Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Tìm hiểu đặc điểm sinh học của 1 số họ thuộc nhóm Tonacacae (bộ chân bụng trung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 32 trang )

Tìm hiểu đặc điểm sinh học của 1
số họ thuộc nhóm Tonacacae
(bộ chân bụng trung)
CHỦ ĐỀ 4
A > ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM HỌ

Hình dạng vỏ thay đổi vỏ lớn tầng thân
phình to, mương trước miệng vỏ hình
ống, đa số có nắp vỏ, đực cái dị thể, con
đực có cơ quan giao cấu. Cơ chế bắt
mồi

Họ Tonidae

Họ Cymatiidae

Họ Bursidae
I> Họ Tonidae
1> Đặc điểm
- Hình thái: vỏ mỏng hình cầu, bộ phận xoắn
ốc ngắn, tầng thân lớn mặt vỏ có nhiều đường
xoắn ốc, mương trước miệng vỏ ngắn.
- Phạm vi phân bố rộng ở vùng xa bờ ngoài
khơi
- Đặc điểm dinh dưỡng: thức ăn đa dạng
- Họ này gồm có 2 giống là :
Giống Tona và Giống Eulium
Môi trường phân bố : ở biển, nơi có nền
đáy cát ở độ sâu hơn 5000m, ngoài biển
khơi xa.
- Dinh dưỡng: rất đa dạng từ động vật không


xương sống đến các loài cá nhỏ.
2> Thành phần giống của họ
+ Loài :Tonna olearium
(Linnaeus,1857)

Phân bố : Vũng Tàu, Khánh Hòa
Kích cỡ trung bình: 10cm
Là loại vỏ lớn, mỏng. Miệng rộng.
Sống ở nền đáy cát độ sâu hơn
5000 m. Thức ăn rất đa dạng từ
động vật không xương sống đến các
loài cá nhỏ
a> Giống Tona
đặc điểm: có miệng
vỏ hình bầu dục,
đỉnh vỏ nhọn, sống ở
vùng xa bờ ngoài
khơi.
Kích cỡ Trung bình
13cm
+ Loài Tonna dolium ( Linnaeus,1857)
+ Loài: Tonna chinensis
Dillwyn, 1817
Đặc điểm

miệng vỏ lớn, mép vỏ có
răng, đỉnh vỏ thấp,
đường xoắn ốc màu
trắng và màu nâu xen kẽ.


chiều dài con trưởng
thành lên đến 98mm

Phân bố: Tây Thái Bình
Dương, Úc….
+ Loài: Eudolium bairdii
Eudolium bairdii
• Vỏ mỏng,đường sinh trưởng
nhô cao, cách đều nhau và có
màu đỏ nâu đậm,trên đường
sinh trưởng có các gai nhỏ,
miệng vỏ rộng,mép vỏ không
có răng.

Kích thước: con trưởng thành
lên đến 76 mm chiều dài.
b> Giống Eudolium
Phân bố: Đại Tây Dương, Địa Trung Hải và
Ấn Độ, Tây Thái Bình Dương, tại Úc
1> Đặc điểm của Họ Cymatidae
- Về đặc điểm : vỏ dạng hình thoi hoặc hình trứng,
mặt vỏ có nhiều lông, da vỏ ngoài phát triển,
mặt vỏ thường có nhiều gờ dọc, mép trong và
mép ngoài miệng vỏ dày, mương sau ngắn nhỏ,
nắp vỏ nhiều chất sừng
- Phạm vi phân bố : ở những vùng biển ấm
- Đặc điểm dinh dưỡng: ăn mullusk và động vật da
gai
II> Họ Cymatidae
+ Loài: Cymatium pileare:


Đặc điểm: vỏ hình thoi hoặc bầu dục, tháp vỏ
cao, số vòng xoắn ốc 7 vòng. Trên các tầng
xoắn ốc có 2 gờ dọc, mặt ngoài màu nâu có
nhiều lông, mương trước miệng vỏ ngắn bẻ
ngược ra ngoài.
a> Giống Cymatium
Cymatium pileare

Mép ngoài miệng vỏ
dày có nhiều gờ

Phân bố chủ yếu ở Ấn
Độ Dương và Thái Bình
Dương

Phương thức sống:
sống bám trên đá sỏi
vùng hạ triều sâu 2- 3
m.

Thức ăn chủ yếu là trai.

Loài linatella caudata
Đặc điểm hình thái: vỏ lớn vừa phải, tháp vỏ
cao, xoắn ốc 6-7 vòng. Phần thân phình to có
nhiều gờ xoắn ốc, miệng vỏ rộng, mép ngoài
miệng vỏ dày, nhiều răng cưa ,mương trước
miệng co ngắn bẻ ngược ra ngoài.


Phân bố theo độ sâu và chất đáy.
Tác hại của 2 loài

Cymatium pileare

Linatella caudata
Có tác hại lớn đến nghề nuôi trai ngọc ,ấu trùng
của 2 loài này bám vào trai rồi dùng lưỡi sừng
và phiến hàm ăn thịt làm cho trai chết đi. Tác hai
này đã được nghiên cứu tại Vũng Rô (Phú Yên)
Biện pháp giải quyết là thường xuyên vệ sinh Ao
nuôi khoảng 10 ngày/lần
Nghề nuôi trai ngọc
b> Giống Fusitroton
Loài Fusitriton oregonensis

Các vỏ phát triển 100 - 150mm dài. vỏ màu nâu
và có nhiều lông.

Môi trường sống từ khu bãi triều đến độ sâu
90m. Chủ yếu sống trên đá, và vùng đất cát

Thức ăn là các động vật thân mềm,

Ấu trùng có giai đoạn phát triển dài nhất có thể
biến thái chậm trễ trong hơn 4 năm cho đến tìm
thấy môi trường sống thích hợp.

Sinh sản từ mùa xuân cho hết tháng 7.
Vai trò: vì có tập tính nhặt rác nên làm sach môi

trường biển, khi chết đi thì là nơi cư trú của các
loài cua
Fusitriton oregonensis
Mô tả: có các gờ ngang và
dọc. Có một hoặc hai gờ
không rõ ràng giữa, đi
qua trục xương sườn,
tạo thành các nốt sần tại
các giao điểm.Nắp mang
hình bầu dục.
Kích thước: thường có
chiều dài 130 – 155mm
Sống: ở độ sâu 100-1400
m, thích hợp nhất trong
500-1000 mét.
Loài Fusitriton
magellanicus retiolus
Giống Charonia
Loài Charonia lampas rubicunda

Đặc điểm: Những đường xoắn ốc mạnh, miệng
mở rộng, có một gờ sau và đôi khi thêm 1 gờ
trước. màu vàng nhạt đến đỏ nâu, các dòng
xoắn ốc một số luân phiên tối và ánh sáng màu
nâu. Bên trong màu trắng, bên ngoài môi lirae
nâu, nắp mang hình bầu dục.
Kích thước: Lên đến 265
mm chiều dài.
Phân bố: biển địa trung hải
và đông đại tây dương.

sống trong một phạm vi sâu
rộng vùng biển nông giữa 2
vùng triều bãi trên bờ đá

Loài: Charonia variegata

Ăn thịt các động vật thân mềm và
con sao biển

Vai trò : bảo vệ rạn san hô, vỏ có
giá trị nghệ thuật, mĩ nghệ cao.

Từ thời cổ đại, con người của
nhiều nền văn hóa khác nhau đã
loại bỏ các đỉnh của vỏ, hay
khoan một lỗ trong đầu, và sau đó
sử dụng trình bao như một cây
kèn .

Đặc điểm thích nghi: do cuộc
sống săn mồi nên chúng có thể di
chuyển nhanh, có răng phiến hàm
phat triển
Loài Charonia trionis

Phân bố dưới triều từ
20 - 100m ven biển
miền trung khánh hòa,
ninh thuận.


Kích thước lớn

Vai trò thực phẩm từ
10-12 tấn/năm mĩ nghệ
III> Họ Bursidae

1> đặc điểm của họ

Đặc điểm :Trên vỏ
có nhiều mụn gai
giống mụn cóc

Có gai và gờ nhô,
miệng vỏ tròn hình
trứng, có mương
trước và mương sau
ngắn, mép miệng vỏ
có răng

Đặc điểm phân bố: Phần lớn sống trên đá
hoặc các rạn san hô ở vùng nước nông
của các đại dương nhiệt đới ở vùng biển
cạn, và ấm.
• Thức ăn: các loài giun và các loài thân
mềm
Bufonaria sp.
Bursa granularis
(Röding, 1798)
Các giống tiêu biểu
Bufonaria

Bursa
Tutufa
Tutufa bubo (Linnaeus, 1758)

×