Chuyãn âãö täút nghiãûp
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
THỤ TẠI DOANH NGHIỆP
I.>Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại và nhiệm vụ hạch
toán quá trình tiêu thụ
1.>Các khái niệm liên quan
a.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là quá quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản
phẩm hàng hoá . Quá trình tiêu thụ chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ
và kết thúc một vòng luân chuyển vốn.
b . Một số khái niệm về phuơng thức tiêu thụ sản phẩm
b.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp (nhận hàng)
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc các phân xưởng
sản xuất của doanh nghiệp .Sản phẩm phẩm sau khi giao cho khách hang được coi là
tiêu thụ và quyền sở hửu những sản phẩm nay thuộc về người mua
b.2 Phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng :
Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo điạ điểm ghi trong hợp
đồng và số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .Khi số
hàng này được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được
coi là tiêu thụ.
b.3 Phương thức bàn hàng trả góp: Là phương thức bán hàng mà khi giao
hàng cho người mua thì lượng hàng đó được xác định là tiêu thụ và người mua sẽ
thanh toán ngay lần đầu tại thời điiểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả
dần nhiều kỳ vầ phải chịu một lãi xuất nhất định .Thông thường số tiền trả ở các kỳ
bằng nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phấn lãi trả chậm.
b.4 Các trường hợp tiêu thụ khác
+Đem sản phẩm đi biếu tặng : Có thể biếu tặng trong nội bộ, các khách hàng ..
+ Sử dụng sản phẩm hàng hoá để thanh toán tiền lương ,tiền thưởng cho nhân
viên.
+Đem sản phẩm đổi lấy vật tư, hàng hoá khác hoặc cung cấp sản phẩm ,hàng hoá
theo yêu cầu của Nhà nước.
c.> Khái niệm về các chỉ tiêu phản ánh doanh thu
+Doanh thu tiêu thụ : Là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa đã cung ứng cho khách
hàng.
+Chiết khấu thương mại : Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua do việc người mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá ) dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng .
+ Giảm giá hàng bán : Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên gíá đã
thoả thuận (ghi trên hoá đơn ,hợp đồng kinh tế ) do hàng kém phẩm chất ,không đúng
quy cách chủng loại, thời hạn qui định trong hợp đồng kinh tế .Hoặc ưu đãi khách
hàng mua sản phẩm của doanh nghiệp với khối lượng lớn .
Trang 1
Chuyãn âãö täút nghiãûp
+Doanh thu hàng bán bị trả lại :Là giá trị tính theo giá bán đã ghi sổ của số sản
phẩm, hàng hoá dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm các
diều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách
chủng loại .
+ Các loại thuế giảm trừ doanh thu
-Thuế xuất khẩu , thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế giá thị gia tăng theo phương pháp
trực tiếp.
đ >Khái niệm về giá vốn hàng bán
Là toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm hàng
hoá (dịch vụ) và chỉ phát sinh khi các quá trình tiêu thụ sản phẩm.
e.> Khái niệm liên quan đến lợi nhuận
+ Lợi nhuận gộp : Là phần lợi nhuận cuả doanh thu thuần khi trừ đi giá vốn hàng
bán LN gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận hoạt động tiêu thụ (lợi tức ) : Là phần lợi nhuận sau khi trừ đi chi
phí bán hàng và quản ly doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng : Là những chi phí phát sinh do có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,lao vụ dịch vụ trong kỳ như: tiền lương, trích bảo hiểm
xã hội và các chi phí khác bằng tiền .
* Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là những khoản chi phí có liên quan đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho từng hoạt động của
doanh nghiệp chi phí quản lý bao gồm :Chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành
chính và chi phí chung khác .
2> Vai trò ,ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ và các nhân tố liên quan đến hoạt
động tiêu thụ trong doanh nghiệp
a>Vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ
a.1>Vai trò ý nghĩa đối với doanh nghiệp
-Đối với một doanh nghiệp tiêu thụ có vai trò quan trọng, một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển vững mạnh thì hoạt động tiêu thụ phải mạnh và luôn tìm
phương hứơng, hoạch định chiến lược tiêu thụ đúng.
- Tiêu thụ hàng hoá là hoạt động tiêu thụ chính của doanh nghiệp do đó có ý nghĩa
rất lớn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp thương mại
bởi tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm tới mục đích là tím kiếm thị trường
tiêu thụ chính của hàng hoá , tiêu thụ mới mang lại lợi nhuận chính của doanh
nghiệp .Còn đối với doanh nghiệp sản xuất thì tiêu thụ cũng đóng vai trò quan trọng
vì nó là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh do đó có tiêu thụ mới thu
hồi vốn trong sản xuất đem lại lợi nhuận ,vi vậy mới có diều kiện mở rộng sản xuất
kinh doanh .Đồng thời thông qua hoạt động tiêu thụ mới có thể biêt được sản phẩm
của mình có được thị trường chấp nhận hay không có những điểm mạnh điểm yếu ra
sao để có thể khắc phục và biết đươc mặt hàng như thế nào thì có thể đáp ứng nhu
cầu thị trường.
-Tất nhiên trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thi trường hiện nay một
doanh nghiệp tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tiến hành nhiều hoạt động khác
nhau như: Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoạt động tài chính và các hoạt
Trang 2
Chuyãn âãö täút nghiãûp
động khác nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn là hoạt động chính do đó hoạt
động tiệu thụ hàng hoá vẫn quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp .
a.2>Vai trò ý nghĩa đối với nền kinh tế
- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay hàng hoá sản xuất ra không
những phục vụ nhu cầu trong nước mà còn chủ yếu là xuất khẩu do đó hoạt động tiêu
thụ là khâu quan trọng đối với nền kinh tế tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của đất nươc
mạnh làm cho vị thế của nước đó trên thị trường thế giới vững mạnh .Tiêu thụ mới
giúp quá trình tái sản xuất được tiếp tục,kết nối chặt chẽ giữa sản xuất và tiêu dùng
tạo ra sự cân đối cung cầu .Thông qua tiêu thụ mới phát hiện nhu cầu của người tiêu
dùng như thế nào và sản xuất để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng đó và thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng của các tổ chức kinh tế tham gia trong nền kinh tế .
b.>Các nhân tố tác động đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp
b.1>Các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp
- Sản lượng tiêu thụ
- Hình thức tổ chức kênh phân phối
- Tổ chức công tác cổ động, hình ảnh doanh nghiệp
b2.>Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp thương mại
- Sản phảm thay thế
- Tình hình cung cấp đầu vào của nhà cung cấp
- Tình hình tiêu thụ của các công ty đối thủ cạnh tranh
- Sự gia nhập
b3>.Các nhân tố thuộc về hành vi của người mua
Nhu cầu người tiêu dùng thay đổi
b4>Các nhân tố thuộc về Nhà nước
-Chính sách giá cả của nhà nước :Tác động đến chi phí đầu vào của
doanh nghiệp do đó tác động đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp .
-Chính sách tiền lương của nhà nước: Nếu Nhà nước tăng hoặc giảm
lương của cán bộ Nhà nước thì tiêu dùng cũng thay đổi do đó tình hình tiêu thụ của
doanh nghiệp cũng thay đổi.
-Chính sách thuế thay đổi làm giá hàng hoá thay đổi do đó làm cho
tinh hình tiêu thụ thay đổi
3> Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ và nhiệm vụ của quá trình phân
tích quá trình tiêu thụ
a.Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ :
Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ thì hạch toán quá trình tiêu thụ có những
ý nghĩa sau :
-Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hoá sản phẩm ,lao vụ dịch
vụ và tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các
khoản thuế phải nộp , đồng thời thông qua đó thể hiện được lượng hàng tồn kho
-Hạch toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định
kết quả tiêu thụ doanh nghiệp
Trang 3
Chuyãn âãö täút nghiãûp
-Lập các báo cáo nhằm cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan .Định kỳ tiến hành phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với hoạt
động bán hàng phân phối kết qủa .
Thực hiên tốt các nhiệm vụ này sẽ đem lại hiệu quả thiết thực đối với hoạt động
tiêu thụ nói riêng và cho các hoạt động kinh doanh của công ty nói chung.
b>Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ
Từ những ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ phân tích hoạt động tiêu thụ có những
nhiệm vụ sau :
-Đánh giá đúng đắn tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá về mặt số lượng
,chất lượng ,nhom hàng và tính kịp thời của việc tiêu thụ .Tìm nguyên nhân và xác
định các nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
-Phân tích các mô hình kiểm soát hàng tồn kho,xác định các điểm đặt hàng
thích hợp và mức tồn kho an toàn ,trên cơ sở đó xác định khối lượng sản phẩm hàng
hoá cần thiết để đap ứng kịp thời cho tiêu thụ
-Trên cơ sở phân tích đánh giá trên đề ra các biện pháp cụ thể ,tích cực phù
hợp với điều kiện thực tế, nhằm khai thác mọi tiềm năng sẵn có để không ngừng tăng
thêm khối lượng tiêu thụ và nâng cao lợi nhuận và danh tiếng cho doanh nghiệp
II> Nội dung hach toán kết quả tiêu thụ và xácđịnh kết quả tiêu thụ
1> Chứng từ và tài khoản sử dụng
a.>Chứng từ hạch toán tiêu thụ
+Đối với bán buôn :Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán lâp hoá đơn bán
hàng (nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp)hay hoá đơn
gtgt(nếu doanh nghiệp nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ )và lập phiếu xuất
kho (nếu bán hàng qua kho )hoá đơn được lập thành 3hay 2 liên tuỳ theo yêu cầu
quản lý tại doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hoá dơn và phiếu xuất kho để ghi sổ về
doanh thu và các sổ có liên quan đến hàng hoá bán ra
Trình tự luân chuyển
+Đối với trường hợp bán lẻ:
Đặc điểm của bán lẻ là tổng giá trị bán thấp ,do đó khi bán với giá tri bán lẻ dưới
mức qui định thì không phải lập hoá đơn nhưng phải lập bảng kê bán lẻ theo quy định
và lập định kỳ cuối ngày hoặc tuỳ theo quy định của doanh nghiệp
Trình tự luân chuyển
Trang 4
Thuí træåíng âån vë
&
Kế toán trưởng
Kế toán
Thủ kho
Thẻ kho
Kê toán viên
Ghi sổ
Nhân viên bán hàng Lập báo cáo bán hàng Kế toan viên
Thủ trưởng đơn vị &
Kế toán trưởng
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b.>Tài khoản sử dụng
b.1>Hạch toán tiêu thụ :
+Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và có các tài khoản chi tết
sau:5111,5112,5113,5114,
Công dụng tài khoản này để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế cùa doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu .Tài
khoản này cũng phản ánh khoản trợ cấp, trợ giá của nhà nước cho doanh nghiệp
nghiệp trong trường hợp cung cấp sản phẩm,hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của nhà
nước TK511
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu phải + Tổng doanh thu hàng hoá sản
nộp tinh trên doanh số bán hàng trong kỳ phẩm cung cấp lao vụ dịch
+Các khoản giảm giá hàng bán vụ trong kỳ
+số thu từ trợ cấp ,.trợ giá
+Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản nước cho doanh nghiệp
xác định kết quả kinh doanh
+ Kết chuển số thu trợ cấp trợ giá của nhà nước
vào tai khoản 911
*Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
+Tài khoản 512 doanh thu nội bộ và có các tài khoản chi tiết sau:5211,5212,5213
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản 512 TK 512
+Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp(nếu có) +Tổng doanh thu bán hàng nội
+Tổng doanh thu hàng hoá bị trả lại của doanh nghiệp trong kỳ
(theo gía tiêu thụ nội bộ )khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
sản phẩm hàng hoá
+Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào
tài khoản 911
tài khoản 512 không có số dư cuối ky
+Tài khoản521 :Chiết khấu thương mại và có các tài khoản chi tiết sau :
5211,5212,5213,5214
Kêt cấu tài khoản TK 521
Số chiếc khấu thương mại đã chấp nhận Kết chuyển toán bộ số chiếc khấu
Thanh toán cho khách hàng thương mại sang tài khoản
“doanh thu bán hàng” 511
+Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của sản phẩm,hàng hoá,lao
vụ dich vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do : vi phạm cam kết ,vi phạm hợp
đồng kinh tế,hàng hoá kém phẩm chất,không đúng quy cách ,chủng loại...
Kết cấu tài khoản 531
TK 531
Trang 5
Ghi sổ
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ Kết chuyển doanh thu của số
lượng hang hoá đã tiêu thụ bị trả
lại trừ vào doanh thu trong kỳ
+Tài khoản 532 giảm giá hán bán
Công dụng taì khoản này dùng dể theo dõi toàn bộ khoản giảm giá hàng bán
cho khách trên giá bán đã thoả thuận về các lý do thuộc về doanh nghiệp
Kết cấu TK532 TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đẫ chấp thuận Kết chuyển các khoản giảm giá
Với kháng hàng hàng bán vào doanh thu trong
kỳ
+Tài khoản 157:hàng gởi đi bán
Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hoá , sản phẩm của
doanh nghiệp đã gởi đi cho khách hàng ,hàng hoá nhờ bán đại lý ,ký gởi nhưng chưa
xác định tiêu thụ
Kết cấu tk 157 TK 157
Giá trị hàng hoá thành phẩm gởi đi cho khách Giá trị hàng hoá,thành phẩm gởi
hàng hoặc nhờ bán đại lý đi bán đã xác định tiêu thụ
SDCK:Giá vốn hàng hoá ,thành phẩm gởi đi
cho khách hàng ,hoặc nhờ bán đai lý,ký gởi
chưa xác định tiêu thụ
+Tài khoản 632:giá vốn hàng bán
Công dụng tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá ,thành
phẩm lao vụ dich vụ xuất bán trong kỳ
Kết cấu tài khoản 632 TK 632
+Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hoá dịch vụ đã + Khoản hoàn nhập dự phòng
tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho cuối
+Phản ánh chi phí nguyên vật liệu chi phí nhân năm tài chính(chênh lêch
công vượt trên mức bình thường và chi phí sản số phải nộp dự phòng năm nay
xuất chung cố định không phân bổ không dược nhỏ hơn số lập dư phòng
tinh vào gía vốn hàng bán của kỳ kế toán năm trước)
+Phản ánh hao hụt , mất mát của hàng tồn kho +Kết chuyển giá vốn của sản
sau khi trừ phần bồi thườngdo trách nhiệm cá phảm hàng hoá,dịch vụ đãtiêu
= +Khoản cho phí tự xây dựng ,tự chế tscđ vượt thụ trong kýang tài khoản 911
trên mức bình thường do trách nhiệm cá nhân “xác định kết qủa kinh doanh”
gây ra
+khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
Trang 6
Chuyãn âãö täút nghiãûp
hàng tồn khophỉa nộp năm naylớn hơn khoản
lập dự phòng năm trước
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
• Ngoài các tài khoản nói trên trong quá trình hoạch toántiêu thụ ké toán còn
sử dụng tài khoản :111.,112,131,333,334,338...
b.2>Tài khoản sử dụng hạch toán kết quả tiêu thụ:
+Tài khoản 641:chi phí bán hàng
Công dụng tài khoản dùng dể tập hợp chi phí bán hàng phat sinh như:chi phí
bao gói vận chuyển bốc dỡ ,giới thiệu ,bảo hành sản phẩm,hoa hồng đại lý
Kết cấu tk 641 TK 641
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh +Tập hợp các khoản giảm chi phí
Trong kỳ hàng bán
+kết chuyển chi phí bán hàng
vào bên nợ Tk 911
TK 641 cuối kỳ không có số dư cuối kỳ. Để phản ánh đày đủ Tk 641 có các tài
khoản chi tiết sau:6411,6412,6413,6414,6415,6417,6418
+Tài khoản 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công dụng dùng để tâp hơp chi phí liên quan lien quan đến toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp
Kết cấu: TK642 TK 642
+Tạp hợp chí quản lý doanh nghiệp phát Các khoản giảm chi phí quản lý
sinh trong kỳ doanh nghiệp
+Kết chuyển chi phí quản lý vào bên nợ
tài khoản 911
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tương tự như tai khoản 641 ,TK 642có các tài khoản chi tiết
sau ::6421,6422,6423,6424,6425,6427,6428
+ Tài khoản 911 :xác định kết quả tiêu thụ
Công dụng Tk 911 dùng để xác định toàn bộ hoạt động sản xuât kinh doanh phát
sinh trong kỳ
Kết cấu 911 TK911
+ Kết chuyển giá vốn sản phẩm,hàng hoá +Kết chuyển doanh thu thuàn về
dich vụ đã tiêu thụ trong kỳ sản phẩm dich vụ tiêu thụ TK
+ Kết chuyển CPBH,CHQLDN trong kỳ
+ Số lãi về hoạt động tiêu thụ +Số lỗ về hoạt động tiêu thụ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ và có thể mở chi tiết theo từng
hoạt động kinh doanh
2>Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp
a >Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên
a2.Hạch toán doanh thu và giá vốn
a.1>Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Trang 7
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Đặc điểm: Hàng được xác định khi hàng hoá giao cho người mua tại kho hay
các phân xưởng và đượckhái quát qua sơ đồ sau
Tk511 Tk 111,112,131...
Doanh thu bán hàng (giá có thuế)
(Mặt hàng không được khấu trừ)
Doanh thu bán hàng (giá chưa có thuế)
Tk3331 ()(Mặt hàng được khấu trừ)
Thuế gtgt đầu ra
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632
Có Tk154,157,156
+>Phương thức chuyển hàng theo hơp đồng
Đặc điểm: Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi mới
coi là hàng hoá được tiêu thụ và trình tự hach toán như sau:
+Khi xuất hàng đến người mua thì haach toán như sau:
Nợ tk 157
Co tk: 154,156,155
+Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thi phản ánh
doanh thu tương tự như trường hợp tiêu thụ trực tiếp và phản ánh giá vốn như sau:
Nợ tk 632
Có tk 167
Kế toán phản ánh doanh thu như trường hợp trên
+>Phương thức tiêu thụ qua đại lý
Đặc điểm:Khi công ty giao hàng cho đại lý thì hàng hoá đươc xác định là
tiêu thụ khi đai lý đã gởi hoá hơn bán hàng về ,hoặc báo cáo bán hàng
Sơ đồ hạch toán như sau:
TK156 TK157 Tk632
Giá vốn hàng bán
Giá mua của hàng gởi
Tk511 Tk641
Doanh thu bán hàng Hoa hồng đại lý
(Không nộp thuế theo phương phap khấu trừ)
Tk 111,11 2,131
Doanh thu bán hàng -
( nộp thuế theo phương phap khấu trư)
Tk333(3331)
Hoa hồng đại lý
+> Phương thức bán hàng trả góp
Đặc điểm :Theo phương thức nàykhi giao hàng cho người mua thì lượng
hàng đó đã xác định là tiêu thụ
Quá trình hoạch toán có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Trang 8
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Tk515 tk511 tk111,112
(1) (2)
(6) (7)
Tk3387 (8)
(11) (9)
(3) Tk131
Tk3331 (10)
(5)
(4)
(1) & (6)Doanh thu hàng bán trả chậm , trả góp (chưa có thuế giá thị gia
tăng)
(2)&(7) Doanh thu bán hàng được trả tiền ngay
(3) & (8) Chênh lệch giũa tổng số tiền theo giá bán trả chậm trả góp với giá
trả tiền ngay
(4) Thuế gtgt đầu ra
(5) & (9) Số tiền trả chậm
(10) Số tiền thực thu
(11) Xac định doanh thu ,thu lãi từng kỳ theo cam kết trả chậm
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn
Nợ tk 631
Có tk 154 ,155,156
+> Các trường hợp tiêu thụ khác :
a) Hạch toán hàng hoá ,sản phẩm đem đi biếu tặng hoặc sử dụng nội bộ,trả
lương thưởng cho công nhân viên (CNV)
Quá trình hạch toán khái quát qua sơ đồ sau
Tk 511 tk627,641,642
(3) doanh thu theo giá chưa thuế
(1) Doanh thu (chưa thuế)biếu tặng sử dụng nội bộ
(4) Doanh thu theo giá chưa có thuế
Tk3331 tk 161,334,431,641,642
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Thuế giá trị gia tăng đầu ra tk133
(2) Thuếgtgt được khấu trừ
Đồng thời phản ánh giá vốn : Nợ tk 632
Có tk 154,155,156
Trang 9
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có trợ giá trợ cấp :
Sơ đồ hạch toán
tk511 tk111,112... tk511(5114) tk112
Doanh thu bán hàng doanh thu trợ giá
Doanh thu trợ giá được được nhận
( chưa có thuế gtgt) tk333
tk333
Thuế gtgt đầu ra
a2/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tiêu thụ
- Hạch toán chiết khấu thương mại
Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ kế toán
Ghi:
Nợ TK 521
Nợ Tk 3331 (Đối với trường hợp có thuế theo phương pháp khấu trừ)
Có Tk 111,112, 131
Nếu hàng hoá tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không tính thuế thì
ghi
Nợ TK 511
Có TK 521
- Hạch toán hàng bán trả lại
Trong kỳ khi nhận hàng bán trả lại, nếu nhập kho số hàng hoá ghi
Nợ TK 531
Có TK 632
Khi thanh toán với người mua số tiền của hàng hoá bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK111, 112, 131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mặt
hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
+Hoặc ghi:
Nợ TK 531
Có TK 111, 112,131 (Đối với trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp)
-Hạch toán giảm giá hàng bán
Trong kỳ phát sinh giảm giá hàng bán
Ghi: Nợ TK 532 hoặc Nợ TK532
Có TK111, 112, 131 Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ k/c vào tài khoản 511
Ghi: Nợ TK 511
Có TK 532
a3/ Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Trang 10
Chuyãn âãö täút nghiãûp
-Xác định thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt)
ghi: Nợ TK 511
Có Tk 333 (3332)
-Khi nộp thuế ghi:
Nợ Tk 333 (3332)
Có TK 111, 112
+Nếu doanh nghiệp xuất khẩu thì nộp thuế xuất khẩu cho hải quan ghi
Nợ TK 333 (3333)
Có TK 111, 112,..
b/ Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
-Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành trong kỳ ghi:
Nợ TK 632
Có TK 631 (giá thành sản xuất)
-Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, giá trị xuất bán nhưng chưa được tiêu thụ
ghi: Nợ TK 155, 157
Có TK 632
-Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
Nhận xét: Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp KKĐK chỉ khác phương pháp
KKTX là tính giá trị tồn kho theo cuối kỳ cho thành phẩm, sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ. Còn cách hạch toán doanh thu tiêu thụ giống như phương pháp KKTX
c>Hoạch toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh
c1>Hoạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
-Hoạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ hoạch toán :
Tk334,338 Tk641
Chi phí công nhân ở bộ phận
bán hàng
Tk152,153,1421
Chi phí vật liệu,dụng cụ
ở bộ phận bán hhàng
Tk214
Chi phí khấu Tscđ tk111,112
TK335 các khoản giảm trừ chi phí
Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ
Tk154 tk911
Chi phí bảo hành sp phát sinh Kết chuyển chi phi sđể xác định
Kết quả
Tk155,156
Trang 11
Chuyãn âãö täút nghiãûp
xuất Sản phẩm cho khách hàng sản tk142
phẩm bảo hành không được sữa chữã
Tk111,112,331 cpbh phân kết kết chuyển để
Chi phí dịch vụ mua ngoài chuyển cho kỳ sau xác định kết
quả
Thuế tk133
Gtgt đầu vào
Hoạch toán chi phí quản lý
Sơ đồ hoạch toán
Tk334,338 Tk641
Chi phí công nhân ở bộ phận
Quản lí doanh nghiệp
Tk152,153,1421
Chi phí vật liệu,dụng cụ dùng ở
ở bộ phận bán hàng
Tk214
Chi phí khấu Tscđ tk111,112
TK335 các khoản giảm trừ chi phí
Trích trước chi phí sữa chữa lớn tscđ qldn
Tk333 tk911
Thuế phí ,lệ phíđược tinh vào chi phí Kết chuyển chi phi để xác định
qldn Kết quả
Tk155,156
Dự phòng phải thu khó đòi tk142
Tk111,112,331 cpql kết kết chuyển để
Chi phí dịch vụ mua ngoài chuyển cho kỳ sau xác định kết
quả quả
Thuế tk133
Trang 12
Chuyãn âãö täút nghiãûp
C2>Hoạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần ,giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng chi phí
quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả
Sơ đồ
Tk632 tk911 tk511
Kết chuyển giá vốn kết chuyển doanh thu thuần
Tk641,1421
Kết chuyển chi phí bán hàng
tk421
Kết chuyển lỗ
Tk642,1421
Kết chuyển chi phí quản lý
Kết chuyển lãi
III> Nội dung phân tích kết quả tiêu thụ
1>Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp
a> Phân tích chung tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp
a1> Đánh giá tình hình tiêu thụ bằng hiện vật (khối lượng)
So sánh sản lượng tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ này so với kỳ trước phương
pháp này có ưu điểm là thể hiện khối lượng tiêu thụ từng sản phẩm nhưng có nhược
điểm là không tổng hợp đánh giá chung cho toàn doanh nghiệp
a.2> Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt giá trị
a.2.1>Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thu
Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ nhẳm đánh giá chung tình
hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ có đúng hay vượt kế hoạch đặt ra hoặc chưa đạt kế
hoạch tiêu thụ
Chỉ tiêu đánh giá chung :%hoàn thành kế hoạch tiêu thụ t
∑
∑
=
=
=
n
i
ik
ik
n
i
ik
i
P
Q
P
Q
t
1
1
1
*100%
Mức tăng giảm so với kế hoạch:
P
Q
P
Q
ik
n
i
n
i
ik
ik
i
S
∑ ∑
= =
−=∆
1 1
1
Trong đó
Q
ik
,
Q
i1
: Số lượng sản phẩm i tiêu thụ kế hoạch ,thực tế
P
ki
: Giá bán đơn vị sản phẩm i
n: số lượng sản phẩm tiêu thụ
nhận xét :nếu t>=100% va
s
∆
>0 kết luận doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ
a2.2> Phân tích chung tình hình tăng trưởng tiêu thụ
Nhằm phân tích đánh giá tình hình tăng trưởng tiêu thụ năm cần phân tích so với
năm so sánh tăng giảm bao nhiêu
Trang 13
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Công thức : %tăng trưởng tiêu thụ
∑
∑
=
=
=
n
i
io
io
n
i
io
i
P
Q
P
Q
t
1
1
1
*100%
Mức tăng giảm
P
Q
P
Q
io
n
i
n
i
io
io
i
S
∑ ∑
= =
−=∆
1 1
1
Trong đó : Số lượng sản phẩm i thực tế tiêu thụ kỳ này ,kỳ trước
P
io
: Là đơn giá bán sản phẩm i kỳ trước
n: số lượng sản phẩm tiêu thụ
Nhận xét: t>100%va
S
∆
>O tình hình tiêu thụ kỳ phân tích so vơi kỳ gốc tăng
Ngược lai giảm
a3> Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng chủ yếu
Công thức:phần trăm hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu t
T=doanh thu thực tế trong giới hạn kế hoạch /doanh thu theo kế hoạch .
t =
%100*
1
1
1
∑
∑
=
=
n
i
ik
ik
n
i
ik
i
P
Q
P
Q
Nhận xét :tiêu thụ<100% kết luận doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ mặt hàng chủ yếu, ngược lai hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu
a4>Phân tích cơ cấu tiêu thụ của doanh nghiệp :
-Phân tích cơ cấu tiêu thụ của từng mặt hàng,dich vụ ,ngành hàng
-Phân tích cơ cấu tiêu thụ theo từng vùng thị trường, từng khu vực bán hàng
-Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp ,phân tích cơ cấu tiêu thụ còn
làm rõ cơ cấu tiêu thụ đối với từng nhốm khách hàng , từng kênh bán hàng ....để có
đánh giá đầy đủ hơn về hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp
b>Phân tích tích kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp
b1> Phân tích chung kết quả hoạt động cuả từng doanh nghiệp.
Công thức tính : lợi nhuận hoạt động tiêu thụ =doanh thu tiêu thu - các khoản giảm
trừ - giá vốn hàng bán-cpbh-cpqldn.
Phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ là so sánh kết quả lợi nhuận kỳ này so với kỳ
khác.Và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ như:
khối lượng tiêu thụ, giá vốn hàng bán ,chi phí bán hàng, chi phí qldn
2>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ của doanh
nghiệp
a>Anh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ
Sản lượng tiêu thụ thay đổi với điều kiện kết cấu sản phẩm tiêu thụ không thay
đổi làm lợi nhuận thay đổi và thay đổi theo tỷ lệ thuận. Nó phản ánh yếu tố chủ quan
công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp .
b>Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ :
Trang 14
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể lám tăng hoặc giảm tổng số lợi nhuận.Thông qua
sự tác động này doanh nghiệp cần nắm vững nhu cầu thi trường để đưa các biện pháp
điều chỉnh thích hợp bởi vì sự thay đổi của kết cấu là chủ yếu do nhu cầu tiêu thụ của
thị trường thay đổi.
c>Nhân tố giá bán
Giá bán thay đổi ảnh hưởng thuận chiều với lợi nhuận .Sự thay đổi giá bán tuỳ
thuộc vào nhân tố khách quan là chủ yếu
d.>Anh hưởng của nhân toó giá thành(giá vốn)
Giá thành thay đổi ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận và doanh nghiệp nhân tố
khách quan là chủ yếu ,ngoài ra nó còn do chính sác thu mua của doanh nghiệp
e>Anh hưởng của giá trị các khoản giảm trừ .
Các khoản giảm trừ thay đổi ngược chiều với lợi nhuận
f>Anh hưởng của chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tăng làm lợi nhuận giảm và ngược lại .Nguyên nhân chủ yếu do
sự quản lý của doanh nghiệp
h>Anh hưởng chi phí quản lý
Tương tự sự ảnh huởng chi phí bán hàng do sự quản lý của doanh nghiệp
Trang 15
Chuyãn âãö täút nghiãûp
PHẦNII
TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI VĂN
PHÒNG CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG
A>Giới thiệu sơ lượt về công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà nẵng
I. Giới thiệu sơ lược về công ty
1>Quá trình hình thành và phát triển công ty
Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 đáp ứng nhu cầu công cuộc
xây dựng đất nước. Hai tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng đều thành lập công ty vật tư kỹ
thuật
1-10-1975 khi hai tỉnh hợp nhất thành Quảng Nam Đà Nẵng thi hai công ty vật tư
kỹ thuật cũng sáp nhập thành công ty vật tư kỹ thuật Đà Nẵng
Theo quyết định 152/VTQĐ ngày 14/2/1976của bộ vật tư và quyết định 2088/
QĐUB ngày 27-2-1976 của uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển công ty vật tư kỹ thuật
QNĐN thành công ty vật tư tổng hợp QNĐN
7_1980 theo QĐ số 316/VTQĐ của bộ vật tư công ty VTTH chuyển thành xí
nghiệp khai thác phế liệu vật tư địa phương
Đến tháng 11-1983 tỉnh sáp nhập xí nghiệp này và công ty vật tư nông nghiệp ,công
ty vật tư xây dựng thành công ty VTTH Đà Nẵng
3-1997tỉnh QNĐN tách thành tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng .Thành phố Đà Nẵng
trực thuộc trung ương công ty quyết định đổi thành Công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng
11-2003 đề phù hợp với cơ chế cổ phần hoá của Nhà nước ,công ty VTTH ĐN đã
tiến hành cổ phần hoá .Theo quyết định của thành phố ĐN công ty chuyển thành
công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng với tên tiếng Anh là : ĐN Genneral
material companny (GEMACO)
*Một số thông tin về cổ phần hoá
-Giá trị doanh nghiệp tại 31/12/2002:
• Tổng gíá trị 4001523084 nhà nước giữ > 50 % cổ phần
• Công ty thuộc Sở thương mại thành phố
• Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty (Ô) : Nguyễn Văn Bá
• Hiện tại công ty có trụ sở đóng tại 93-Lý Tự Trọng - Đà Nẵng
• E mail: dnmc@ dng.vnn.vn
Từ lúc ra đời cho đến nay gần 30 năm trong quá trình hoạt động không ít khó khăn,
công ty hình thành và phát triển với quá trình thay đổi cơ chế quản lý của Nhà
nước .Trước đó công ty hoạt động theo sự chỉ đạo của Nhà nước, khi đất nước
chuyển mình sang nền kinh tế thị trưòng có sự quản lý của Nhà nước thì công ty
cũng chuyển hướng hoạt động theo cơ chế thị trường có mặt hàng kinh doanh
phong phú hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lúc bấy giờ.
Đến tháng 11 -2003 công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo QĐ của nhà nước, công
ty phải làm chủ quyết định cuả mình ,cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh cao,
nhân viên công ty không ngừng nỗ lực để phát triển công ty vững mạnh . Hiện tại
công ty kinh doanh các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng thiết yếu, xăng
dầu ,các loại dịch vụ vận tải...Kinh doanh xuất nhập khẩu, nhập khẩu hộ .
2>Chức năng nhiệm vụ của công ty
a>Chức năng
Trang 16
Chuyãn âãö täút nghiãûp
-Tổ chức thu mua cung ứng các loại xi măng ,sắt thép và các loại hàng khác
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn thành phố và các tỉnh miền Trung
Tây Nguyên.
- Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký kinh doanh.
b> Nhiệm vụ :
Là một doanh nghiệp thuộc sở thương mại thành phố ĐN trong quyền hạn cho
phép công ty có các nhiệm vụ sau :
Xây dựng bộ máy tổ chức lãnh đạo ,chỉ đạo xây dựng các chiến lược,các kế hoạch
sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn ,đề ra các biện pháp tổ chức kinh doanh
phục vu tốt nhất nhu cầu khách hàng
Không ngừng cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị ,không
ngừng tìm kiếm thị trường kinh doanh mới mặt hàng kinh doanh phù hợp với thị
hiếu của thị trường.
Sử dụng nguồn vốn hiện có ,phát huy tốt nhất năng lực hiện tại của công ty phuc
vụ cho hoạt động kinhh doanh có hiệu quả .Kinh doanh đúng chế độ ,chính sách
pháp luật của nhà nước quy định
II> Tổ chức mạng lưới kinh doanh và quản lý
1>Tổ chức mạng lưới kinh doanh
-Văn phòng (trụ sở chính công ty ) tại 97 lý tự trọng đà Nẵng .Tại đây quản lý trực
tiếp các hoạt động kinh doanh của tổng côngty đồng thời cũng tổ chức kinh doanh
riêng tại đà nẵng thông qua quản lý trực tiếp các cửa hàng trên địa bàn thành phố
Các đợn vị trực thuộc bao gồm :
+Xí nghiệp kinh doanh vật vận tải : Địa diểm tại văn phòng 212 điện Biên Phủ Đà
Nẵng .xí nghiêp có 3 cửa hàng kịnh doanh và thực hiện chức năng chính là bán
buôn ,bán lẻ sắt thép ,xăng dầu và làm dịch vụ vận tải , xí nghiệp hạch toán kinh tế
phụ thuộc
+ Xí nghiệp khai thác vật tư phế liệu: tại khu vực III TP Đà Nẵng thực hiện bán
buôn bán lẻ sắt thép ,kim loại màu và các mặt hàng do xí nghiệp tự gia công .Ngoài
ra còn thu mua thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất khung cửa hoa ,sắt cán
kéo ,xí nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc
+Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại 150 Nguyễn Tri Phương
ĐN .Thực hiện bán buôn bán lẻ xi măng sắt thép ,vật liệu xây dựng làm đại ly tiêu
thụ
+Chi nhánh vật tư tam kỳ : Đóng tại thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam với chức
năng chính là bán lẻ xi măng ,sắt thép phế liệu
+Chi nhánh vật tư thành phố Hồ Chí Minh : chức năng chính nhập khẩu và kinh
doanh các loại sắt thép ,xi măng vật liệu xây dựng
2>tổ chức bộ máy quản lý
a>Tổ chức bộ máy quản lý
Trang 17
Giám đốc
Phó
giám
đốc
P. tổ chức
hành chính
P. kế toán P. kinh doanh
Xí
nghiệp
khái
thác vật
tư phế
liệu
Xí
nghiệp
kinh
doanh
vật tư
vận tải
Trung
tâm kinh
doanh
vật tư
tổng hợp
Chi
nhánh
vật tư
Tam
Kỳ
Chi
nhánh
vật tư
thành
phố
HCM
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b2>Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
-Giám đốc :cung xđồng thời là chủ tịch hội đồng quản trị do đó có toàn quyền
quyết định mọi hoạt động của công ty đồng thời chịu trách nhiệm cao nhất về mọi
hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật
_Phó giám đốc :có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành hoạt độnh kinh doanh của
công ty .Đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi giám
đốc đi vắng
-Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu cho giám đốc về công tac stổ chức cán
bộ ,điều động nhân sự ,tiền lương lao động ,thi đua khen thưởng
-Phòng kinh doanh : tham mưu cho giám đốc trong việc tìm kiếm thị trường ,mặt
hàng kinh doanh, tổ chức thu mua và tiêu thụ .Đồng thời phải nghiên cứu nắm bắt
thông tin trên thị trường
-Phòng kế toán :Tổ chức ghi chép thông tin thực hiện công tác kế toán tài chính
theo đúng chế độ quy định của Nhà nước, cập nhật chứng từ về nhập xuất hàng hoá,
các chi phí trong quá trình kinh doanh. Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, tổng hợp
và phân tích các số liệu quá trình kinh doanh của công ty, thể hiện đúng lúc kịp thời
thông tin cho bên trong và bên ngoài công ty.
III. Tổ chức kế toán ở công ty:
1>Tổ chức bộ máy kế toán:
a. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Trang 18
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
mua hàng
-công nợ
Kế toán
bán hàng
-công nợ
Kế toán
tiên
Thủ
quỹ
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Trang 19
Quạn hệ trực tuyến
Quan hệ nghiệp vụ
Chuyãn âãö täút nghiãûp
b. chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
Sơ đồ:
Ghi hằng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Trang 20
Chứng từ gốc
((bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Chứng từ ghi có tài khoản
Bảng tổng hợp chứng
từ ghi có tài khoản
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán chi
tiết theo dõi
công nợ
Bảng tổng hợp
chitiết
Sổ nhật
ký đặc
biệt
Chuyãn âãö täút nghiãûp
B.Tình hình thực tế thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích
kết quả tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng
I>Đặc điểm quá trình tiêu thụ hàng hoá ở văn phòng công ty
1 . Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của Văn phòng công ty :
- Sắt thép
- Xi măng
- Xăng dầu
- Hàng khác : Gaz, Coffee,
- Dịch vụ
2 . Thị trường tiêu thụ chính của văn phòng công ty :
Là thị trường Đà Nẵng,thị trường Quảng Ngãi,Quãng Nam ngoài ra còn cung
cấp dịch vụ tại thị trường miền Trung
3 .Phương thức tiêu thụ :
Lựa chọn phương thức tiêu thụ cho phù hợp với đặc điểm mặt hàng kinh doanh
và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là khâu rất quan trọng đối
với quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh tốc độ và nâng cao hiệu quả
tiêu thụ bên cạnh đó còn tiết kiệm chi phí cho lưu thông đặc biệt với đoanh nghiệp
thương mại như công ty cổ phần vật tư Đà Nẵng mà thị trường tiêu thụ chính là thị
trường trong nước. Vì vậy phương thức tiêu thụ mà công ty áp dụng là :
- Bán hàng thông qua kho (bán trực tiếp) : Theo hình thức này khách hàng đến tận
công ty để mua hàng thường là tiêu thụ Xi măng tại các kho tại thành phố Đà Nẵng tiêu
thụ theo hình thức bán lẻ hoặc bán sĩ cho người dân trên địa bàn thành phố hoặc cho
các công ty trên địa bàn thành phố.Theo phương thức tiêu thụ này hàng hoá xác định
tiêu thụ khi nhân viên bán hàng của công ty giao hàng xong cho khách hàng và lập hoá
đơn. Phương thức này áp dụng cho khách hàng có mối quan hệ thường xuyên với công
ty như công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Thịnh,...
- Trường hợp bán hàng chuyển thẳng từ kho ngưòi cung ứng đến cho khách hàng
hoặc người tiêu dùng. Theo phương thức này là mua bán theo hợp đồng do đó phương
thức tiêu thụ coi như là tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng. Do đó hàng hoá được
xác định và tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh toán .Phương thức tiêu thụ này áp
dụng khi tiêu thụ sắt thép ở thị trường Quảng Ngãi hoặc Quảng Nam...
4 . Phương thức thanh toán :
Hầu hết khách hàng thanh toán thông qua ngân hàng đối với khách hàng mua sỉ
còn đối với khách hàng mua lẻ thì thanh toán bằng tiền mặt
Trang 21
Chuyãn âãö täút nghiãûp
II >Hạch toán tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng
1.Hạch toán tiêu thụ :
a>Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ :
-Trường hơp bán hàng trực tiếp :
+ Khi công ty bán hàng cho khách hàng theo hình thức bán buôn chứng từ mà kế toán
dùng để ghi sổ doanh thu và các sổ liên quan đến nghiệp vụ
bán hàng là :Hoá đơn gtgt và phiếu xuất kho (nếu có).
Hoá đơn gồm 3 liên : Liên 1 lưu tại phòng kinh doanh, liên2 giao cho khách hàng, liên
3 chuyển lên phòng kế toán tiêu thụ để ghi sổ.
+ Còn đối với trường hợp bán lẻ : Bán lẻ xảy ra ở các cửa hàng, hàng ngày ở các cửa
hàng khi hàng được bán cho ngưòi mua lẻ thì nhân viên bán hàng lập bảng kê bán hàng
lẻ và căn cứ vào đó lập báo cáo bán hàng.Sau đó hàng ngày nhân viên bán hàng gửi báo
cáo bán hàng kèm theo chứng từ gốc (Bảng kê bán hàng lẻ) về phòng kế toán tại văn
phòng công ty còn 1 bảng sẽ lưu lại của hàng đồng thời cửa hàng trưởng nộp tiền cho
thủ quỹ. Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng và hoá đơn bán hàng để phản ánh doanh
thu và giá vốn hàng bán .
-Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng :
Trường hợp này công ty vẫn làm phiếu xuất kho và lập hoá đơn bán hàng nhưng ghi
chú là hàng giao thẳng. Chi phí vận chuyển phát sinh trong trường hợp này được hạch
toán vào chi phí bán hàng,kế toán ghi sổ doanh khi khách hàng chấp nhận thanh toán và
ghi sổ như các trường hợp trên
b>Tài khoản sử dụng hạch toán tiêu thụ và kêt quả tiêu thụ :
Tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tk 632 : Giá vốn hàng bán
Tk 641 : Chi phí bán hàng
Tk 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911 : Kết quả hoạt động tiêu thụ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan đến tình hình tiêu thụ
như:111,112,131,156,157....
c/ Trình tự hạch toán tiêu thụ
c1/ Hạch toán doanh thu tiêu thụ
-Đối với trường hợp bán buôn
Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán tiêu thụ nhận hoá đơn liên 3 do phòng
kinh doanh chuyển lên để phản ánh doanh thu tiêu thu vào chứng từ ghi có TK 511,
TK 3331
-Đối với trường hợp bán lẻ
Khi phòng kế toán nhận được bảng kê bán lẻ của nhân viên gửi lên, kế toán căn cứ
vào đó để ghi vào chứng từ ghi có TK 511, 3331.
-Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để ghi vào chứng từ ghi có TK
511, 3331, 1388 đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày về doanh thu tiêu
thụ cho từng mặt hàng
-Cuối kỳ kế toán tiêu thụ tổng hợp số liệu tiêu thụ của từng mặt hàng và lập
bảng tổng hợp chứng từ ghi có TK 511, 3331 cho tất cả các mặt hàng, sau đó kế toán
Trang 22
Chuyãn âãö täút nghiãûp
tổng hợp sẽ căn cứ vào số liệu từ bảng tổng hợp ghi có TK 511, 3331 để lập sổ cái
cho TK 511
HOÁ ĐƠN
(GTGT) Mẫu số:01GTKT-3LL
Liên 3(dùng thanh toán) 02-N
Ngày 23 tháng 1 năm 2003 No: 827
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư tổng hợp Đà Nẳng
Đơn vị: 91- Lý Tự Trọng :số Tài khoản:710 A008 001
Điện thoại: 821148 Mã số: 040010390-1
Họ và tên người mua: Ngyuyễn thị Thắm
Đơn vị: Trung tâm kinh doanh vât tư tổng hợp
Địa chỉ: 200- Núi Thành- TPĐN số TK:
Hình thức thanh toán: Trả tiền sau Mã số: 040010391-1
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Êni măng Chinpon- Hải Phòng Tấn 12 672727,25 8072727
Cộng tiền hàng: 8072727
Thuế suất 10% Tiền thuế suất 807273
Tiền cộng thanh toán: 8880000
Số tiền bằng chữ: Tám triệu tám trăm, tám mươi ngàn đồng y
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trang 23
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Cuối quý kế toán tổng hợp lên sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI
Quý I/03
Tên TK: Doanh thu bán hàng Trang
Số hiệu: 511
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải Trang TK
đối
Số tiền
Số Loại Nợ có
26 PKT Doanh thu bán hàng
...
Cộng quý I/03
K/C doanh thu thuần
Quý I/03
131
911 36958184225
36639176225
36958184225
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
c2/ Hạch toán các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ doanh thu công ty không hạch toán vào tài khoản 521,
532, 3332.. mà kế toán hạch toán như sau:
Ngày 4/2/03 công ty bán hàng cho công ty tư nhân Lê Văn 250 tấn xi măng chìnon
đơn giá 700.000 .Tổng tiền thanh toán 175.000.000(thuế gtgt 10%) công ty chấp nhận
chiết khấu cho công ty Lê Văn700.000.Và công ty đã hạch toán như sau:
Nợ TK 811: 700.000
Có TK 131: 700.000
c3/ Hạch toán giá vốn
-Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Kế toán sử dụng phương pháp bình quân cuối lỳ. Ở phòng kế toán, bên cạnh
lập chứng từ ghi có tài khoản, kế toán tiêu thụ còn có thẻ hàng hoá để theo dõi lượng
hàng nhập xuất tồn trong kỳ và thẻ hàng hoá được mở cho từng mặt hàng cụ thể như:
Xi măng Hải Vân, Chin fon,...Cuối quý căn cứ vào thẻ hàng hoá kế toán tiến hành
tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng qua công thức:
Đơn giá
-Phương pháp hạch toán
Đồng thời với việc hạch toán doanh thu kế toán tiêu thụ căn cứ vào chứng từ
ghi có tài khoản 1561 để theo dõi lưộng hàng xuất hàng ngày cho từng mặt hàng.
Cuối tháng kế toán tổng hợp và lập sổ cái cho tài khoản 623 kết chuyển sang tài
khoản 911 để xác định kết quả. Trên cơ sở phiếu kế toán để theo dõi chi phí mua
hàng va để lên sổ cái tài khoản 632
Công ty vtth đà nẵng
Phiếu kế toán
Trang 24
Chuyãn âãö täút nghiãûp
Tài khoản: PKT QI/03 Số PKT 33
ký hiệu tài khoản NỢ CÓ
Tổng hợp chi phí mua hàng QI/03
Nợ TK1562
CóTK111
K/C chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 1562
39.544.068
39.544.068
22.908.591
16.635.477
39.544.068
Diễn giải:
Kế toán trưởng Ngày 2 tháng 4 năm 2003
Người lập phiếu
CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG
SỔ CÁI Trang
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số liệu:632
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TNKC Tkđối
ứng
Số tiền
Số Loại Nợ có
28
33
34
PKT
PKT
PKT
Giá vốn hàng bán
Chi phí mua hàng
Cộng qI/03
K/C giá vố hàng bán
ra QI/03
1561
1562
991
36.353.835.374
39.544.068
36.393.379.442
36.393.374.442
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2> Hạch toán kết quả tiêu thụ tại văn phaòng trung tâm kinh doanh vật tư
tổng hợp thuộc công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng
a>Hạch toán chi phí bán hàng
a1>Nọi dung chi phí bán hàng gồm các khoản sau
- Chi phí nhân viên bán hàng: Tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại
- Chi phí khác bằng tiền
a2> Phương pháp hạch toán
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng bằng tiền mặt kế toán
tiền mặt lập phiếu chi và thể hiện các nghiệp vụ vào sổ nhật ký TK 111, 112, lương
nhân viên và các khoản trích căn cứ vào bảng thanh toán lương
Cuối quý kế toán tổng hợp số liệu liên quan đến chi phí bán hàng lập phiếu kế
toán liên quan đến chi phí bán hàng để lên sổ cái TK 641 theo quý và phiếu kế toán
được lập theo từng nội dung chi phí.
Trang 25