Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng kế toán Ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.23 KB, 26 trang )

05/30/15
Kế toán Ngân hàng thương mại
Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh
Chủ nhiệmBộmôn Kế toán Ngân hàng
Học viện Ngân hàng
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
2
I. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán
huy động vốn
1. Ý nghĩa của nguồn vốn huy động
2. Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động
3. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn
4. Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốn
II. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
1. Kế toán tiền gửi
2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm
3. Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá
Chương 2: Kế toán
Chương 2: Kế toán
nghiệp vụ huy động
nghiệp vụ huy động
vốn
vốn
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
3

Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn

Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn

Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH



Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt

Lãi suất huy động hợp lý

Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn

Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại

Mở rộng mạng lưới hợp lý

Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng

Tuyên truyền quảng bá sản phẩm

Xây dựng hình ảnh ngân hàng

Tham gia bảo hiểm tiền gửi
Những vấn đề cơ bản
Những vấn đề cơ bản
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
4

Tiền gửi

Không kỳ hạn

Có kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm


Không kỳ hạn

Có kỳ hạn

Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs)

Phát hành ngang giá

Phát hành có chiết khấu

Phát hành có phụ trội

Vốn đi vay

Vay tại thị trường liên ngân hàng

Vay của NHNN

Vay của nước ngoài
Các loại nguồn vốn huy động
Các loại nguồn vốn huy động
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
5
T
T
ài khoản sử dụng
ài khoản sử dụng




TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có)

TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có)

TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có)

TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)

TK431: Mệnh giá GTCG bằng đồng Việt nam (Dư có)

TK434: Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)

TK432: Chiết khấu GTCG bằng VND (Dư nợ)

TK435: Chiết khấu GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư nợ)

TK433: Phụ trội GTCG bằng VND (Dư có)

TK436: Phụ trội GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)

TK49 : Lãi & phí phải trả cho tiền gửi (Dư có)

TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ)

TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ)

TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ)

TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ)

Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
6
Khách hàng rút tiền
Kết cấu tài khoản 42
Kết cấu tài khoản 42
Khách hàng gửi tiền
Tài khoản 42
Dư Có: Số tiền KH
đang gửi tại NH
Nội dung: Dùng để phản ánh số tiền mà khách hàng
đang gửi tại NH
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
7
Kết cấu tài khoản 431/434
Kết cấu tài khoản 431/434
Tài khoản 431/434
Mệnh giá GTCG
(khi Phát hành)
Thanh toán GTCG
(khi Đáo hạn)
Dư có: GTCG mà
TCTD đang phát
hành
Nội dung: Phản ánh giá trị GTCG phát hành theo
mệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
8
Kết cấu tài khoản 432/435
Kết cấu tài khoản 432/435
Tài khoản 432/435

Chiết khấu GTCG
phát sinh trong kỳ
(khi Phát hành)
Phân bổ chiết khấu
GTCG trong kỳ
(Định kỳ)
Dư Nợ: Chiết khấu
GTCG chưa phân bổ
trong kỳ
Nội dung: Phản ánh giá trị chiết khấu GTCG phát sinh
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có
chiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
9
Kết cấu tài khoản 433/436
Kết cấu tài khoản 433/436
Tài khoản 433/436
Phụ trội GTCG
phát sinh trong kỳ
(khi Phát hành)
Phân bổ phụ trội
GTCG trong kỳ
(Định kỳ)
Dư Có: Phụ trội
GTCG chưa phân bổ
trong kỳ
Nội dung: Phản ánh giá trị phụ trội GTCG phát sinh
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có
phụ trội và việc phân bổ giá trị phụ trội trong kỳ
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước

10
Kết cấu tài khoản 49
Kết cấu tài khoản 49
Tài khoản 49
Số tiền lãi phải
trả dồn tích
(Định kỳ)
Số tiền lãi thanh
toán cho KH
(Đáo hạn)
Dư Có: Số tiền lãi
phải trả dồn tích
chưa thanh toán
Nội dung: Phản ánh số lãi dồn tích tính trên các tài
khoản nguồn vốn mà TCTD phải trả khi đáo hạn
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
11
Kết cấu tài khoản 388
Kết cấu tài khoản 388
Tài khoản 388
Chi phí trả trước
chờ phân bổ
(Đầu kỳ)
Chi phí trả trước được
phân bổ trong kỳ
(Định kỳ)
Dư Nợ: CP trả trước
chưa được phân bổ
Nội dung: Phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng có liên quan đến kqkd của nhiều kỳ kế toán và

việc phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các
kỳ kế toán
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
12
Kết cấu tài khoản 80
Kết cấu tài khoản 80
Tài khoản 80
Chi phí trả lãi phát
sinh trong kỳ
Chi phí trả lãi được
thoái chi trong kỳ
Dư Nợ: CP trả lãi
trong kỳ
Nội dung: Phản ánh chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ
kế toán
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
13
Nguyên tắc hạch toán lãi
Nguyên tắc hạch toán lãi

Áp dụng nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích
Chi phí trả lãi phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh (A) theo kỳ kế
toán chứ không phải thời điểm thực phát sinh luồng tiền chi ra (B)
T.hợp Chi phí
TK49
TK388
A = B
(1c)
(1b)
(1a)

(2)
Cuối kỳ
Định kỳ
(2c)
(2b)
(2a)
Định kỳ
(1)
Đầu kỳ
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
14
Quy trình kế toán TG KKH
Quy trình kế toán TG KKH
GNT, ctừ t.to
Tiền gửi/KH TK thích hợp
Chi phí trả lãi
Bảng kê tính
lãi hàng tháng
Séc lĩnh TM, ctừ t.to

TK thích hợp bao gồm: TM, TG của KH khác cùng NH, TK
thanh toán vốn giữa các NH…

NH tính lãi cho khách hàng theo phương pháp tích số, vào ngày
gần cuối tháng và lãi được nhập gốc
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
15
Ví dụ tính lãi theo tích số
Ví dụ tính lãi theo tích số
Ngày

(1)
Số dư
(2)
Số ngày thực tế
(3)
Tích số
(=2*3)
27/7 mang sang 1.280.000 4
31/07/05 720.000 4
04/08/05 1.800.000 10
14/08/05 5.900.000 2
16/08/05 3.500.000 8
24/08/05 9.600.000 3
27/08/05
= 31 Tổng tích số
Tổng tích số * l/s (tháng)
Lãi tháng =
30
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
16
Kế toán
Kế toán
T
T
iền gửi tiết kiệm
iền gửi tiết kiệm
KKH
KKH

Tương tự Kế toán tiền gửi KKH, không được hưởng dịch

vụ thanh toán, chỉ nộp và rút tiền mặt.

Tính lãi: theo phương pháp tích số

Thời điểm tính lãi:

Tính lãi tròn tháng

Tính lãi vào ngày gần cuối tháng cho tất cả các KH

Hạch toán:

Nếu khách hàng đến lĩnh lãi vào ngày tính lãi thì trả lãi cho
khách hàng bằng tiền mặt

Nếu KH không đến lĩnh lãi thì lãi lại được nhập gốc
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
17
Kế toán
Kế toán
T
T
iền gửi tiết kiệm
iền gửi tiết kiệm
CKH
CKH

Nguyên tắc: Gửi có kỳ hạn thì không được rút trước hạn,
nếu rút trước hạn sẽ phải hưởng lãi suất khác nhỏ hơn lãi
suất đúng hạn (Tùy vào chính sách của mỗi NH)


Tính lãi theo món

Hình thức trả lãi:

Trả lãi định kỳ

Trả lãi khi đáo hạn

Hàng tháng: phải hạch toán lãi để ghi nhận vào chi phí trả
lãi đều đặn, lãi hàng tháng tuyệt đối không nhập gốc

Khi đáo hạn nếu KH không đến lĩnh tiền, NH sẽ nhập lãi
vào gốc và mở cho KH một kỳ hạn mới tương đương với
kỳ hạn cũ theo mức lãi suất hiện hành.
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
18
Sơ đồ hạch toán tiết kiệm có kỳ hạn
Lãi
Gốc
Lãi hàng tháng
Lãi phải trả
Chi phí trả lãi
Số tiền gốc KH gửi
1011
TG tiết kiệm của KH
Gốc
TG tiết kiệm của
KH/Kỳ hạn mới
Lãi

Loại trả lãi sau:
Loại trả lãi trước:
1011
TG tiết kiệm của KH
Số tiền gốc
KH gửi
388
HT lãi hàng tháng
Chi phí trả lãi
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
19
Xử lý trường hợp KH rút trước hạn
Xử lý trường hợp KH rút trước hạn
Số tiền gốc KH gửi
1011
TG tiết kiệm của KH
Loại trả lãi sau:
Loại trả lãi trước:
Chi phí trả lãi
HT lãi hàng tháng
Thoái chi lãi
Thoái chi số lãi đã dự trả
Lãi dự trả hàng tháng
Lãi phải trả
Chi phí trả lãi
Trả gốc
Trả lãi
388
Số tiền gốc
KH gửi

1011
Lãi trả trước
TG tiết kiệm/KH
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
20
Kế toán phát hành GTCG
Kế toán phát hành GTCG

Vì sao các NHTM phải phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
NHTM?

Phát hành khi nào?

Các sản phẩm chủ yếu được các NHTM Việt Nam sử dụng
1. Ngang giá a) Trả lãi theo
định kỳ
b) Trả lãi khi
đáo hạn
c) Trả lãi
trước
2. Có phụ trội a) Trả lãi theo
định kỳ
b) Trả lãi khi
đáo hạn
c) Trả lãi
trước
3. Chiết khấu a) Trả lãi theo
định kỳ
b) Trả lãi khi
đáo hạn

c) Trả lãi
trước
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
21
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
sau
sau
TK MG GTCG
TK Thích hợp
TK Chi phí trả
lãi FHGTCGTK Lãi phải trả
Dự trả lãi tháng
Mệnh giá
Thanh toán MG
Thanh toán Lãi

Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
Trường hợp Phát hành Ngang giá
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
22
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
sau
sau
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG
TK Lãi phải trả
Dự trả lãi tháng

Thanh toán MG
Thanh toán Lãi

Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK MG GTCG
TK Thích hợp
TK Chiết khấu GTCG
MG
CK
ST thu vào
Phân bổ chiết khấu (tháng)
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
23
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
sau
sau
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG
TK Lãi phải trả
Dự trả lãi tháng
Trường hợp Phát hành có Phụ trội
TK MG GTCG
TK Thích hợpTK Phụ trội GTCG
MG
PTrội
ST thu vào
Phân bổ phụ trội tháng

Thanh toán MG
Thanh toán Lãi
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
24
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
trước
trước
TK MG GTCG
TK Thích hợp
TK CP chờ phân bổ
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG
Phân bổ lãi tháng
Thanh toán GTCG khi đáo hạn

Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được hưởng
lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
Trường hợp Phát hành Ngang giá
MG
Lãi trả trước
Số tiền thu về
Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
25
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
Kế toán phát hành GTCG trả lãi
trước
trước
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

Phân bổ lãi tháng
Thanh toán GTCG khi đáo hạn
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK MG GTCG
TK Thích hợp
TK CP chờ phân bổ
TK CK GTCG
MG
Lãi trả trước
Số tiền thu về
Giá trị CK
Phân bổ CK tháng

×