành thạo vi tính văn
phòng (chứng chỉ tin học văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A) và các trang thiết
bị văn phòng phục vụ cơng tác.
4.5.6. Nhân viên Bảo vệ:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Bảo vệ tài sản, ANTT, …
b) Hiểu biết:
24
ĐỀ ÁN: Vò trí việc làm trong trường THCS giai đoạn 2014 – 2016
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về ANTT, ATGT, Luật phòng, chống
tội phạm,
4.5.7. Nhân viên phục vụ:
a) Chức trách, nhiệm vụ:
Làm cơng tác vệ sinh nhà trường (trong và trước các phòng làm việc của văn
phòng) và phục vụ nước uống cho giáo viên.
b) Hiểu biết:
Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật; các nội quy, quy chế của đơn vị.
Trên cơ sở thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; vị trí việc làm và xác
định khung vị trí việc làm, trường THCS Mạc Đĩnh Chi đề nghị cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt vị trí việc làm cho đơn vị cụ thể như sau:
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
1. Số lượng người làm việc:
Tổng số: 31 người; trong đó:
a) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp
cơng lập: 02 người, đại học 02/02 tỷ lệ 100%. (Thống kê HT, PHT)
b) Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo các tổ chức thuộc cơ
cấu tổ chức của đơn vị của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 23 người chia ra đại học 17/23 tỷ
lệ 73,9%, cao đẳng 06/23 tỷ lệ 26,1%. (Thống kê tất cả giáo viên của trường)
c) Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành của đơn vị sự nghiệp cơng lập: 06
người chia ra: Đại học 01/06 tỷ lệ 16,7%, cao đẳng 02/06 tỷ lệ 33,3%, trung cấp 01/06 tỷ
lệ 16,7%, khác 02/06 tỷ lệ 33,3% (Thống kê tất cả nhân viên của trường)
2. Cơ cấu cơng chức, viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời
điểm xây dựng đề án:
a) Về trình độ đào tạo (văn bằng): đại học 20/31, tỷ lệ 64,5%; cao đẳng 08/31, tỷ
lệ 25,8%; trung cấp 01/31, tỷ lệ 3,2%; khác 02/31, tỷ lệ 6,5%; .
b) Về hạng chức danh nghề nghiệp: Hạng II: 19/28, tỷ lệ 67,9% (Giáo viên THCS
chính – 15a201), hạng III: 05/28, tỷ lệ 17,9% (Giáo viên THCS – 15a202), nhân viên
04/28, tỷ lệ 14,2%.(Thống kê HT, PHT, GV, nhân viên trong biên chế)
3. Bảng tổng hợp về số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức:
3.1. Theo trình độ đào tạo và chun mơn đào tạo:
TT Vị trí việc làm
Số lượng người làm việc được giao Số lượng người làm việc hiện có mặt
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Chun ngành đào
Trình độ đào tạo (Văn
bằng)
Chun ngành đào
tạo theo lĩnh vực
Trình độ đào tạo (Văn
bằng)
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Khác
25