Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án Mĩ thuật lớp 1 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.94 KB, 36 trang )

*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 1(gt):
LÀM QUEN, TIẾP XÚC VỚI TRANH VẼ CỦA THIẾU NHI
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi
- Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh vẽ cảnh thiếu nhi vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, cắm trại …)
2. Học sinh: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh ĐT thiếu nhi vui chơi: 5’
- GV giới thiệu tranh
Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi
của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác.
- Cho HS xem tranh:
GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng, phong
phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã say mê
đề tài này và vẽ được những tranh đẹp. Chúng ta
cùng xem tranh các bạn.
2. Hướng dẫn HS xem tranh: 18’
- GV treo các tranh mẫu có chủ đề “Vui chơi”
hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong Vở tập
vẽ 1 và đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận
với nội dung các bức tranh:
+ Trên tranh có những hình ảnh nào?
+ Hình ảnh nào chính? Hình ảnh nào phụ?
+ Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh
đang diễn ra ở đâu?
+ Trong tranh có những màu nào? Màu nào
được vẽ nhiều hơn?


+ Em thích màu nào trên bức tranh của bạn?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- GV NX, sửa chữa, bổ sung thêm.
3.Tóm tắt, kết luận: 2’
_ GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh:
Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp.
Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh,
trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu
hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của
mình về bức tranh.
4. Nhận xét, Dặn dò 2’
Nhận xét chung cả tiết học về
- HS quan sát:

- HS xem các tranh:
+ Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều
hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo
co, chơi bi, v.v…
+ Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt
động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham
quan du lịch, v.v…
- HS quan sát các bức tranh trước 2-3 phút để
trả lời câu hỏi.
- HS trả lời theo gợi ý
+ HS nêu các hình ảnh và mô tả hình dáng,
động tác.
+Thể hiện rõ nội dung bức tranh
Hỗ trợ làm rõ nội dung chính.
+ Địa điểm



- Lắng nghe
- Chuẩn bị cho bài học sau: Vẽ nét thẳng.
*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 2(gt):
TẬP VẼ PHỐI HỢP NÉT THẲNG ĐỂ TẠO HÌNH ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được các loại nét thẳng có xung quanh mình
- Biết cách vẽ nét thẳng
- Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân
loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong
trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ các bạn vùng thiên tai, bão, lũ,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Một số hình (hình vẽ, ảnh) cho các nét thẳng. Một bài vẽ minh họa
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu nét thẳng: 2’
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong Vở tập vẽ 1 để
các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng:
- GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng… để thấy rõ hơn
về các nét “Thẳng ngang”, “thẳng đứng”, đồng thời
vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo
thành hình cái bảng…
- GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng
2. Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng: 5’
- GV vẽ các nét lên bảng và hỏi:
“Vẽ nét thẳng như thế nào?”
- GV yêu cầu HS xem hình ở Vở tập vẽ 1 để các em
thấy rõ hơn (vẽ theo chiều mũi tên)

_ GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ:
Đây là hình gì?
- GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng
có thể vẽ được nhiều hình.
3. Thực hành: 20’
* Yêu cầu của bài tập, GV hướng dẫn HS tìm ra các
cách vẽ khác nhau:
- GV gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh
động hơn (vẽ mây, vẽ trời…)
- GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích vào các hình.
- GV bao quát lớp và giúp HS làm bài
4. Nhận xét, dặn dò: 2 - 3’ GV nhận xét
DD: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường ,
lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-
nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong
trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ các bạn vùng thiên tai, bão,
lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
_ Quan sát các hình vẽ
+ Nét thẳng “ngang” (Nằm ngang)
+ Nét thẳng “nghiêng” (Xiên)
+ Nét thẳng “đứng”
+ Nét “gấp khúc” (Nét gãy)
- Ở quyển vở, cửa sổ…
- HS quan sát và suy nghĩ theo câu
hỏi:
+Vẽ từ trái sang phải +Vẽ từ trên
xuống +Vẽ liền nét, từ trên xuống
hoặc từ dưới lên
- Quan sát từng hình và trả lời
+ Hình a:- Vẽ núi: Nét gấp khúc.

- Vẽ nước: Nét ngang.
+ Hình b: - Vẽ cây: Nét thẳng đứng,
nét nghiêng.
-Vẽ đất: nét ngang.
- Cho HS vẽ vào Vở tập vẽ 1,có thể:
+ Vẽ nhà và hàng rào; vẽ thuyền, vẽ
núi, vẽ cây, vẽ nhà…
- HS vẽ màu vào hình
- Lớp nhận xét bài vẽ của bạn
- Chuẩn bị cho bài học sau
*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 3:
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.
- Biết vẽ màu vào hình đơn giản.Vẽ được màu kín hình, không (hoặc ít) ra ngoài hình
vẽ
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác
góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam hộp sáp màu, quần áo, hoa
quả
_ Bài vẽ của HS các năm trước
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam
_ GV cho HS xem hình 1 (3 màu cơ bản) và hỏi:
+ Kể tên các màu ở hình 1
Nếu HS gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em

nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam.
+ Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam?

_ GV kết luận: Mọi vật xung quanh chúng ta
đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp
hơn. Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
2. Thực hành:* Vẽ màu vào hình đơn giản (h.2,
h.3, h.4, bài 3, Vở bài tập vẽ 1)
- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các hình ở hình
2, hình 3, hình 4 và gợi ý về màu của chúng:
+ Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu HS vẽ đúng màu cờ.
+ Hình quả và dãy núi. Yêu cầu
- GV hướng d HS cách cầm bút và cách vẽ màu:
- GV theo dõi và giúp HS:
+ Tìm màu theo ý thích
+ Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ.
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV cho HS xem một số bài và hỏi:
+ Bài nào màu đẹp?
+ Bài nào màu chưa đẹp?
- GV yc HS tìm bài vẽ nào đẹp mà mình thích
5. Dặn dò: GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
+ Mũ màu đỏ, vàng, lam…
+ Quả bóng màu đỏ, vàng, lam…
+ Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái…
+ Màu vàng ở giấy thủ công…
+ Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng
- HS thực hiện:
+ Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng.

+ Vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau.
- HS vẽ màu theo ý thích:

- Các em nhận xét
TC: Quan sát mọi vật và gọi tên màu của
chúng (lá cây, hoa, quả…)

cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế
thải rác góp phần BVMT
*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 4:
VẼ HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:- Nhận biết được hình tam giác
- Biết cách vẽ hình tam giác
- Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác
góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số hình vẽ có dạng hình tam giác (h.1, h2, h3, … bài4, Vở tập vẽ 1)
Cái êke, cái khăn quàng…
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì đen, chì màu, sáp màu…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu hình tam giác:
GV cho HS xem ttranh, đồng thời đặt câu hỏi:
+ Tranh vẽ hình gì? Hình gì?

- GV cho HS xem hình 3, yc HS gọi tên hình đó
- GV kết luận: Có thể vẽ được nhiều hình (vật, đồ
vật) từ hình tam giác.

2. Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác:
_ GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào?
Đồng thời GV vẽ lên bảng
+ Vẽ từng nét
+ Vẽ nét từ trên xuống.
+ Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên).
3.Thực hành:
- GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi,
nước… (GV vẽ lên bảng HS quan sát)
- GV hướng dẫn HS khá, giỏi:
+ Vẽ thêm hình: mây, cá…
+ Vẽ màu theo ý thích, có thể:

- GV hướng dẫn HS vẽ màu trời và nước.
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV cho HS xem một số bài và nhận xét bài nào
đẹp
- GV động viên, khen ngợi một số HS có bài vẽ
đẹp
5. Dặn dò: GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1
- QS hình vẽ ở bài 4 Vở tập vẽ 1, và đồ
dùng dạy học
+ Hình vẽ cái nón; Hình vẽ cái êke
Hình vẽ mái nhà
+ Cánh buồm; dãy núi; con cá…
_ Xem và gọi tên hình

- HS quan sát cách vẽ
- HS quan sát.
- HS vẽ vào vở

HS có thể vẽ vào vở hai, ba cái thuyền
buồm to nhỏ khác nhau.
- Thực hành vẽ màu
- Xem một số bài đẹp của bạn
cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải
rác góp phần BVMT
_ Quan sát quả cây, hoa, lá
_ Chuẩn bị bài: Vẽ nét cong
*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 5 (GT):
TẬP VẼ HÌNH CÓ NÉT CONG VÀ TÔ MÀU
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết được nét cong
- Biết cách vẽ nét cong
- Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác
góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Một số đồ vật có dạng hình tròn
- Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong (cây, dòng sông, con vật…)
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, bút chì đen, bút dạ, sáp màu…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu các nét cong: 2’
- GV vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn
sóng, nét cong kín… và hỏi: Đây là nét gì?
- GV vẽ lên bảng: quả, lá cây, sóng nước, dãy
núi…
- GV gợi ý HS: các hình vẽ trên được tạo ra từ
nét gì?

2. Hướng dẫn HS cách vẽ nét cong: 4’
- GV vẽ và hướng dẫn cho HS nhận ra:
+ Cách vẽ nét cong.
+ Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong (h2,
bài 5, Vở tập vẽ 1)
3.Thực hành: 20’
- GV gợi ý HS làm bài tập (Cho HS xem tranh
gợi ý)
+ Cho HS vẽ vào vở những gì HS thích nhất:
- GV giúp HS làm bài: Gợi ý để HS tìm hình
định vẽ.
Nhắc HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở vẽ.
4. Nhận xét, đánh giá: 2’
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu
cầu về hình vẽ, màu sắc
5. Dặn dò: GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy
1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn
chế thải rác góp phần BVMT
_Quan sát và trả lời
_ Quan sát và trả lời
+ Vẽ vườn hoa, vườn cây ăn quả, thuyền và
biển, núi và biển.
_Vẽ thêm những hình khác có liên quan.
_Vẽ màu theo ý thích.
_ Quan sát hình dáng và màu sắc của quả
cây, hoa, quả
_ Chuẩn bị bài: Vẽ hoặc nặn quả dạng
tròn

*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 6 (GT):

TẬP VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn (cam, bưởi, hồng, táo…),
nhận biết được vẻ đẹp bên ngoài và giá trị của các loại trái cây đối với đồi sức khỏe con
người
- Vẽ hoặc nặn một vài quả dạng tròn.
- Thái độ: Tích cực chăm sóc cây góp phần bảo vệ môi trường
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: _ Một số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn
_ Một vài loại quả dạng tròn khác nhau để HS quan sát
_ Một số bài vẽ hoặc nặn của HS về quả dạng tròn
2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Màu vẽ hoặc đất màu, đất sét
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn: 2’
- GV cho HS xem các loại quả dạng tròn
- Đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc của các loại quả
dạng tròn
+ Quả táo tây?
+ Quả bưởi?
+ Quả cam?
2. Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn: 5’
GV vẽ một số hình quả đơn giản minh họa trên bảng
hoặc lấy đất sét nặn một quả dạng tròn để cả lớp
quan sát theo các bước:
+ Cách vẽ: Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết và vẽ màu
sau. Chú ý bố cục (hình vẽ vừa với phần giấy ở Vở
tập vẽ 1)
+ Nặn đất theo hình dáng quả: Tạo dáng tiếp làm
rõ đặc điểm của quả, sau đó tìm các chi tiết còn lại

như: núm, cuống, ngấn múi…
3.Thực hành: 20’
GV cho HS vẽ hình quả tròn vào vở tập vẽ 1:
GV cho HS nặn quả bằng đất sét:
4. Nhận xét, đánh giá: 2’
GV nhận xét chung và động viên HS
GDBĐKH : Em có thường hay ăn hoa quả hay
không? Ăn nhiều hoa quả có lợi gì cho sức khỏe?
5.Dặn dò: 1’- Hằng ngày ăn nhiều hoa quả vừa tốt
cho sk vừa góp phần làm giảm lượng khí thải ra
môi trường
_Cho HS quan sát, nhận xét
_ HS nhận xét
+ Hình dáng gần tròn, có loại màu
xanh, vàng, đỏ hay tím đỏ.
+ Hình dáng nhìn chung là tròn, màu
chủ yếu là xanh hoặc vàng.
+ Hình tròn hoặc hơi tròn, màu da cam,
vàng hay xanh đậm…
HS vẽ hoặc nặn 1 - 2 loại quả dạng
tròn khác nhau và vẽ màu theo ý thích
_HS nhận xét bài vẽ về:
+ Hình dáng + Màu sắc
- HS phát biều
- Lắng nghe
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 7:
VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Kiến thức: Nhận biết màu các loại quả quen biết, nhận biết được vẻ đẹp bên ngoài và giá trị
của các loại trái cây đối với đồi sức khỏe con người

- Kĩ năng: Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả
- Thái độ: Tích cực chăm sóc cây góp phần bảo vệ môi trường
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số quả thực (có màu khác nhau) Tranh hoặc ảnh về các loại qua
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Màu vẽ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu quả: 2’

2. Hướng dẫn HS cách làm bài tập: 7’
a) Bài vẽ màu:
Vẽ màu quả cà và quả xoài (h3-Vở tập vẽ 1)
- GV gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của từng quả:
+ Quả gì? Có màu gì?
- Cho HS vẽ màu vào hình vẽ
b) Bài xé dán: - GV giới thiệu bài xé dán (h2, Vở tập vẽ
1) và hỏi: + Quả gì? Màu gì?
- Kể tên một số loại quả
- GV hướng dẫn HS cách làm bài:
+ HD chọn màu:
Ví dụ: Quả cam: màu xanh là màu quả chưa chín, màu da
cam là quả chín. Quả xoài: màu vàng là màu quả chín,
màu xanh là màu quả xanh. Quả cà: màu tím …
+ Cách xé: Ước lượng hình quả để xé giấy cho vừa (hình
không to quá, nhỏ quá so với giấy làm nền)
+ Dán hình đã xé: GV hướng dẫn HS cách bôi hồ và đặt
hình vào nền, sau đó xoa nhẹ tay lên hình.
3.Thực hành: 18’
- GV quan sát và giúp các em:
* Cách xé hình và cách dán

4. Nhận xét, đánh giá: 2’
- GV chọn một số bài đẹp và hướng dẫn HS nhận xét
- Động viên, khuyến khích HS có bài đẹp
GDBĐKH : Ăn nhiều hoa quả có lợi gì cho sức khỏe?
- Hằng ngày ăn nhiều hoa quả vừa tốt cho sk vừa góp
phần làm giảm lượng khí thải ra môi trường. Tham gia
trồng và bảo vệ cây cối để bảo vệ rừng và biển
5. Dặn dò: 1’
_ Cho HS xem các loại quả: xoài,
bầu, bí, táo…
Quan sát và trả lời
+ Quả cà, có màu xanh, đỏ.
+ Quả xoài, có màu vàng, xanh lá.
_HS vẽ màu vào hình vẽ.
- kể tên một số quả
Thực hiện theo hướng dẫn của GV
+ HS tự chọn giấy màu để xé.
+ Quan sát từng thao tác của GV
+ Chọn màu để vẽ hoặc xé.
_HS làm bài
Quan sát và nhận xét

Chuẩn bị bài: Vẽ HV và HCN
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 8:
VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật
- Biết cách vẽ các hình trên
- Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác

góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật. Hình minh họa để hướng dẫn
cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật (chuẩn bị trước hay vẽ trên bảng)
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì đen, bút dạ, sáp màu…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật: 2’
_ GV giới thiệu một số đồ vật: Cái bảng, quyển vở, mặt
bàn, viên gạch lát nhà… và hỏi: Các vật có dạng hình gì?
2.Hướng dẫn HS cách vẽ 5’
hình vuông, hình chữ nhật:
_GV treo hình minh hoạ trong Vở tập vẽ 1 lên bảng
_ GV vẽ và hướng dẫn cho HS:
+ Cách vẽ nét cong.
+ Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong (h2, bài 5, Vở
tập vẽ 1)
3.Thực hành: 20’
GV nêu yêu cầu của bài tập.
+Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa
sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà
+ Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn: hàng rào, mặt
trời…
_ GV giúp HS làm bài:
Nhắc HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở vẽ.
+ Với HS yếu:
+ Với HS khá giỏi:
4. Nhận xét, đánh giá: 2’
_ GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về
hình vẽ, màu sắc.

LHGDBĐKH :
Nhắc nhở HS sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu
gom giấy vụn, là đã góp phần bảo vệ môi trường
5. Dặn dò: 1’
_Quan sát và trả lời câu hỏi
_Quan sát hình vẽ
_Quan sát từng thao tác của GV
Cho HS vẽ vào vở những gì HS
thích nhất:
+Tìm và vẽ các nét ngang, nét
dọc như vẽ mái nhà, tường, cửa…
+Vẽ thêm những hình khác có
liên quan và vẽ màu theo ý thích.
- Thu gom giấy vụn
_ Chuẩn bị bài sau

*Tiết 4: Mĩ thuật : Bài 9:
XEM TRANH PHONG CẢNH
I. MỤC TIÊU:
Giúp hs: - Quan sát và mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.
- Nhận biết được tranh phong cảnh
- Yêu mến cảnh đẹp quê hương.
GDBĐKH: Hạn chế thải rác ra MT; Biết thu gom và xử lý rác thải, rác thải hữu cơ có
thể dùng làm phân bón cho cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: _ Tranh, ảnh phong cảnh (cảnh biển, cảnh đồng ruộng, phố
phường …). Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở Vở Tập vẽ 1
_Một số tranh phong cảnh của HS năm trước
HS: Vở tập vẽ 1, chì, màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu tranh phong cảnh
_ Cho HS xem tranh (đã chuẩn bị trước) hoặc
tranh ở bài 9:
2. Hướng dẫn HS xem tranh
*T1: Đêm hội của Võ Đức Hoàng Chương-10 tuổi
_Hướng dẫn HS sinh xem tranh và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ những gì?
+ Màu sắc của tranh thế nào?
+ Em nhận xét gì về tranh Đêm hội ?
_GV: Tranh đêm hội của bạn Hoàng Chương là
tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là 1“đêm hội”
*T2: Chiều về (tranh bút dạ của Hoàng Phong,9t)
_ HD tương tự trên

3. GVTT: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về
cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau:
+ Cảnh nông thôn (đường làng, cánh đồng, hà ao,
…+Cảnh thành phố+Cảnh sông, biển+Cảnh núi
rừng (núi, đồi, cây, suối…)
Có thể dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào buổi
sáng, trưa, chiều, tối… Hai bức tranh vừa xem là
những tranh phong cảnh đẹp
4. Nhận xét, đánh giá: Nhận xét tiết học
THBĐKH: Cho HS thu gom rác trong lớp.
- Vì sao chúng ta không nên xả rác bừa bãi ?
- GVKL
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà:
_Quan sát
+Tranh vẽ những ngôi nhà cao, thấp
với mái ngói màu đỏ. Phía trước là cây.

Các chùm pháo hoa nhiều màu sắc trên
bầu trời
+Tranh có màu tươi sáng và đẹp:
vàng,tím, đỏ, +Bầu trời màu thẫm làm
nổi bật màu của pháo hoa và các mái
nhà
+ Vẽ ban ngày
+ Vẽ cảnh nông thôn: có nhà ngói, có
cây dừa, có đàn trâu …
+ Bầu trời về chiều được vẽ bằng màu
da cam; đàn trâu đang về chuồng
+ Màu sắc tươi vui: màu đỏ ủa mái
ngói, màu vàng ủa tường, màu xanh
của lá cây …
- Lắng nghe
- Tham gia gom rác trong lớp học
- HSTL
Quan sát cây và các con vật
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 10:
TẬP VẼ QUẢ DẠNG TRÒN VÀ TẬP TÔ MÀU THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_ Biết hình dáng, màu sắc một vài loại quả
_Biết cách vẽ quả, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích
- Thường xuên chăm sóc và bảo vệ cây cối trong vườn nhà
THBĐKH: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho
SK , vừa góp phần giamt phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng và biển, phòng tránh
thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số quả: bưởi, cam, táo, xoài…Hình ảnh một số quả dạng tròn. Hình
minh họa các bước tiến hành vẽ quả

2. Học sinh: Vở tập vẽ . Bút chì, chì màu, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu các loại quả:
_GV giới thiệu hình các loại quả:
+ Đây là quả gì?
+ Hình dạng của quả?+ Màu sắc của quả?
_GV yêu cầu HS:+ Tìm thêm một vài quả mà em biết?
_GV tóm tắt: (có thể dùng h/ảnh hay vẽ lên bảng
+ Có nhiều loại quả có dạng hình tròn với nhiều màu
phong phú
2. Hướng dẫn HS cách vẽ quả:
_Vẽ hình bên ngoài trước:
+ Quả bí đỏ dạng tròn thì vẽ hình gần tròn
+ Quả đu đủ có thể vẽ 2 hình tròn…
_ Nhìn mẫu vẽ cho giống quả
3. Thực hành:
_GV bày mẫu quả lên bàn để HS chọn mẫu vẽ; mỗi mẫu
một quả, loại có hình và màu đẹp
_GV yc HS nhìn mẫu và vẽ vào trong Vở Tvẽ 1. (Không
vẽ to quá hay nhỏ quá)
_GV giúp đỡ + Cách vẽ, tả được h/dáng của mẫu
+Vẽ màu theo ý thích
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ và màu
sắc (hình đúng, màu đẹp)
5. Dặn dò: THBĐKH: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn
hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho SK , vừa
góp phần giamt phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để
BV rừng và biển, phòng tránh thiên tai, bão, lũ, Như vậy là

đã góp phân ứng phó với BĐKH.
_Quan sát và trả lời
_HS nêu các quả mà em biết
+ Quả xoài màu vàng
+ Quả cam màu vàng đậm
+ Quả dưa hấu màu xanh đậm…
_HS nhận xét màu của quả

_HS quan sát
_Thực hành vẽ vào vở
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 11: VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết thế nào là đường diềm
- Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm
- Yêu thích môn học
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn, áo, bát, giấy khen, v.v…
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Màu vẽ (chì màu, sáp màu, bút dạ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sin
1. Giới thiệu đường diềm:
_GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm
_GV tóm tắt: Những hình trang trí kéo dài lặp đi lặp lại ở
xung quanh giấy khen, ở miệng bát, ở diềm cổ áo …
được gọi là đường diềm
_Cho HS tìm thêm một vài vật có trang trí đường diềm
2. Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
_Cho HS quan sát và phát biểu

*Hình 1: - Đường diềm này có những hình gì, màu gì?
- Các hình sắp xếp thế nào?
- Màu nền và màu hình vẽ như thế nào?
3. Thực hành:
_HDHS vẽ màu vào đường diềm hình 2 hoặc hình 3
+ Chọn màu: Chọn màu theo ý thích
+ Cách vẽ: Có nhiều cách vẽ
- Vẽ màu xen kẽ nhau ở hình bông hoa
- Vẽ màu hoa giống nhau
- Vẽ màu nền khác nhau với màu hoa
* QS & Nhắc HS:
- Không dùng quá nhiều màu (2-3 màu là đủ)
- Không vẽ màu ra ngoài hình
_GV theo dõi để giúp HS chọn màu và cách vẽ màu
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ màu đúng vàđẹp
_GV yêu cầu HS tìm bài nào có màu đẹp
5.Dặn dò:
_Dặn HS: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường ,
lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-nước-
giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế
hoạch nhỏ”, ủng hộ các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy
là đã góp phân ứng phó với BĐKH
_Quan sát
_HS quan sát
- h/vuông-xanh lam; h/thoi-
màu đỏ
- Sắp xếp xen kẽ nhau và lặp đi
lặp lại
- Khác nhau. Màu nền nhạt,

màu hình vẽ đậm
_Quan sát hình dáng và màu
sắc của đường diềm ở: quan sát
đường diềm ở một vài đồ vật,
khăn vuông, giấy khen,
hình các đồ vật có trang trí
đuờng diềm
- Vẽ và trng trí vào vở tập vẽ 1
HS nhận xét một số bài vẽ màu
đúng và đẹp của bạn
- Lắng nghe và thực hiện
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 12(GT):
TẬP VẼ BỨC TRANH THEO ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Tìm đề tài và vẽ theo ý thích
_Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn
- Yêu thích môn học
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sưu tầm một số tranh của các họa sĩ về nhiều đề tài, thể loại khác nhau.
Tìm một số tranh của HS về các thể loại như tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh chân
dung …
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, Bút chì, gôm và màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
Vẽ tranh tự do (vẽ theo ý thích): Mỗi em chọn và vẽ một
đề tài mình thích như: phong cảnh, chân dung, tỉnh vật
2. Hướng dẫn HS cách vẽ tranh:

_Cho HS xem một số tranh để HS nhận biết về nội
dung, cách vẽ hình, cách vẽ màu, đồng thời gây cảm
hứng cho các em trước khi vẽ
_ GV đặt câu hỏi:
+ Tranh này vẽ những gì?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
+ Đâu là hình ảnh chính, hình ảnh phụ của bức tranh?
3. Thực hành: GV gợi ý để HS chọn đề tài
_GV giúp HS:
+ Nhớ lại các hình ảnh gần với nộng dung của tranh
như: người, con vật, nhà, cây, sông, núi, đường sá, …
+ Nhắc HS: Vẽ hình chính trước, hình phụ sau.
Khôngvẽ to hay nhỏ quá so với khổ giấy
_Giúp HS yếu vẽ hình và vẽ màu
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ và màu
sắc thể hiện được nội dung đề tài
+ Hình vẽ:- Có hình chính, phụ - Tỉ lệ hình cân đối
+ Màu sắc: - Tươi vui, trong sáng- phong phú
+ Nội dung phù hợp với đề tài
5. Dặn dò: HS tích cực tham gia các hđ BVMT như:
VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc
cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp
phân ứng phó với BĐKH
_Quan sát và trả lời
HS quan sát - TLCH
Thực hành vẽ vào vở


+ Vẽ màu theo ý thích
- Hoàn thành bài vẽ trong vở tập
vẽ 1
- Trưng bày bài vẽ - NX
- Lắng nghe và thực hiện
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 13: VẼ CÁ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_ Nhận biết các hình dáng và các bộ phận của con cá
_Biết cách vẽ con cá
_Vẽ được con cá và tô màu theo ý thích
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh vẽ về các loại cá
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, Bút chì, chì màu, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu với HS về cá: GV gt h/ảnh về cá gợi ý để
HS nêu các dạng cá:
+ Con cá có dạng hình gì?
+ Con cá gồm các bộ phận nào?
+ Màu sắc của cá như thế nào?
_GV yêu cầu HS: + Kể về một vài loại cá mà em biết?
2. Hướng dẫn HS cách vẽ cá: *Vẽ theo trình tự sau:
Vẽ mình cá trước
Vẽ đuôi cá (có thể vẽ khác nhau)
Vẽ các chi tiết: Mang, mắt, vây, vẩy
*GV cho HS xem màu của cá và hướng dẫn:
3.Thực hành: _Giải thích yêu cầu của bài:
+Vẽ một con cá to vừa phải so với phần giấy còn lại ở

vở tập vẽ 1
+Vẽ một đàn cá với nhiều loại con to, con nhỏ và bơi
theo các tư thế khác nhau (con bơi ngang, con bơi
ngược chiều, con chúi xuống, con ngược lên …)
+Vẽ màu theo ý thích
_GV theo dõi giúp HS làm bài:
*Chú ý: Đối với các bài vẽ hình cá nhỏ, cần động viên
để các emvẽ thêm cá cho bố cục đẹp hơn
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS n/xét một số bài về:+ Hình vẽ + Màu sắc
_Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ nàomình thích nhất và đặt
câu hỏi tại sao để các em suy nghĩ, trả lời theo cách
cảm nhận riêng
5.Dặn dò:
Dặn HS: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường ,
lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-
nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào
“kế hoạch nhỏ”, ủng hộ các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như
vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
_Quan sát và trả lời
+Dạng gần tròn, quả trứng, hình
thoi
+ Đầu, mình, đuôi, vây, …
+ Có nhiều màu khác nhau
_ HS nêu các loại cá mà em biết
_HS quan sát:

Thực hành vẽ vào vở
+Vẽ hình con cá và các chi tiết
của cá

+Vẽ màu tùy thích
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 14:
VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT Ở HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Thấy được vẽ đẹp của trang trí hình vuông
- Biết cách vẽ màu theo ý thích
- Tích cực, tự giác trong học tập
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Khăn vuông có trang trí. Viên gạch hoa (vật thực hoặc ảnh). Một sồ bài trang
trí hình vuông của HS các năm trước
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1 + Màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
- GV cho HS xem một số đồ vật hay ảnh dạng h/v
+ Có trang trí
+ Không trang trí
2. Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
- GV giúp HS nhận ra các hình vẽ trong h/v (h.5, Vtv1)
+ Trong hình vuông có những hình vẽ gì?
- Hd HS xem hình 3, 4 để các em biết cách vẽ màu:
- GV gợi ý HS lựa chọn màu để vẽ vào h.5 theo ý thích
GV có thể dùng phấn màu vẽ hình minh họa trên bảng
+ Có thể vẽ xung quanh trước, ở giữa sau. Vẽ đều, gọn,
không chờm ra ngoài hình. Vẽ có màu đậm, màu nhạt
3. Thực hành:
- Cho HS thực hành

- GV theo dõi, gợi ý HS tìm màu và vẽ màu
- Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu…)
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đẹp:
5. Dặn dò:
- Dặn HS: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường ,
lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-nước-
giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế
hoạch nhỏ”, ủng hộ các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy
là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
_Quan sát và trả lời
- HS quan sát
+ Hình cái lá ở 4 góc
+ Hình thoi ở giữa hình vuông
+ Hình tròn ở giữa hình thoi
- Quan sát hình 3, 4
+ Các hình giống nhau nên vẽ
cùng một màu (như h.3)
+ Không nên vẽ màu khác nhau
ở góc 4 (như h.4)
Quan sát
- Thực hành vẽ vào vở
- Tự chọn màu để vẽ vào các họa
tiết ở h.5

- Một số HS trưng bày bài vẽ
- NX
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 15 (GT)
TẬP VẼ BỨC TRANH ĐƠN GIẢN CÓ CÂY, CÓ NHÀ + HĐNK
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Nhận biết được một số loại nhà và các loại cây đơn giản.
- Biết cách vẽ bức tranh đơn giản có nhà và có cây. Vẽ được tranh có nhà có cây đơn giản.
- Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
THBĐKH: Tham gia trồng cây để BV rừng và biển vừa góp phần giamt phát thải khí nhà, phòng tránh thiên tai,
bão, lũ, Thường xuyên dọn VS nhà ở xanh sạch, hạn chế sử dụng các hóa chất vì nó có hại cho SK Như vậy là
đã góp phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh, ảnh có cây, có nhà. Hình hướng dẫn cách vẽ
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì đen, chì màu, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh, ảnh một số cây: 5’
- GV cho HS xem một số bức tranh vẽ vừa có cây vừa có
nhà và nhận biết về đặc điểm, màu sắc của chúng
+ Trong tranh vẽ nhà như thế nào?
+ Các cây được vẽ như thề nào? Vẽ ở đâu?
- Cho HS tìm thêm một số tranh khác
- Tóm tắt: Có nhiều bức tranh vẽ vừa có cây vừa có nhà,
mỗi tranh có một đặc điểm khác nhau.
2. Hướng dẫn HS cách vẽ cây: 5’
- GV có thể g/thiệu cho HS cách vẽ tranh theo từng bước:
+ Vẽ nhà trước vẽ cây sau + Vẽ thêm chi tiết
+ Vẽ màu theo ý thích
- Cho HS xem bài vẽ có nhà & cây của họa sĩ, của th/ nhi
3. Thực hành:17’- Hướng dẫn HS thực hành
+ Vẽ hình cây vừa với phần giấy ở Vở tập vẽ 1
+ Vẽ màu theo ý thích
*GV lưu ý HS:
- Vẽ hình nhà, tán lá, thân cây theo sự quan sát, nhận biết
ở thiên nhiên; nhà có nhiều kiểu dáng khác nhau và

không nên chỉ vẽ tán lá tròn hay thân cây thẳng, khiến
hình dáng của cây thiếu sinh động
- Vẽ màu theo ý thích
- GV giúp HS yếu để hoàn thành bài vẽ
* HĐNK: Khuyến khích HS vẽ tranh về ngôi trường của em
4. Nhận xét, đánh giá: 2’
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ về:
+ Hình vẽ + Cách sắp xếp hình + Màu sắc
- Tuyên dương HS có bài vẽ cân đối, màu sắc hài hòa
5. Dặn dò: 1’ Dặn HS về nhà: Tham gia trồng cây để BV rừng
và biển vừa góp phần giamt phát thải khí nhà, phòng tránh thiên tai,
bão, lũ, Thường xuyên dọn VS nhà ở xanh sạch, hạn chế sử dụng các
hóa chất vì nó có hại cho SK Như vậy là đã góp phân ứng phó với
BĐKH.
- Quan sát và trả lời

- Quan sát
- Quan sát tranh
- HS thực hành:
+ Có thể vẽ 1 nhà và 1 vài cây
+ Có thể vẽ nhiều cây thành
hàng cây, vườn cây ăn quả (có
thể vẽ nhiều loại cây, cao thấp
khác nhau)
- Chọn bài vẽ mà mình yêu
thích
- Quan sát cây ở nơi mình ở về
hình dáng, màu sắc
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 16:
VẼ HOẶC XÉ DÁN LỌ HOA

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_ Thấy được vẻ đẹp về hình dáng của một số lọ hoa
_Vẽ hoặc xé dán được một lọ hoa đơn giản
THBĐKH: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho
SK , vừa góp phần giamt phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng và biển, phòng tránh
thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp một vài kiểu dáng lọ
hoa khác nhau. Một số lọ hoa có hình dáng, chất liệu khác nhau. Một số bài vẽ lọ hoa của
HS
2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1, Bút chì đen, chì màu, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu các kiểu dáng của lọ hoa: 5’
_GV cho HS xem những đồ vật đã chuẩn bị để các em
nhận biết các kiểu dáng lọ hoa:
2. Hướng dẫn HS cách vẽ, cách xé dán lọ hoa: 5’
GV vừa hướng dẫn vừa làm mẫu
*Cách vẽ:
_ Vẽ miệng lọ_ Vẽ nét cong của thân lọ _ Vẽ màu
*Cách xé dán:
_ Gấp đôi tờ giấy màu
_ Xé hình thân lọ
3. Thực hành: 17’
_ Cho HS thực hành
_ GV theo dõi để giúp HS
+ Vẽ lọ hoa sao cho phù hợp với phần giấy trong Vở tập
vẽ 1
+ Vẽ màu vào lọ
+ Chọn giấy, gấp giấy
+ Xé theo hình miệng thân lọ và dán cho phù hợp với

khuông hình
* GV gợi ý HS:
Có htể trang trí vào hình lọ hoa đã được vẽ hoặc xé dán
4. Nhận xét, đánh giá: 2’
_ Hướng dẫn HS nhận xét những bài vẽ đẹp về:
+ Hình vẽ
+ Màu sắc
5.Dặn dò: 1’
Dặn HS về nhà:
Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau
xanh, hoa quả vừa tốt cho SK , vừa góp phần giamt phát thải khí
nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng và biển, phòng tránh
thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
- Quan sát và trả lời:
+ Dáng thấp, tròn hoặc dáng
cao thon
+ Cổ cao, thân phình to ở dưới
_ Quan sát tranh
_ HS thực hành:
+ Vẽ lọ hoa
+ Xé lọ hoa
- Trưng bày bài vẽ
- Chọn bài vẽ mà mình yêu
thích
_Quan sát ngôi nhà của em
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 17 (GT):
TẬP VẼ BỨC TRANH CÓ HÌNH NGÔI NHÀ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách vẽ tranh có hính ngôi nhà
- Tập vẽ tranh có hình ngôi nhà và cây …, sau đó vẽ màu theo ý thích.

- Yêu gia đình – quê hương đất nước
THBĐKH: Tham gia trồng cây để BV rừng và biển vừa góp phần giamt phát thải khí nhà, phòng tránh thiên
tai, bão, lũ, Thường xuyên dọn VS nhà ở xanh sạch, thân thiện với môi trường xung quanh Như vậy là đã góp
phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: _Một số tranh, ảnh phong cảnh có nhà, có cây
_Hình minh họa cách vẽ
_Một vài tranh phong cảnh của họa sĩ và của HS năm trước
2. Học sinh: _Vở tập vẽ 1
_Bút chì, chì màu, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định (2’)
2. Kiểm tra đồ dùng HS (3’)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài và cách vẽ tranh: 5’
GV giới thiệu tranh, ảnh phong cảnh hoặc hình vẽ ở bài 17, Vở
tập vẽ 1 và hỏi:
+ Bức tranh, ảnh này có những hình ảnh gì?
+ Các ngôi nhà trong tranh, ảnh như thế nào?
+ Kể tên những phần chính của ngôi nhà?
+ Ngoài ngôi nhà, tranh còn vẽ thêm những gì?
GV tóm tắt:
Em có thể vẽ tranh có hình ngôi nhà, vẽ thêm cây, đường đi…
và vẽ màu theo ý thích
b.Thực hành: 20’
_HD Cho HS vẽ hình vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1
_GV gợi ý HS vẽ hình và màu
c. Nhận xét, đánh giá: 2’
_Hướng dẫn HS nhận xét những bài vẽ đẹp về:

+ Hình + Màu
+ Cách sắp xếp các hình ảnh
4. Củng cố - Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS THBĐKH:: Tham gia trồng cây để BV rừng và biển vừa
góp phần giamt phát thải khí nhà, phòng tránh thiên tai, bão,
lũ, Thường xuyên dọn VS nhà ở xanh sạch, thân thiện với môi trường
xung quanh Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
- Hát
- Bày đồ dùng ra bàn
_Quan sát tranh và nhận
xét

Giải lao
_HS tập vẽ tranh và vẽ
màu theo ý thích
- Trưng bày bài vẽ -
Nhận xét
_Chọn bài vẽ mà mình
yêu thích
_Quan sát cảnh nơi mình
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 18:
VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản
- Biết vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích
- Yêu thien nhien
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một vài đồ vật: khăn vuông có trang trí, viên
gạch hoa (gạch bông). Một số bài mẫu trang trí hình vuông (cỡ to). Một số bài vẽ trang trí
hình vuông của HS các năm trước 2. Học sinh:_Vở tập vẽ - Màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra đồ dùng HS (2’)
3. Bài mới:
a. Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản: 5’
_GV giới thiệu một số bài trang trí h/vuông để HS thấy được:
+ Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí
+ Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình vuông
_Cho HS nhận ra sự khác nhau của
+ Cách trang trí ở h.1 và h.2
+ Cách trang trí ở h.3 và h.4
_ GV nhắc HS:
+ Các hình giống nhau thì vẽ bằng nhau
+ Có thể vẽ màu như hình 1, 2 hoặc như h.3, h.4
2. Hướng dẫn HS cách vẽ màu: 7’
+ Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở h.5
+ Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ
- Màu của bốn cánh hoa - Màu nền
+ Nên vẽ cùng 1 màu ở bốn cánh hoa
+ Vẽ màu cho đều, không ra ngoài hình vẽ
3. Thực hành: 17’
Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp HS:
_Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu…)
4. Nhận xét, đánh giá: 2’
_GV cùng HS nhận xét về:+ Cách vẽ hình + Về màu sắc

5. Củng cố - Dặn dò: 1’ – Nhận xét tiết học
_Dặn HS: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp
học, thu gom, phân loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-nước-giấy,
trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”,
ủng hộ các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân
ứng phó với BĐKH
- Hát
- Bày đồ dùng ra bàn
_Quan sát
+ Quan sát hình 1, 2, 3, 4
_Quan sát mẫu
Giải lao
+ Thực hành vẽ vào vở
+ Chọn và vẽ màu theo ý
thích
- Trưng bày bài vẽ - Nhận
xét
_Chọn ra bài vẽ mà em
thích
- Lắng nghe và thực hiện
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 19(GT):
TẬP VẼ CON GÀ VÀ TÔ MÀU THEO Ý THÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết hình dáng các bộ phận của gà trống, gà mái
_Biết cách vẽ con gà. Vẽ được một con gà và vẽ màu theo ý thích
_ Yêu quý các loài vật
THBĐKH: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường , lớp học, thu gom, phân loại, xử lý rác
thải, tiết kiệm điện-nước-giấy, trồng cây, chăm sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng hộ
các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Gv: Tranh, ảnh gà trống và gà mái. Hình HD cách vẽ con gà

2. Học sinh:_Vở tập vẽ 1. Bút chì, bút dạ, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu con gà:
_GV giới thiệu hình ảnh các loại gà và mô tả để HS chú ý
đến hình dáng và các bộ phận của chúng:
2. Hướng dẫn HS cách vẽ con gà:
_Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV hỏi:
+Vẽ con gà như thế nào?
_GV vẽ phác lên bảng các bộ phận chính của con gà (tạo
các dáng khác nhau)
_Vẽ chi tiết và vẽ màu theo ý thích
3. Thực hành:
_Cho HS xem tranh của HS
* Yêu cầu HS khi thực hành:
_Nhắc HS: Vẽ gà vừa với phần giấy qui định.
+ Với HS trung bình và yếu, chỉ yêu cầu vẽ con gà to vừa
phải với đầy đủ các bộ phận.
+Với HS khá giỏi, GV gợi ý HS vẽ thêm những hình ảnh
khác cho tranh thêm sinh động và vẽ màu.
_Cho HS thực hành _GV theo dõi và giúp HS
_Chú ý cách cầm bút, cách đưa nét (bút dạ, sáp màu…)
4. Nhận xét, đánh giá:_GV cùng HS nhận xét về:
+Cách vẽ hình (cân đối) +Về màu sắc (đều, tươi sáng)
_Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích
5. Dặn dò: Tích cực tham gia các hđ BVMT như: VS trường, lớp
học, thu gom, phân loại, xử lý rác thải, tiết kiệm điện-nước-giấy,
trồng và c/sóc cây, tham gia các phong trào “kế hoạch nhỏ”, ủng
hộ các bạn vùng thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng
phó với BĐKH.

_Quan sát và nhận xét
+Con gà trống: Màu lông rực
rỡ. Mào đỏ, đuôi dài cong,
cánh khỏe. Chân to, cao. Mắt
tròn, mỏ vàng. Dáng đi oai vệ
+ Con gà mái: Mào nhỏ.
Lông ít màu hơn. Đuôi và
chân ngắn
- Quan sát và nhận xét
- Xem tranh – nhận xét
- Lắng nghe
_Thực hành vẽ vào vở
- HS trưng bày bài vẽ
- Nhận xét bài của bạn
_Chọn ra bài vẽ mà em thích
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 20:
VẼ HOẶC NẶN QUẢ CHUỐI
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Tập nhận biết đặc điểm về hình khối, màu sắc của quả
chuối
- Vẽ hoặc nặn được quả chuối gần giống với mẫu thực
- Yêu thích môn học và yêu thiên nhiên
THBĐKH: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho
SK , vừa góp phần giamt phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng và biển, phòng tránh
thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh, ảnh về các loại quả khác nhau: chuối, ớt,
dưa chuột, dưa gang … Vài quả chuối, quả ớt thật. Đất sét hoặc đất màu để nặn
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì, chì màu, sáp màu (đất sét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng HS
2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:_GV cho HS quan sát tranh, ảnh hay
một số quả thực để các em thấy được sự khác nhau về:
+ Hình dáng + Màu sắc
b. Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn:
_Vẽ và nặn quả chuối tại lớp
*) Cách vẽ:_Vẽ hình dáng quả chuối
_Vẽ thêm cuống, núm … cho giống với quả chuối hơn
_Có thể vẽ màu quả chuối như sau:
+ Màu xanh (chuối xanh)+ Màu vàng (chuối đã chín)
Lưu ý vẽ hình vừa với khuôn giấy
*) Cách nặn:
_Dùng đất sét mềm, dẻo hoặc đất màu để nặn:
+ Nặn khối hình hộp dài
+ Nặn tiếp cho giống hình quả chuối
+ Nặn thêm cuống và núm
_Chú ý: Đất sét phải để chỗ mát, để khi khô hình nặn
không bị nứt, sau đó mới vẽ màu theo ý thích
c. Thực hành:
_GV yêu cầu HS vẽ vừa với phần giấy vở
d. Nhận xét, đánh giá:
_GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ và nặn:
+ Hình dáng chung có giống quả chuối không?
+ Những chi tiết, những đặc điểm, màu sắc của quả
+ Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp
e. Dặn dò: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày,
ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho SK , vừa góp phần
giamt phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng
và biển, phòng tránh thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp
phân ứng phó với BĐKH.

_Quan sát và trả lời
_HS nhận xét màu của quả

- Theo dõi cách vẽ
- Theo dõi cách nặn
_Thực hành vẽ, nặn
_Quan sát hình dáng và màu sắc
của bài vẽ và nặn
_Quan sát một số quả cây để
thấy được hình dáng, màu sắc
của chúng
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 21:
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_Củng cố cách vẽ màu
_Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh miền núi theo ý thích
_Giúp HS thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người
THBĐKH: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho
SK , vừa góp phần giamt phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng và biển, phòng tránh
thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh, ảnh phong cảnh. Một số tranh phong cảnh của HS năm trước
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì, chì màu, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu tranh ảnh:
_Cho HS xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn bị
trước và gợi ý để HS nhận biết:
+ Đây là cảnh gì?
+ Phong cảnh có những hình ảnh nào?

+ Màu sắc chính trong phong cảnh là gì?
_GV tóm tắt: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển,
cảnh phố phường, cảnh đồng quê, đồi núi …
2. Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
_GV giới thiệu hình vẽ
_GV gợi ý cách vẽ:
+ Vẽ màu theo ý thích
+ Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình
+ Nên vẽ màu có chỗ đậm, chỗ nhạt
3. Thực hành:
_GV có thể phóng to hình 3, bài 21 để HS vẽ theo nhóm
_GV quan sát và gợi ý HS tìm màu và vẽ màu
+ Dựa vào màu HS đã vẽ, gợi ý để các em tìm màu cho
hình bên cạnh
+ Vẽ màu toàn bộ các hình ở bức tranh
4. Nhận xét, đánh giá:
_Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Màu sắc phong phú
+ Cách vẽ màu thay đổi: có thưa, có mau, có đậm, có nhạt

_ Cho HS tìm một số bài vẽ màu đẹp theo ý mình
5. Dặn dò: Thường xuyên thay đổi khẩu phần ăn hàng ngày, ăn
nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho SK , vừa góp phần giamt
phát thải khí nhà kính. Tham gia trồng cây để BV rừng và biển,
phòng tránh thiên tai, bão, lũ, Như vậy là đã góp phân ứng phó
với BĐKH.
_Quan sát và trả lời
+ Cảnh phố, cảnh biển
_ HS quan sát nhận xét
+ Dãy núi + Ngôi nhà sàn +

Cây + Hai người đang đi
- Theo dõi

Thực hành vẽ vào vở (hoặc
theo nhóm)
_HS tự chọn màu và vẽ vào
hình có sẵn
- Trưng bày bài vẽ
- Nhận xét bài vẽ của bạn
- lắng nghe
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 22 (GT):
TẬP VẼ CON VẬT NUÔI MÀ EM THÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết hình dáng, đặc điểmmàu sắc một vài con vật nuôi trong nhà
- Biết cách vẽ con vật quen thuộc. Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích
- Biết yêu quý và chăm sóc các con vật
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác
góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tranh, ảnh con gà, con mèo, con thỏ. Một vài tranh vẽ các con vật.
Hình hướng dẫn cách vẽ
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì, bút dạ, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu các con vật:
_ GV gt hình ảnh các con vật và gợi ý để HS nhận biết:
+ Tên các con vật
+ Các bộ phận của chúng
_ Yêu cầu HS kể vài con vật nuôi khác
2. Hướng dẫn HS cách vẽ con vật:

_Giới thiệu cách vẽ:
+ Vẽ các hình chính trước: đầu, mình
+ Vẽ các chi tiết sau
+ Vẽ màu theo ý thích
_GV vẽ mẫu
Cho HS tham khảo một vài bài vẽ các con vật
3.Thực hành:
_Gợi ý HS làm bài tập:
+ Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình
+ Vẽ các con vật có dáng khác nhau
+ Có thể vẽ thêm vài hình khác: nhà, cây, hoa, … cho bài
vẽ thêm sinh động
+ Vẽ màu theo ý thích
+ Vẽ to vừa phải với khổ giấy
_Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp HS
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét về:
+ Cách vẽ hình (cân đối)
+ Về màu sắc (đều, tươi sáng)
_Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích
5. Dặn dò: Nhắc Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm
và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác góp phần BVMT
- Quan sát và nhận xét
- Con trâu, bò, chó, mèo, thỏ,
gà,
- Đầu, mình, chân, đuôi
- HS quan sát
- Thực hành vẽ vào vở
- Trưng bày bài vẽ lên bảng

- Lớp nhận xét
_Sưu tầm tranh, ảnh các con
vật.
*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 23:
XEM TRANH CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Tập quan sát, nhận xét về hình vẽ, màu sắc để nhận biết được vẻ đẹp của tranh
- Biết màu sắc và hình ảnh chính trong tranh
- Thêm gần gũi và yêu thích các con vật
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác
góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: _Tranh vẽ các con vật của một số họa sĩ _Tranh vẽ các con vật của thiếu
nhi
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS – NX
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi:
a) Tranh Các con vật- sáp màu và bút dạ của Phạm
Cẩm Hà
_GV gợi ý:
+ Tranh của bạn Cẩm Hà vẽ những con vật nào?
+ Hình nào ảnh nào nổi rõ nhất?
+ Con bướm, con gà, … trong tranh như thế nào?
+ Trong tranh còn có những hình ảnh nào nữa?
+ Màu sắc trong tranh thế nào?
+ Em có thích tranh của bạn không? Vì sao?

b) Tranh Đàn gà. Sáp màu và bút dạ của Thanh Hữu
+ Tranh vẽ những con gì?
+ Dáng vẻ các con gà ở đây như thế nào?
+ Em hãy chỉ đâu là gà trống, gà mái, gà con?
+ Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
* Cho các nhóm thảo luận
c.Tóm tắt, kết luận:
_ Em đã quan sát những bức tranh đẹp. Hãy quan sát
các con vật và vẽ tranh theo ý thích của mình
4. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét chung cả tiết học về:
+ Nội dung bài học
+ Ý thức học tập của các em.
. Dặn dò: Nhắc Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết
kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác góp
phần BVMT
_ HS quan sát các bức tranh 1-2
phút trước khi trả lời câu hỏi.
_HS trả lời theo gợi ý

_Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh khác
nhau.
_Đại diện nhóm lên trình bày.
_Quan sát hình dáng và màu sắc các
con vật_Vẽ một con vật mà em
thích
*Tiết 4: Mĩ thuật: Bài 24:
VẼ CÂY ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_Nhận biết hình dáng của cây và nhà

_Biết cách vẽ cây, vẽ nhà
_Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây và vẽ màu theo ý thích
THBDDKH: Tham gia trồng cây để BV rừng và biển vừa góp phần giamt phát thải khí nhà, phòng tránh thiên tai,
bão, lũ, Thường xuyên dọn VS nhà ở xanh sạch, thân thiện với môi trường xung quanh Như vậy là đã góp
phân ứng phó với BĐKH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh, ảnh một số cây và nhà. Hình vẽ minh họa một số cây và nhà
2. Học sinh: Vở tập vẽ 1. Bút chì, bút dạ, sáp màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS – NX
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu hình ảnh cây và nhà:
_GV giới thiệu tranh, ảnh có cây, nhà để HS quan sát
và nhận xét
- GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh về phong cảnh
(tranh có cây, nhà, đường đi, ao hồ
b. Hướng dẫn HS cách vẽ cây và nhà:
_ GV hướng dẫn trên bảng cách vẽ cây và nhà:
+ Vẽ cây: Nên vẽ thân cành trước, vòm lá sau
+ Vẽ nhà: nên vẽ mái trước, tường và cửa sau
c. Thực hành:
_Gợi ý HS làm bài:
+ HS trung bình: chỉ cần vẽ 1 cây và 1 ngôi nhà
+ HS khá: có thể vẽ thêm nhà, cây và một vài hình ảnh
khác
_ Cho HS thực hành
_ GV theo dõi và giúp HS:
d. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét về:

+ Hình vẽ và cách sắp xếp hình vẽ
+ Cách vẽ màu
_ Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích
4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
_Dặn HS về nhà: Tham gia trồng cây để BV rừng và
biển vừa góp phần giamt phát thải khí nhà, phòng
tránh thiên tai, bão, lũ, Thường xuyên dọn VS nhà
ở xanh sạch, thân thiện với môi trường xung
quanh Như vậy là đã góp phân ứng phó với
BĐKH.
_Quan sát và nhận xét:
+ Cây:
- Lá, vòm lá, tán lá- Thân, cành
cây
+ Ngôi nhà: - Mái nhà
- Tường nhà, cửa sổ, cửa ra vào
HS quan sát và xem tranh Vở tập
vẽ 1
- Theo dõi
Thực hành vẽ vào vở
+ Vẽ to vừa phải với khổ giấy
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác:
trời, mây, người, …
+ Vẽ màu theo ý thích
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét
Quan sát cảnh vật ở xung quanh
nơi ở
*Tiết 4: Mĩ thuật:
Bài 25:

VẼ MÀU VÀO HÌNH CỦA TRANH DÂN GIAN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
_Làm quen với tranh dân gian
_Vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ Lợn ăn cây ráy
_Bước đầu nhận biết về vẻ đẹp của tranh dân gian
GDBĐKH: Hs biết sử dụng giấy 1 cách tiết kiệm và thu gom giấy vụn, hạn chế thải rác
góp phần BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: _Một vài tranh dân gian
_Một số bài vẽ màu vào hình tranh dân gian của HS năm trước
2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1_ Sáp màu, bút dạ, chì màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×