Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TẬP ĐỌC
Tiết 15 : KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn
giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất
ngờ, thú vò của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác
giả với vẻ đẹp của rừng.
2. Kó năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng
giả
đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp
cho cuộc sống, niềm hạnh húc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. (nếu có)
III. Các hoạt động d ạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức: GV nhắc nhở
HS(1’)
- Hát tập thể 1 bài
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) 3 em
“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà”.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
sau mỗi câu trả lời của học sinh
Giáo viên nhận xét bài cũ:
3.Bài mới :30’)
a) Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
b) Luyện đọc :
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, giảng giải.
- Cô mời 1 bạn đọc toàn bài. Cô
mời bạn .
- 1 học sinh đọc toàn bài
1
- Bài văn được chia thành mấy
đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp
dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ...
“đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cô mời 3 bạn xung phong đọc
nối tiếp theo từng đoạn.
Cô mời...
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo
từng đoạn + mời bạn nhận xét
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có
quyền mời 3 bạn khác đọc nối
tiếp lại
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại
+ mời bạn nhận xét
- Để giúp các em nắm nghóa của
một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn
đọc phần chú giải. Thầy mời
bạn...
- Học sinh đọc giải nghóa ở phần
chú giải
(Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn
các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu
bài) → Giáo viên treo ảnh →
Giáo viên giải thích từ khó (nếu
học sinh nêu thêm)
- Học sinh quan sát ảnh các con
vật: vượn bạc má, con mang...
- Học sinh nêu các từ khó khác.
- Để giúp các em nắm rõ hơn nội
dung bài, cô sẽ đọc lại toàn bài,
các em chú ý lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
c) Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, giảng giải
- Để đọc diễn cảm bài văn này,
ngoài việc đọc to, rõ, các em còn
phải nắm vững nội dung.
- Giao việc:
+ Cô mời bạn đại diện các nhóm
lên bốc thăm nội dung làm việc
của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc
to yêu cầu làm việc của nhóm.
Nhóm 1, 2:
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến
các bạn trẻ có những liên tưởng
thú vò gì?
- Một vạt nấm rừng mộc suốt
dọc lối đi như một thành phố
nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu
đài kiến trúc tân kì, tác giả
tưởng mình như người khổng lồ
2
đi lạc vào kinh đô của một
vương quốc tí hon với những đền
đài, miếu mạo, cung điện lúp
xúp dưới chân
Nhóm 3, 4: - Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng
đựơc miêu tả như thế nào?
- Những con vượn bạc má ôm
con gọn ghẽ chuyền nhanh như
tia chớp, những con chồn sóc với
chùm lông đuôi to đẹp vút qua
không kòp đưa mắt nhìn theo;
những con mang vàng đang ăn
cỏ, những chiếc chân vàng giẫm
trên thảm lá vàng → muông thú
nhanh nhẹn, tinh nghòch, dễ
thương, đáng yêu.
Nhóm 5, 6:Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là
“giang sơn vàng rợi”?
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều
sắc vàng trong một không gian
rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng
như cảnh mùa thu (lá vàng trên
cây, thảm lá vàng dưới gốc),
những con mang vàng lẫn vào
sàng của lá khộp, sắc nắng cũng
rực vàng nơi nơi...
Nhóm 7, 8:Đọc cả bài
- Nêu cảm nghó khi đọc đoạn văn
trên?
- Nêu nội dung chính của bài?
- Giúp em thấy yêu mến hơn
những cánh rừng và mong muốn
tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ
đẹp tự nhiên của rừng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5
phút.
- Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả
- Giáo viên hỏi thêm: Vì sao
những cây nấm gợi lên những
liên tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
- Những liên tưởng ấy làm cảnh
vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp
thêm lãng mạn, thần bí của
truyện cổ.
- Sự có mặt của muông thú đã
mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh
rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt
hiện của muông thú làm cho
cảnh rừng trở nên sống động,
đầy bất ngờ, những điều kì thú.
3
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều
sắc
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Giáo viên treo tranh “Rừng
khộp”
- Học sinh quan sát tranh
Nội dung bài:
Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ
đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
d) Luyện đọc diễn cảm
cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, thực
hành
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. Cô
mời...
- 1 học sinh đọc lại
- Cô sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc
tiếp sức từng đoạn (2 vòng)
- Học sinh đọc + mời bạn nhận
xét
4. Củng cố - dặn dò: 3’
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn
cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1
bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn
mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc +
đặt câu hỏi lẫn nhau
Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bò: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
4
Ti ết 3 TOÁN
Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng
bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải số thập phân thì giá trò của số thập phân vẫn không thay đổi.
2. Kó năng: Rèn học sinh kó năng nhận biết, đổi số thập phân bằng
nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
- HSø: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức: (1’) GV nhắc
nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) 2 em
3.Bài mới:
Bài 3, 4 (SGK) Trang
a) Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tìm hiểu kiến
thức về “Số thập phân bằng
nhau”.
b) HDHS chuyển đổi VD
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải
của số thập phân thì có nhận xét
gì về hai số thập phân?
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào
chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo - Học sinh nêu lại kết luận (1)
5
số thập phân bằng với số thập
phân đã cho.
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
C) Thực hành
- Hoạt động lớp
Bài 1 : (sgk trang 40) a) 7,800 = 7,8 64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
Gọi2 em lên bảng làm dưới lớp
làm vào vở
Bài 2: (SGK trang 40)
Gọi 3 em lên bảng làm
b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
5,612 = 5,612 b) 24,5 = 24,500
17,2 = 17,200 80,01 = 80,010
480, 59 = 480,590 14,678 =14,678
Bài 3: Giáo viên gợi ý để học
sinh hướng dẫn học sinh.
GV cho HS trình bày bài miệng
HS giải thích cách viết đúng của bạn Lan
và Mỹ
Vì 0,100 = = ; 0,100 = =
Và 0,100 =0,1 =
Bạn Hùng viết sai vì 0,100 =
4. Củng cố- dặn dò:
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
- Thi đua cá nhân
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “So sánh hai số thập
phân “
- Nhận xét tiết học
Ti ết 4 KHOA HỌC
6
Tiết 15 : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
2. Kó năng: Hoc sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm
gan A. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm gan A
3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A .
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- HS: HS sưu tầm thông tin
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức: (1’)
- Hát tập thể 1 bài
2. Kiểm tra bài cũ (4’) - 3 học sinh
Phòng bệnh viêm não
Giáo viên nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: (30’)
a). Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
* Hoạt động 1: Nguyên nhân cách lây truyền và sự nguy hiểmbệnh viêm gan A
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm
(hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung
thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm
trưởng điều khiển các bạn quan sát trang
32 . Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan
A là gì?
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh
viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
Giáo viên chốt - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm
thảo luận, đại diện nhóm lên dán
băng giấy nội dung bài học vào bảng
lớp)
- Nhóm 2, 4, 6
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
7
* Bước 1 :
_GV yêu cầu HS quan sát hình và
TLCH :
+Chỉ và nói về nội dung của từng
hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm
trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh viêm gan A
_HS trình bày :
+H 2: Uống nước đun sôi để nguội
+H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng
trước khi ăn
+H 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng
sau khi đi đại tiện
* Bước 2 :
- Lớp nhận xét
_GV nêu câu hỏi :
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan
A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu
ý điều gì ?
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh
viêm gan A ?
_GV kết luận : (SGV Tr 69)
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không
uống rượu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
trò chơi giải ô chữ.
- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời
- Giáo viên điền từ và bảng phụ (giấy
bìa lớn).
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
8
Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được
trách nhiệm của
mỗi người đối với gia đình, dòng họ.
2. Kó năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên + học sinh: -Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy –học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức: (1’)
- Hát
2. Bài cũ: 4’
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - 2 học sinh
3.Bài mới: (25’)
a) Giới thiệu bài mới:
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4
nhóm
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lòch)
là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của
mình bằng cách dán những hình,
tranh ảnh đã thu thập được về ngày
này lên tấm bìa và thuyết trình về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các
bạn nghe.
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh
thu thập được, thông tin về ngày giỗ
Tổ Hùng Vương → Đại diện nhóm
lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghó gì khi nghe, đọc các
thông tin trên?
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến
hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày
10/3 (âm lòch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối
9
Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng
năm thể hiện điều gì?
với các vua Hùng.
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có
công dựng nước. Ngày nay, cứ vào
ngày 10/3 (âm lòch), nhân dân ta lại
làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp
nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng
Vương.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại
1/ Mời các em lên giới thiệu về
truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ mình.
- Khoảng 5 em
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền thống
đó không? Vì sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với
các truyền thống tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
→ Với những gì các em đã trình bày
thầy tin chắc các em là những người
con, người cháu ngoan của gia đình,
dòng họ mình.
4. Củng cố - dặn dò:5’
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trò chơi
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện,
đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều
hơn → thắng
- Tuyên dương
- Chuẩn bò: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008
10
Tiết 1 TOÁN
Tiết 37 : SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết
sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
2. Kó năng: Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại)
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những
điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.
-HS:Vở nháp, SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2 em
Số thập phân bằng nhau . Làm
bài 3
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài mới:
“So sánh số thập phân”
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
quan sát, động não
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m và
7,9m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m
và 7,9m ta làm thế nào?
- Học sinh suy nghó trả lời
Đổi 8,1m ra cm? 7,9m ra cm? 8,1m = 810 cm
- Các em suy nghó tìm cách so sánh? - Học sinh trình bày ra nháp nêu
kết quả
Giáo viên chốt ý ghi bảng
8,1m = 81 dm
7,9m = 79 dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1m > 7,9m
11
Vậy nếu thầy không ghi đơn vò vào thầy
chỉ ghi 8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh
như thế nào?
8,1 > 7,9
- Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến
- Giáo viên nói 8,1 là số thập phân; 7,9
là số thập phân.
- Có em đưa về phân số thập
phân rồi so sánh.
Quá trình tìm hiểu 8,1 > 7,9 là quá trình
tìm cách so sánh 2 số thập phân. Vậy so
sánh 2 số thập phân là nội dung tiết học
hôm nay.
- Có em nêu 2 số thập phân trên
số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m
và 35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm -
173
951
×
×
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so
sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau, ta so sánh phần thập phân,
lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần
trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một
hàng nào đó mà số thập phân nào có
hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.
- Học sinh nhắc lại
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 và 630,7
- Học sinh nêu và trình bày
miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên
bằng nhau, ở hàng phần mười có
4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại
học sinh nêu.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
12
Phương pháp: T. hành, động não
Bài 1: (SGK trang 42) Học sinh làm
vở
- Học sinh đọc đề bài
a)48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- Học sinh sửa miệng - Học sinh làm bài
Bài 2: (SGK trang 42) HS làm vở
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giải nhanh nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé
xếp trước.
- Giáo viên xem bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở
6,5 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
. Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
Bài 3: (SGK trang 42)
- Học sinh đọc đề (nhóm bàn)
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép
các số vào giấy bìa đã chuẩn bò sẵn theo
thứ tự từ lớn đến bé.
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp
từ lớn đến bé.
- Học sinh dán bảng lớp
- Nhóm nào làm nhanh lên dán ở bảng
lớp.
0,4 > o,321 > 0,32 > 0,179 >
0,187
- Giáo viên tổ chức sửa
4. Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm
dần 12,468 ; 12,459 ; 12,49 ;
12,816 ; 12,85.
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: THỂ DỤC
Tiết 3: CHÍNH TẢ : (nghe viết)
13
Tiết 18: KÌ DIỆU RỪNG XANH
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
2. Kó năng: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng
chứa yê, ya.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Giấy ghi nội dung bài 3
- HSø: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức: ( 1’) GV nhắc
nhở hs
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 3 em
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
những tiếng chứa nguyên âm đôi iê,
ia có trong các thành ngữ sau để
kiểm tra cách đánh dấu thanh.
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm
- viết bảng lớp
+ Sớm thăm tối viếng
+ Trọng nghóa khinh tài
+ Ở hiền gặp lành
+ Làm điều phi pháp việc ác đến
ngay.
+ Một điều nhòn là chín điều lành
+ Liệu cơm gắp mắm
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
3.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh.
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết
chính tả.
- Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nêu một số từ ngữ dễ
viết sai trong đoạn văn:
- Học sinh viết bảng con
mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây
khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn
- Học sinh đọc đồng thanh
14
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết
cho học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng
bộ phận trong câu cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Giáo viên chấm bài: 10 bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, đ.thoại
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh gạch chân các tiếng có
chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết,
xuyên , yên
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
Các từ cần điền :thuyền, thuyền ,
khuyên
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
4. Củng cố- dặn dò:
-1.Yểng, 2. hải yến , 3.Đỗ quyên
Phương pháp: Trò chơi
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho
mỗi nhóm tiếng có các con chữ.
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng
với dấu thanh đúng vào âm chính.
GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
15
Tiết 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nghóa từ “thiên nhiên” - Tiếp tục mở rộng, hệ
thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ ngữ miêu tả thiên
nhiên.
2. Kó năng: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật,
hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống,
xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 - - Từ điển tiếng Việt.
-HS: Tranh ảnh sưu tầm minh họa cho từ ngữ miêu tả không gian:
chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức: 1’
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 5’L.từ: Từ
nhiều nghóa
- Học sinh lần lượt sửa bài tập
phân biệt nghóa của mỗi từ bằng
cách đặt câu với từ:
+ đứng
+ đi
+ nằm
Giáo viên nhận xét, đánh giá
3.Bài mới: 25’
a) Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghóa của từ “thiên nhiên” (bài tập 1SGK trang
78)
Phương pháp:, Thảo luận nhóm,
giảng giải
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2
câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK).
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên”
là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghóa từ
“thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng →
16
Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những
sự vật, hiện tượng không do con người
tạo ra”.
Giáo viên chốt và ghi bảng
* Hoạt động 2: Xác đònh từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.(bài 2
Tr )
Phương pháp: Giảng giải, hỏi
đáp
- Hoạt động cá nhân
+ Tổ chức cho học sinh học tập
cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
→ Gạch dưới bằng bút chì mờ
những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên có trong các
thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
+ Tìm hiểu nghóa:
- Nghóa của thành ngữ “Lên thác
xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả
trong cuộc sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió thành
bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành
cái lớn, sức mạnh lớn → Đoàn kết sẽ
tạo ra sức mạnh.
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua
sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người có
khả năng giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai
đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì
tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
Giáo viên chốt: “Bằng việc
dùng những từ chỉ sự vật, hiện
tượng của thiên nhiên để xây
dựng nên các tục ngữ, thành ngữ
trên, ông cha ta đã đúc kết nên
những tri thức, kinh nghiệm, đạo
đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ
trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc
lòng).
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên: ( bài 3,4 SGK tr
78)
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
quan sát, thực hành
- Hoạt động nhóm
17
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên + Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi
nhóm
+ Quy đònh thời gian thảo luận (5
phút)
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận,
bất tận, khôn cùng...
Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ
tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng
khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài
thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...
Nhóm 3:Tìm và đặt câu với
những từ ngữ tả chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
ngất, cao vời vợi...
Nhóm 4:Tìm và đặt câu với
những từ ngữ tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm ...
Nhóm 5:Tìm và đặt câu với
những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
Nhóm 6:Tìm và đặt câu với
những từ ngữ miêu tả làn sóng
nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên,
bò lên ...
Nhóm 7:Tìm và đặt câu với
những từ ngữ miêu tả đợt sóng
mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào,
điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ
tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét,
đánh giá kết quả làm việc của 7
nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên
bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thi đua, hỏi đáp
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm
những thành ngữ, tục ngữ khác
mượn các sự vật, hiện tượng
thiên nhiên để nói về những vấn
đề của đời sống, xã hội.
+ Thi theo cá nhân
1 em dãy A →
1 em dãy B ...
+ Dãy nào không tìm được trước thì thua
cuộc.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi
18
đua và giáo dục học sinh bảo vệ
thiên nhiên.
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên
nhiên”
+ Chuẩn bò: “Luyện tập về từ
nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học
Ti ết 5 KỂ CHUYỆN
Tiết 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được
nghe và đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người
với thiên nhiên. Biết trao đổi với các bạn ý nghóa truyện.
3. Thái độ: Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho hs nếu các
em
không tìm được )
- HS : Câu chuyện về con người với thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh tổ chức:
- Hát
2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam
- Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghóa
3.Bài mới:
- 1 học sinh
a) Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ kể chuyện hôm nay, -HS lắng nghe
19
gắn với chủ điểm đang học “Con
người với thiên nhiên”, các em
sẽ tập kể những câu chuyện đã
được nghe, được đọc nói về quan
hệ gắn bó giữa con người với
thiên nhiên. Cô tin rằng, qua các
câu chuyện mỗi em tự kể và
nghe các bạn kể trong tiết học
này, các em sẽ yêu quý thiên
nhiên hơn, có ý thức bảo vệ môi
trường thiên nhiên xung quanh
các em nhiều hơn.
b) Nội dung :
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề.
Phương pháp: Đàm thoại
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan
trọng trong đề bài (đã viết sẵn
trên bảng phụ).
- Đọc đề bài
Đề: Kể một câu chuyện em đã
được nghe hay được đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm
đúng câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình
câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các
tình tiết cho đúng với diễn biến trong
truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn
có đúng đề tài không?
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước
lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Gợi ý:
- Giới thiệu với các bạn tên câu
chuyện (tên nhân vật trong
chuyện) em chọn kể; em đã
nghe, đã đọc câu chuyện đó ở
đâu, vào dòp nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghó của bản thân về
câu chuyện.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết
20
hợp động tác, điệu bộ cho câu
chuyện thêm sinh động.
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, sắm
vai
Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong
nhóm, trao đổi ý nghóa câu
chuyện. Đại diện nhóm kể
chuyện hoặc chọn câu chuyện
hay nhất cho nhóm sắm vai kể
lại trước lớp.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi
về ý nghóa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước
lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung,
ý nghóa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội
dung, ý nghóa câu chuyện, khả
năng hiểu câu chuyện của người
kể.
- Lớp trao đổi, tranh luận
4. Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: Động não, đ.thoại
- Lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất trong giờ học.
- Lớp bình chọn
- Con người cần làm gì để bảo
vệ thiên nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
- Nhận xét, bổ sung
Dặn dò
- Tập kể chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bò: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia về một
lần em được đi thăm cảnh đẹp ở
đòa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008
21
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Tiết 16 : TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ,
câu, đoạn khó - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng nhòp của thơ -
Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác
giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, vừa thơ mộng, vừa ấm
cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
2. Kó năng: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có
thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với
những con người chòu thương chòu khó, hăng say lao động
làm đẹp cho quê hương.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động
thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc,
cảm thụ.
- HS : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao.
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức(1’)
Lớp hát tập thể một bài
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 3 em
3. Bài mới: 30’
Kì diệu rừng xanh
a) Giới thiệu bài mới: (1’)
- Giáo viên giới thiệu bài thơ:
“Trước cổng trời”
- Học sinh lắng nghe
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: HDHS luyện
đọc
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, giảng giải
-Cô mời 1 bạn đọc lại toàn bài - Học sinh đọc
- Để đọc tốt bài thơ này, cô lưu
ý các em cần đọc đúng các từ
ngữ: khoảng trời, ngút ngát,
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ.
22
sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp
thoáng.
- Thầy mời 3 bạn xung phong
đọc nối tiếp theo từng khổ.
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng
khổ + mời bạn nhận xét.
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có
quyền mời 3 bạn khác đọc nối
tiếp lại.
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời
bạn nhận xét.
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn
bài thơ.
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ
- Để giúp các em nắm nghóa
một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn
đọc phần chú giải.
- Học sinh giải nghóa ở phần chú giải.
- Giáo viên giải thích từ khó
(nếu học sinh nêu thêm).
Dự kiến:
- cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu
trời).
- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu
xanh đen mà đồng bào miền núi thường
mặc).
-nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt,
khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ
ngựa).
- Để giúp các em nắm rõ hơn
nội dung bài thơ, cô sẽ đọc lại
toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại
- Giáo viên chia nhóm ngẫu
nhiên:
+ Cô mời đại diện các nhóm
lên bốc
thăm nội dung làm việc của
nhóm mình
Nhóm1,2: Đọc khổ thơ 1
Câu1: (SGK trang 81).
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu
cầu làm việc của nhóm.
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3
- Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ
-Vì đó là1 đèo cao ở giữa hai vách đá
.từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy 1 khoảng
lộ ra, mây bay , có gió thoảng tạo cảm
giác như đó là cổng để đi lên trời.
-Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương
khói huyền ảo có thấy ….. cõi mơ.
23
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và
3
Câu2: (SGK trang 81)
- Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ
-Câu 3: (SGK trang 81)
- Nhóm 7,8: Đọc toàn bài thơ
Câu 4 : (SGK trang 81)
- HS tự trả lời
-Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có
hình ảnh con người, ai nấy tất bận , rộn
ràng với công việc : người Tày từ khắp
các ngả đi gặt lúa, trồng rau …..
- Giáo viên treo tranh “Cổng
trời” cho học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát tranh rút ra nội dung
bài
Nội dung chính :Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có
thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người
chòu thương, chòu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn
cảm
- Hoạt động cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành,
t.luận
- Đây là văn bản thơ. Để đọc
tốt, chúng ta cần đọc với giọng
như thế nào? Cô mời các bạn
thảo luận nhóm đôi trong 2
phút.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Mời bạn... nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện
niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp
của một vùng núi cao.
- Giáo viên đưa bảng phụ có
ghi sẵn khổ thơ.
- 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng,
ngắt giọng.
- Thầy mời các bạn đọc nối
tiếp theo bàn.
- Học sinh đọc + mời bạn nhấn xét
Giáo viên nhận xét, tuyên
dương
4. Củng cố - dặn dò:
- Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc
lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy)
- Học sinh thi đua
- Chuẩn bò: “Cái gì quý nhất?”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: TOÁN
24
Tiết 38: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về so sánh số thập phân theo thứ
tự đã xác đònh - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự
của số thập phân.
2. Kó năng: Rèn kó năng làm đúng, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
- Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức: 1’
- Hát
2. Bài cũ: “So sánh hai số thập
phân”
- Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả
lời
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta
làm như thế nào? Cho VD (học
sinh so sánh).
- Học sinh trả lời
2/ Nếu so sánh hai số thập phân
mà phần nguyên bằng nhau ta làm
như thế nào?
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
- Để nắm và củng cố thêm những
kiến thức về so sánh hai số thập
phân. Thầy trò chúng ta cùng tìm
hiểu qua tiết Luyện tập.
- Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân,
xếp thứ tự đã xác đònh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1: (SGK trang 43)
- Đọc yêu cầu bài 1
- Bài này có liên quan đến kiến
thức nào?
- So sánh 2 số thập phân
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy - Học sinh nhắc lại
25