Tải bản đầy đủ (.doc) (220 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.47 KB, 220 trang )

Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
TUần 1:
Ngày soạn: 14/ 08
Tiết: 1 Văn bản
Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên.
2. Kỹ năng
- Chỉ ra và hiểu đợc nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Kể đợc truyện.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu quý nguồn gốc dân tộc, yêu mến và su tầm truyền thuyết.
B- Những điều cần lu ý:
* Nắm đợc các ý chính của định nghĩa truyền thuyết chú thích SGK
- Truyền thuyết có cơ sở lịch sử , cốt lõi sự thật lích sử. Là tác phẩm nghệ thuật dân
gian. Nó thờng có yếu tố lí tởng hoá và tởng tợng kì ảo. Đợc ngời kể ngời nghe tin nh có
thật.
* Những truyền thuyết về thời đại các vua Hùng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Tài liệu: Tranh
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I/ ổn định tổ chức: Ts: Vắng:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
III/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Mỗi con ngời chúng ta dều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có
nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại,truyền thuyết kì diệu. Dân tộc
Mờng chúng ta ra đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông bắt
đâù từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo: "Con Rồng Cháu Tiên".


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích dấu
*:SGK-17.
- Học sinh đọc chú thích dấu *
I/ Giới thiệu chung :
* Thể loại truyền thuyết
Giáo án Ngữ Văn 6
1
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
? Em hãy cho biết thế nào là truyền thuyết?
- GV thuyết giảng để học sinh nắm chắc định
nghĩa truyền thuyết.
H: giải thích một số từ khó trong SGK
Chú ý các từ: ng tinh, tập quán, nòi, vô địch.
Gv : Để hiểu rõ cách giải thích nghĩa của từ ta
học tiết sau.
Hoạt Động 2:Hớng dẫn học sinh đọc và tìm
hiểu văn bản.
G: yêu cầu đọc kể:
Rõ ràng , mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li
kỳ, thuần tởng tợng. Cố gắng thể hiện hai lời
đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ. giọng
âu cơ lo lắng than thở; giọng Long Quân tìng
cảm, ân cần, chậm rãi.
- GV và học sinh đọc một lợt.
? Em hãy cho biết truyền thuyết này chia làm
mấy phần?
- GV: Văn bản Con Rồng Cháu Tiên là một
truyền thuyết dân gian đợc liên kết bởi 3 đoạn.

Đ1: Từ đầu đến " Long Trang"
Đ2: Tiếp đến "Lên đờng"
Đ3: Phần còn lại
?: Em hãy quan sát các đoạn đó trong văn
bản và nêu sự việc chính đợc kể trong mỗi
đoạn?
-Hs :Thảo luận-suy nghĩ trả lời.
? : Các văn bản truyền thuyết thờng chứa
đựng nhiều yếu tố kì ảo: Em hiểu gì về các yếu
tố đó?
Hs :Là các chi tiết tởng tợng,không có thật,
* Giải thích từ khó
II/ Đọc - Tìm hiểu văn bản
* Đọc:
Đ1: Việc kết hôn của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
Đ2:Việc sinh con và chia con của
Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Đ3: Sự trởng thành của các con Lạc
Long Quân và Âu Cơ.
Giáo án Ngữ Văn 6
2
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
phi thờng, hoang đờng.
? : Các chi tiết chính trong truyện đợc trình
bày theo trình tự naò?
Hs-Suy nghĩ trả lời:Trình tự thời gian đây là
đặc điểm của văn tự sự sẽ học ở các tiết sau.
? : Theo em câu chuyện gắn với thời gian nào
của lịch sử?

Hs :Truyền thuyết thời các Vua Hùng.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
? : Trong trí tởng tợng của ngời xa Lạc Long
Quân hiện lên với những đặc điểm phi thờng
nào về nòi giống và sức mạnh?
? : Theo em sự phi thờng ấy là biểu hiện của
một vẻ đẹp nh thế nào?
Hs : Vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng.
? : Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng
quí nào?
? : Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Âu Cơ?
Hs : Vẻ đẹp cao qúi của ngời phụ nữ
Gv:Vua cha chọn đẻ tế trời Lạc Long Quân kết
duyên cùng Âu Cơ là những vẻ đẹp cao qúi của
thần tiên đợc hoà hợp
? : Theo em qua mối duyên tình này ngời xa
muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc?
Hs suy nghĩ trả lời.

? : Chuyện sinh con của Âu Cơ có gì lạ?
Hs : Ngời đẻ ra trứng nở thành con
? : Theo em chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra trăm
trứng nở thành trăm ngời con khoẻ đẹp có ý
nghĩa gì?
Hs - thảo luận - trả lời.
* Tìm hiểu văn bản:
1- Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu
Cơ:
* Lạc Long Quân : Là con thần biển
có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch,

diệt yêu quái giúp dân
* Âu Cơ : Là con Thần Nông xinh
đẹp tuyệt trần,yêu thiên nhiên.
- Dân tộc ta có nòi giống cao qúy
thiêng liêng.
-Tôn kính tự hào về nòi giống Con
Rồng Cháu Tiên.
2/ Việc sinh con và chia con của Lạc
Long Quân và Âu Cơ
- Giải thích mọi ngời chúng ta đều là
Giáo án Ngữ Văn 6
3
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
-Gv : Từ "đồng bào" Bác Hồ nói có nghĩa là
cùng bào thai mọi ngời trên đất nớc ta đều có
chung một nguồn gốc.
? : Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con nh
thế nào?Tại sao lại chia nh vậy?
-Gv: Rừng núi là quê mẹ,biển là quê cha,các
con ở hai bên nội ngoại cân bằng,đặc điểm địa
lí nớc ta nhiều rừng và biển.
? : Ngời xa muốn thể hiện ý nguyện gì qua
chi tiết này?
-Hs - suy nghi - trả lời.
-Gv giảng.
Đó là ý nguyện phát triển dân tộc, làm ăn mở
rộng đất đai.
-Đoàn kết thống nhất dân tộc.
? : Truyện còn kể rằng các con của Lạc Long
Quân và Âu Cơ nối nhau làm Vua ở đất Phong

Châu đặt tên nớc là Văn Lang mời mấy đời
thay đổi.Theo em sự việc đó có ý nghĩa gì
trong việc cắt nghĩa nòi giống ,truyền thống
dân tộc?
Hs suy nghĩ trả lời.
? : Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên đã bồi
đắp cho em những tình cảm nào?
Hs : Tự hào dân tộc,yêu qúi truyền thống
? : Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên cho
đến nay còn gắn với di tích lịch sử nào? Phong
tục nào?
Hs thảo luận - trả lời.
Đền thờ các vua Hùng ở Phong Châu - Phú
Thọ, giỗ tổ Hùng Vơng vào 10-3 âm lịch hàng
năm .
? : Nhân dân ta đã sử dụng yếu tố nghệ thuật
nào để xây dựng truyền thuyết?
Gv : Khái quát lại toần bộ nội dung
anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ
sinh ra.
- 50 con theo mẹ lên núi
- 50 con theo cha xuống biển
3 - Sự tr ởng thành của các con Lạc
Long Quân và Âu Cơ:
- Dân tộc ta có từ lâu đời, trải qua
các triều đại Hùng Vơng, Phong
Châu là đất tổ.
- Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng
liêng cao qúi. Là một khối đoàn kết
thống nhất bền vững.

- Sử dụng yếu tố tởng tợng,kì ảo.
Giáo án Ngữ Văn 6
4
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc hai bài ca dao và đoạn thơ.
- Chia ba nhóm , mỗi nhóm thảo luận một
phần, gọi đại diện lên phát biểu(theo 3 câu hỏi)
B1: Bài ca dao nhăc nhở cho ta điều gì?
B2: ý nghĩa của bài ca dao
B3: Đoạn thơ khẳng định điều gì?
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập
-Gọi hai học sinh kể lại tóm tắt truyện Con
Rồng Cháu Tiên.
-Yêu cầu,kể đúng cốt truyện,chi tiết cơ bản
+ Dùng lời văn nói để kể
+ Kể diễn cảm
* Ghi nhớ : SGK (trang 8)
* Đọc thêm
1 - Nhắc nhở ta nhớ ơn tổ tiên, nhớ
ngày giỗ tổ.
2 - Phải yêu thơng,đùm bọc,giúp đỡ
lẫn nhau vì cúng sống chung một đát
nớc, một cội nguồn .
3 - ca ngợi đất nớc,nhắc nhở mọi ng-
ời về nòi giống dân tộc nhớ ơn tổ
tiên.
* Luyện tập
D- Hớng dẫn học ở nhà
Y/c : - Su tầm những truyện của các dân tộc khác cũng giải thích nguồn gốc tơng tự Con

Rồng Cháu Tiên.
-Đọc - chuẩn bị bài Bánh Trng bánh Dày
E- Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
Giáo án Ngữ Văn 6
5
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Ngày soạn:14/ 08
Tiết: 2 Văn bản
Bánh chng , bánh giầy
Truyền thuyết
( Tự học có hớng dẫn )

A - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết bành chng,bánh giầy
2. Kỹ năng
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng huyền ảo của truyện.
- Kể đợc truyện
3. Thái độ
- Yêu mến ngời lao đông, yêu mến các nhân vật trong truyện cổ tích.
B - Những điều cần lu ý:
- Trớc đây xếp truyện này vào thể loại cổ tích là căn cứ vào tiêu chí nhân vật (kiểu ngời
em út và ngời mồ côi)
- Những truyện còn giải thich nguồn gốc bánh chng bánh giầy và phong tục làm hai loại
bánh này vào ngày Tết của dân tộc ta.
- Truyện còn găn với thời đại các Vua Hùng.
- Vì vậy có thể coi bánh chng bánh giày nh một truyền thuyết.
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I/ ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:

? : Kể tên những truyện của các dân tộc,giải thích nguồn gốc con ngời?
TL: Ngời Mờng : quả trứng to đẻ ra con ngời; ngời Khơ Mú : quả bầu mẹ
? : - Sự giống nhau cả những truyện đó khẳng định điều gì?
- TL: Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lu văn hoá giữa các tộc ngời.
III/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hàng năm,mỗi khi xuân về Tết đến,nhân dân ta con
cháu các Vua Hùng từ miễn xuôi đến miền ngợc lại nô nức hồ hởi trở lá dong, xay đỗ,
giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm cho ta thêm yêu qúi, tự hào về nền văn hoá cổ
truyền độc đáo của dân tộc và nh làm sống lại truyền thuyết bánh chng bánh giầy.
Giáo án Ngữ Văn 6
6
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt Động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
chung.
Gv giới thiệu:
Hoạt Động 3: Hớng dẫn học sinh đọc - và
tìm hiểu văn bản.
GV: Yêu cầu giọng đọc chậm rãi, tình cảm,
chú ý lời nói của thần trong giấc mộng của
Lang Liêu giọng âm vang, lắng đọng. Giọng
vua Hùng đĩnh đạc chắc khoẻ.
Gv đọc mẫu - hớng dẫn học sinh đọc.
? : Truyện có thể chia làm mấy đoạn, và ý
chính của từng đoạn ?
Đ1: Đi từ đầu đến chứng giám: Vua Hùng chọn
ngời nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến hình tròn: Cuộc đua tài dâng lễ
vật.
Đ3: Còn lại: Kết quả cuộc thi tài.

GV: Bố cục ba phần này cũng là bố cục cho thể
loại văn tự sự. Các em sẽ đợc tìm hiểu kĩ hơn ở
các tiết TLV sau.
? : Nêu ý nghĩa của từ : tổ tiên, phúc ấm, tiên
vơng.
-Hs tham khảo chú thích- trả lời
? : Những từ này có mấy tiếng?
-Hs : 2 tiếng
-Gv : Từ và tiếng có gì khác nhau? Từ có 2
tiếng đợc xếp vào loại từ nào, sẽ học ở bài sau.
? : Câu chuyện bắt đầu từ những chi tiết nào?
Hs : Có 20 ngời con mà chỉ có 1 ngời nối ngôi.
? : Ai là nhân vật chính của truyện?
I- Giới thiệu chung:
- Đây là truyền thuyết giải thích
phong tục làm bánh chng bánh giầy
trong ngày Tết.
- Truyện gắn với thời đại các Vua
Hùng
II- Đọc - tìm hiểu văn bản:
* Đọc
* Bố cục: 3 đoạn :
* Giải thích từ khó
* Tìm hiểu văn bản:
1- Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi:
Giáo án Ngữ Văn 6
7
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
- Lang Liêu
? : Sự việc nào là chính ( làm bánh)

? : Nhân vật chính đợc giới thiệu nh thế nào?
? : Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn
cảnh nào?
? : Vua đề ra tiêu chuẩn của ngời nối ngôi
nh thế nào?
? : Vua đã dùng hình thức nào để chọn ngời
nối ngôi?
Hs: Thử tài.
? Sau khi nhà vua ra câu đố các Lang đã làm
gì?
? Em có nhận xét gì về việc làmcủa các Lang?
(suy nghĩ có sáng tạo không?)
H: đọc từ: Ngời buồn nhấthình tròn .
? : Vì sao trong các con Vua,chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp đỡ?
-Hs suy nghĩ trả lời .
- Gv : Là ngời thiệt thòi nhất, chỉ quen làm việc
đồng áng trồng lúa khoai.gần gũi với dân th-
ờng.
? : Em hãy tìm đoạn văn thể hiện sự giúp đỡ
của thần với Lang Liêu.
- Hs suy nghĩ- trả lời
- Gv : Khái quát lại bằng cách đa ra bảng phụ
đoạn văn:"Trong trời lễ tiên vơng".
- Gv : Điều quan trọng ở đây là Lang Liêu đã
hiểu đợc ý thần.
? : Theo em thần ở đây đại diện cho ai?
- Hs suy nghĩ trả lời
- Gv : Thần đại diện cho nhân dân,chỉ có nhân
dân mới quí trọng kết quả mồ hôi công

- Nhân vật chính là con thứ 18, mẹ bị
vua ghẻ lạnh ốm rồi chết - thiệt thòi
nhất.Từ khi lớn lên chăm lo đồng
áng, trông lúa khoai .
- Giặc ngoài đã yên, tập trung lo cho
dân, vua đã già muốn truyền ngôi.
- Ngời nối ngôi phải nối chí Vua,
không nhất thiết phải là con trởng.
2 Cuộc thi tài dâng lễ vật
a, Các lang
- Thi nhau làm cỗ thật hậu, thật
ngon.
b. Lang Liêu
Giáo án Ngữ Văn 6
8
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
sức,những cái nuội sống mình,mình
làm ra đợc.
? Sau khi đợc thần mách bảo Lang Liêu đã
làm gì?
? Quan sát bức tranh, em hãy cho biết bức
tranh miêu tả cảnh gì?
H: đọc đoạn cuối và cho biết tại sao Vua Hùng
chấm Lang nào đợc nhất?
? : Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua cha chọn đẻ tế trời?
- Qúi trọng nghề nông,hạt gạo,là sản phẩm do
chính con ngời làm ra.
- Tợng trời tợng đất,tợng muôn loài.
Nên hợp ý vua ,đem cái qúi trọng nhất của trời

đát,do mình làm ra để cúng tiên vơng,dâng
cha.
? Em nhận xét gì về Lang Liêu?
? Hãy nêu ý nghĩa của truyện?
? Truyện giải thích nguồn gốc cái gì? qua đó
muốn đề cao nghề gì?
? : Nhân dân ta xây dựng truyện nhằm mục
đích gì?
- Hs thảo luận - trả lời
- Gv:Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh ( những
truyện tơng tự sự tích quả da hấu) gắn với ý
nghĩa sâu sắc của 2 loại bánh thể hiện ở lời
mách bảo của thần.
=> chúng ta tự hào thời các vua Hùng đã có
nền văn minh nông nghiệp.Hàng năm nhân dân
- Chọn gạo nếp ngon nhất làm hai
loại bánh dâng lễ Tiên Vơng.
3. Kết quả cuộc thi tài
- Vua hài lòng trớc lễ vật của Lang
Liêu.
- Lang Liêu tài năng, thông minh,
hiếu thảo, trân trọng tổ tiên và ngời
sinh thành.
4. ý nghĩa
- Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh.
+ Đề cao lao động,nghề nông.
+ Bênh vực kẻ yếu.
+ Đề cao sự thờ kính tổ tiên.
* Ghi nhớ:SGK-12
Giáo án Ngữ Văn 6

9
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
ta vẫn thờng làm hai loại bánh vào dịp Tết để
cúng tổ tiên.
- Truyện có nhiều chi tiết tiêu biểu cho VHDG
và tiêu biểu cho văn tự sự.
- Hs đọc ghi nhớ SGK
Hoạt Động 4 : Hớng dẫn học sinh luyện
tập .
- Chia 2 nhóm -> thảo luận-> trả lời-> nhận
xét-> giáo viên chốt
- Câu 1:(nhóm 1) : ý nghĩa của phong tục ngày
Tết
- Câu 2 :(nhóm 2) : Đọc truyện này em thích
nhất ở chi tiết nào? Vì sao?
* Luyện tập
D- Hớng dẫn học ở nhà:
- Chuẩn bị bài : Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
E- Rút kinh nghiệm:
Giáo án Ngữ Văn 6
10
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Ngày soạn: 15/ 08
Tiết: 3 Tiếng Việt
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
***
A - Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.

+ Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ).
+ Các kiểu cấu tạo từ đơn, từ phức,từ ghép từ láy
+ Ôn lại các kiểu cấu tạo từ TV đã học ở bậc tiểu học.
2. Kỹ năng
- Sử dụng đúng từ Tiếng việt trong giao tiếp.
3. Thái độ
- Yêu thích, rèn luyện sử dụng đúng các loại từ Tiếng Việt.
B - Những điều cần lu ý:
1 - Chú ý 2 đặc điểm của từ - khái niệm từ.
2 - Nắm cách cấu tạo từ TV
3 - Phân biệt từ ghép với cụ từ
(Gv đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV)
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
I/ ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/Bìa mới:
Giới thiệu bài : ở tiểu học các em đã đợc tìm hiểu kiến thức về từ và tiếng nhng ở
mức đơn giản.Vào lớp 6 các em vẫn tìm hiểu về từ và tiếng nhng ở mức cao hơn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt Động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu từ là
gì?
GV: (bảng phụ)
? : Hãy lập danh sách các từ và tiếng trong câu
trên?
- Hs : Suy nghĩ lên bảng làm
I - Từ là gì ?
1. Ví dụ
Thần/ dạy/ dân / cách/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở
Giáo án Ngữ Văn 6

11
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Chia 2 nhóm :N1:Lập danh sách các tiếng
N2: từ
- Danh sách các tiếng:
Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và
cách, ăn, ở.
- Danh sách các từ:
Thần / dạy / dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
cách/ ăn ở.
?: Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
- Mỗi loại đơn vị đợc dùng làm gì?
- Khi nào một tiếng đợc coi la một từ?
Gv : vd : Cha/ mẹ / sách / vở /
-> Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa.
?: Vậy theo em từ là gì? Dùng để làm gì?
- Hs suy nghĩ trả lời.
Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt Động 2 : Hớng dẫn học sinh phân loại từ.
? : Dựa vào những kiến thức đã học hãy điền các
từ trong câu dới đây vào bảng phân loại?
- Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại học
sinh tự điền.
? Tìm từ một tiếng và hai tiếng sau đó điền vào
bảng?
- Gv : Nh vậy tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
? : Từ chỉ gồm một tiếng là từ gì? Hai tiếng là từ
gì?
? Hai từ trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và
khác nhau?

- Giống nhau đều gồm hai tiếng.
- Khác: chăn nuôi: hai tiếng có quan hệ về nghĩa:
từ ghép.
Trồng trọt: hai tiếng có quan hệ láy âm: từ láy.
? : Những từ phức đợc ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa đợc gọi là từ gì?
2 Nhận xét:
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
=> Khi một tiếng có thể dùng để
tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
=> Từ là ngôn ngữ nhỏ nhất dùng
để đặt câu.
* Ghi nhớ 1: Sgk - 13
II - Từ đơn và từ phức:
1. Ví dụ:
Từ / đấy,/ nớc / ta /chăm /nghề
trồng trọt,/ chăn nuôi /và/ có/
tục /ngày/ tết /làm/ bánh chng,/
bánh giầy.
2. Nhận xét
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn
- Từ gồm hai hay nhiều tiếng là từ
ghép.
=> Từ phức đợc tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau
Giáo án Ngữ Văn 6
12
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình


Học sinh đọc ghi nhớ.
- Gv : Từ láy : là từ phức ( 2 tiếng chỉ có 1 tiếng
có nghĩa )
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- Học sinh đọc bài tập a,b -> suy nghĩ -> trả
lời
? : Các từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu cấu
tạo từ nào?
Nguồn gốc = nguồn + gốc
Con cháu = con + cháu
? : Tìm từ đồng nghĩa với nguồn gốc trong câu
trên
? : Học sinh đọc bài tập c
- Chia hai tổ thảo luận - chia bảng lên điền
- Hs đọc bài tập 2 - y/c hãy nêu qui tắc sắp xếp
các tiếng? Suy nghĩ
- Gv gợi ý: có thể sắp xếp theo giới tính hoặc
theo bậc ( trên,dới)
- Gọi h/s lên bảng làm

- Học sinh đọc bài tập.
- Gv treo bảng phụ ( BT 3 sgk - 15 )
- Chia học sinh thành ba nhóm - thảo luận - lên
bảng điền ( mỗi nhóm một ô )

* Bài tập 5
? : Học sinh đọc bài tập - suy nghĩ trao đổi
về nghĩa gọi là từ ghép.
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng gọi là từ láy.

* Ghi nhớ ( sgk -14 )
III- Luyện tập :
* Bài tập 1
a) Nguồn gốc, Con cháu đều là từ
ghép

b) Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi
giống, cha ông, gốc rễ
c) Cậu, mợ, cô, gì , chú, bác, anh ,
chị,
* Bài tập 2
- VD : ông bà,cha mẹ,anh chị
Qui tắc : Nam trứơc nữ sau
VD : Cháu chắt,con cháu, cha con,
ông cha, chú cháu
Qui tắc : trên dới trớc sau
* Bài tập 3
- Cách chế biến.
- Chất liệu.
- Tính chất.
- Hình dáng.
- Hơng vị.
a) Tả tiếng cời
Giáo án Ngữ Văn 6
13
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
- Gọi 3 học sinhlên bảng thi ai tìm đợc nhiều từ
đúng hơn - cho điểm.
b) Tả tiếng nói
c) Tả dáng điệu

D- Hớng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Làm bài tập 4
E - Rút kinh nghiệm :


Ngày soạn: 15 / 08
Tiết: 4 Tập làm văn
Giao tiếp văn bản và phơng thức diễn đạt
A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
2. Kỹ năng
- Hình thành sơ bộ khái niệm : văn bản mục đích giao tiếp phơng thức biểu đạt.
3. Thái độ
- Có ý thức rèn luyện việc giao tếp bằng văn bản
B- Những điều cần lu ý:
- Gv cần nắm chắc chơng trình TLV - NV 6 học kì I bao gồm 24 tiết
- Chơng trình này đặt trọng tâm ở lí thuyết thực hành,chú trọng hai khâu : kích thích hoạt
động tích cực của học sinh.Tích hợp với phần văn học và tiếng việt
- Nội dung làm văn tự sự - lhái niệm tự sẹ bao gồm các kiểu bài TLV , trần thuật , tờng
thuật,kể chuyện trớc đây.
C- Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học:
I - ổn định tổ chức :
II - Kiểm tra bài cũ :
III - Bài mới :
Giáo án Ngữ Văn 6
14
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Giới thiệu bài : Trong thực tế các em đã tiếp xúc và sử dụng các văn bản vào các mục

đích khác nhau : đọc báo,đọc truyện,viết th,viết đơn nhng có thể cha gọichúng là văn
bản,và cũng cha gọi các mục đích cụ thể thành một tên gọi khái quát là giao tiếp. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt để biết gọi tên và
mục đích sử dụng của văn bản.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt Động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu: Văn
bản và mục đích giao tiếp.
? : Trong cuộc sống khi muốn đề đạt một nguyện
vọng với ai, hoặc cơ quan đơn vị nào đó hay muốn
khuyên nhủ một ngời khác,muốn tham gia vào tổ
chức nào đó em phải làm gì?
- Hs suy nghĩ trả lời:Em nói hoặc viết cho ngời ta
biết.
- Gv : Có thể nói một tiếng,một câu hay nhiều
câu.Vd : Tôi thích cậu hoặc chao ôi! buồn.
? : Khi muốn biểu đạt t tởng của mình hay nói
cách khác là muốn nói cho rõ nghĩa đầy đủ trọn
vẹn em phải làm nh thế nào?
- Hs trả lời : tạo tập văn bản.
- Gv : Nh vậy bằng các lời nói các em có thể biểu
đạt đợc ý của mình.Nhng thờng thì ngôn ngữ cha
đợc gọt rũa,hoặc có thể không nói đợc đầy đủ rõ
nghĩa nên ta phải tạo lập văn bản => tạo lập văn
bản nghĩa là nói có đầu có đuôi có mạch lạc lí lẽ.
? : Nh vậy ngời nó dóng vai trò gì ?
- Truyền đạt
? : Ngời nghe đóng vai trò gì?
- Hs :Tiếp nhận.
- Gv : Hoạt động qua lại của ngời truyền đạt và
tiếp nhận từ tình cảm thông qua ngôn từ chính là

giao tiếp.
? : Vậy em hiểu giao tiếp là gì?
I - Tìm hiểu chung về văn bản và
ph ơng thức biểu đạt :
1 - Văn bản và mục đích giao
tiếp :
Giáo án Ngữ Văn 6
15
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Gv khái quát.
- Hs đọc ghi nhớ 1 sgk.
- Hs đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi chiều mặc ai
? : Câu ca dao này đợc sáng tác ra để làm gì?
- Hs : nêu ra một lời khuyên nhủ
? : Hai câu liên kết với nhau nh thế nào?
- Gv : Chữ thứ sáu câu sáu vần với chữ thứ sáu câu
tám : Vần bằng.
- Về ý : câu một: Giữ chí cho bền ; câu hai nói rõ
thêm giữ chí cho bền nghĩa là gì ? Giải thích cho
câu một ( Là không giao động khi ngời khác thay
đổi chí hớng ).
? : Em hiểu gì về nghĩa của từ " chí ".
- Hs: Chí là chí hớng ,hoài bão,lý tởng.
? : Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý cha,câu ca
dao này đã có thể coi là một văn bản cha?
- Học sinh đã biểu đạt trọn vẹn,có thể là một văn
bản.

? : Vậy văn bản là gì?
- Hs dựa vào những điều đã tìm hiểu - suy nghĩ trả
lời.
? : Khi muốn đề nghị bố mẹ một vấn đề nào đó mà
ở gần thì em biểu đạt băng phơng thức nào?
-Hs nói :
- Gv : Nh vậy em đã chọn phơng thức biểu đạt phù
hợp.
- Cho học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi d,đ,e-
sgk
- Chia ba nhóm mỗi nhóm một câu ghi ra giấy,
- Giao tiếp là hoạt độngtruyền đạt
tiếp nhận t tởng tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
*Ghi nhớ 1 .
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay bài viết.
+ Có chủ đề thống nhất.
+ Có liên kết mạnh lạc
+ Phơng thức biểu đạt phù hợp để
thực hiên mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ 2 sgk
Giáo án Ngữ Văn 6
16
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
mỗi nhóm cử đại diện trình bày - gv bổ xung.
* Nhóm 1: câu d
- Gv : Là văn bản vì là chuỗi lời có chủ đề là lời
phát biểu nêu thành tích năm qua nhiệm vụ năm
học mơí kêu gọi cổ vũ gv, hs hoàn thành tốt nhiệm

vụ văn học.
- Là văn bản nói vấn đề xuyên suốt về GD và hoàn
thành nhiệm vụ GD năm học mới tạo thành mạch
lạc của văn bản.
* Nhóm 2 : câu đ
- Là văn bản viết vì có chủ đề xuyên suốt là thông
báo tình hình và quan tâm tới ngời nhận th.
* Nhóm 3 : câu e
- Đều là văn bản vì chúng có mục đích yêu cầu
thông tin và có thể thức nhất định.
- Gv: Tóm lại tuỳ theo mục đích cụ thể mà ngời ta
sử dụng các kiểu văn bản với các phơng thc biểu
đạt phù hợp.Có thể chia ra các phơng thức sau:
- Gv treo bảng phụ, để trống ví dụ học sinh tự lên
điền.
- Hs : Thảo luận nhóm.
Chia 6 nhóm mỗi nhóm tìm ví dụ cho một kiểu
văn bản.
- Gv: Chúng ta chỉ cần nắm trong giao tiếp cần sử
dụng 6 kiểu văn bản này. Chơng trình lớp 6 sẽ học
2 loại văn bản tự sự, văn bản miêu tả còn các kiểu
kia sẽ học ở lớp trên.
? : Từ đầu năm chúng ta đã tìm hiểu hai văn bản :
Con rồng cháu tiên và bánh trng bánh giầy.Hai văn
bản này thuộc kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
nào? Vì sao em khẳng định nh vậy?
- TL : Văn bản tự sự vì trình bày diễn biến sự việc
có nhân vật.
2 - Kiểu văn bản và ph ơng thức
biểu đạt của văn bản:

- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
- Hành chính công vụ
* Ghi nhớ 3 sgk -17.
Giáo án Ngữ Văn 6
17
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
* Ghi nhớ ( học sinh đọc lại toàn bộ ghi nhớ sgk
-17 )
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- Hs đọc bài tập 1 thảo luận
- Chia 5 nhóm thảo luận -> đại diện các nhóm phát
biểu.
- Gv khái quát ghi bảng hs nhận xét - gv sửa.
-Nhóm 1 : câu a
- Nhóm 2 : câu b
-Nhóm 3 : câu c
-Nhóm 4 : câu d
-Nhóm 5: câu đ
? Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu
văn bản nào?
II- Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Tự sự : Kể truyện vì có nhân vật
có sự việc và diễn biến của việc.
b) Miêu tả : Vì tả cảnh thiên
nhiên.

c) Văn bản nghị luận vì bàn luân ý
kiến về vấn đề làm cho đất nớc
giàu mạnh.
d) Văn bản biểu cảm : vì thể hiện
tình cảm tự tin tự hào.
đ) Văn bản thuyết minh : vì giải
thích hớng quay của địa cầu.
Bài tập :
- Con Rồng cháu Tiên: văn bản tự
sự.
D- Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm chắc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài 2 ( văn bản Thánh Gióng ).
E- Rút kinh nghiệm:
Giáo án Ngữ Văn 6
18
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Tuần 2
Ngày soạn : 22/ 08
Tiết : 5
Văn bản
Thánh Gióng
( Truyền thuyết )
A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
2. Kỹ năng
- Nắm vững cốt truyện, kể lại đợc truyện.
3. Thái độ
- Yêu thích truyền thuyết, và các nhân vật trong truyền thuyết.

B- Những điều cần lu ý :
- Cao Huy Đỉnh đã dùng D để viết tên Dóng
-Trong văn bản Gióng đã dùng Gi có nghĩa liên quan -> Gióng : gióng tre; gióng: đánh
mạnh và liên tục thành từng hồi ; Gióng : thúc ngựa đi.
* Đồ dùng : tranh ảnh về Thánh Gióng , phiếu học tập , bảng phụ
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
I - ổn định tổ chức :
II - Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện Bánh chng bánh giầy
- Nêu ý nghĩa của truyện.
III - Bài mới :
Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt
lịc sử VHVN nói chung,VHDG nói riêng.Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện độc
đáo chủ đề này.Truyện kể vế ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của ngời Việt
cổ hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung
Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc- tìm hiểu chú
thích
I - Giới thiệu chung:
- Thế loại truyền thuyết.
II - Đọc - Tìm hiểu chú thích.
* Đọc:
Giáo án Ngữ Văn 6
19
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
GV: yêu cầu đọc: đọc với giọng ngạc nhiên hồi
hộp ở đoạn Gióng ra đời, Lời Gióng trả lời Xứ
giả dõng dạc, trang nghiêm. Đoạn cả làng nuôi
Gióng háo hức phấn khởi.

- Gv đọc mẫu - hớng dẫn hs đọc
? : Tìm bố cục của truyện.
- 4 đoạn ;
- Hs : + Đ1 : Từ đầu đến " Nằm đấy " Sự ra đời
kì lạ của Thánh Gióng.
+ Đ2 : Tiếp đến cứu nớc : Tiếng nói đầu
tiên và sự lớn lên của Thánh Gióng.
+ Đ3 : Tiếp đến bay lên trời : chiến công
của Thánh Gióng và sự ra đi lì lạ.
+ Đ4 : Tấm lòng của nhân dân đối với
Thánh Gióng.
? : Nêu ý nghĩa của từ Thánh Gióng, làng Gióng.
? : Nêu nghĩa của từ phù đổng Thiên Vơng.
? : Câu truyện gắn với thời gian nào của lịch sử
- Thời Hùng Vơng thứ 6
? : Hãy kể lại câu truyện.
- Hs kể lại truyện theo ý hiểu của mình.
? : Chú bé Gióng ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Tìm những chi tiết nói về sự ra đời của Thánh
Gióng?
- Hs : Suy nghĩ trả lời.
=> Ướm thử bớc chân -> thụ thai -> 12 tháng
sinh ra một cậu bé khôi ngô -> lên 3 vẫn không
biết nói biết cời -> chẳng biết đi.
? : Những chi tiết này có bình thờng không?
? : Gióng là ai?
- Hs : Vị thần.
? : Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật
nào?
- Hs : Hai vợ chồng ông lão,Thánh Gióng,Vua,sừ

giả.
* Bố cục
* Chú thích:
III- Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Thánh Gióng
=> sự ra đời kì lạ khác thờng.
Giáo án Ngữ Văn 6
20
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
? : Ai là nhân vật chính
- Thánh Gióng.
? : Trong truyện ngời kể đến nhân vật nào nhiều
nhất?
- Hs : Thánh Gióng ( nhân vật chính )
- Gv : Nhân vật này đợc xây dựng băng rất nhiều
chi tiết tởng tợng kì ảo giàu ý nghĩa
? : Em hãy tìm và liệt kê những chi tiết đó?
- Hs thảo luận tìm những chi tiết tiêu biểu.
- Gọi hs trình bày.
=> 3 tuổi không biết nói -> đất nớc lâm nguy lời
nói đầu tiên đòi đánh giặc.
-> Yêu cầu roi sắt.
-> Roi gẫy nhổ tre đánh giặc
-> Roi gẫy nhổ tre đánh giặc.
-> Giặc tan bay lên trời.
? : Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi
đánh giặc, chi tiết này mang màu sắc ý nghĩa gì?
? : Gióng là hình ảnh của ai?
- Hs : của nhân dân
- Gv: Nhân dân lúc bình thờng thì âm thầm lặng

lẽ giống nh Gióng 2 năm không nói -> đất nớc
gặp nguy biến,bất thần đứng lên cứu nớc.
? : Tại sao vừa nghe lời của sứ giả Gióng lại biết
nói
- TL : Đáp lời cứu nớc của Vua
? : Nêu ý nghĩa của từ sứ giả, tráng sĩ , trợng.
Hs nêu ý nghĩa dựa vào chú thích sgk.
- Gv : Những từ này là từ mợn,thế nào là từ mợn
và nguồn gốc từ đâu đến bài từ mợn ta sẽ nghiên
cứu kĩ hơn.
? Chi tiết bà con góp gạo nuôi Gióng cho thấy
Gióng lớn lên từ đâu?
- Hs suy nghĩ trả lời.
- 3 tuổi không biết nói -> đất nớc
lâm nguy lời nói đầu tiên là đòi
đánh giặc.
- Chi tiết thần kì nhiều ý nghĩa
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
trong hình tợng Gióng.
- Gióng lớn lên bằng những thức
ăn đồ mặc của nhân dân.
Giáo án Ngữ Văn 6
21
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
- Gv bình : Gióng lớn lên bắng sức mạnh đợc
nuôi dỡng từ những cái bình thờng giản dị, cơm
gạo áo quần của nhân dân.
? : Tại sao nhân dân ta mong Gióng lớn nhanh?
- Hs suy nghĩ .
- Gv : Cả làng đùm bọc nuôi dỡng chứng tỏ

Gióng là con của nhân dân tiêu biểu cho sức
mạnh của nhân dân.Ngày nay ở hội Gióng nhân
dân vẫn thi nấu cơm ,hái cà -> tái hiện quá khứ
giàu ý nghĩa.
? : Khi giặc đến thế nớc rất nguy điều kì diệu gì
đã đến từ cậu bé Gióng?
? : Em suy nghĩ gì về từ lẫm liệt?
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Gv bình : Cuộc chiến đấu đòi hỏi dân tộc ta
phải vơn mình phi thờng nh vậy, khi lịch sử đặt ra
vấn đề cấp bách.
? : Nhân dân ta mơ ớc điều gì qua chi tiết này?
- Gv: Tráng sĩ Gióng đánh giặc nh thế nào?
Chuyển P2
? : Để thắng giặc nhân dân ta phải chuẩn bị
những gì?
- TL : Cơm cà lơng thực, ngựa, roi, áo sắt.
? : Tìm những chi tiết kể về việc Gióng đánh
giặc?
* Chia nhóm - thảo luận - trả lời.
- Gv : Ghi bảng bổ xung.
? Khi roi sắt gẫy Gióng đã làm thế nào?
? : Chi tiết Gióng nhổ tre bên đờng quật giặc có ý
nghĩa gì?
- Gv : Lúc sinh thời Bác Hồ đã kêu gọi toàn quốc
kháng chiến: ai có súng dùng súng
Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và
bay thẳng về trời.
* Nhân dân ta rất yêu nớc mong
Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu n-

ớc .
- Lúc đất nớc lâm nguy vơn vai
đứng dậy thành tráng sĩ oai phong
lẫm liệt.
2 - Tráng sĩ Gióng đánh giặc :
- Ngựa hí vang
- Gióng mặc áo giáp cầm roi sắt
nhảy lên lng ngựa phi thẳng đến
nơi có giặc.
- Đánh giặc chết nh rạ.
- Roi sắt gẫy
- Nhổ tre bên đờng quật giặc.
-> Gióng đánh giặc bằng cả cây cỏ
của đất nớc,bằng những gì có thể.
Giáo án Ngữ Văn 6
22
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
? : Chi tiết này có thật không? Có ý nghĩa gì ?
- TL : Không, kì ảo hoang đờng.
? : Điều này chứng tỏ tình cảm của nhân dân đối
với Gióng nh thế nào?
- TL : Yêu mến chân trọng Thánh Gióng.
- Gv : Nhân dân muốn giữ mãi hình ảnh ngời anh
hùng nên đã để Gióng về coĩ bất tử.
? : Từ bao đời nay ngời có công đánh giặc cứu n-
ớc đều trở về gặp Vua để lĩnh thởng còn Gióng
thì sao?
- TL : Không cần lĩnh thởng bay về trời.
- Gv : Thánh Gióng đánh giặc xong không trở về
nhận thởng không đòi hỏi công danh dấu tích của

chiến công Gióng để lại cho quê hơng xứ sở.
? : Gióng mang trong mình sức mạnh của ai?
? : Sự ra đời của Thánh Gióng một lần nữa khẳng
định nhân dân ta có dòng giống từ đâu?
- TL : Dòng giống tiên rồng tổ tiên là thần thánh.
? : Nhân dân ta xây dựng truyện Thánh Gióng
nhằm mục đích gì?
- Gv chốt lại toàn bài.
- Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt Động 4: Hớng dẫn học sinh luyện tập.
? : Truyền thuyết thờng liên quan đến sự thật lịch
sử.Theo em truyện Thánh Gióng có liên quan đến
sự thật lích sử nào?
- Hs thảo luận nhóm - phát phiếu học tập và phát
biểu.
- Gv thu phiếu kiểm tra.
? : Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh
đẹp nhất trong tâm trí em?
- Chi tiết kì ảo hoang đờng ->
Gióng ra đời phi thờng thì ra đi
cũng phi thờng.
3 - ý nghĩa của hình t ợng Thánh
Gióng:
- Hình tợng Thánh Gióng mang
nhiều màu sắc thần kì.
- Là ngời anh hùng mang trong
mình sức mạnh của cả cộng đồng
ở buổi đầu dựng nớc chống ngoại
xâm.
- Thể hiện quan niệm, ứơc mơ về

một ngời anh hùng cứu nớc có sức
mạnh phi thờng chiến thắng giòn
giã.
* Ghi nhớ SGK -23
* Luyện tập
Giáo án Ngữ Văn 6
23
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
- 3 học sinh phát biểu.
? : Theo em hội thi thẻ thao trong nhà trờng phổ
thông lại mang tên " Hội khoẻ Phù Đổng".
- Đây là hội thi thể thao giành cho tuổi thiếu
niên, học sinh, lứa tuổi của Gióng.
- Mục đích của hội khoẻ để học tập tốt, lao động
tốt góp phần bảo vệ và xây dựng đất nớc.
* Đọc thêm:
D- Hớng dẫn học bài
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Từ mợn.
- Tập kể lại truyện.
E- Rút kinh nghiệm :
Giáo án Ngữ Văn 6
24
Trờng THCS Mộ Đạo Nguyễn Thị Tình
Ngày soạn : 22/ 08
Tiết: 6 Tiếng việt
Từ mợn
A - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là từ mợn.

2. Kỹ năng
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói viết.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích từ thuần việt, sử dụng từ hán việt một cách hợp lý.
B - Chuẩn bị: Những điều cần lu ý :
- Sách ngữ văn 6 chỉ giới thiệu một cách chung nhất khái niệm về từ mợn để học sinh
thấy từ Hán Việt là bộ phận quan trọng trong số các từ mợn của tiếng việt.Hiện tợng vay
mợn là phổ biến trên thế giới .
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I - ổ n định tổ chức :
II - Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đơn,từ phức.
III - Bài mới :
Giới thiệu bài : Trong giao tiếp chúng ta gặp rất nhiều từ ngữ đợc đa vào từ nớc ngoài.
Nguồn gốc của chúng từ đâu, tác dụng nh thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt Động 1: Hớng dẫn h/s tìm hiểu mục 1
sgk
Gv treo bảng phụ
- VD :? : Câu văn này các em đã gặp ở văn bản
nào?
- TL : Thánh Gióng
? : Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng hãy giải
thích từ trợng,tráng sĩ ?
- Trợng : Đơn vị đo độ dài bằng thớc Trung Quốc
I - Từ thuần Việt và từ m ợn:
1. Ví dụ
Chú bé vùng dậy vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình
cao hơn trợng.

- Trợng : Đơn vị đo độ dài bằng th-
Giáo án Ngữ Văn 6
25

×