Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng ngữ văn 8- Nước đại Việt ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.31 KB, 8 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 332
Bài: 24 - Tiết: 97
Tuần dạy: 26
BÀI: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngơ đại cáo - Nguyễn Trãi)
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- Sơ giản về thể cáo.
- Hồn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngơ đại cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở một đoạn trích.
1.2 Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
1.3 Thái độ:
GD tư tưởnh Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng u nước và độc lập dân
tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Nội dung học tập:
- Ngun lý nhân nghĩa.
- Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Khẳng định sức mạnh của ngun lí chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc
- Ý nghĩa văn bản:
- Nghệ thuật:
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: Hình ảnh về Nguyễn Trãi.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 333
3.2 Học sinh: bảng nhóm.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số.


4.2.Kiểm tra miệng:
1. Trần Quốc Tuấn nêu những gương sáng về lòng trung qn ái quốc nhằm mục đích gì?
Khích lệ lòng u nước.  Kêu gọi tướng sĩ nhà Trần suy nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm của bản
thân đối với chủ tướng, cũng là đối với đất nước.
2. Nỗi lòng của chủ tướng được thể hiện trong bài Hịch như thế nào?
Lòng u nước của tác giả được bộc lộ hết sức cụ thể :
+ Tới bữa qn ăn, nữa đên vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa,
+ Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan, uống máu qn thù.
+ Sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì Tổ quốc: “Dẫu cho… vui lòng”.
3. Em hiểu gì về thể Cáo?
4.3 Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Vào bài.
Năm lớp 7, các em đã học bài “Sơng núi nước Nam” bài thơ được coi là bản tun ngơn
độc lập đầu tiên của đân tộc Việt Nam ta. Hơm nay các em lại được tìm hiểu một tun ngơn độc
lập khác của dân tộc được viết sau “sơng núi nước Nam” đó là “Bình ngơ đại cáo” để xem thử tác
phẩm đã tiếp nối đồng thời phát triển điều gì so với tác phẩm “Sơng núi nước Nam”.
Hoạt động 2: Đọc – Tìm hiểu chung.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Sơ giản về thể cáo.
+ Hồn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngơ đại cáo.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 334
+ Nắm được từ khó.
- Kĩ năng:
+ Nhận biết được thể cáo.
+ Rèn kĩ năng đọc văn bản cáo.
2. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp, đọc sáng tạo, dùng lời có nghệ thuật, trực quan.
Phương tiện dạy học: giấy A

4
.
3. Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV hướng dẫn học sinh đọc: Giọng điệu trang trọng, hùng
hồn, tư hào. Chú ý tình chất câu văn biền ngẫu cân xứng,
nhịp nhàng.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc.

Từ những điều đã biết ở lớp 7 về tác giả Nguyễn Trãi,
hãy nêu những điểm nổi bật về con người này?

Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, con của
Nguyễn Phi Khanh. Ơng có cơng rất lớn trong cuộc kháng
chiến chống giặc Minh xâm lược và xây dựng đất nước sau
khi chiến thắng. Nhưng ơng bị giết hại một cách thảm khốc
trong vụ án Lệ Chi viên năm 1442. Mãi tới năm 1364 ơng
mới được vua Lê Thánh Tơng giải oan.
Ơng khơng chỉ là nhà chính trị qn sự lỗi lạc mà còn nhà
văn hóa lớn của dân tộc. Ơng được UNESCO cơng nhận là
Danh nhân văn hóa thế giới năm 1980.
Tác phẩm tiêu biểu: Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Qn
trung từ mệnh tập, Bình Ngơ đại cáo.

Nhà u nước, anh
hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

Nêu hồn cảnh ra đời của Cáo Bình Ngơ?
 Bài Cáo ra đời trong khơng khí hào hùng của ngày vui
đại thắng, ngày vui độc lập, Tổ quốc sạch bóng qn thù,

đất nước bước vào kỉ ngun mới, kỉ ngun hưng thịnh
của dân tộc.

Bài Cáo Bình Ngơ ra đời nhằm mục đích gì?
- Bình: Bình định  dẹp vong giặc giã
- Ngơ: Chỉ giặc Ngơ, qn Minh xâm lược
- Tác phẩm do Nguyễn Trãi làm thay lời của Lê Lợi tun
bố về sự nghiệp dẹp xong giặc Ngơ - “Bình Ngơ Đại Cáo”
được xem là một áng “thiên cổ hùng văn” viết bằng chữ
Hán ở nước ta.
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả
- Nguyễn Trãi.
- Văn chính luận có vị trí đặc biệt
quan trọng trong sự nghiệp thơ
văn của Nguyễn Trãi.
b. Tác phẩm:
- Năm 1428 cuộc kháng chiến
chống giặc Minh xâm lược của
nhân dân ta hồn tồn thắng lợi.
“Bình Ngơ đại cáo” đượ Nguyễn
Trãi soạn thảo và cơng bố ngày
17 tháng Chạp năm Đinh Mùi
(đầu năm 1428).
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 335
GV nói thêm: bình Ngơ đại cáo gồm 4 phần lớn (kết cấu
chung của bài cáo):

- Phần đầu: nêu luận đề chính nghĩa.
- Phần hai: Lập bảng cáo trạng tội ác giặc Minh.
- Phần ba: Phản ánh q trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ
những ngày đầu gian khổ đến khi tổng phản cơng thắng lợi.
- Phần cuối: Lời tun bố kết thúc khẳng định nền độc lập
vững chắc, đất nước mở ra một kỉ ngun mới, đồng thời
nêu lên bài học lịch sử.

Căn cứ vào bố cục đó, em hãy cho biết đoạn trích nằm ở
phần nào của văn bản “Bình Ngơ đại cáo”?
 Thể loại của văn bản?
 Cáo có đặc điểm gì khác với các thể loại Hịch, Chiếu?
GV cho học sinh giải nghĩa một số từ khó.

Có thể chia bố cục đoạn này ra làm mấy phần? Nêu nội
dung từng đoạn?
 - 2 câu đầu: tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến.
- 8 câu tiếp theo: vị trí và nội dung chân lí về sự tồn tại độc
lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Phần còn lại dẫn chứng thực tiễn để làm rõ ngun lí nhân
nghĩa.
- Đoạn trích thuộc phần đầu của
“Bình Ngơ đại cáo”.
c. Thể loại: Cáo.
Cáo: thể văn chính luận có tính
chất quy phạm chặt chẽ thời trung
đại, có chức năng cơng bố kết quả
một sự nghiệp của vua chúa hoặc
thủ lĩnh; có bố cục bốn phần.
d. Giải nghĩa từ khó:

e. Bố cục:
Hoạt động 3: Đọc – Tìm hiểu văn bản.
1. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
+ Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngơ đại cáo ở một đoạn trích.
+ GD tư tưởnh Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng u nước và độc lập
dân tộc là nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Kĩ năng:
+ Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
+ Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo.
2. Phương pháp, phương tiện dạy học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 336
Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, thảo luận, trực quan, đặt vấn đề, dùng lời có nghệ thuật.
Phương tiện dạy học: giấy A
4
.
3. Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
 Đọc đoạn đầu.
 Đoạn trích là phần mở đầu bài Bình Ngơ đại cáo.
Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho tồn bài, tất cả
nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền
đề đó. Theo em, khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng
định những chân lý nào?
 Nhân nghĩa là gì?

- Nhân nghĩa (Nho giáo): Nói về lòng thương
người và sự đối sử với người theo điều phải

- Nhân nghĩa (Nguyễn Trãi) được nâng cao hơn:
Cốt ở n dân (dân được sống n lành, hạnh phúc
trong một đất nước n bình, độc lập), việc đánh
đuổi giặc Ngơ là điếu phạt trừ bạo.
 Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là
gì?

Theo em dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai?
 Dân là nhân dân nước Đại Việt ta, kẻ bạo ngược
là kẻ xâm lược Nhà Minh.
Nhắc lại hồn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ, rồi kết
luận

và liên hệ với ngày nay. ( Tư tưởng Hồ Chí
Minh).
HS đọc 8 câu còn lại.
Sau khi nêu ngun lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi tiếp
tục khẳng định đều gì?

Nguyễn Trãi nêu ra những yếu tố căn bản nào để
xác định độc lập chủ quyền của dân tộc?
 Tác giả khẳng định về nước Đại Việt bằng những
chân lý khơng ai chối cãi được:
- Có nền văn hóa lâu đời: Vốn xưng nền văn hiến…
- Có lãnh thổ riêng: Núi sơng bờ cõi …
- Có phong tục riêng: Phong tục Bắc Bam…
- Có chủ quyền riêng: Bao đời gây nền… mỗi bên…
- Có truyền thóng lịch sử riền: Hào kiệt đời nào….
- Có kẻ thù phản nhân nghĩa bị tiêu diệt: Lưu
Cung…

 Đây là một quan niệm hồn chỉnh về một quốc
gia, dân tộc (là sự kết tinh học thuyết về quốc gia,
dân tộc).
 Như vậy so với văn bản Nam Quốc Sơ Hà của Lí
Thường Kiệt thì quan niệm về quốc gia, dân tộc của
I. Đọc – Tìm hiểu văn bản.
1. Ngun lý nhân nghĩa:
n dân.
Trừ bạo.
Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ n cuộc
sống cho dân
Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân, vì dân,
nhân nghĩa gắn liền với u nước chống
ngoại xâm.
 Tư tưởng: Thân dân tiến bộ.
2. Khẳng định chân lí về sự tồn tại độc
lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt:
Yếu tố xác định độc lập chủ quyền:
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục tập qn riêng.
Chế độ, chủ quyền.
Truyền thống lịch sử, nhân tài hào kiệt.
- Quan niệm tiến bộ về đất nước: bao gồm
khơng chỉ cương vực địa phận mà cả
những giá trị tinh thần như văn hố truyền
thống, tài năng của con người,
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 337
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.

1. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Nắm chắc về nội dung, nghệ thuật văn bản văn bản.
- Kĩ năng:
+ Khái qt ý nghĩa, nghệ thuật văn bản.
2. Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp, trực quan, tái hiện.
Phương tiện dạy học: giấy A
4
.
Nguyễn Trãi đã có sự phát triển như thế nào?
 Lí Thường Kiệt trong Nam quốc sơn hà thể hiện
ý thức niềm tự hào dân tộc trên hai yếu tố: lãnh thổ
và chủ quyền, còn đến Bình Ngơ đại cáo được bổ
sung thêm: văn hiến, phong tục tập qn, lịch sử.
Những yếu tố này đã khắc sâu thêm và khẳng định
mạnh mẽ chủ quyền, độc lập dân tộc. Ý thức dân
tộc được phát triển cao hơn và tồn diện hơn.
Điều đặc sắc, mới mẻ là bên cạnh “vua” được tơn
trọng như người đại diện cho đất nước, thì yếu tố
dân đã xuất hiện và trở thành đối tượng để bài cáo
hướng tới trong việc thực hiện nhân nghĩa.
Ý thức dâ tộc ở Bình Ngơ đại cáo đã có bước phát
triển cao hơn về chất lượng khi vai trò của người
dân đã có mặt quan trọng của văn bản nhà nước
phong kiến, khi trong con mắt nhìn của tác giả đã có
mối liên hệ gắn bó giữa nước với dân.
HS đọc đoạn cuối.
 Tác giả đã lấy những dẫn chứng nào để chứng
minh cho sức mạnh của chính nghĩa?

 Theo em các câu văn biền ngẫu này có tác dụng
gì?
 -Lưu cung tham cơng nên thất bại
… Sơng Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã

Cấu trúc biền ngẫu, liệt kê Làm nổi bật các chiến
cơng của ta và thất bại của địch. Tạo sự cân đối nhịp
nhàng cho câu. Khẳng định độc lập của nước ta. Tự
hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc
ta.
- Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với
dân tộc khác, đặc biệt là so với triều đại
phong kiến phương Bắc.
3. Khẳng định sức mạnh của ngun lí
chính nghĩa, sức mạnh của chân lí độc
lập dân tộc:
Câu văn biền ngẫu: làm nổi bật các chiến
cơng của ta và thất bại của địch.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 338
3. Các bước của hoạt động:
5. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
5.1 Tổng kết:
5.2. Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Đọc chú thích.
+ Học thuộc lòng đoạn trích.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học


Nêu ý nghĩa văn bản?

Nghệ thuật văn chính luận mà tác giả đã sử dụng
để tăng tính thuyết phục cho bản“Tun ngơn độc
lập”?
 đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng biện của
văn học trung đại.
III. Tổng kết:
1. Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện tư tưởng tiến bộ của
Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có
ý nghĩa như bản tun ngơn độc lập.
2. Nghệ thuật:
- Viết theo thể văn biền ngẫu.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hừng hồn,
lời văn trang trọng, tự hào.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 8
Giáo viên: Lương Thò Phương 339
Chuẩn bị bài “Bàn luận về phép học”.
+ Thể loại, đặc điểm của thể loại.
+ Hồn cảnh ra đời của văn bản.
+ Trong đoạn trích đã thể hiện được tư tưởng gì của Nguyễn Thiếp?
+ Tác gải quan niệm lối học chuộng hình thức là như thế nào? Lối học cầu danh lợi là sao?
+ Để khuyến khích việc học, Nguyễn Thiếp khun vua Quang Trung thực hiện những
chính sách gì?
+ Phương pháp học như thế nào?
+ Theo tác giả đạo học thành sẽ có tác dụng như thế nào? Tại sao lại như vậy?

×