Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Bài giảng NGỮ VĂN 8 KÌ II CHUẨN KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.72 KB, 146 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8
Tiết : 73+ 74 TUẦN : 20 NS: 01/01/2011 ND : 03/01/11
NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)
I.Mục tiêu cần đạt:
1. KiÕn thøc:
- S¬ gi¶n vỊ phong trµo th¬ míi.
- ChiỊu s©u t tëng yªu níc thÇm kÝn cđa líp thÕ hƯ tri thøc T©y häc ch¸n ghÐt thùc t¹i, v¬n tíi cc
sèng tù do.
- H×nh tùng nghƯ tht ®éc ®¸o, cã ý nghÜa cđa bµi th¬ Nhí Rõng
2. KÜ n¨ng:
- NhËn biÕt ®ỵc t¸c phÈm th¬ l·ng m¹n.
- §äc diƠn c¶m t¸c phÈm th¬ hiƯn ®¹i viÕt theo bót ph¸p l·ng m¹n.
- Ph©n tÝch ®ỵc chi tiÕt nghƯ tht tiªu biĨu trong t¸c phÈm.
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dơc lßng yªu níc qua bµi th¬ ''Nhí rõng'', yªu tù do.
II. Chn bÞ.
1. - Gi¸o viªn: ¶nh ch©n dung ThÕ L÷, tËp th¬ míi.
2. - Häc sinh: t×m hiĨu bµi th¬.
III. TiÕn tr×nh d¹y vµ häc
1. ỉn ®Þnh líp :
2. Bµi cò :
- KiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa HS
3. Bµi míi : Giíi thiƯu : S¬ lỵc vỊ th¬ míi vµ phong trµo th¬ míi; ThÕ L÷ lµ nhµ th¬ cã c«ng ®Çu
®em l¹i chiÕn th¾ng cho th¬ míi lóc ra qu©n; “ Nhí rõng ” lµ lêi con hỉ trong vên b¸ch thó – t¸c
gi¶ mỵn lêi con hỉ bµi th¬ cã ®… ỵc sù ®ång c¶m réng lín, cã tiÕng vang lín.
H Đ 2:
GV giới thiệu vài nét về khái niệm “ thơ mới” và vài nét về tác
giả Thế Lữ
GV cùng hs đọc ( yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải phù
hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ )


Giải thích từ khó
Bố cục chia làm mấy phần ?
+ Phần 1 : Khổ thơ 1
+ Phần 2: Khổ thơ 2& 3
+ Phần 3: Còn lại
H Đ 3:
a.Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú
(?) Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú , nhà thơ muốn ta liên
tưởng điều gì về con người ?
- Liên tưởng đến tâm sự con người
(?) Nếu thế phương thức biểu đạt của vb này là gì ? ( bc)
I, Tìm hiểu về tác giả – tác
phẩm: Sgk
1. Đọc văn bản –chú thích:
2 . B ố c ụ c : 3 phần
II . Phân tích văn bản:
1.Tâm trạng con hổ trong
vườn bách thú
- Biến thành trò chơi cho
thiên hạ tầm thường
- Ởû chung cùng bọn thấp
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
1
Giáo án Ngữ Văn 8
(?)Ở đây , năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy
ý và nêu nội dung của từng ý ?
- Đoạn 1,4 – tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú
- Đoạn 2,3 Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn
(?) Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những điểm mới của

hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học , chẳng hạn thơ
Đường luật ?
Gọi hs đọc đoạn 1
(?) Hổ cảm nhận những nổi khổ nào trong khi bò nhốt trong cũi
sắt ở vườn bách thú ?
- Nỗi khổ không được hoạt động , trong một không gian tù hãm
thời gian kéo dài ( ta nằm dài … dần qua)
- Nỗi nhục bò biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường
- Nỗi bất bình vì bò ở chung cùng với bọn thấp kém
(?) Trong đó , nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì
sao ?
- Vì hổ là chúa tể của muôn loài , đang tung hoành chốn nước
non hùng vó , nay lại bò nhốt trong cũi sắt
(?)Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế nào
Gọi hs đọc khổ 4 trong đoạn 1
(?) Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào ?
-Hoa chăm , cỏ xén , lối phẳng cây trồng – Dải ngước đen giả
suối , chẳng thông dòng – Len dưới nách những mô gò thấp kém
(?) Em có nhận xét gì về từ ngữ , giọng điệu của 2 khổ thơ này ?
(?) Qua các chi tiết đó cho ta thấy cảnh vườn bách thú hiện ra
dưới cái nhìn của chúa sơn lâm ntn?
(?) Từ hai đoạn thơ vừa phân tích , em hiểu gì về tâm sự của con
hổ ở vườn bách thú , từ đó là tâm sự của con người ?
b. Nỗi nhớ thời oanh liệt Gọi hs đọc đoạn 2
(?) Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ?
(?) Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này ?
- Điệp từ với , các động từ ( gào , thét )
(?) Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giữ
không gian ấy ?
- Ta bước chân lên , dõng dạc , đường hoàng – Lượn tấm thân

như sóng cuộn nhòp nhàng – Vờn bóng âm thầm , lá gai , cỏ sắt
kém
Hổ vô cùng căm uất , ngao
ngán
- Từ ngữ liệt kê, ngắt nhòp
dồn dập, giọng điệu giễu
nhại , chán chường , khinh
miệt
- Tất cả chỉ là giả dối, đơn
điệu , tỉa tót của con người
chứ không phải là thế giới
của tự nhiên to lớn , bí hiểm
 Chán ghét thực tại tù túng
, tầm thường , giả dối .Khao
khát được sống tự do
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Bóng cả , cây già , gió
ngàn , nguồn hét núi , thét
khúch trường ca dữ dội
- Con hổ hiện ra với vẻ đẹp
oai phong lẫm liệt , dũng
mãnh vừa mềm mại vừa
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
2
Giáo án Ngữ Văn 8
– Trong hang tối , mắt thần khi đã quắc – là khiến cho mọi vật
đều im hơi
(?) Có gì đặc sắc trong từ ngữ , nhòp điệu của những lời thơ miêu
tả chúa tể của muôn loài ?
- Các từ ngữ gợi tả hình dáng , tính cách hổ . Nhòp thơ ngắn ,

thay đổi
(?) Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang
vẻ đẹp ntn?( Đọc đoạn thơ tả cảnh rừng , nơi con hổ đã từng
sống thời oanh liệt )
(?) Cảnh rừng ở đây là cảnh của thời điểm nào ?
( Những đêm , những ngày mưa , những bình minh , những
chiều )
(?) Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật ?
- Đêm vàng , ngày mưa chuyển bốn phương ngàn , bình minh cây
xanh nắng gội , những chiều lênh láng máu sau rừng
(?) Từ đó , thiên nhiên hiện lên như thế nào ?
- Rực rỡ , huy hoàng , náo động , hùng vó , bí ẩn
(?) Giữa thiên nhiên ấy , chúa tể của muôn loài sống 1 cuộc
sống ra sao ?
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
(?) Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghóa gì ?
(?) Trong đoạn thơ này , điệp từ ( đâu ) kết hợp với thán( than
ôi……nay còn đâu ? ) có ý nghóa gì ?
(?) Đoạn thơ này xuất hiện những câu thơ thất mới lạ . Em thích
nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
Nào đâu những đêm vàng bên suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Làm nổi bật sự tương phản , đối lập gay gắt hai cảnh tượng , hai
thế giới , nhà thơ đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại
và niểm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình . Đó là
tâm trạng của nhà thơ lãng mạn , đồng thời cũng là tâm trạng

chung của người dân Việt Nam mất nước khi đó . Họ cảm thấy
lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ
c. Khao khát giấc mộng ngàn: Gọi hs đọc khổ thơ cuối
uyển chuyển
- Thể hiện khí phách ngang
tàng , mang dáng dấp một
đế vương
- Diễn tả thấm thía nỗi nhớ
tiếc khôn nguôi của con hổ
đối với những cảnh không
bao giờ còn thấy được nữa
 Làm nổi bật sự tương
phản , đối lập gay gắt hai
cảnh tượng , hai thế giới ,
nhà thơ thể hiện nỗi bất hoà
đối với thực tại và niềm khát
khao tự do mạnh liệt
3. Khao khát giấc mộng
ngàn
- Khao khát cuộc sống chân
thực cuộc sống của chính
mình , trong xứ sở của chính
mình
- Đó là khát khao giải phóng
, khát vọng tự do
* T©m sù con hỉ – T©m sù
con ngêi
- BÊt hoµ víi thùc t¹i
- Khao kh¸t tù do m·nh liƯt
III . Tổng kết:

4. Nh÷ng nÐt ®Ỉc s¾c vỊ nghƯ
tht
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
3
Giáo án Ngữ Văn 8
(?) Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian ntn?
- Oai linh , hình vó , thênh thang . Nhưng đó là không gian trong
mộng
(?) Câu thơ cảm thán mở đầu có ý nghóa gì ?
-Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do
(?) Từ đó giậc mộng ngàn của con hổ là giậc mộng ntn?
- Mãnh liệt , to lớn , nhưng đau xót , bất lực
(?) Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng
mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú cũng là của con
người ?
(?) tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú , em hiểu
những điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người ?
H Đ 4:

- Sư dơng bót ph¸p l·ng m¹n,
víi nhiỊu biƯn ph¸p nghƯ tht
nh nh©n ho¸, ®èi lËp, phãng
®¹i, sư dơng tõ ng÷ gỵi h×nh,
giÇu søc biĨu c¶m.
- X©y dùnh h×nh tỵng nghƯ
tht cã nhiỊu tÇng ý nghÜa
- Cã ©m ®iƯu th¬ biÕn ho¸ qua
mçi ®o¹n th¬ nhng thèng nhÊt
ë giäng ®iƯu gi÷ déi, bi tr¸ng
trong toµn bé t¸c phÈm .

5. Ý nghĩa: Mượn lời con hổ
trong vườn bách thú , tác giả
kín đáo bộc lộ tình cảm u
nước , niềm khát khao thốt
khỏi kiếp đời nơ lệ .
Ghi nhớ : Sgk
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học , chốt lại phần Ý nghĩa văn bản .
5. Dặn dò : Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ trong sgk . Soạn bài “ Quê hương”
******************************************************
Tuần:20 Ngày soạn: 01/01/2011
Tiết : 75 Ngày dạy : 05/01/2011
CÂU NGHI VẤN
I. Mơc tiªu bµi häc
1.KiÕn thøc:
- HiĨu ®ỵc ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa c©u nghi vÊn, ph©n biƯt c©u nghi vÊn víi c¸c kiĨu c©u kh¸c
- N¾m v÷ng chøc n¨ng cđa c©u nghi vÊn : dïng ®Ĩ hái.
2.T tëng. Bíc ®Çu ý thøc sư dơng c©u nghi vÉn trong giao tiÕp.
3. KÜ n½ng . RÌn kÜ n¨ng sư dung c©u nghi vÉn
II. Chn bÞ
- ThÇy : so¹n gi¸o ¸n, b¶ng phơ
- Trß : chn bÞ bµi
III. TiÕn tr×nh d¹y vµ häc
1. KiĨm tra bµi cò: Chn bÞ bµi
2. Bµi míi : trong tiÕng viƯt còng nh nhiỊu ng«n ng÷ kh¸c trªn thÕ giíi, mçi kiĨu c©u cã mét sè ®Ỉc
®iĨm, h×nh thøc nhÊt ®Þnh. Nh÷ng ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc t¬ng øng víi mét chøc n¨ng kh¸c. H«m nay
chóng ta cïng nhau t×m hiĨu vỊ c©u nghi vÊn.
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
4
Giỏo ỏn Ng Vn 8
Hoạt động củathầy và trò

Nội dung
Hoạt động 1 :
Hs đọc câu hỏi : VD và câu hỏi (SGK)
Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút
Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn
Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa chữa
Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn?
Đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :
Bài 1
Hs làm việc nhóm 4 bạn
Xác định câu nghi vấn
Nêu đặc điểm hình thức
Hs làm câu a, d
Bài 2
Hs làm việc cá nhân vào vở
BT : Chữa bài nhận xét
Bài 3
Học sinh làm vở câu a, b (SGK)
Bài 4
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu?
Bài 6
Xác định câu đúng? sai? Giải thích?

I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1.Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
a. Câu nghi vấn

- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay u thơng chúng con đói quá?
- Đặc điểm :
+ Đấu chấm hỏi
+ Câu có những từ nghi vấn : có không, làm (sao),
hay (là)
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi
- Hình thức : có từ ngữ nghi vấn
Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Chức năng : Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
a. Chị khất tiền su đến chiều mai phải không?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị cối béo xù đứng trớc cửa nhà ta đấy hả?
a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b. Không thể thay, nếu thay từ hay trong câu nghi
vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc
biến thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý
nghĩa khác hẳn.
a, b : Không vì đó không phải là câu nghi vấn
- Câu 2 : Có giả định ngời đợc hỏi trớc có vấn đề
về sức khoẻ
- Câu 1 : Không có nh vậy

- Câu 1 : Đúng
- Câu 2 : Sai

4.Củng cố.
-Gi HS c li cỏc ghi nh.
-Lu ý li cho HS nm bt k hn ni dung ca b i t p 4 v 6.
5 .Dn dũ.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
GV : NGUYN NGC QU
5
Giỏo ỏn Ng Vn 8
NS : 09/01/11 ND : 11/01/11
Tiết 76 : VIT ON VN TRONG VN BN THUYT MINH
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
-Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
2.T tởng:
- Nhn dng c cỏc on vn thuyt minh v s a cỏc li thng gp.
- Cú k nng xõy dng on vn thuyt minh
II. Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy và học
1. Kiểm tra : Chuẩn bị bài
2. Bài mới : Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan trọng. Viết tốt
đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu theo
câu hỏi SGk
- Thảo luận nhóm đôi 3 phút

H/s nhận xét và sửa lại đoạn a
- Bớc 1 : h/s đọc đoạn văn
+ Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì?
Đoạn văn mắc những lỗi gì ?
- Bớc 2:
+ Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới
thiệu nh thế nào?
+ Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn
nê viết nh thế nào?
Tham khảo sách thiết kế
- Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- Nhận diện đoạn văn
- Đoạn a : câu chủ đề câu1
+ Các câu sau :câu 2 cung cấp thông tin lợng nớc ngọt ít
ỏi câu3 lợng nớc ấy bị ô nhiễm câu 4sự cần thiết
nớc ở các nớc thế giới thứ 3 câu 5 dự báo đến năm
2005 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nớc
+ Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ đề.
Đoạn a là đoạn văn diễn dịch
- Đoan b từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng các câu
tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối
liệt kê các hoạt động đã làm. Đoạn b là đoạn văn
song hành.
- Sửa các đoạn văn thuyết minh
- Vấn đề thuyết minh: bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi: không làm rõ chủ đề, cha có ý
công dụng, các ý còn sắp xếp lộn xộn thiếu mạch lạc
- Giới thiệu cây bút bi: cấu tạo công dụng, cách sử
dụng
- Tách làm 3 đoạn: theo 3 ý:cấu tạo , công dụng , sử

dụng.
- Nhợc điểm: đoạn văn viết về đèn bàn nhng ý lộn xộ,
rắc rối, phức tạp. Câu 1 vả câu sau gắn kết gựơng
- Phơng pháp: đinh nghĩa so sánh phân loại
GV : NGUYN NGC QU
6
Giỏo ỏn Ng Vn 8
H/s nhận xét đoạn b
+ Bớc 1 yêu cầu nêu nhợc điểm
+ Bớc 2 cách sửa viết lại- giới thiệu đèn
bàn bằng phơng pháp nào? Nên tách
thành mấy đoạn
- H/s tập làm dàn ý vàp vở bài tập
- Hãy cho biết cách viết đoạn văn
trong văn thuyết minh ?
H/s suy nghĩ trả lời
H/s đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động 2
Bài tập 1:h/s đọc bài
-Làm việc cá nhân
-Viết đoạn giới thiệu trờng em
-Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2 câu
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
Bớc 1: Tìm ý
Bớc 2: viết đoạn
- Ba đoạn câu tạo, công dụng , sử dụng
3.Viết đoạn văn thuyết minh
-Xácđịnh các ý lớn mỗi ý viết thành 1 đoạn
-Trình bày rõ ý của chủ đề
-Các ý sắp xếp theo thứ tự : cấu tạo, nhân thức, diến

biến, chính phụ.
4. Ghi nhớ :SGK
II. Luyện tập
- Mở bài: mời bạn đén thăm trờng tôi. Đó là một ngôi
trờng nhỏ đẹp nằm vạnh đờng Nguyễn Văn Cừ
- Kết bài : Trờng tôi nh thế đó: giản dị, khiêm nhờng
và siết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý ngôi trờng nh
ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về mái
tròng sẽ đi cùng chúng tôi trong suốt cuộc đời
- Tìm ý:
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
+ Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp cách mạng
+Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại
4.Củng cố.
- Nhc li cỏch vit on vn thuyt minh.
- c li Ghi nh.
5.Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập còn lại SGK
- Soạn bài : Quê hơng
**********************************
NS: 10/01/11 ND : 12/01/11
Tiết 77 : Quê hơng
Tế Hanh
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài
thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
-Thấy đợc những nét đặc sắc NT của bài thơ.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm thơ.

- c din cm tỏc phm th .
GV : NGUYN NGC QU
7
Giỏo ỏn Ng Vn 8
- Phõn tớch c nhng chi tit miờu t , biu cm c sc ca bi th .
3 .T tởng .
-Thêm yêu lao động và yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
GV : Giáo án ,SGK ,SGV
HS : soạn bài
III. Tiến trình dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc bài thơ Nhớ Rừng. Nêu nội dung chính của bài thơ.
2.Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
- Giới thiệu nét chính về tác giả?
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì? (8 chữ)
- Bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2 :
- Làng quê của tác giả đợc giới thiệu ở hai
câu mở đầu có gì đặc biệt?
(bình dị, tự nhiên, giới thiệu chung về làng
quê của mình, chỉ có ý nghĩa thông tin)
- Đoàn thuyền ra khơi trong khung cảnh ntn?
(bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng
hồng bình minh phù hợp với tâm trạng
phấn chấn).
- Hình ảnh chiếc thuyền đợc miêu tả bằng
BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó?

- Em có nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng?
- Chi tiết nào đặc tả con thuyền? (cánh
buồm). Có gì độc đáo trong chi tiết này? (so
sánh ẩn dụ)
hình ảnh giàu ý nghĩa và đẹp bút pháp
lãng mạn.
Hoạt động 3 :
- Cảnh dân chài đón thuyền trở về đợc miêu
tả ntn?
- Ngời dân chài đợc miêu tả ntn? Cảm nhận
của em về ngời dân chài qua những chi tiết
đó?
I.Tìm hiểu chung
1 .Tác giả (SGK)
2 .Tác phẩm
Nguồn cảm hứng lớn là nỗi nhớ quê hơng miền
Nam và niềm khao khát tổ quốc thống nhất
Trong tập Nghẹn ngào (1939)
3.Bố cục : 3 phần
II.Phân tích
1 Cảnh ra khơi.
- Hai cõu th u tỏc gi gii thiu v ngh
nghip v v trớ ca lng .
- Hình ảnh so sánh, động từ mạnh diễn tả khí
thế dũng mãnh của con thuyền toát lên sức sống
mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng.
- Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng
và thơ mộng. Đó chính là biểu tợng của làng chài.
2. Cảnh thuyền về bến
- Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy niềm vui.

- Hình ảnh ngời dân chài vừa chân thực vừa lãng
mạn, có tầm vóc phi thờng.
- Con thuyền gắn bó mật thiết với sự sống con ngời
tâm hồn tinh tế của tác giả.
3. Nỗi nhớ quê hơng
GV : NGUYN NGC QU
8
Giáo án Ngữ Văn 8
- Khi miªu t¶ chiÕc thun, t¸c gi¶ sư dơng
BPNT g×? T¸c dơng cđa BPNT ®ã? Tõ ®ã em
c¶m nhËn ®ỵc vỴ ®Đp nµo trong t©m hån t¸c
gi¶?
(sù nh¹y c¶m, tÊm lßng g¾n bã s©u nỈng víi
quª h¬ng)
Ho¹t ®éng 4 :
- Trong xa c¸ch, lßng t¸c gi¶ nhí tíi nh÷ng
®iỊu g× n¬i quª nhµ?
- Giäng th¬ ë khỉ kÕt ntn? (gi¶n dÞ, tù nhiªn)
- H·y nhËn xÐt vỊ t×nh c¶m cđa t¸c gi¶?
- Bµi th¬ cã nh÷ng nÐt ®Ỉc s¾c NT g× nỉi bËt?
- Theo em bµi th¬ ®ỵc viÕt theo ph¬ng thøc
nµo?
(lµ th¬ tr÷ t×nh, ph¬ng thøc biĨu c¶m)
- Qua bµi th¬, em c¶m nhËn ®ỵc ®iỊu g× vỊ
cc sèng ngêi d©n lµng chµi vµ nhµ th¬?
Ho¹t ®éng 5 :
- Nçi nhí ch©n thµnh, tha thiÕt, kh«n ngu«i của
người con khi xa q hương .
- Qua đó cho ta thấy hình ảnh q hương ln
sống trong tâm trí nhà thơ với sức ám ảnh

mảnh liệt .
III. Tỉng kÕt
1. NT : Sù s¸ng t¹o h×nh ¶nh th¬ : võa ch©n thùc,
võa bay bỉng, l·ng m¹n.
1. Ý nghĩa: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một
tình u tha thiết đối với q hương làng biển .
- ND : Ghi nhí (SGK)
IV. Lun tËp
- §äc diƠn c¶m
4. Củng cố:
-Gọi HS đọc diễn cảm b i thà ơ.
-Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Häc thc
- TËp ph©n tÝch c¸c h×nh ¶nh ®Ỉc s¾c; So¹n : Khi con tu hó
****************************************************
Tuần ; Ngày soạn:
Tiết 78 Ngày dạy:
KHI CON TU HÚ
A.Mục tiêu cần đạt:
* Giúp hs :
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống ,niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến só cách
mạng trẻ tuổi đang bò giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và
thể thơ lục bát giản bgò mà tha thiết
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần Tiếng việt qua bài Câu nghi vấn ; tập làm văn qua
bài Thuyết minh về một phương pháp ( Cách làm )
- Một số bài thơ có liên quan : Từ ấy( Tố Hữu ) , Người bạn tù thổi sao ( HCM)
2. HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ

9
Giáo án Ngữ Văn 8
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng – diễn cảm bài thơ Quê hương của Tế Hanh . Đây là
bài thơ tả cảnh hay tả tình ? Vì sao ?
- Hình ảnh nào trong bài thơ gây cho em ấn tượng và xúc động nhất ? Vì sao ?
3, Bài mới :
H Đ 2:
- Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao
(?) Em hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ?
(sgk)
II, Đọc , Tìm hiểu văn bản
1, Đọc , tìm hiểu chú thích: Gv cùng hs đọc ( yêu cầu Chú ý
thay đổi giọng đọc . Đoạn đầu với gòng vui , náo nức , phấn
chấn , đoạn sau với giọng bực bội và các từ ngự cảm thán ..)
Giải thích từ khó
(?) Khi con tu hú được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào ?
- Được viết trong nhà lao thừa phủ ( Huế ) khi tác giả đang
hoạt động cách mạng , mới bò bắt
(?) Nên hiêu nhan đề của bài thơ ntn? Hãy viết một đoạn văn
có bốn chữ đầu là “ Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung bài thơ
?
- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến , người tù cách mạng
( nhân vật trữ tình ) càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam
chật chội , càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng
bừng ở bên ngoài . Tên bài thơ đã gợi mở cảm xúc của toàn bài
(?) Bài thơ này được viết theo thể thơ gì ? Hình thức thơ ấy có
diễn tả cảm xúc ntn?
- Thể thơ lục bát . Diễn tả cảm xúc tha thiết , nồng hậu của

tâm hồn
2, Bố cục: (?) Bài thơ này chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung
từng phần ?
Đoạn 1 : Cảnh mùa hè
Đoạn 2 : tâm trạng người tù
(?) Hãy xác đònh phương thức biểu đạtt chính của mỗi đoạn và
của toàn bài ?
+Đoạn 1 : Chủ yếu là miêu tả
+Đoạn 2 : Biểu cảm
I. Tìm hiểu chung :

1. T¸c gi¶
- Lµ l¸ cê ®Çu cđa th¬ ca c¸ch
m¹ng vµ kh¸ng chiÕn.
2 . T¸c phÈm
- S¸ng t¸c trong nhµ lao Thõa
Phđ
- Nhan ®Ị : lµ vÕ phơ cđa mét
c©u trän ý.
3, Đọc , tìm hiểu chú thích
sgk
4, Bố cục : 2 đoạn
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
10
Giáo án Ngữ Văn 8
+Toàn bài : kết hợp miêu tả và biểu cảm
H Đ 3:
a, Cảnh mùa hè :Gọi hs đọc đoạn 1
(?) Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào ?
+ Tiếng tu hú / tiếng ve sâu

(?) Trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt cũng có tiếng chim tu
hú : Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những
cảnh đồng xa. Theo em , có gì giống nhau và khác nhau trong
cảm nhận tiếng chim tu hú ở hai nhà thơ Tâố Hữu và Bằng Việt
?
- Giống nhau : Tiếng tu hú đều gợi không gian đồng quê gần
giũ , thân thuộc . Đều là âm thanh được đón nhận bởi tình
thương mến
- Khách nhau :
+ Trong thơ BV , tiếng tu hú gợi nhớ về những kỉ niệm thân
thương của tình bà cháu nơi quê nhà
+ Trong thơ TH , tiếng chim tu hú là âm thanh báo hiệu mùa hè
sôi động được cảm nhận từ tâm hồn yêu sống , khát khao tự do
của người chiến só cách mạng trong cảnh ngộ tù đày
(?) Mùa hè còn được gợi tả qua dấu hiệu điển hình nào của
không gian . Không gian ấy nhuốm những màu sắc nào ?
+ Vàng ( Bắp rây vàng hạt )
+ Hồng ( đầy sân nắng đào)
+ Xanh ( TrờiXanh càng rộng càng sao )
(?) Những sản vật điển hình nào của mùa hè được gợi nhắc ?
+ Lúa chim đang chín
+ Trái cây ngọt dần
+ Bắp dây vàng hạt
(?) Một sự sống như thế nào được gợi lên từ những âm thanh ,
màu sắc , sản vật đó?
- Một sự sống tưng bừng rộn rã , thanh bình , Tràn trề nhựa
sống
(?) Bầu trời hạ cao xanh , nơi những tiếng sáo diều vạng trong
lời thơ : “Trời xanh càng rộng càng cao – Đôi con diều sáo lộn
nhào từng không “ gợi lên một không gian như thế nào ? (

phong khoáng , tự do )
(?) Tác giả đã cảm nhận rõ nát cảnh tượng đó của mùa hè từ
trong nhà tù . Điều đó cho thấy năng lực tâm hồn nào của nhà
3, Phân tích :
a, Cảnh mùa hè
+ m thanh : Tiếng tu hú /
tiếng ve sầu
+ Màu sắc :
- Vàng ( Bắp rây vàng hạt )
- Hồng ( đầy sân nắng đào)
- Xanh ( Trời Xanh càng rộng
càng cao)
+ Sản vật :
- Lúa chiêm đang chín
- Trái cây ngọt dần
- Bắp dây vàng hạt
 Một sự sống tưng bừng rộn
rã , thanh bình , Tràn trề nhựa
sống . Qua đó ta thấy được một
thế giới tự do , phóng khoáng )
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
11
Giáo án Ngữ Văn 8
thơ ntn?
+ Nồng nàn tình yêu cuộc sống
+ Tha thiết với cuộc sống tự do
+ Nhạy cảm với mọi biến cố của cuộc đời
(?) Năng lực yêu q tự do còn được Tố Hữ thể hiện trong
những vần thơ nào khác mà em biết ?
Cô đơn thay là cảnh thân tù

Tai mở rộng và , lòng nghe rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu
b, Tâm trạng của ngøi tù : Gọi hs đọc đoạn cuối
(?) Khi nhà thơ viết : Ta nghe hè dậy bên lòng , em hiểu nhà
thơ đã đón nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay
bằng sức mạnh của tâm hồn ?
+ Bằng sức mạnh tâm hồn , bằng tấm lòng
(?) Từ đó có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác giả ntn?
+ Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do
(?) Con người muốn đạp tan phòng giam hãm khi nghe hè dậy
bên lòng còn vì lí do gì khác ?
- Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật chội thiếu sinh
khí
(?) Nhận xét về cách diễn đạt lời thơ này , Ý nghóa của cách
diễn đạt này ?
- Bộc lộ thẳng thắn ,trực tiếp cảm xúc của lòng mình
- Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng một loạt động từ , cách
ngắt nhòp đổi khác thường cho thấy trạng thái căng thẳng cao
độ đang diễn ra trong tâm hồn người tù mất tự do
(?) Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú kêu ,
nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú kêu thể hiện ở
câu đầu và câu cuối khác nhau ntn? Vì sao ? ( HSTLN)
- Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ gợi ra bức tranh mùa hè
trong tưởng tượng với tâm trạng náo nức bồn chồn của nhà thơ
- Tiếng chim tu hú ở câu kết gợi cảm xúc khác hẳn : u uất , nôn
nóng , khắc khoải – Tâm trạng của kẻ bò cưỡng đoạt tự do , bò
tách rời cuộc sống
- Vì : Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian hoàn toàn
khác nhau : tự do và mất tự do

(?) Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm hồn
b, Tâm trạng của ngøi tù
- Cảm giác bực bội, u uất trong
nhà giam chật chội thiếu sinh
khí
- Bộc lộ thẳng thắn ,trực tiếp
cảm xúc của lòng mình
- Dùng câu cảm thán liên tiếp,
dùng một loạt động từ , cách
ngắt nhòp đổi khác thường cho
thấy trạng thái căng thẳng cao
độ đang diễn ra trong tâm hồn
người tù mất tự do
* Sù kh¸c nhau cđa tiÕng tu hó
kªu:
- Lóc ®Çu: t©m tr¹ng hoµ hỵp víi
søc sèng mïa hÌ, thĨ hiƯn lßng
say mª cc sèng.
- Lóc ci: t©m tr¹ng u t, kh¾c
kho¶i cđa ngêi bÞ mÊt tù do, bÞ
t¸ch rêi cc sèng.
- LÝ do: t©m tr¹ng ®ỵc kh¬i dËy tõ
hai kh«ng gian hoµn toµn kh¸c
nhau vµ tiÕng chim tu hó ®Ịu lµ
tiÕng gäi tha thiÕt cđa thÕ giíi tù
do.
 Thèm khát cao độ cuộc sống
tự do .Tâm hồn đang cháy lên
khát vọng yêu sống , yêu tự do,
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ

12
Giáo án Ngữ Văn 8
con người từ những lời cuối cùng của bài thơ khi con tu hú ?
- Thèm khát cao độ cuộc sống tự do
- Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu sống , yêu tự do
(?) Hai đoạn thơ , một thiên về tả cảnh , một thiên về tả tình
nhưng đều là tiếng nói của một tâm hồn . Em cảm nhận được
những điều cao đẹp nào từ tâm hồn ấy ?
- Lòng yêu sống , niềm khát khao tự do cháy bỏng của người
chiến só cách mạng trong cảnh tù đày
III. Tổng kết (?) Theo em , những tác dụng của thơ lục bát
đem lại cho bài thơ này là gì ? ( HSTLN)
- Có ưu thế diễn tả cảm xúc tha thiết , nồng cháy của tâm hồn
- Giàu nhạc điệu
- Dễ đọc , dễ thuộc , dễ nhớ
(?) Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do là cảm xúc thường
gặp trong thơ từ của nhiều chiến só cách mạng . Trong vốn thơ
của mình , em còn biết những vần thơ nào như thế ? ( HS tự
bộc lộ )
u cách mạng muốn sớm trở về
với đồng bào , đồng chí .
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
Viết theo thể thơ lục bát giàu
nhạc điệu , mượt mà , uyển
chuyển .
- Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng
để biểu lộ cảm xúc thiết tha , khi
lại sơi nổi mạnh mẽ .
2. Ý nghĩa :

Bài thơ thể hiện lòng u đời ,
u lí tưởng của người chiến sĩ
cộng sản trẻ tuổi trong hồn cảnh
ngục tù .
4. Củng cố: : học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ
- Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè nơi em ở
5. Dặn dò:
- Chép và đọc thêm một số bài thơ của TH
- Soạn bài “ Tức cảnh Pác Bó”
******************************************************************
Tuần: 22 Ngày soạn:16/01/11
Tiết 79 Ngày dạy: 18/01/11
CÂU NGHI VẤN (TIẾP)
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngồi chức năng chính .
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản .
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua 2 vb Quê hương , Khi con t hú ; Tập làm văn
qua bài Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm). Bảng phụ
2. HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
13
Giáo án Ngữ Văn 8
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Thêù nào là câu nghi vấn ? Câu nghi vấn dùng để làm gì ?
3, Bài mới : Câu văn cũng như cuộc đời , cuộc đời luôn luôn thay đổi thì câu văn cũng luôn
luôn đổi thay để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm xúc ,

những tâm trạng vô cùng phong phú , đa dạng và phức tạp của con người . Vìthế , các em có
thể gặp nhiều câu văn có hình thức giống như một câu nghi vấn , nhưng trên thực tế , nó lại
không phải là một câu nghi vấn đòch thực . Vậy câu nghi vấn còn chức năng nào khác . Tiết
học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
I, Những chức năng khác: Gọi hs đọc vd sgk
(?) Hãy tìm những câu có từ nghi vấn trong
những ví dụ trên ?
a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bao
giờ ?
b, Mày đònh nói cho cha mày nghe đấy à?
c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám
để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
;Không cần phép tắc gì nữa à?
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn
e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó ,
cái con mèo hay lục lọi ấy ?
(?) Hãy xác đònh chức năng của câu nghi vấn
trong đoạn trích ? ( HSTLN)
a, Bộc lộ cảm xúc
b, Đe doạ
c, Cả 4 câu đều dùng để đe doạ
d, Khẳng đònh
e, Bộc lộ cảm xúc
(?) Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi
vấn trên ?
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu chấm hỏi . Câu nghi vấn thứ 2 ở
(e) kết thúc bằng dấu chấm than , chức không
phải là dấu chấm hỏi
II, Kết luận: Ghi nhớ : sgk (?) Qua phân tích

các vd trên , hãy khái quát chức năng của câu
nghi vấn và dùng dấu cuối câu ? ( ghi nhớ sgk)
I, Những chức năng khác
a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bao
giờ ?
 Bộc lộ cảm xúc
b, Mày đònh nói cho cha mày nghe đấy à?
 Đe doạ
c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám
để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
;Không cần phép tắc gì nữa à?
 đe doạ
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn
 Khẳng đònh
e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó ,
cái con mèo hay lục lọi ấy ?
 Bộc lộ cảm xúc
* Nhận xét về dấu kết thúc : Không phải tất
cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu
chấm hỏi , có trường hợp câu nghi vấn kết thúc
bằng dấu chấm , dấu chấm than hoặc dấu chấm
lững
II, Kết luận: Ghi nhớ : sgk
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
14
Giáo án Ngữ Văn 8
III, Luyện tập
Bài tập 1 : Tìm câu nghi vấn và công dụng của những câu nghi vấn đó
a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? ( Bộc lộ cảm xúc )
b, Trong khổ thư chỉ riêng “ Than ôi!” không phải là câu nghi vấn

* Phủ đònh ; bộc lộ cảm xúc
c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
Cầu khiến ; bộc lộ cảm xúc
d, i, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? ( phủ đònh , bộc lộ cảm xúc )
Bài tập 2
a, Sao cụ lo xa quá thế ? ; Tội gì bây giờ nhòn đói mà tiền để lại ? ; n mãi hết đi thì đến lúc
chết lấy gì mà lo liệtu
* Câu 1 phủ đònh ; câu 2 : khẳng đònh ; câu 3 : phủ đònh
b, Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người , không ra ngợm ấy , chăn dắt làm sao?
* Bộc lộ sụ băn khoăn ngần ngại
c, Ai bảo thảo một tự nhiên không có tình mẫu tử ? (Khẳng đònh )d, Thằng bé kia , mày có
việc gì ? ; Sao lại đến đây mà khóc ? ( dùng để hỏi)
 Trong những câu nghi vấn đó , câu c1thể thay thế được bằng một câu không phải là
câu nghi vấn có ý nghóa tương tự
a, Sao cụ phải lo xa quá thế . ; không nên nhòn đói mà tiền để lại . ; n hết thì lúc chết lấy gì
mà lo liệu .
b, Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không .
c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử .
Bài tập 3 : Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “ cánh đồng hoang được không ?
b, ( Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế
Bài tẫp : Trong nhiều trường hợp giao tiếp , những câu như vậy dùng để cào . Người nghe
không nhất thiết phải trả lời , có thể đáp lại bằng một lời chào khác
4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng ghi nhớ
- Hoàn thành hết bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo :Câu cầu khiến
5. Rút kinh nghiệm:
***********************************************************************

GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ

15
Giáo án Ngữ Văn 8
Tuần : Ngày soạn:
Tiết 80 Ngày dạy:
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)
A.Mục tiêu cần đạt :
* Giúp hs :
- HS biết cách thuyết minh về một phương pháp , một thí nghiệm , một món ăn thông thường ,
một đồ dụng học tập đơn giản
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua 2 vb Quê hương và Khi con tu hú , Phần
tiếng việt qua bài câu nghi vấn ( tiếp theo) , với thực tế đời sống ở cách làm món ăn đồ dùng
học tập , trồng cây , trò chơi
- Thầy và trò cùng sưu tầm một số tạp chí , báo : khoa học và đời sống , n uống
2.HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C.Tiến trình tổ chức:
1, n đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Khi làm bài văn thuyết minh cần xác đònh được điều gì ? Khi viết đoạn
văn cần trình bày ntn? Các ý của đoạn văn được sắp xếp ra sao ?
3, Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
HĐ của Thầy & Trò Ghi bảng
I.Giới thiệu một phương pháp ( cách làm)
a. Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng qủa
khô:
Văn bản thuết minh hướng dẫn đồ chơi gì ?
(?) Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh một
phương pháp làm là gì ? Phần nào là quan trọng nhất ?
Vì sao ?
- Vb thuyết minh kiểu loại này gồm 3 phần chủ yếu :
1, Nguyên liệu

2, Cách làm
3, yêu cầu thành phần
(?) Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì , có cần thiết
không ? (không thể thiếu nếu không thuyết minh , giới
thiệu đầy đủ các nguyên liệu thì không có điều kiện vâät
chất để tiến hành chế tác sản phẩm . Nếu chỉ nêu
phương pháp , cách thức làm thì sẽ không tránh khỏi
I.Giới thiệu một phương
pháp ( cách làm)
a. Cách làm đồ chơi “Em bé
đá bóng” bằng qủa khô:
- Vb thuyết minh kiểu loại
này gồm 3 phần chủ yếu :
1, Nguyên liệu
2, Cách làm
3, yêu cầu thành phần
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
16
Giáo án Ngữ Văn 8
trừu tượng )
(?) Phần cách làm được trình bày như thế nào ? Theo
trình tự nào ?
- Bao giờ cách làm cũng quan trọng nhất vì nội dung
phần này giới thiệu đầy đủ và tỉ mỉ cách chế tác hoặc
cách chơi , cách tiến hành để người đọc cũng có thể
làm theo . Cách trình bày phần này cần cụ thể , tỉ mỉ ,
dễ hiểu để người đọc cứ theo đó mà làm .
- đồ chơi em bé đá bóng bằng quả thông , phần dạy
cách làm có 5 bước : cách tạo thân , đầu , làm mũ ,
cách làm bàn tay , chân , cách làm quả bóng , gắn hình

người lên sân cỏ
(?) Phần yêu cầu thành phẩm thiết không ? Vì sao
-Phần này cũng rất cần để giúp người làm so sánh và
điều chỉnh , sửa chửa thành phần của mình
b.Cách nấu canh rau ngọt với thòt lợn nạc: Gọi hs đọc
mục b
(?) Văn bản thuyết minh hướng dẫn cách nấu món ăn
gì ?
( Canh rau ngót nấu với thòt lợn nạc)
(?) Phần nguyên liệu được giới thiệu có gì khác với
cách làm đồ chơi “ em bé đá bóng” ? Vì sao ?
- Cần nguyên liệu , ngoài ra còn thêm phần đònh lượng
bao nhiêu củ , qua ,bao nhiêu gam , ki lô gam tuỳ theo
số bát , đóa , số người ăn , mâm
(?) Phần cách làm có gì khác với cách làm ở mục a?
Vì sao?
- Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau , đến thời gian
của mỗi bước ( không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu
không muốn thành phẩm kém chất lượng )
(?) Phần yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì
khác với a ? Vì sao?
- Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc , mùi vò
(?) Nhận xét về lời văn của avà b ?
- Lời văn cần ngắn gọn , chuẩn xác
II, Ghi nhớ (?) Vậy để Giới thiệu được một phương
pháp ( cách làm nào đó đòi hỏi người viết phải ntn?
Khi thuyết minh cần trình bày theo mấy phần và lời
b.Cách nấu canh rau ngọt với
thòt lợn nạc
+ Phần nguyên liệu : thêm

phần đònh lượng bao nhiêu củ
, quả , bao nhiêu gam , ki lô
gam tuỳ theo số bát , đóa , số
người ăn , mâm
+Cách làm : Đặc biệt chú ý
đến trình tự trước sau , đến
thời gian của mỗi bước
( không được phép thay đổi
tuỳ tiện nếu không muốn
thành phẩm kém chất lượng
+ Yêu cầu thành phẩm : Chú
ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc ,
mùi vò
II, Ghi nhớ : sgk
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
17
Giáo án Ngữ Văn 8
văn phải ntn? ( Ghi nhớ sgk )
III, Luyện tập
Bài tập 1 :
Mb : Giới thiệu khái quát trò chơi
TB : Số người chơi , dụng cụ chơi
- Cách chơi ( luật chơi) thế nào là thắng , thế nào là thua , thế nào thì phạm luật
- Yêu cầu đối với trò chơi
KB : Nêu cảm nhận của mình về trò chơi đó
Bài tập 2 :
* Cách đặt vấn đề : Bài viết đưa ra số liệu trang in hàng năm trên thế giới để từ đó thấy được
mức độ khổng lồ của núi tư liệu mà con người cần phải nghiên cứu , tìm hiểu
- Giới thiệu những cách đọc chủ yếu : Từ đầu đến được vấn đề
- Tiếp theo cho đến có ý chí : Giới thiệu những cách đọc chủ yếu hiện nay . Hai cách đọc

thầm theo dòng và theo ý . Những yêu cầu và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh
- Phần còn lại : Những số liệu , dẫn chứng về kết quả đọc nhanh
* Bài viết giới thiêu cách đoạ nhanh nhất : Không đọc theo hàng ngang mà mắt luôn chuyển
động theo đường dọc từ trên xuống dưới . Cách đọc này giúp ta nhìn toàn bộ thông tin chứa
trong trang sách . Đọc toàn bộ bài viết và tiếp thu toàn bộ nội dung
+ Ý 2,3 là nội dung thuyết minh chủ yếu , quan trọng nhất của vb thuyết về phương pháp
này . Các con số trong bài có ý nghóa rất lớn , nhằm chứng minh cho sự cần thiết , yêu cầu
cách ù thức , khả năng tác dụng của phương pháp đọc nhanh là hoàn toàn có cơ sở và hoàn
toàn có thể học tập .
4. Hướng dẫn về nhà: : Học thuộc ghi nhớ sgk . Hoàn thành bài tập còn lại
- Soạn bài “ Thuyết minh về một danh làm thắng cảnh
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần : Ngày soạn:
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
18
Giáo án Ngữ Văn 8
Tiết 81 Ngày dạy:
TỨC CẢNH PÁC BÓ
(Hồ Chí Minh)
A.Mục tiêu cần đạt :
* Giúp hs :
- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của HCM trong những ngày gian khổ ở Pác Bó ; qua
đó , thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác vừa là 1 chiến só say mê cách mạng , vừa như một “
khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhòp với thiên nhiên
- Hiểu được giá trò nghệ thuật độc đáo của bài thơ
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khảnăng tích hợp : Với phần Tiếng Việt qua vb Câu cầu khiến , với TLV ở vb
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh , với Lòch Sử ở thời kì 1941 – BH mới về nước hoạt
động , với các bài thơ của Bác ( Rằm tháng Giêng , cảnh khuya, lớp 7) và sắp học bài ( Ngắm
trăng , đi đường)

2.HS: Thầy và trò cùng sưu tầm bản sao bức tranh vẽ BH đang ngồi bên bàn đá chông chêng
ở Pác Bó dòch sử Đảng
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Vì sao bài thơ lại đặc nhan đề là Khi con tu hú ? Đọc thuộc lòng và diễn
cảm bài thơ .
- m thanh của tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc đoạn 2 có vai trò gì ? Tâm trạng của nhà
thơ trong 2 đoạn ấy có được thể hiện bằng 1 cách không ? Vì sao?
3, Bài mới : Ở lớp 7 , các em đã được học 2 bài thơ rất hay của Bác . Hãy nhớ lại tên , hoàn
cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ này ? Đó là những bài thơ nổi tiếng của CTHCM viết
hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc .Con hôm nay, Chúng ta lại một lần nữa được
gặp Người ở suối LêNin , hang Pác Bo ( huyện Hà Quảng , Tỉnh Cao Bằng)vào mùa xuân
năm 1941 qua bài thơ tứ tuyệt Tức cảnh Pác Bó .
I, Giới thiệu vài nét về tác giả , tác phẩm:
Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk
(?) Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm? ( Sgk)
II, Đọc, Tìm hiểu vb
1 Đọc – tìm hiểu chú thích : GV cùng hs đọc ( yêu
cầu giọng đọc vui , pha chút hóm hỉnh , nhẹ nhàng ,
thanh thoát , thoải mái , sảng khoái ; rõ nhòp thơ 4/3
hoặc 2/2/3)
Giải thích từ khó
I, Giới thiệu vài nét về tác giả ,
tác phẩm : Sgk
II, Đọc, Tìm hiểu vb
1 Đọc – tìm hiểu chú thích
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
19
Giáo án Ngữ Văn 8
(?) Người làm thơ , khi nhân một sự việc , một cảnh

tượng nào đó mà cảm hứng thì thơ ấy thường được
gọi là tức cảnh . Từ đó có thể hiểu tên bài thơ Tức
cảnh Pác Bó ntn?
- Cảnh Pác Bó , nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc
của Bác trong những ngày cách mạng gian khổ đã
gợi cảm xúc vui thích , thoải mái để người cao hứng
làm thơ Tức cảnh Pác Bó
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? ( TN TT)
(?) Em nhận ra phương thức biểu đạt nào được kết
hợp trong vb ? Trong đó phương thức nào là chủ
đạo ?
- Kết hợp tự sự và biểu cảm , trong đó biểu cảm là
chủ đạo
2, Bố cục (?) Theo dõi nội dung , có thể tách bài thơ
này thành mấy ý lớn ? Nêu nội dung của mỗi ý ?
-3 câu đầu – Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở
Pác Bó
-1 câu cuối – cảm nghó của Bác
3, Phân tích
a, Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó
Gọi hs đọc 3 câu đầu
(?) Cấu tạo của câu 1 có gì đặc biệt ? Chỉ ra cấu tạo
đặc biệt đó ?
- Dùng phép đối : Sáng ra bờ suối /tối vào hang
- Đối thời gian : sáng , tối ; Đối không gian: suối
,hang
- Đối hoạt động : ra, vào
(?) Theo em, phép đối này có sức diễn tả sự việc
và con người ntn?
( Diễn tả hoạt động đều đặn , nhòp nhàng của con

người . Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con
người và thiên nhiên Pác Bó )
(?) Từ câu thơ đó ta hiểu gì về cuộc sống của Bác
khi ở Pác Bó?) (Cuộc sống hài hoà , thư thái và có
ý nghóa của người cách mạng luôn làm củ hoàn
cảnh
2, Bố cục : 2 phần
3, Phân tích
a, Cảnh sinh hoạt và làm việc
của Bác ở Pác Bó
+ Sáng ra bờ suối /tối vào hang
- Dùng phép đối , cho thấy cuộc
sống hài hoà , thư thái và có ý
nghóa của người cách mạng luôn
làm chủ hoàn cảnh
+ Cháo bẹ rau măng vẫn sẳn
sàng
- Bữa ăn đơn giản nhưng chan
chứa tình cảm , bởi đó là những
thứ do thiên nhiên ban tặng và
con người cung cấp
 Cả 2 câu thơ thể hiện được
Giọng điệu êm ái ,thoải mái ,
nhẹ nhàng . Qua đó thể hiện
được dù - Trong gian khổ vẫn thư
thái vui tươi , say mê cuộc sống ,
cách mạng , hoà hợp với thiên
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
20
Giáo án Ngữ Văn 8

(?) Dựa vào chú thích trong sgk , hãy giải nghóa lời
thơ Cháo bẹ rau măng vẫn sẳn sàng ?
(?) Câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản như
chaó bẹ rau măng , lại có sức gợi suy tư về con
người cách mạng và thiên nhiên ở Pác Bó . Cảm
nghó của em ntn?
- Bữa ăn đơn giản nhưng chan chứa tình cảm , bởi
đó là những thứ do thiên nhiên ban tặng và con
người cung cấp
(?) Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ
đầu ?
- Giọng điệu êm ái , thoải mái , nhẹ nhàng
(?) Qua đó, phản ánh trạng thái tâm hồn ntn của
người làm thơ ?
- Trong gian khổ vẫn thư thái vui tươi , say mê cuộc
sống , cách mạng , hoà hợp với thiên nhiên và con
người Pác Bó
(?) Trong câu thơ Bàn đá chông chênh dòch sử Đảng
. Được sử dụng nghệ thuật gì ? Đối á ý và đối
thanh :
- Đối ý : điều kiện làm việc tạm bợ / nội dung công
việc quan trọng , trang nghiêm ;
- Đối thanh : bằng ( chông chênh ) / Trắc ( dòch sử
Đảng)
- Láy “ chông chênh
(?) Hãy giải thích từ chông chênh ?
- Chông chênh nó không chỉ miêu tả cái bàn đá tự
tạo mà còn phần nào gợi ra cái ý nghóa tượng trưng
cho thế lưc cách mạng nước ta đang trong thời kì
khó khăn

(?) Dòch sử Đảng là làm việc gì , mục ích ?
- BH dòch sử Đảng Cộng sản Liên Xô làm tài liệu
huấn luyện cán bộ , đồng thời chính là xoay chuyển
lòch sử VN
(?) Hình ảnh Bác ngồi bên bàn đá Chông chênh
dòch sử Đảng có ý nghóa ntn?
- Đó là hình tượng người chiến só được khắc hoạ
chân thực vừa có tầm vóc lớn lao , trong tư thế uy
nhiên và con người Pác Bó
+ Bàn đá chông chênh dòch sử
Đảng
- Đối ý và đối thanh , Láy, cho ta
thấy hình tượng người chiến só
được khắc hoạ chân thực vừa có
tầm vóc lớn lao , trong tư thế uy
nghi , giống như bức tượng đài vò
lãnh tụ cách mạng
b, Cảm nghó của Bác
Cuộc đời cách mạng thật là sang
- ở đây là sự sang trọng , giàu có
về mặt tinh thần của những cuộc
đời làm cách mạng lấy lí tưởng
cứu nước làm lẽ sống , không hề
bò khó khăn, gian khổ thiếu thốn
khuất phục
- Còn là cái sang trọng giàu có
của một nhà thơ luôn tìm thấy sự
hài hoà tự nhiên , thư thái trong
sạch với thiên nhiên đất trời
 Lạc quan , tin tưởng vào sự

GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
21
Giáo án Ngữ Văn 8
nghi , giống như bức tượng đài vò lãnh tụ cách mạng
(?) Từ 3 câu thơ đầu em thấy con người cách mạng
hiện lên ntn? ( yêu thiên nhiên , yêu công việc cách
mạng . Luôn tìm thấy niềm vui hoà hợp giữa tâm
hồn với cách mạng , với thế giới tạo vật , Luôn làm
chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh nào
b, Cảm nghó của Bác : Gọi hs đọc câu thơ cuối
(?) Từ nào có ý nghóa quan trọng nhất của câu thơ ?
Vì sao ?
- Từ sang ; Sang : sang trọng , giàu sang
- ở đây là sự sang trọng , giàu có về mặt tinh thần
của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu
nước làm lẽ sống , không hề bò khó khăn, gian khổ
thiếu thốn khuất phục
- Còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ
luôn tìm thấy sự hài hoà tự nhiên , thư tho trong
sạch với thiên nhiên đất trời
(?) Trong thơ, Bác hay nói cái sang của người làm
cách mạng , kể cả khi chòu cảnh tù đày . Em còn
biết những câu thơ nào như thế ?
- Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bước leng keng tiếng ngọc rung
- Tuy bò tình nghi là gián điệp
Mà như khanh tướng vẻ ung dung
(?) Niềm vui trước cái sang của một cuộc sống đầy
gian khổ cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách
sống của Bác ?

III, Tổng kết: Ghi nhớ : sgk (?) Bài thơ Tức cảnh
Pác Bó nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác
sống và làm việc ở Pác Bó? ( Ghi nhớ )
nghiệp cách mạng mà Người
theo đuổi
III, Tổng kết: Ghi nhớ : sgk
4. Hướng dẫn về nhà: : Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ . Soạn bài “ Vọng nguyệt”
5. Rút kinh nghiệm:
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
22
Giáo án Ngữ Văn 8
Tuần : Ngày soạn:
Tiết 82: Ngày dạy :

CÂU CẦU KHIẾN
A.Mục tiêu cần đạt :
* Giúp hs :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến . Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu
khác
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến . Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần Văn qua vb Tức cảnh Pác Bó , phần TLV qua vb
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh . Bảng phụ
2.HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là câu nghi vấn ?
- Nêu những chức vụ của câu nghi vấn ? Cho vd minh hoạ

3, Bài mới :
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
a, đặc điểm hình thức : Gọi hs đọc vd
(?) Trong 2 đoạn trích trên , có những câu nào là
câu cầu khiến ?
+ Thôi đừng lo lắng
+ Cứ về đi
+ Đi thôi
(?) Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu
khiến ?
( có những từ cầu khiến : đừng , đi , thôi )
b, Chức năng :
(?) Câu cầu khiến trong 2 đoạn trích dùng để làm
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng :
a, đặc điểm hình thức
- Là câu có những từ cầu khiến
như : hãy , đừng , chớ .. đi , thôi ,
nào … hay ngữ điệu cầu khiến
- Câu cầu khiến thường kết thúc
bằng dấu chấm than
b, Chức năng :
- Dùng để ra lệnh , yêu cầu , đề
nghò , khuyên bảo
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
23
Giáo án Ngữ Văn 8
gì ?
+ Thôi đừng lo lắng ( khuyên bảo)
+ Cứ về đi ( yêu cầu )

+ Đi thôi( yêu cầu)
* GV yêu cầu hs đọc to những câu mẫu trong sgk
. Chú ý âm điệu , giọng điểu phát âm câu nói :
(?) Cách đọc câu “ Mở cửa .” trong câu a có gì
khác với cách đọc câu “ Mở cửa !” trong câu b
không?
“ Mở cửa.”là câu trần thuật và “ Mở cửa !” là câu
cầu khiến : Câu thứ hai phát âm với giọng điệu
nhấn mạnh hơn
(?) Câu “ Mở cửa !” trong vd b dùng để làm gì ,
khác với câu “ Mở cửa .” trong vd a ở chổ nào ?
- câu b dùng để đề nghò , ra lênh , còn vd a dùng
để trả lời câu hỏi
(?) Qua đó , hãy nêu đặc điểm hình thức và chức
năng của câu cầu khiến ? ( ghi nhớ sgk )
(?) Hãy tìm một vài vd để minh hoạ ?
II. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/ )
II, Luyện tập
Bài tập 1 : Xác đònh câu cầu khiến thông quan đặc điểm hình thức của nó
a Hãy ; b, đi c, đừng
* Nhận xét về chủ ngữ trong 3 câu trên :
a, vắng chủ ngữ : chủ ngữ chắc chắn chỉ là người đối thoại , nhưng phải dựa vào ngữ cảnh của
những câu trước đó người đọc mới biết được người đối thoại đó là ai: Lang Liêu
b, Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ 2 số nhiều
c, Chủ ngữ là chúng ta , ngôi thứ nhất số nhiều
* Thêm , bớt chủ ngữ :
a, Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .( không thay đổi ý nghóa mà chỉ làm cho đối
tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn , tình cảm hơn)
b, Hút trước đi . ( ý nghóa cầu khiến dường như mạnh hơn , câu nói kém lòch sự hơn)
c, Nay các anh đừng làm gì nữa , thử xem lão Miệng có sống được không . ( ý nghóa câu bò

thay đổi ; chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe , các anh : chỉ có người nghe)
Bài tập 2 :
A, Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .( vắng CN)
B, Các em đừng khóc ( có CN , ngôi thứ 2 số nhiều )
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
24
Giáo án Ngữ Văn 8
C, Đưa tay cho tôi mau ; cầm lấy tay tôi này ( không có từ cầu khiến , chỉ có ngữ điệu cầu
khiến)
* Có , trong tình huống cấp bách , gấp gáp , đòi những người có liên quan phải có hành động
nhanh và khòp thời , câu cầu khiến phải ngắn gọn , vì vậy CN chỉ người tiếp nhận thường
vắng mặt
* Chú ý : Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghòch với sự nhấn mạnh ý nghóa cầu khiến ,
câu càng ngắn thì ý nghóa cầu khiến càng mạnh
Bài tập 3 :
- Câu a vắng chủ ngữ
- Câu b có CN , ngôi thứ 2 số ít . Nhờ có CN ở câu b ý câu cầu khiến nhẹ hơn , thể hiện rõ
hơn tình cảm của người nói đối với người nghe
Bài tập 4 :
- DC nói với DM ( mục đích cầu khiến )
- DC tự coi mình là vai dưới so với DM và lại là người yếu đuối , nhút nhát vì vậy ngôn từ
của DC thường khiêm nhường , có sự rào trước đón sau
Trong lời DC yêu cầu DM tác giả không dùng câu cầu khiến ( mà dùng câu nghi vấn ) : có
hay là , không thể thay bằng hoặc là , làm cho ý câu cầu khiến nhẹ hơn , ít rõ ràng hơn . Cách
dùng lời cầu khiến như thế rất phù hợp với tính cách DC và vò thế của DC so với DM
4. Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ . Hoàn thành bài tập
Soạn bài “ Câu cảm thán”
2. Rút kinh nghiệm :
Tuần 21 Ngày soạn :
Tiết 83 Ngày dạy :


THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A.Mục tiêu cần đạt :
* Giúp hs :
- Biết cách viết bài thuyết minh , giới thiệu một danh lam thắng cảnh trên cơ sở chuẩn bò kó
càng , hiểu biết sâu sắc và toàn diện về danh lam thắng cảnh đó
- Nắm được bố cục bài thuyết minh đề tài này
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
25

×