Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Bài giảng kỹ thuật thi công 1 - MXD , phần 4 - Công tác xây tô và hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.66 KB, 72 trang )

KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 1
HỌC PHẦN
KỸ THUẬT THI CÔNG 1 - MXD
Giảng viên phụ trách
Thạc sĩ ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG
Email:

KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình chính:
ª Kỹ thuật thi công tập1&2–TS.Nguyễn Đình Đức,
PGS. Lê Kiều–NXBXâydựng – Hà Nội 2004.
ª Kỹ thuật thi công 2 – Đặng Công Thuật–
(www.ebook.edu.vn).
Giáo trình tham khảo:
ª Máy xây dựng – Lê VănKiểm–Trường ĐạihọcBách
khoa TP. Hồ Chí Minh.
ª Bài giảng Máy xây dựng– ThS. Đặng Xuân Trường–
Trường Đạihọc GTVT TP.HCM (www.ebook.edu.vn).
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 3
PHẦN IV: CÔNG TÁC XÂY TÔ – HOÀN THIỆN
CHƯƠNG I: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ
I. Khái niệm chung
Gạch, đálàloạivậtliệucókhả năng chịunénlớn
hơn nhiềulầnsovớikhả năng chịukéocủanó.
Do vậygạch, đá đượcdùngnhiềutrongcáckết
cấuchịunénnhư:móng,cột, tường cũng có
khi người ta dùng gạch, đálàmlanhtô,dầmnhà
vớicấutạotheokiểu vòm.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện
Ngườitacóthể tăng thêm cốtthépvàokếtcấu


gạch, đá để tăng khả năng chịulựccủakhốixây.
Kếtcấugạch, đá đượcsử dụng rộng rãi trong
xây dựng các công trình như: dân dụng, cầu
cống, đường hầm, tường chắn
Do dễ thi công và tạo được các hình dáng phức
tạpnêncôngtácxâygạch đávẫnchiếmmộtvai
trò quan trọng, có tỷ trọng lớntrongngànhxây
dựng cơ bản.
4
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện
Các khốixâygạch đá thông dụng hiệnnaylà:
Khốixâybằng đáhộc; khốixâyđá đã đượcgia
công; khốixâybằng gạch nung hoặckhông
nung.
Ngoài ra còn có khốixâybằng bê tông, gốmhoặc
đá thiên nhiên có hình dạng nhất định để xây
tường, cột.
5
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 6
II. Vật liệu trong khối xây
2.1. Gạch
2.1.1. Gạch bằng đất nung
Đất(đấtsét)đượcnhàotrộnkỹ và đượcnungở
nhiệt độ nhất định để tạo thành viên gạch có khả
năng chịunéntốt.
Gạch bằng đất nung có hai loạilàgạch đặcvà
gạch rỗng.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 7

Gạch đặc (gạch thẻ hay gạch chỉ):

Gạch đặccó
kích thướcchuẩnlà22x10,5x6(cm),thường
đượcsử dụng để xây các kếtcấuchịulựcnhư
móng, tường, cột, hoặc để xây những công trình
có yêu cầuchống thấmnhư tường, bể
nước hoặc để xây các kếtcấu bao che

Gạch rỗng:
Có các loạihailỗ,bốnlỗ,sáulỗ dọc
theo chiềudàiviêngạch, có khi có loạicấutạolỗ
đứng.Kíchthướcviêngạch tùy thuộcvàosố
lượng lỗ.Gạch lỗđượcsử dụng để xây tường
chịulực, tường ngăn, tường bao che, xây tường
cách âm, cách nhiệt…
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 8
2.1.2. Gạch không nung
Loạinàythường là gạch xi măng-cát hoặcxi
măng-xỉ, vôi và cát.
Gạch xi măng-cát có cường độ cao (phụ thuộc
vào tỉ lệ xi măng/cát), có trọng lượng bảnthân
khá lớn, đượcsử dụng để xây tường.
Gạch xi măng-xỉ, vôi và cát có cường độ thấp, khả
năng chịuxâmthựccủamôitrường nhấtlànước,
ẩm không cao.
Dùng để xây tường ngăn, công trình tạm.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 9
2.1.3. Gạch đặc biệt
Đượcsảnxuất riêng nhằmphụcvụ cho các công
trình đặcbiệtnhư gạch chịulửa, gạch chịua
xít

2.1.4. Một số loại gạch xây
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 10
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 11
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 12
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 13
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 14
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 15
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 16
2.2. Đá xây
Đá được khai thác từ thiên nhiên, có thể chia thành
các loại:
Đáhộc (đátảng):
không có kích thướchình
dạng rõ ràng (thường có kích thướcsaocho
trọng lượng phù hợpvớikhả năng vậnchuyển
củangười khai thác cũng như khi thi công), dùng
để xây móng, kè đá, tường chắn…
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 17
Đáthửa:
là đá đã đượcgiacôngsơ bộ hoặcchẻ
theo mạch có sẵn(đáchẻ). Thường dùng để xây
tường. Loạinàycócường độ cao có khả năng
chịulựclớn.
Đá đẽo:
Là những tảng đálớn đượcgiacông
cẩnthận, bề mặttương đối đều, phẳng, đượccắt
gọt thành từng viên hay khối đều đặn, thường
đượcsử dụng để xây các công trình đặcbiệt, có
khả năng chịulực, chịu phong hóa cao nhưng
khó gia công, khi thi công thường phảisử dụng

cầntrục để cẩu.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 18
2.3. Vữa xây
Vữaxâyđể liên kếtcácviêngạch đálạivới nhau,
làm bằng phẳng bề mặtlớpxây,phânbốđềulực
giữacácviêngạch và chèn kín khe hở giữacác
viên gạch, viên đátrongkhốixây.
Vữaxâylàhỗnhợpgiữachấtkết dính (vôi, xi
măng ) vớicốtliệu(cát,xỉ)vànước, đôi khi
trong vữangườitachothêmphụ gia hóa dẻo
hoặcphụ gia đông kết nhanh.
Vữaxâythường có cường độ thấphơnvậtliệu
xây.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 19
Vữaxâyđượcphânloại theo nhiềucách:

Phân loạitheodungtrọng:
có vữanặng và
vữanhẹ.

Vữanặng
có dung trọng từ 1500kG/m
3
(cốtliệu
có cát thạch anh);

Vữanhẹ
có dung trọng dưới 1500kG/m
3
(sử

dụng cốtliệu thông thường là cát, xỉ).

Phân loạitheoloạichấtkết dính đượcsử
dụng trong thành phầncủavữa:
vữaxi
măng; vữa vôi; vữatamhợp(vữa vôi xi măng).
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 20

Vữaximăng
thành phầnbaogồmximăng,
cát và nước, vữanàycócường độ cao hơn
các loạivữa đã nêu trên, có khả năng chịu
được ở môi trường ẩm ướt, tuy vậyvữanày
có độ dẻokémhơn.

Vữa vôi
thành phầnbaogồm vôi nhuyễn, cát
và nước, vữanàycóđộ dẻotốtnhưng có
cường độ kém so vớicácloạivữa đãnêu
trên, không chịu được ở môi trường ẩm ướt.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 21

Vữatamhợp
thành phầngồm vôi, xi măng,
cát và nước, vữanàycócường độ trung bình
giữavữaximăng và vữa vôi, có độ dẻocao
nhưng không chịu được ở môi trường ẩm ướt.

Phân loạitheomácvữa:
Số hiệuvữa được

gọi theo mác như sau: 2, 4, 10, 25, 50, 75, 100,
150, 200.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 22
III.Các quy tắc khi xây khối xây gạch đá
3.1. Các quy tắc khi xây khối xây gạch
a. Qui tắc1:
Từng lớp xây phảingangbằng,
phẳng mặt.
 Mặtphẳng khối xây phải vuông góc vớiphương
củalựctácdụng hoặc pháp tuyếnbề mặtkhối
xây hợpvớiphương củalựctácdụng mộtgóc
không quá 15
0
đến17
0
.
 Phân tích lực P thành hai thành phầnP
1
và P
2
.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 23
 Thành phầnnằmngangP
1
= Psinα làm cho các
viên gạch trượtkhỏikhốixây.Để chống lạilựcP
1
là lực ma sát sinh bởilựcP
2
,F

ms
=Pfcosα,trong
đóflàhệ số ma sát giữahailớpxâythôngqua
mạch vữaxây.
 Điềukiệncânbằng củakhối xây: Psinα≤Pfcosα
Vậytgα≤f=tgϕ⇒α≤ϕ; ϕ là góc nộimasát
giữahai lớpgạch thông qua mạch vữaxây,ϕ
=30
0
đến35
0
,nếulấyhệ số an toàn bằng 2
thì α≤15
0
÷ 17
0
.
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 24
KTTC– MXD Phần IV: Công tác xây tô & Hoàn thiện 25
b. Qui tắc2:
Các mạch vữaphảivuônggócvới
nhau.
 Nghĩalàmạch vữa đứng phảivuônggócvới
mạch vữangang,mạch vữa đứng theo phương
ngang phảivuônggócvớimạch vữa đứng theo
phương dọc.
 Nguyên tắcnàynhằmloạibỏ các viên gạch hình
chêm hoặccácviêngạch góc có mạch vữachéo
như hình 1-2.

×