Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhân Kiến Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.13 KB, 45 trang )

Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, có sự tồn tại của rất nhiều thành phần
kinh tế, nhưng tất cả các thành phần kinh tế này đều có chung mục đích là lợi nhuận.
Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền toàn bộ kết quả hoạt động cuối cùng tài chính trong
một kỳ nhất định, nó phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất
như: lao động, vật tư, hàng hoá… Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất
mở rộng trong phạm vi doanh nghiệp và cả nền kinh tế quốc dân. Lợi nhuận là nguồn
hình thành nền thu nhập của ngân sách nhà nước, hình thành các quỹ doanh nghiệp tạo
điều kiện mở rộng quy mô sản xuất nâng cao đời sống công nhân viên. Lợi nhuận còn
là đòn bẩy nâng cao và kích thích hữu hiệu người lao động ra sức phát triển kinh
doanh sản xuất nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.
Vì tầm quan trọng lợi nhuận nên doanh nghiệp luôn tìm mọi biện pháp để tối đa
hoá lợi nhuận doanh thu và nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp lấy thu bù chi kinh
doanh có lãi. Trong trường hợp nếu doanh thu thu về không đủ bù đắp chi phí doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính, nếu tình trạng này kéo dài thì doanh nghiệp
không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu sẽ phá sản. Từ những nội dung trên
đủ thấy doanh thu có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp và nền kinh tế
quốc dân.
Bên cạnh đó trong thời gian đi thực tập tại công ty được sự giới thiệu của các cô
chú trong công ty em thấy việc theo dõi doanh thu và chi phí rất phức tạp nên em
muốn trong thời gian thực tập sẽ tìm hiểu vấn đề này tại công ty. Do vậy em quyết
định chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ hàng hoán và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Nhân Kiến Văn ” .
Em hy vọng trong lần đi thực tập này sẽ giúp em nâng cao sự hiểu biết, mở rộng
kiến thức và bù đắp những kiến thức còn trống từ đó rút ra được những bài học kinh
nghiệm tạo điều kiện tốt cho công tác kế toán sau này của em.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ hơn về phương pháp hạch toán cũng như


việc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhân Kiến Văn, xem xét việc
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 1
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng
mà doanh nghiệp đang áp dụng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đi thực tế ở doanh nghiệp và thu thập số liệu để nghiên cứu, đánh giá và xem
xét phương pháp hạch toán kế toán thực tế tại đơn vị có khác so với nhũng kiến thức
đã học ở trường, đọc ở sách vở hay không? Từ đó, có thể rút ra ưu khuyết điểm của hệ
thống kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý kiến
nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả hơn.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu ( sơ cấp và thứ cấp ) ghi trên sổ sách, chứng từ của doanh nghiệp.
Tổng hợp và phân tích các vấn đề liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
Tìm hiểu quy trình thu thập chứng từ, ghi sổ sách kế toán có liên quan… để so
sánh với lý thuyết đã học, rút ra bài học kinh nghiệm quý báo cho bản thân.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
Về thời gian: Đề tài thực hiện từ ngày 20/10/2014 đến 29/12/2014
Số liệu được phân tích là số liệu Tháng 10 - 2013
Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm;
Bán buôn thiết bị điện tử, viễn thông
5. Kết cấu đề tài : gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Nhân Kiến Văn.
Chương 2: Thực trạng về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Nhân Kiến Văn.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 2

Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.1.2 Lịch sử hình thành
 Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
 Địa chỉ: 207/15 Lê Văn Thọ, Phường 9, Quận Gò Vấp, TPHCM
 Mã số thuế: 0312187579
 Công ty thành lập từ năm 2010
 Vốn điều lệ: 400.000.000 đồng
 Số điện thoại: 6289 2556
1.1.3 Quá trình phát triển:
Lúc mới thành lập CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN chỉ có 04 nhân
viên, đến nay sau hơn 03 năm hoạt động số nhân viên của công ty bình quân 20 nhân
viên và phát triển mạnh ngành mua bán máy vi tính, thiết bị văn phòng, kinh doanh
văn phòng phẩm.
1.2 Đặc điểm kinh doanh tại công ty
1.2.1 Chức năng:
1.Tư vấn và cung cấp phần mềm
2. Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
3. Mua bán hàng kim khí điện máy, điện thoại
4. Mua bán máy in, photocopy, máy fax, thiết bị văn phòng
5. Mua bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi và linh kiện của máy tính
1.2.1 Nhiệm vụ
* Cung cấp các sản phẩm đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý cho các khách hàng
* Thực hiện chính sách hậu mãi, bảo hành tốt nhằm tạo thương hiệu vững mạnh.
1.3 Bộ máy tổ chức của công ty
1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
- Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình độ
năng lực, cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.
Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận giúp

việc cho Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề có
liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực
tiếp về kết quả công việc của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 3
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PGĐ. KINH DOANH PGĐ. NHÂN SỰ
BỘ PHẬN GIÁM SÁTPHÒNG KINH DOANH MARKETTING BỘ PHẬN GIAO NHẬN - KHO HÀNG
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức CÔNG TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
1.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước
cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng
quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm phán
và ký kết các hợp đồng mua bán của công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh, tìm kiếm đối
tác, tham mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám đốc những thị trường tìm năng nhất.
- Phó giám đốc nhân sự: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí nhân sự
cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể.
- Phòng kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phòng này
thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tổ chức mua bán hàng hóa.
- Phòng Marketting: đây là bộ phận hỗ trợ cho phòng kinh doanh và ban Giám
Đốc trong việc nghiên cứu thị trường, phát triển và mở rộng thị trường có tiềm năng
tốt, phát triển mặt hàng mới.
- Phòng kế toán: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phòng kế toán có
nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công tác kế toán tài chính của
công ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi xuất nhập tồn hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá
thành, tính toán lãi lỗ, quyết toán thuế, tính thuế phải nộp nhà nước…Cuối mỗi tháng,
mỗi quý phòng kế toán báo cáo cho giám đốc kết quả kinh doanh đồng thời lập các
báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 4
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế Toán Công Nợ, Chi Phí
Kế Toán
Tiền Mặt
Kế Toán
TGNH
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
- Bộ phận giám sát: Bộ phận này hỗ trợ cho Giám đốc việc theo dõi và giám sát,
đôn đốc công việc phòng ban trong công ty. Ngoài ra bộ phận này còn đề xuất với
giám đốc khen thưởng những bộ phận, cá nhân hoàn thành tốt công việc cũng như xử
phạt khi không hoàn thành công việc được giao.
- Bộ phận giao nhận: thực hiện việc giao nhận,tổ chức quản lý hàng tồn kho.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Giới thiệu bộ máy kế toán
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng do Giám Đốc quyết định, bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm
trước Giám Đốc về việc thực hiện trách nhiệm được giao. Kế toán trưởng có nhiệm vụ
và quyền hạn:
 Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng, nhiệm vụ
của phòng kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 5
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
 Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được Giám Đốc
phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng tháng, từng
quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo Giám Đốc
công ty.

 Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công việc đã
được phân công cụ thể cho từng người.
 Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu thuộc phòng
kế toán (trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần việc).
 Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận kế toán cho
phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm hợp lý để
Giám Đốc quyết định.
 Kế toán tổng hợp
 Kiểm tra việc ghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ theo đúng chế độ quy định.
 Kiểm tra các số liệu và lập chứng từ kết chuyển chi phí, giá vốn, doanh thu.
 Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty.
 Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong kỳ.
 Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi
phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.
 Lưu hồ sơ quyết toán, hồ sơ của trưởng phòng kế toán.
 In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.
 Kế toán tiền mặt
 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, kịp thời các nghiệp
vụ bằng tiền mặt thanh toán cho khách hàng và nội bộ của công ty.
 Đối chiếu với kế hoạch thu cho từng đợt được Giám Đốc phê duyệt để thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở kiểm tra các hồ sơ chứng từ được thanh toán, được
phê duyệt hợp lệ.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 6
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
 Hạch toán đầy đủ chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh theo đúng như quy
định.
 Lập báo cáo quỹ hàng ngày và tham gia các công tác kiểm quỹ theo quy định khi có
yêu cầu.
 Theo dõi và thực hiện báo cáo tình hình công nợ nội bộ và thanh toán tạm ứng nội bộ.

 Kế toán tiền gửi ngân hàng
 Kiểm tra tính hợp lệ các hồ sơ thanh toán và thực hiện chính xác, lập kịp thời các
nghiệp vụ về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán tiền hàng, thuế và các khoản trích
nộp khác.
 Liên hệ với ngân hàng để giao nhận các chứng từ của ngân hàng (giấy báo nợ, giấy
báo có ) kịp thời.
 Hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền gửi,
tiền vay, thanh toán qua ngân hàng đúng theo quy định hiện hành.
 Kiểm tra thường xuyên số dư tiền gửi và tài khoản tiền mặt, kiểm tra chi tiết mỗi loại
tiền.
 Đối chiếu và báo cáo cho kế toán trưởng hàng ngày các khoản tiền gửi ngân hàng, chi
tiết từng nguồn tiền tồn, khoản thu, sổ phụ của các ngân hàng.
 Cung cấp kịp thời các chứng từ kế toán, các khoản phí ngân hàng cho kế toán công nợ
để sao giữ và đối chiếu công nợ khách hàng.
 Kế toán chi phí, công nợ
 Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
 Kết hợp với kế toán thanh toán qua ngân hàng, tiền mặt để theo dõi công nợ khách
hàng.
 Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ theo đúng
quy định.
 Hỗ trợ với kế toán ngân hàng để giải quyết những lệnh chi gấp vào buổi chiều trong
ngày.
 Thủ quỹ
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 7
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
 Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, lập phiếu thu, phiếu chi, quản lý cơ sở
vật chất, trang phục cho nhân viên.
 Thực hiện chính xác kịp thời và ghi chép phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu chi qua
ngân quỹ của công ty.
 Giao dịch với các ngân hàng để thực hiện chính xác và đảm bảo trong các nghiệp vụ

giao nhận tiền của công ty.
 Kiểm tra cuối ngày, đối chiếu với báo cáo quỹ trong ngày.
 Thực hiện kiểm quỹ cuối tháng theo định kỳ.
1.4.2 Hình thức kế toán
- Công ty tổ chức hình thức kế toán theo phương pháp nhật ký chung
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP NHẬT KÝ CHUNG
1.4.3 Hình thức ghi sổ và các loại chứng từ sử dụng tại công ty
 Sổ sách kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
- Thẻ kho, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết thanh toán
- Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ, sổ chi tiết tiền vay.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 8
CHỨNG TỪ GỐC
THẺ KT CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BẢNG TỔNG HỢP
SỔ CÁI CHI TIẾT
SỔ CÁI TỔNG HỢP
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT
SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng
- Sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng.
- Biên bản kiểm kê hàng hóa, phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

- Bảng kê mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn.
- Giấy đề nghị thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng…
1.4.4 Chính sách kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo thông tư
244/2009/TT-BTC ngày 31-12-2009.
1.4.4.1 Niên độ kế toán
- Doanh nghiệp áp dụng niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc
năm tài chính là ngày 31/12.
1.4.4.2 Đơn vị tiền tệ:
- Doanh nghiệp sử dụng đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam ( VND )
1.5 Thuận lợi và khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty
1.5.1 Thuận lợi
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh về công nghệ thông tin.
Vốn của Công ty chủ yếu là vốn lưu động. Nguồn vốn kinh doanh của Công
ty là vốn góp của các thành viên Công ty, không vay mượn của tổ chức, cá nhân
nào.
1.5.2 Khó khăn
Khó khăn lớn nhất của công ty hiện nay là chưa có nguồn cung cấp trong
nước. Tất cả các mặt hàng đều là hàng ngoại nhập nên giá thành rất cao gây khó
khăn trong việc tiêu thụ.
1.5.3 Phương hướng phát triển
Mở rộng kinh doanh thêm các mặt hàng đang được ưa chuộng trong
ngành. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 9
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
HƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH NHÂN KIẾN VĂN
2.1 Kế toán mua hàng:

2.1.1. Phương thức mua hàng:
Hiện nay các mặt hàng của công ty: máy vi tính, laptop, máy điều hòa, máy
scan đang sử dụng kênh mua hàng trong nước, phương thức mua hàng chủ yếu là:
phương thức chuyển hàng - đến ngày đã định trong hợp đồng kinh tế, bên bán có trách
nhiệm giao hàng tại kho của công ty hay tại một địa điểm nào đó được quy định trong
hợp đồng. Khi nhận hàng, công ty sẽ lấy hóa đơn bán hàng để làm cơ sở cho việc đánh
giá tình hình thực hiện hợp đồng, đồng thời ghi sổ kế toán và là căn cứ để thanh toán
tiền hàng cho bên bán. Mọi sự hao hụt, mất mát xảy ra trong quá trình vận chuyển do
bên bán chịu trách nhiệm.
2.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT do bên bán lập;
- Hóa đơn bán hàng;
- Phiếu nhập kho: làm căn cứ ghi thẻ kho, là cơ sở ghi sổ kế toán;
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa;
- Ngoài ra trong quá trình thanh toán, kế toán còn sử dụng các chứng từ sau: Giấy
báo nợ của ngân hàng; Phiếu chi; Giấy thanh toán tiền tạm ứng; Chứng từ nộp thuế ở
khâu mua.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 10
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Lưu đồ chứng từ nghiệp vụ mua hàng
Lưu đồ 2.1: Lưu đồ minh họa nghiệp vụ mua hàng
2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ mua hàng, kế toán tại văn phòng công ty sử dụng các tài
khoản:
- Tài khoản 156 để phản ánh giá mua hàng hóa (Chưa thuế GTGT).
- Tài khoản 1331 để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Các Tài khoản 111, 112, 331, … để phản ánh hình thức thanh toán khi mua
hàng.
2.1.4 Phương pháp tính giá thực tế hàng nhập kho:
Giá thực tế = Giá mua theo hóa đơn (Chưa thuế GTGT) + Chi phí phát sinh trong

khi mua.
Ví dụ 1: Ngày 06/10/2013 mua hàng (Máy lạnh Hitachi X18CX) của Công ty
TNHH TM - DV An Phú Đức, giá mua chưa thuế GTGT là 173.360.000, thuế GTGT
10%, hàng nhập kho. Thanh toán bằng chuyển khoản. Do không có chi phí phát sinh
trong khi mua nên giá thực tế hàng nhập kho được tính như sau:
Giá thưc tế = 173.360.000 + 0 = 173.360.000
Đơn giá = = 15.760.000
2.1.5 Một số nghiệp vụ cụ thể phát sinh:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 11
Phòng Kinh doanh
Giấy yêu
cầu
Bộ phận kho
Phiếu
nhập kho
Xét duyệt, Lập ĐĐH
Nhà cung cấp
N
Hóa đơn
Phòng Kế toán
NKC,
Sổ chi tiết
Ghi sổ
N
Biên bản
kiểm
nghiệm
Phiếu
nhập kho
Phiếu

nhập kho
Đơn
đặt hàng
Đơn
đặt hàng
Hóa đơn
Kiểm hàng, Lập BBKN
Nhận hàng, Lập PNK
Biên bản
kiểm nghiệm
Phiếu
nhập kho
Biên bản
kiểm nghiệm
Hóa đơn
Hóa đơn
Hóa đơn
N
Biên bản
kiểm nghiệm
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Ví dụ 2: Căn cứ Hóa đơn số 0001791 ký hiệu AA/13P và Phiếu nhập kho số
PN01 (Phụ lục I). Ngày 06/10/2013 mua hàng (Máy lạnh Hitachi X18CX) của Công ty
TNHH TM - DV An Phú Đức, giá mua chưa thuế GTGT là 173.360.000, thuế GTGT
10%, hàng nhập kho. Thanh toán bằng chuyển khoản, Ủy nhiệm chi ngày 08/10/2013.
Kế toán ghi:
Nợ TK 156: 173.360.000
Nợ TK 1331: 17.336.000
Có TK 112: 190.696.000
Ví dụ 3: Căn cứ Hóa đơn số 0001036 ký hiệu NL/13P và Phiếu nhập kho số

PN08 (Phụ lục II). Ngày 10/10/2013 mua hàng (Máy lạnh Funiki SC12) của Doanh
nghiệp tư nhân Ngọc Loan, giá mua chưa thuế GTGT là 41.400.000, thuế GTGT 10%,
hàng nhập kho. Thanh toán bằng chuyển khoản, Ủy nhiệm chi ngày 18/10/2013. Kế
toán ghi:
Nợ TK 156: 41.400.000
Nợ TK 1331: 4.140.000
Có TK 112: 45.540.000
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 12
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
2.1.6 Ghi sổ kế toán:
Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng

Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
-
06-10-
13
0001791 06-10-13
Mua hàng
của Công ty
An Phú Đức
156 173.360.000
06-10-
13
0001791 06-10-13
Thuế GTGT
được khấu
trừ
133 17.336.000
06-10-
13
0001791 06-10-13
Tiền gửi
ngân hàng
112 190.696.000
10-10-
13
0001036 10-10-13
Mua hàng
của DNTN
Ngọc Loan

156 41.400.000
10-10-
13
0001036 10-10-13
Thuế GTGT
được khấu
trừ
133 4.140.000
10-10-
13
0001036 10-10-13
Tiền gửi
ngân hàng
112 45.540.000
Số dư cuối
kỳ
-
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 13
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
Số

hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có

Số dư
đầu kỳ

1.482.413.032

Số phát
sinh

06-
10-13
000
179
1
06-10-
13
Mua hàng

của Công
ty An
Phú Đức
112
173.360.000
10-
10-13
000
103
6
10-10-
13
Mua hàng
của
DNTN
Ngọc
Loan
112
41.400.000
….

Cộng số
phát sinh

1.922.225.975 1.943.972.620

Số dư
cuối kỳ

1.460.666.387

Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 14
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
2.2 Kế toán bán hàng:
2.2.1 Phương thức bán hàng:
Hiện nay công ty sử dụng kênh tiêu thụ bán hàng trong nước. Công ty áp dụng
chủ yếu phương thức bán hàng trực tiếp, nhưng tùy theo nhu cầu khách hàng công ty
đôi khi cũng sử dụng hình thức bán hàng vận chuyển thẳng cho khách hàng.
2.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Lệnh bán hàng;
- Hóa đơn bán hàng;
- Phiếu xuất kho;
- Chứng từ bán hàng dùng làm căn cứ để ghi vào sổ kế toán ghi nhận doanh thu,
giá vốn hàng bán, hạch toán thanh toán. Các hóa đơn này do nhân viên phòng kế toán
lập theo mẫu quy định của bộ tài chính trong đó ghi rõ ngày tháng bán hàng, số hóa
đơn, tên địa chỉ người mua, tên và quy cách hàng hóa, đơn vị tính, số lượng đơn giá,
thành tiền.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 15
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Lưu đồ chứng từ của nghiệp vụ bán hàng:
2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán tại công ty sử dụng các tài khoản:
- Tài khoản 511 để theo dõi doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 632 để theo dõi giá vốn hàng bán.
- Tài khoản 111, 112, 131, …. để phản ánh hình thức thanh toán khi bán hàng.
- Tài khoản 3331 để phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp.
2.2.4 Phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho: Công ty áp dụng
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ .

Đơn giá xuất kho Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong
kỳ
bình quân Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập
trong kỳ
Trị giá hàng hóa xuất kho trong kỳ = Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ x Đơn
giá xuất kho bình quân.
Ví dụ 4: Ngày 01/10/2013, xuất bán hàng hóa (Máy lạnh Hitachi X18CX) cho
Công ty TNHH Công nghệ Thiên Nam với giá chưa thuế GTGT là 34.000.000, thuế
GTGT 10%. Thu bằng chuyển khoản. Trị giá hàng hóa xuất kho được tính như sau:
Đơn giá xuất kho 61.024.000 + 189.120.000 250.144.000
bình quân 4 + 12 16
15.634.000
Trị giá hàng hóa xuất kho = 2 x 15.634.000 = 31.268.000
2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh:
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 16
Phòng Kinh doanh
Hợp đồng
bán hàng
BP. Giao hàng
Phiếu
xuất kho
Đối chiếu, Lập hóa đơn
Khách hàng
N
Hóa đơn
Hóa đơn
Hóa đơn
Phòng Kế toán
Sổ chi tiết
Hóa đơn

Ghi
sổ chi 1ết
N
Phiếu
xuất kho
Phiếu
xuất kho
Phiếu
xuất kho
Hóa đơn
A
Hợp đồng
bán hàng
NK Chung
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Ví dụ 5: Căn cứ vào Hóa đơn số 0000100 và Phiếu xuất kho số PX03 (Phụ lục
III). Ngày 01/10/2013, xuất bán hàng hóa (Máy lạnh Hitachi X18CX) cho Công ty
TNHH Công nghệ Thiên Nam với giá chưa thuế GTGT là 34.000.000, thuế GTGT
10%. Thu bằng chuyển khoản, Lệnh chuyển có ngày 28/10/2013. Kế toán ghi:
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 37.400.000
Có TK 511: 34.000.000
Có TK 3331: 3.400.000
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 31.268.000
Có TK 156: 31.268.000
Đơn giá xuất kho 61.024.000 + 189.120.000 250.144.000
bình quân 4 + 12 16
15.634.000
Trị giá hàng hóa xuất kho = 2 x 15.634.000 = 31.268.000

Ví dụ 6: Căn cứ vào Hóa đơn số 0000110 và Phiếu xuất kho số PX12 (Phụ lục
IV). Ngày 15/10/2013, xuất bán hàng hóa (Máy lạnh Funiki SC12) cho Công ty
TNHH OCSVN với giá chưa thuế GTGT 30.000.000, thuế GTGT 10%. Thu bằng
chuyển khoản, Lệnh chuyển có ngày 18/10/2013. Kế toán ghi:
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 33.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Có TK 3331: 3.000.000
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 27.950.000
Có TK 156: 27.950.000
Đơn giá xuất kho 0 + 111.800.000 111.800.00
bình quân 0 + 16 16
6.987.500
Trị giá hàng hóa xuất kho = 4 x 6.987.500 = 27.950.000
Ví dụ 7: Căn cứ Hóa đơn số 0000118 và Phiếu xuất kho số PX19 (Phụ lục V).
Ngày 24/10/2013, xuất bán hàng hóa (Máy lạnh Funiki SC12) cho Công ty TNHH
Hóa chất Thành Long với giá chưa thuế GTGT là 7.600.00, thuế GTGT 10%. Thu
bằng tiền mặt, Phiếu thu số PT10 ngày 19/10/2013. Kế toán ghi:
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111: 8.360.000
Có TK 511: 7.600.000
Có TK 3331: 760.000
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 6.987.500
Có Tk 156: 6.987.500
Trị giá hàng hóa xuất kho = 1 x 6.987.500 = 6.987.500
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 17
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
2.2.6. Ghi sổ kế toán:

Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Máy lạnh Hitachi X18CX
Tháng 10 năm 2013
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản
tính trừ
Số
Ngày
thán
g
SL Đơn giá
Thành
tiền
Thuế
Khá
c
(521,
531.
532)
01-

10-13
000
010
0
01-
10-13
Bán hàng
cho Công
ty Thiên
Nam
112 2 17.000.000 34.000.000
….

Cộng phát
sinh


- Doanh
thu thuần
4 68.000.000

- Giá vốn
hàng bán
4 15.634.000 62.536.000
- Lãi gộp 4 5.464.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 18

Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Máy lạnh Funiki SC12
Tháng 10 năm 2013
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản
tính trừ
Số
Ngày
tháng
SL Đơn giá
Thành
tiền
Thuế
Khác
(521,
531.
532)
15-
10-13

0000
110
15-10-
13
Bán hàng cho
Công ty
OCSVN
112 4 7.500.000
30.000.00
0

24-
10-13
0000
118
24-10-
13
Bán hàng cho
Công ty Thành
Long
111 1 7.600.000 7.600.000

Cộng phát sinh


- Doanh thu
thuần
5
37.600.00
0



- Giá vốn hàng
bán
5 6.987.500
34.937.50
0

- Lãi gộp 5 2.662.500



Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 19
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ Số hiệu: 511
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung Số
hiệu
TK
đối

Số tiền
Số
Ngày
tháng
Tra
ng
số
STT
dòng
Nợ Có

Số dư đầu
kỳ
0
Số phát sinh
01-10-
13
0000100 01-10-13
Bán hàng
cho Công ty
Thiên Nam
112
34.000.000
15-10-
13
0000110 15-10-13
Bán hàng
cho Công ty
OCSVN
112

30.000.000
24-10-
13
0000118 24-10-13
Bán hàng
cho Công ty
Thành Long
111
7.600.000
….

Cộng số
phát sinh

2.545.698.745 2.545.698.745

Số dư cuối
kỳ
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 20
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Công ty TNHH Nhân Kiến Văn
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Ngày
tháng

ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
Số phát sinh
31-10-
13
PX03
01-10-
13
Xuất kho bán
hàng cho Công
ty Thiên Nam
156 31.268.000
31-10-

13
PX12
15-10-
13
Xuất kho bán
hàng cho Công
ty OCSVN
156 27.950.000
31-10-
13
PX19
24-10-
13
Xuất kho bán
hàng cho Công
ty Thành Long
156 6.987.500
….

Cộng số phát
sinh

1.943.972.620 1.943.972.620
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 21
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Công ty TNHH Nhân Kiến Văn

SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2013
Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
Ngày
tháng
Tran
g số
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
1.482.413.032
Số phát sinh
31-
10-13
PX03
01-10-

13
Xuất kho bán
hàng cho Công
ty Thiên Nam
632
31.268.000
31-
10-13
PX12
15-10-
13
Xuất kho bán
hàng cho Công
ty OCSVN
632
27.950.000
31-
10-13
PX19
24-10-
13
Xuất kho bán
hàng cho Công
ty Thành Long
632
6.987.500
….

Cộng số phát
sinh


1.922.225.975
1.943.972.6
20
Số dư cuối kỳ
1.460.666.387
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 22
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động bán hàng
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a Khái quát giá vốn hàng bán
Tại công ty, giá vốn hàng bán là trị giá bán hàng hoá xuất bán trong kỳ.
Tài khoản được dùng trong công ty: TK 632: Giá vốn hàng bán.
Chứng từ, sổ sách sử dụng tại công ty:
+ Đơn đặt hàng của khách hàng
+ Phiếu giao hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Tờ khai nhập khẩu, Hợp đồng mua bán
+ Sổ chi tiết TK632
+ Sổ cái TK632.
b Quy trình luân chuyển chứng từ
Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế tóan bán hàng tiến hành tính
giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất và
lập phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho sẽ chuyển cho thủ kho làm căn cứ xuất hàng.
Kế toán bán hàng sẽ lưu chứng từ chuyển cho kế toán tổng hợp.
c

Hạch toán chi tiết
Ngày 01/10/2013, công ty TNHH Công Nghệ Thiên Nam có nhu cầu
mua máy lạnh Hitachi. Công ty tiến hành xuất kho bán cho khách hàng,
kế toán lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho KV/13P số 0000100 (xem Phụ
lục III_ hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho)
Nợ TK 632: 31.520.000VND
Có TK 156 : 31.520.000VND
Ngày 15/10/2013, công ty TNHH OCSVN có nhu cầu mua máy lạnh
Funiki SC12. Công ty tiến hành xuất kho bán cho khách hàng, kế toán
lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho KV/13P số 0000110 (xem Phụ lục IV_
hóa đơn bán hang, phiếu xuất kho) kế toán ghi nhận:
Nợ TK 632 : 27.600.000 VND
Có TK 156: 27.600.000 VND
Ngày 24/10/2013, công ty TNHH Hóa Chất Thành Long có nhu cầu
mua máy lạnh Funiki SC12. Công ty tiến hành xuất kho bán cho khách
hàng, kế toán lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho KV/13P số 0000118
(xem Phụ lục V_ hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho) kế toán ghi nhận:
Nợ TK 632 : 6.900.000 VND
Có TK 156: 6.900.000 VND
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 23
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
Trong tháng 10/2013 tổng chi phí giá vốn hàng bán xuất kho cho toàn bộ
bảng kê hợp đồng là 206.680.517 VND kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 : 206.680.517 VND
Có TK 156 : 206.680.517VND
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 24
Báo Cáo Thực Tập GVHD: Ths.Trần Thị Vinh
SỔ CÁI
Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
Tháng 10 - 2013

ĐVT: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Đ.Ư
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
… … … … … … …
01/10/13
0000
100
01/10/13
Bán hàng cho công
ty TNHH Công
Nghệ Thiên Nam
156 31.520.000
15/10/13
0000
110

15/10/13
Bán hàng cho công
ty TNHH OCSVN
156 27.600.000
24/10/13
0000
118
24/10/13
Bán hàng cho công
ty TNHH Hóa Chất
Thành Long
156 6.900.000
… … … … … … …
31/10/13 K/C 31/10/13
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 206,680,517
Cộng số phát sinh 206.680.517 206.680.517
Số dư cuối kỳ: - -
2.3.2 Chi phí bán hàng
a Khái quát chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khỏan chi phí khi công ty phát sinh
mua dầu, xăng nhằm phục vụ cho quá trình luân chuyển hàng hóa.
Ngoài ra còn có lương trả cho nhân viên bán hàng, phí tiếp khách.
Tài khoản được dùng trong công ty TK641: chi phí bán hàng
Chứng từ, sổ sách sử dụng tại công ty:
+ Hóa đơn GTGT, Ủy nhiệm chi…
+ Bảng lương nhân viên, phân bổ chi phí trả trước…
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng
+ Sổ quỹ tiền mặt

+ Sổ chi tiết TK641
+ Sổ cái TK641
b Quy trình luân chuyển chứng từ
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Linh Trang 25

×