Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 8 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.48 KB, 32 trang )

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của STP thì giá trị của STP không đổi.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ ghi ghi nhớ, PHT bài 1.
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
Viết PS
5
2
dưới dạng STP
Nhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu – ghi tựa
2.Đặc điểm của STP khi thêm chữ số 0 vào bên
phải hoặc khi xóa chữ số 0 vào bên phải phần
TP
Vd:Nêu bài toán điền số thích hợp vào chỗ trống
9dm = cm 90cm = m
9dm = m
Từ kết quả trên hãy so sánh: 0,9 với 0,90m
Giải thích vì sao 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm =0,90m


Nêu 0,9m = 0,90m
0,9m =0,90m Hãy so sánh 0,9 với 0,90
Vậy 0,9 = 0,90

Nhận xét:
+Nhận xét 1:Hãy tìm cách viết 0,90,90
Trong VD ta đã biết 0,9 = 0,90.Vậy khi viết
thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
của số 0,9 ta được 1 số ntn so với số 0,9?
-Vậy khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của 1 STP thì được 1 STP như thế
nào?
-Dựa vào kết luận hãy tìm các số TP=0,9
8,75 ; 12
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
-1 HS
-Nghe
-1 em lên bảng
Lớp làm vào bảng con
Nhóm bàn thảo luận và trình bày
-HS so sánh
-HS quan sát và nêu
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhau
Tuần 8 lớp 5 1 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
12 =12,0 = 12,00 = 12,000
Số 12 và tất cả các STN khác được coi là STP
đặc biệt mà có phần thập phân là các chữ số 0
+Nhận xét 2:

Tìm cách viết 0,90 0,9 ?
Ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xóa đi chữ số 0 ở
bên phải của phần thập phân của số 0,90 ta được
STP ntn so với 0,90 ?
-Dựa vào VD kết luận
Dựa vào kết luận tìm số thập phân =0,900
8,7500 ; 12,00
Đọc kết luận
3.Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề
-Cho HS làm bài
-Sửa chữa-nhận xét
-Nêu cách làm
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài
-Giải thích yêu cầu của đề
-Cho HS làm bài
-Sửa chữa, nhận xét
Nêu cách làm
4.Củng cố –dặn dò
-Nêu cách tìm các STP bằng nhau
* Bài tập 3 tổ chức thành trò chơi: Đố bạn
-Chuẩn bị bài T37
-Nhận xét giờ học
-HS thảo luận và nêu
-1 HS đọc
-1 em lên bảng-lớp làm vào PHT
-Lớp nhận xét
-HS nêu

-1 HS đọc
-2 em giải thích
1 em lên bảng-lớp làm vở
-Nhận xét
-Vài HS nêu
-HS nêu
-1 hs nêu yêu cầu bài tập đố các
bạn trong lớp – Hs TLN tổ và
dành quyền ưu tiên khi giơ tay
trước.
TIẾT 3: KHOA HỌC:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
HS biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to, thông tin số liệu.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Tuần 8 lớp 5 2 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- GV hỏi - 2 HS trả lời
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế
nào?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong
máu các gia súc và các động vật
hoang dã rồi truyền sang cho người
lành.
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm

não?
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban
ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân,
cách lây truyền, sự nguy hiểm của bệnh
viêm gan A
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- GV chia nhóm, phát câu hỏi thảo luận - Các nhóm quan sát trang 32 và đọc
lời thoại các nhân vật kết hợp thông
tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Đại diện nhóm báo cáo nội dung
nhóm mình thảo luận
- GV chốt: Bệnh viêm gan A do vi rút viêm

gan A gây ra, bệnh lây qua đường tiêu hóa.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng bệnh
viêm gan A
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
* Bước 1 :
Tuần 8 lớp 5 3 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời
câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng tránh
bệnh viêm gan A
-HS trình bày:
+H2: Uống nước đun sôi để nguội
+H3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng trước khi ăn
+H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện
* Bước 2:
-GV nêu câu hỏi:
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm
gan A ?
-GV kết luận : (SGV Tr 69)
- HS trả lời, lớp nhận xét

+ Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
mỡ, không uống rượu.
3. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ
DẠNG TOÁN LIỆN QUAN ĐẾN TỈ LỆ, TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng)
- Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán
có liên quan đến trung bình cộng.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Tuần 8 lớp 5 4 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến
tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm

- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau
a) 14, 21, 37, 43, 55
b)
4
5
,
7
2
,
3
1
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em
là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50
km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội
đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi
phí hết bao nhiêu tiền ?
Bài 4: (HSKG)
Hai người thợ nhận được 213000 đồng
tiền công. Người thứ nhất làm trong 4
ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm
trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi
- HS nêu
- HS đọc kỹ đề bài

- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Lời giải :
a) Trung bình cộng của 5 số trên là :
(14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34
b) Trung bình cộng của 3 phân số trên
là :
(
4
5
7
2
2
1
++
) : 3 =
28
19
Đáp số : 34 ;
28
19
Lời giải :
Tổng số tuổi của hai chị em là :
8
×
2 = 16 (tuổi)
Chị có số tuổi là :
16 – 6 = 10 (tuổi)
Đáp số : 10 tuổi.
Lời giải :

6 xe đi được số km là :
50
×
6 = 300 (km)
10 xe đi được số km là :
100
×
10 = 1000 (km)
1km dùng hết số tiền là :
1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng)
1000km dùng hết số tiền là :
4000
×
1000 = 4 000 000 (đồng)
Đáp số : 4 000 000 (đồng)
Lời giải :
Người thứ nhất làm được số giờ là :
9
×
4 = 36 (giờ)
Người thứ hai làm được số giờ là :
7
×
5 = 35 (giờ)
Tuần 8 lớp 5 5 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
người nhận được bao nhiêu tiền công ?
- Đây là bài toán liên quan đến tỷ lệ dạng
một song mức độ khó hơn SGK nên giáo
viên cần giảng kỹ cho HS

- Hướng dẫn các cách giải khác nhau và
cách trình bày lời giải.

4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Tổng số giờ hai người làm là :
36 + 35 = 71 (giờ)
Người thứ nhất nhận được số tiền công
là :
213 000 : 71
×
36 = 108 000
(đồng)
Người thứ hai nhận được số tiền công
là :
123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng)
Đáp số : 108 000 (đồng)
105 000 (đồng)
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
KỲ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng. (Tl được câu hỏi 1,2,4).
- Rừng ở VN.
- Giáo dục BVMT: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng xanh, hs thấy được tình yêu
mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó giúp hs biết yêu thiên
nhiên , biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng và những động vật hoang

dã.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi đoạn 1 cần luyện đọc.
- Hs : đọc thuộc bài thơ “Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đọc thuộc bài “Tiếng đàn ba – la – lai
– ca trên sông Đà”
- Nêu nội dung bài?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
• Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn . Yêu cầu hs đọc nối tiếp
- Hát .
- Hs đọc bài theo yêu cầu.
- Hs nêu
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp theo
Tuần 8 lớp 5 6 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
theo đoạn – Gv sửa sai .
-Yêu cầu hs rút từ khó đọc .
- HD đọc từ khó : loanh quanh, lúp xúp, gọn ghẽ,
len lách, mải miết, …

-Yêu cầu hs đọc lại từ ngữ khó .
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ có trong phần chú giải.
- Hs đọc từng đoạn và rút ra cách đọc của đoạn .
Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại .
- Gv đọc mẫu bài .
• Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đoạn 1:
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có
những liên tưởng thú vị gì?
-Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm
ntn ?
-Cho biết nội dung đoạn 1?
-Đoạn 2, 3 :
- Câu 1 : Những muông thú trong vườn được miêu
tả ntn?
+Gv chốt: Những muông thú trong rừng được
miêu tả trong dáng vẻ nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ
thương, đáng yêu.
-Câu 2 yêu cầu TL N2 : Sự có mặt của chúng
mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
-Nội dung của đoạn 2,3 tả cảnh gì của rừng ?
-Câu 4 : Hãy nói cảm nghĩ của mình về đoạn văn
trên .
* Giáo dục BVMT :
+ Rừng xanh không chỉ mang lại vẻ đẹp cho
cuộc sống, mang lại niềm hạnh phúc cho con
người mà rừng xanh cò là tấm lá chắn cho con
người trong những trận lũ lụt, những trận hạn

hán kéo dài . Nếu chúng ta không biết bảo vệ
rừng thì hậu quả sẽ xảy ra thật kinh khủng .Lũ
lụt sẽ tàn phá cuộc sống của con người, mùa
màng sẽ bị cuốn trôi dẫn đến sự nghèo đói , …
Vì thế chúng ta cần tích cực bảo vệ rừng, tích
cực trồng rừng vì rừng là lá phổi xanh của trái
đất .
đoạn
– Hs rút từ khó đọc
-Hs nêu bộ phận khó đọc
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu giọng
đọc của đoạn.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp
đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1
- Hs trả lời – lớp nxbs .
-Hs đọc thầm đoạn 2
- Thảo luận nhóm đôi, phát biểu.
-Hs đọc thầm đoạn 3,4
-Hs TL – nxbs
-Hs trao đổi N2 và trả lời
-Hs nêu nối tiếp
-Hs nêu ý đoạn 3,4 .
- Hs nghe .
Tuần 8 lớp 5 7 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Nêu nội dung bài học ?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn
-Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 : Yêu cầu hs lên gạch
chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong
đoạn 1 và đọc lại diễn cảm .
-Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại .
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm theo cặp và theo dãy .
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay .
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay .
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu tác dụng của rừng đối với con người? Cần
làm gì để bảo vệ rừng?
- Gv kết hợp giáo dục hs.
- Yêu cầu về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
“Trước cổng trời”
- Nhận xét tiết học.
-Hs TLN2 nêu – nxbs .
-Hs đọc nối tiếp bài .
-Hs lên gạch những từ cần nhấn
giọng có trong đoạn – đọc lại
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc theo cặp và đại
diện dãy.
-Hs bình chọn bạn đọc hay .
- Hs giỏi trả lời
-Hs trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.
TIẾT 6: CHÍNH TẢ: ( Nghe – viết )
KỲ DIỆU RỪNG XANH

I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn BT2, tìm được các tiếng có
chứa vần uyên thích hợp để điền vào ô trống BT3.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : bảng phụ, phiếu học tập.
- Hs : Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nx bài viết, thống kê điểm giỏi – khá – trung
bình – yếu.
-Cho hs viết bảng con từ hay sai: lảnh lót, giọng
hò.
-NXbc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs nghe – viết:
• Đọc mẫu :
- Đọc diễn cảm toàn bài chính tả.
- Hát
- Hs nghe.
-Hs viết bảng con.

- HS lắng nghe, đọc thầm và
quan sát
-1 Hs đọc bài .
Tuần 8 lớp 5 8 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014

- Nêu nội dung chính của đoạn văn?
- Luyện viết một số từ khó: con vượn, gọn ghẽ,
len lách, mải miết
-Nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi .
• Đọc cho Hs viết chính tả :
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu đoạn
văn, cách viết hoa, ….
- Gv đọc câu  đọc cụm từ để hs viết bài.
• Chấm – chữa bài :
- Đọc, hs dò bài lần 1 bằng bút mực.
- Đọc, hs dò bài lần 2: Hs kiểm tra chéo , thống kê
số lỗi.
- Chấm vở 3-5 hs .
- NX chung .
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2 :
- Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu .
-Hs đọc lại bài Rừng khuya.
-Tìm tiếng có vần yê, ia?
-Trình bày kết quả.
- Nx và chốt kết quả đúng.
* Bài 3 :
- Gọi hs đọc đề bài , nêu yêu cầu.
-Hd thực hiện như bài 2.
-Yêu cầu hs làm bài nêu nội dung của từng khổ
thơ?
- Trình bày kết quả.
- Nx và chốt kết quả đúng.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhắc lại quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có

nguyên âm đôi yê, ya ? Vd ?
- Chuẩn bị bài tuần 9 .
- Nhận xét tiết học .
-Hs nêu
-Hs rút từ khó , nêu bộ phận khó
viết – phân tích – so sánh và
luyện viết vào bảng con.
- Hs nhắc
-Hs viết vào vở
-Hs dò bài bằng bút mực
-Hs tráo bài dò bằng bút chì,
thống kê và báo cáo số lỗi .
-Hs đọc và nêu yêu cầu .
-Hs làm phiếu học tập.
-Hs làm bài, 1 hs lên bảng làm .
-Hs đọc và nêu yêu cầu bài 3.
-Hs làm bài và trình bày kết quả.
-Hs nghe.
-Hs nêu lại quy tắc và lấy Vd.
-Hs lắng nghe.
TIẾT 7: THỂ DỤC:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng, điểm đúng
số của mình.
- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Trò chơi “ Kết bạn”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
Tuần 8 lớp 5 9 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, an toàn.Gv chuẩn bị 1 còi.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và
phương pháp kiểm tra.
- Trò chơi" Phản xạ nhanh"
- Ôn động tác ĐHĐN do GV điều khiển lớp ôn tập.
1-2p
1-2p
2-4p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Kiểm tra:Nội dung và cách tổ chức như sau:
+Nội dung: Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng
điểm số, quay phải, quay trái, đi đều thẳng hướng,
vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+Phương pháp: Tập hợp HS thành 3-4 hàng
ngang.GV phổ biến nội dung, phương pháp kiểm tra
và cách đánh giá.Kiểm tra theo nhóm 5HS, GV điều
khiển.
+Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện
động tác của HS.
- Trò chơi"Kết bạn"
GV tập hợp lớp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi,

nhắc lại quy định chơi.Cho cả lớp cùng chơi,GV
quan sát, nhận xét biểu dương thi đua.
16-18p
4-5p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X  X
X X
X X
III.Kết thúc:
- Cho cả lớp chay thường quanh sân trường.
- GV nhận xét, công bố kết quả kiểm tra.
- Về nhà ôn ĐHĐN đã học.
1-2p
2-3p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2013
TIẾT 2: TOÁN:
SO SÁNH HAI SỐ THẠP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết :
-So sánh 2 STP.
-Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP như sgk.
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.

III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
Tuần 8 lớp 5 10 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên khác
nhau
-GV nêu bài toán: 1 sợi dây dài 8,1m, sợi thứ 2 dài
7,9m so sánh 2 sợi dây
-Trình bày cách so sánh
-GV nhận xét các cách so sánh mà các nhóm đưa ra
rồi hướng dẫn HS làm bài tập theo sgk
-Biết 8,1m > 7,9 m hãy so sánh 8,1 và 7,9
Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên
hệ giữa việc so sánh phần nguyên của 2STP với so
sánh bản thân chúng
-GV nêu kết luận
3.Hướng dẫn so sánh 2 số thập phân có phần
nguyên bằng nhau.
GV nêu bài toán: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m
cuộn thứ 2 dài 35,698m ta làm cách nào?
-Nếu vận dụng kết luận trên có so sánh được ko? Vì
sao?
-Muốn so sánh được 35,7m với 35,698m ta làm
cách nào?
-HS trình bày cách so sánh, giáo viên nhận xét và
giới thiệu cách so sánh như sgk
-Từ kết quả so sánh 35,7m >35,698m hãy so sánh

35,7 và 35,698
Tìm mối liên hệ giữa kết quả so sánh 2 STP có
phần nguyên bằng nhau với kết quả so sánh hàng
phần 10 của số đó
Kết luận: Nếu cả phần nguyên và hàng phần 10
bằng nhau thì ta so sánh ntn?
Nhắc lại và nêu tiếp
4.Ghi nhớ
5.Luyện tập
Bài 1: Đọc yêu cầu đề bài
-Bài yêu cầu ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm
-nêu cách so sánh từng số
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề
-Nêu yêu cầu của đề
-Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải
-Nghe
-Nghe- thảo luận
-Các nhóm trình bày
-HS nghe
-HS nêu
-2 HS đọc đề
-HS trả lời
-Thảo luận nhóm đôi và nêu ý
kiến
-HS so sánh
-HS nêu cách so sánh
-Nhóm bàn thảo luận và nêu ý
kiến

-Vài HS nhắc lại
-HS đọc sgk
-1 HS đọc
-HS nêu
-Hs đọc và xác định yêu cầu
- Hs tự làm.
-3 HS lên bảng
-3 em lần lượt nêu
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
-2 em nêu
Tuần 8 lớp 5 11 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
làm gì?
-Cho HS làm bài
-Nêu cách sắp xếp
Bài 3: dành cho hs khá giỏi
- Yêu cầu hs khá giỏi tự làm vào vở
- Thu 1 số vở chấm – nx ghi điểm .
6.Củng cố –dặn dò
-Nhắc lại cách so sánh 2 STP
-Chuẩn bị giờ sau luyện tập
-Nhận xét giờ học
- Hs khá giỏi tự làm vào vở
bài3
-2 HS
-Nghe
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân.

- HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
H : Nêu cách đọc và viết số thập phân
H: Nêu cách so sánh số thập phân
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Viết thành số thập phân
a) 33
10
1
;
100
27

;
- HS nêu
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Lời giải :
a) 33
10
1
= 33,1;
100
27
0,27;
Tuần 8 lớp 5 12 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
b) 92
100
5
;
1000
31
;
c) 3
1000
127
; 2
1000
8
Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5; 0,03; 7,5

b) 0,92; 0,006; 8,92
Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân
số thập phân.
a) 12,7; 31,03;
b) 8,54; 1,069
Bài 4: Viết các số thập phân
a) Ba phẩy không bẩy
b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi
c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
b) 92
100
5
=92,05 ;
1000
31
= 0,031;
c) 3
1000
127
= 3,127; 2
1000
8
= 2,008
Lời giải :
a)0,5 =
10
5

; 0,03 =
100
3
; 7,5 =
10
75
b)0,92 =
100
92
; 0,006 =
1000
6
; 8,92 =
100
892
Lời giải :
a) 12,7 =
10
7
12
; 31,03 =
100
3
31
;
b) 8,54 =
100
54
8
; 1,069 = 1

1000
69

Lời giải :
a) 3,07
b) 19,850
c) 0,58
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm được bài thơthể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên
vùng cao ở nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cu6c sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4;
học thuộc long những câu thơ em thích).
- Giáo dục hs thấy vẻ đẹp của thiên nhiên, của cuộc sống của người dân vùng cao .Từ
đó càng thêm yêu quê hương đất nước.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi khổ 2 cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đọc bài “Kỳ diệu rừng xanh”
- Nêu nội dung bài?
- Hát.
- Hs đọc bài theo yêu cầu.
- Hs nêu

Tuần 8 lớp 5 13 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs khổ thơ. Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo
khổ – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs rút từ khó đọc .
- HD đọc từ khó : vách đá, ngút ngát, nguyên sơ,
vạt nương, triền, hoang dã, sương giá .
-Yêu cầu hs đọc lại từ ngữ khó.
- Đọc nối tiếp theo khổ lần 2 và kết hợp giải
nghĩa một số từ ngữ có trong phần chú giải và
thêm : thung, áo chàm.
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của khổ
thơ . Yêu cầu hs đọc lại.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
• Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Khổ 1 :
-Câu 1 : Vì sao người ta lại gọi là “Cổng trời”
-Ý của khổ 1 là gì? ( cổng trời trên mặt đất )
-Khổ 2 , 3 :
- Câu 3: Trong những cảnh vật được miêu tả em
thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
-Câu 4: Điều gì cho thấy cánh rừng sương giá như
ấm lên ?

-Ý của khổ 2, 3 là gì ?
-Nêu nội dung của bài thơ – yêu cầu TL N2 .
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng :
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo khổ thơ .
-Luyện đọc diễn cảm khổ 2: Yêu cầu hs lên gạch
chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong khổ
2 và đọc lại diễn cảm.
-Nx giọng đọc có thể sửa sai và gv đọc lại.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
-Yêu cầu hs học thuộc lòng những câu thơ em
thích
-Thi học thuộc lòng theo đại diện của tổ.
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp theo
khổ
– Hs rút từ khó đọc
-Hs nêu bộ phận khó đọc
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc nối tiếp khổ.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng khổ thơ và nêu
giọng đọc của khổ .
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp
đọc lại bài.
-Hs đọc khổ 1
- Hs trả lời – lớp nxbs .
-Hs đọc thầm

-Hs đọc thầm khổ 2
- Thảo luận nhóm đôi, phát biểu.
-Hs đọc nối tiếp theo khổ thơ.
-Hs lên gạch những từ cần nhấn
giọng có trong khổ – đọc lại
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đua đọc theo cặp.
-Hs bình chọn bạn đọc hay.
-Hs đọc thuộc lòng
-Hs đại diện các dãy thi đua học
Tuần 8 lớp 5 14 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-1 Hs đọc thuộc bài.
- Gv nx cá nhân đọc hay, đọc thuộc bài, tuyên
dương, ghi điểm”
4. Củng cố - dặn dò :
-Em biết gì về các danh lam thắng cảnh ở vùng
núi?
- Gv kết hợp giáo dục hs.
- Yêu cầu về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài
“Cái gì quý nhất”
- Nhận xét tiết học.
thuộc lòng.
-Hstrả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.
TIẾT 7: HĐTT:
THAM QUAN PHÒNG TRUYỀN THỐNG TTH DIỄN CÁT
I Mục tiêu:
- HS tham quan phòng truyền thống trường tiểu học Diễn Cát,biết quá trình hình
thành và phát triển của trường ,của xã Diễn Cát.

GDKNS : -Tự hào về truyền thống tốt đẹp của trường và xã Diễn Cát.
-HS có thái độ học tập rèn luyện đạo đức để trở thành nggười con của xã Diễn
Cát.Quê hương anh hùng Vương Văn Khảng.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2: GV giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài quá trình hình thành
và phát triển của trường TH Diễn Cát.từ
năm 1996- năm 2010,
- Yêu cầu học sinh quan sát theo N4
Häc sinh lắng nghe
- HS quan sát theo N4
- HS N1 quan sát mô hình trường TH
Diễn Cát
-Yêu cầu học sinh trình bày những điều
các con vừa quan sát được.
3: Yêu cầu học sinh nêu cảm nhận của
mình theo nhóm.
-HS N2 quan sát quá trình hình thành và
phát triển của xã Diễn Cát
- HS N3 quan sát nêu tên danh sách giáo
viên, học sinh gỏi các cấp trường TH
Diễn Cát
- HS N4 nêu tên danh sách bí thư,chủ
tịch các năm .
- HS N5 kể tên mẹ Việt Nam anh hùng.
HS nªu - NhËn xÐt.

4: Cuûng coá

Tuần 8 lớp 5 15 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Giáo viên giáo dục học sinh học tập các
anh, chị đã đạt các thành tích cao trong
học tập.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả
sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của bài tập 3,4.
-Giáo dục BVMT : Cung cấp cho hs 1 số hiểu biết về môi trương thiên nhiên VN
và nước ngoài từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
- Từ điển Hs + Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ :
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đá ? đúng ?
* Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Làm bài tập :
a. Bài tập 1 :
- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu Hs tự làm bài
- Trình bày
- Gv nhận xét và chốt
+ Ý (b) là đúng
b. Bài 2 :

- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu
- Cho hs làm bài tập
- Nhận xét, sửa chữa
- Gv nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét và chốt
- Nêu ý nghhĩa của từng câu
c. Bài 3 :
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài 3
- Nêu yêu cầu của đề
- Hs làm bài
-Trình bày kết quả
- 2 Hs lên bảng
- Hs nhận xét
- Hs nghe
- 2Hs đọc – lớp đọc thầm
- Hs làm miệng
- 1 số Hs nêu kết quả
- Hs nghe
- 2 hs đọc
- Hs viết vào vở-2hs lên bảng:
Thác - ghềnh; gió-bão; sông - đò;
khoai đất lạ, mạ đất quen
- Hs lắng nghe
* Nhóm bàn thảo luận và nêu
nghĩa của từng câu
- 2 hs đọc to
- Vài em nêu yêu cầu
- 4 hs lên bảng- lớp làm vở
- Đại diện trình bày

Tuần 8 lớp 5 16 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Gv nhận xét- chốt ý:
*. Chiều rộng : mênh mông, bát ngát, vô tận….
*. Chiều dài : xa xa, xa tít mù khơi, xa thăm
thẳm
*. Chiều cao : Chót vót, vời vợi, chất ngất
*. Chiều sâu : hun hút, sâu hoắm, Hs khá
giỏi đặt câu với từ tìm được ở ý d
d. Bài 4 :
- Hướng dẫn tương tự bài 3
* Tả tiếng súng : ì oàm, ầm ầm, ào ào …
Tả sóng nhẹ : Lăn tăn, dập dờn
Tả sóng mạnh : Cuồn cuộn, ào ào, dữ dội
- Yêu cầu giải nghĩa 1 số từ
- Đặt câu với mỗi từ
* GDBV môi trường: Các em đã hiểu được các
hiện tượng của thiên nhiên như gió, bão,
ghềnh, thác … đó là môi trường sống của
chúng ta.
Nếu chúng ta không biết bảo vệ giữ gìn thì
sông suối ghềnh thác (môi trường nước) sẽ bị
hủy hoại nghiệm trọng mà vụ án VEDAN và
nhiều công ty khác là bài học cho tất cả
chúng ta. Đó là sự hủy hoại MT nước việc giết
chết các dòng sông là hoạt động thiếu ý thức
thiếu lương tâm của con người.
Vậy hãy chung tay bảo vệ MT sống của chúng
ta
3. Củng cố và dặn dò

- Thiên nhiên là gì?
- Giáo dục tư tưởng- liên hệ thực tế
- Về chuẩn bị bài 16 và làm lại bài 3+4
- Nhận xét giờ học.
-Hs nghe
-Hs làm bài
- Hs nêu nghĩa
- Gọi hs đặt câu
-Hs nghe
-Hs nêu
-Hs nghe
Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết :
-So sánh hai số thập phân
-Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: PHT bài 2
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới .
Tuần 8 lớp 5 17 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
-Nhắc lại cách so sánh 2 STP
-Nhắc xét-cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn luyện tập

Bài 1:
-Gọi HS đọc đề và nêu cách làm
-Cho HS làm bài
-Chữa bài, giải thích cách làm
-Nhận xét –ghi điểm
Bài 2:
-Cho HS đọc và nêu yêu cầu của đề
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Nhận xét bài làm của bạn và nêu cách sắp xếp
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề bài
-Cho HS tự làm bài
-Gọi HS nêu cách làm
Bài 4:a ( Phần b dành cho hs khá giỏi )
-HS đọc đề và tự làm phần a
-Gọi HS nêu cách làm
-Nhận xét –ghi điểm
3.Củng cố –dặn dò
Điền đúng (Đ) Sai (S)
4,3 < 4,299 0,19 > 0,189
-Chuẩn bị bài luyện tập chung
-Nhận xét
-1 em đọc và nêu cách làm
-1 em lên bảng, lớp làm vở
-Nhận xét
-1 em đọc
-1 em lên bảng, lớp làm PHT
-lớp nhận xét
-1 em đọc
-1 em lên bảng,lớp làm vở

-2 em nêu cách làm
-HS tự làm a . Phần b hs khá
giỏi làm thêm
-2 em nêu cách làm
-Lớp nhận xét
Thi ai nhanh hơn
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý.
- Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 8 lớp 5 18 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a).Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một
học sinh đọc lại đề bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài:
H : Đề bài thuộc thể loại văn gì?

H : Đề yêu cầu tả cảnh gì?
H : Trọng tâm tả cảnh gì?
- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm
trong đề bài.
* Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài.
- Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và
những điều đã quan sát được để xây dựng
một dàn bài chi tiết.
* Gợi ý về dàn bài:
a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây
vào buổi sáng.
b) Thân bài :
- Tả bao quát về vườn cây:
+ Khung cảnh chung, tổng thể của
vườn cây.
+ Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình
ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng,
gió…
c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về khu
vườn.
- Cho HS làm dàn ý.
- Gọi học sinh trình bày dàn bài.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi
tóm tắt lên bảng.
4.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
học.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh.

- Vườn cây buổi sáng.
- Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong
vườn cây ( hay trên một cánh đồng).
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS làm dàn ý.
- HS trình bày dàn bài.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau
Tuần 8 lớp 5 19 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hoàn
chỉnh để tiết sau tập nói miệng.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I/Mục tiêu:
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II/ Chuẩn bị:
-Hs : Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương, các câu ca dao, tục ngữ,
thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
-Gv : bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Kiểm tra ghi nhớ?
-Nxbc
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Giới thiệu về truyền thống tốt

đẹp của gia đình dòng họ ( bài tập 2 SGK)
* Cách tiến hành:
+ Gv mời 1 số hs lên giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
+ Gv nx:
_ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
+ Gv chốt: Mỗi gia đình dòng họ điều có
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các
truyền thống đó.
* Hoạt động 3: Hs đọc ca dao, tục ngữ, kể
truyện đọc thơ, ca dao tục ngữ về chủ đề
biết ơn tổ tiên ( bài tập 3. SGK)
+ Chia lớp thành các nhóm 3, hs trong nhóm
kể cho nhau nghe chuyện hoặc đọc thơ, ca dao
tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên. Các bạn
trong nhóm nhận xét.
_ Lớp theo dõi nhân xét.
+ Hs nêu
_ Lớp lắng nghe nhận xét
-Hs nối tiếp lên giới thiệu về gia
đình, dòng họ của mình , có thể
giới thiệu bằng hình ảnh đã sưu
tầm được
-Hs nêu – nxbs
+ Thể hiện lòng yêu nước nồng
nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã
có công dựng nước…….
-Hs nghe


-Chia làm 3 đội thi đua nêu những
câu thơ, ca dao, tục ngữ, mẩu
chuyện về chủ đề biết ơn tổ tiên.
-Cử: Ban giám khảo chấm ghi
Tuần 8 lớp 5 20 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Gv kết hợp với BGK nhận xét, ghi điểm cho
từng đội (1 câu đúng ghi 1 điểm, 1 câu chuyện
hay, đúng chủ đề nội dung ghi 5 điểm)
4. Củng cố :
+ Gv mời 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
-Giáo dục hs biết tự hào về truyền thống cảu
gia đình dòng họ.
5. Dặn dò :
_ Gv nhận xét tiết họ, hs về chuẩn bị bài 5
điểm cho các đội

-Hs đọc lại ghi nhớ
-Hs biết tự hào về truyền thống
của gia đình dòng họ
Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC:
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG"
I/Mục tiêu:
- YC biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Dẫn bóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.Tranh TD, 4 quả bóng, còi.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG

Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy ngược chiều theo tín hiệu.
2-3p
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Học động tác vươn thở.
GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích động
tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV
nhận xét, uốn nắn sửa chữa động tác sai rồi mới
cho các em tập tiếp.
- Học động tác tay.
Phương pháp dạy như động tác vươn thở.
- Ôn hai động tác vươn thở và tay.
Chia nhóm để HS tự điều khiển ôn luyện.
- Trò chơi "Dẫn bóng".
GV nhắc tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1
lần. GV nhận xét nhắc nhở rồi cho HS chơi chính

thức.
3-4 lần
3-4 lần
2-3 lần
4-5p
4-5p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O  O X
X X
X X

X X 
X X 

III.Kết thúc:
Tuần 8 lớp 5 21 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn tập 2 động tác thể dục đã học.
1-2p
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X


TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
-Đọc, viết sắp thứ tự các STP
-Tính bằng cách thuận tiện hơn
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ, PHT bài 3.
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
-Nhắc lại cách so sánh STPnhận xét
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Viết STP yêu cầu HS đọc
-Nêu giá trị theo từng hàng trong từng số
Bài 2:Bài yêu cầu làm gì?
-GV đọc cho HS viết
-Nhận xét
Bài 4:a (Phần b dành cho hs khá giỏi)
-Đọc và nêu yêu cầu của đề
-Làm thế nào để tính được giá trị của các biểu
thức trên bằng cách thuận tiện nhất
-HS làm bài
-Chữa bài-ghi điểm
Bài 3:
-Cho HS đọc đề và tự làm

-Nhận xét bài trên bảng
3.Củng cố –dặn dò
Nêu cách đọc và viết STP
-Đọc số :0,289 ; 135,001
-Viết STP gồm:
a.Ba đơn vị, năm phần mười, bảy phần nghìn
b.Hai chục, tám phần trăm
-Chuẩn bị T40
-2 em
-Nghe
-Nhiều em đọc
-Nhiều em nêu
-1 em lên bảng, lớp làm bảng
con
-1 em đọc và nêu
-HS nêu
-HS tự làm phần a .Hs khá giỏi
làm thêm phần b
-HS tự làm vào PHT
Lớp nhận xét
-1 em nêu
-2 em đọc
-Viết bảng con
Nghe
Tuần 8 lớp 5 22 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Nhận xét giớ học
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:

-Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương gồm đủ ba phần: Mở bài, thân
bài, kết bài.
-Dựa theo dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa phương
-Qua tiết học giúp hs thêm yêu cảnh đẹp, thêm yêu quê hương, xứ sở.
II/ Chuẩn bị:
-Gv : Tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương trên mọi miền đất nước, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
-Yêu cầu hs đọc đoạn văn tả cảnh sông nước – Nx
ghi điểm – NXBC
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
-Cho hs quan sát tranh cảnh đẹp của quê hương,
đất nước . Chốtt ghi tựa bài .
b. Hướng dẫn Hs luyện tập:
* Bài tập 1:
-Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà.
-Yêu cầu Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh .
-Yêu cầu hs dựa vào những điều quan sát được và
sự chuẩn bị ở nhà để lập một dàn ý gồm đủ cả ba
phần về bài văn tả cảnh đẹp của quê hương.
-Gv giúp đỡ hs
-Yêu cầu hs đọc bài làm – gọi hs nxbs – Gv nx
sửa chữa .
*Bài tập 2 :
-Yêu cầu hs đọc đề bài. – Đọc phần gợi ý
-Yêu cầu hs lựa chọn đối tượng định tả - xác định

trình tự miêu tả.
-Yêu cầu hs dựa vào dàn bài của bài tập 1 để thực
hiện yêu cầu
-Gv theo dõi, giúp đỡ.
-Yêu cầu Hs trình bày miệng bài làm – gọi nx về
nội dung, cách dùng từ, đặt câu – Yêu cầu Hs sửa
chữa cho bạn – Gv sửa chữa chốt ý hay.
-Hát
-2 Hs đọc bài làm
-Hs nghe
-Hs đọc yêu cầu B1
-Cả lớp
-Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn
tả cảnh.
-Hs làm bài
-3-5 hs đọc bài làm – nxbs
-Hs đọc yêu cầu
-Hs nêu nối tiếp
-Hs dựa vào BT1 để thực hiện
yêu cầu
-hs trình bày miệng – nxbs
Tuần 8 lớp 5 23 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Thu vài vở chấm – nx
4.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu hs nhắc lại dàn bài tả cảnh.
-Về hoàn thành nốt BT2.
-Yêu cầu Hs chuẩn bị tiết 16.
-5-7 Hs nộp bài
-Hs nhắc lại dàn bài tả cảnh.

-Hs nghe và thực hiện

Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân
biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3)
II/ Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ :
- Gọi Hs làm lại bài 3, 4
* Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài 1 :
- Gọi hs đọc và nêu yêu cầu của đề
- Cho Hs tự làm bài
- Trình bày và nhận xét kết quả
- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
- Yêu cầu hs giải thích
+ Tại sao là từ đồng âm?
+ Tại sao là từ nhiều nghĩa
- Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa giống khác nhau
như thế nào?
b. Bài 2 :

- Chọ Hs đọc và nêu yêu cầu
- Yêu cầu Hs tự làm bài
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt:
- Yêu cầu hs giải thích từng trường hợp?
* Xuân 1 : Nghĩa gốc-chỉ 1 mùa trong năm
* Xuân 2 : Nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp
- 2 Hs lên bảng
- Hs nhận xét
-Hs lắng nghe
- 2Hs đọc – lớp đọc thầm
- 3 Hs lên bảng-lớp làm vở
- Hs trình bày - nhận xét
- Nhận xét
- Hs Giải thích
- Hs trao đổi theo nhóm đôi và
nêu ý kiến
- Vài hs đọc và nêu
- Hs làm vào vở
- 1 số hs trình bày
- Hs nhận xét
-Hs giải thích
Tuần 8 lớp 5 24 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
* Xuân 3 : nghĩa chuyển chỉ sự trẻ trung
* Xuân 4 : Là tuổi, là năm (nghĩa gốc)
c. Bài 3 :
- Các bước hướng dẫn như bài 2
- Cho hs làm theo nhóm
- Gv nhận xét và chốt kết quả đúng

- Giới thiệu 1 số câu văn hay
* Anh em cao 1m60cm
* Em vào chợ xem hàng Việt nam chất l; lượng
cao
* Em cân nặng 30 kg
* Cụ ấy bệnh chắc nặng
* Mía rất ngọt
Chị ấy có giọng nói rất ngọt
Giọng hát ngọt ngào
3. Củng cố và dặn dò
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa cho VD
- Về làm lại bài 3 và chuẩn bị bài của tiết 17
- Nhận xét giờ học
- Hs làm vào vở
-Hs nêu câu văn hay
- Hs nhận xét
-Hs nêu – nxbs
-Hs nghe
TIẾT 4: TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ TẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết :
-Viết số đo độ dài dưới dạng STP trường hợp đơn giản
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên:kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài vào bảng phụ
-Học sinh:Làm bài ở nhà, xem trước bài mới .
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu

2.Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
a.Bảng đơn vị đo độ dài
-Treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS đọc các
đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bélớn
-HS viết các đơn vị đo độ dài vào bảng
b.Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mối quan hệ giữa m và dam ; m và dm?
1m =
10
1
dam = 10dm
Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng
đơn vị độ dài
-Nghe
-Quan sát
- Hs lên viết.
Tuần 8 lớp 5 25 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

×