Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 13: Di truyen lien ket

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.34 KB, 16 trang )



NHiÖt liÖt chµo mõng
NHiÖt liÖt chµo mõng


Kiểm tra bài cũ
Sơ đồ giải thích lai hai cặp tính trạng
của Menđen
1. Trình bày ngắn gọn thí nghiệm lai
hai cặp tính trạng của Menđen?
2. Nếu lấy cá thể F
1
có KG AaBb lai phân
tích thì kết quả F
B
sẽ nh thế nào?
F
B
:
TLKG: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
TLKH: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
3. Phát biểu quy luật di truyền độc lập của
Menđen?
Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.


Theo kiến thức đã học ở quy luật phân li độc lập thì có thể dự đoán


ở F
2
sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là :
9 xám, dài : 3 xám, cụt : 3 đen, dài : 1 đen, cụt.
Nếu cho F
1
lai phân tích thì có thể dự đoán tỉ lệ kiểu hình F
B
thu được
là:
1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt.
Bài tập : Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính
trạng cánh dài là trội hoàn toàn so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa
ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần
chủng được F
1
tất cả ruồi thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F
1
lai với nhau hãy dự
đoán tỉ lệ kiểu hình ở F
2
. Nếu cho F
1
lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào
về tỉ lệ kiểu hình ?
Moocgan còng tiÕn hµnh phÐp lai t ¬ng tù nh trªn nh ng ë trªn ®èi t ỵng ri giÊm, vËy
kÕt qu¶ nh thÕ nµo? Cã g× kh¸c so víi kÕt qu¶ cđa Men®en?


Bµi 13. Di truyÒn liªn kÕt

I. ThÝ nghiÖm cña Moocgan
* §èi t îng nghiªn cøu:
+ DÔ nu«i trong èng nghiÖm.
+ §Î nhiÒu.
+ Vßng ®êi ng¾n (12 – 14 ngµy).
+ Cã nhiÒu biÕn dÞ dÔ quan s¸t,
sè l îng NST Ýt (2n = 8).
Ruåi giÊm


Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối t ợng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
P
t/c
:
F
1
:
P
B
:
F
B
:
X
X
F
1

:
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với ruồi
cái thân đen, cánh cụt đ ợc gọi là phép lai
phân tích?
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích
nhằm mục đích gì?
3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1,
Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu
sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một
NST (liên kết gen)?
1 : 1
Hình 13. Cơ sở tế bào học của
di truyền liên kết
(tc)


Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối t ợng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
P
tc
:
Giao t P :
B
V
B

V
b
v
b
v
X
F
1
:
B
V
b
v
Lai phõn tớch
Giao t P
B
:
B
V
b
v
;
F
B
:
,
b
v
;
b

v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
X
F
1
P
B
:
B
V
b
v
B
V
B

V
b
v
b
v
X
b
v
b
v
Quy ửụực gen :
B: quy ủũnh thaõn xaựm
b: quy ủũnh thaõn ủen
V: quy ủũnh caựnh daứi
v: quy ủũnh caựnh cuùt


Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
* Đối t ợng nghiên cứu: Ruồi giấm
* Tiến hành thí nghiệm
* Giải thích
Hình 13. Cơ sở tế bào học của
di truyền liên kết
(tc)
* Kết luận
Di truyền liên kết là hiện t ợng một nhóm
tính trạng đ ợc di truyền cùng nhau, đ ợc
quy định bởi các gen trên một NST cùng
phân li trong quá trình phân bào và cùng

đ ợc tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện t ợng di truyền liên kết là gì?
?


Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện t ợng một nhóm tính
trạng đ ợc di truyền cùng nhau, đ ợc quy định
bởi các gen trên một NST cùng phân li trong
quá trình phân bào và cùng đ ợc tổ hợp qua
quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
+ ở ruồi giấm, 2n = 8 nh ng tế bào có
khoảng 4000 gen. Vậy sự phân bố gen trên
NST sẽ nh thế nào?
Mỗi NST sẽ mang nhiều gen, các gen
phân bố dọc theo chiều dài của NST tạo
thành nhóm gen liên kết.
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều
gen tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Nh vậy, ở ruồi giấm có bao nhiêu nhóm
gen liên kết?
Có 4 nhóm gen liên kết t ơng ứng với số
n = 4.
Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài t ơng
ứng với số NST trong bộ đơn bội của
loài (n).



Bài 13. Di truyền liên kết
I. Thí nghiệm của Moocgan
Di truyền liên kết là hiện t ợng một nhóm tính
trạng đ ợc di truyền cùng nhau, đ ợc quy định
bởi các gen trên một NST cùng phân li trong
quá trình phân bào và cùng đ ợc tổ hợp qua
quá trình thụ tinh.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết
* Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen
tạo thành nhóm gen liên kết.
+ Trong thí nghiệm của Moocgan, giả định có
sự liên kết hoàn toàn thì kết quả phép lai ở F
2

nh sau:
P: Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt
F
1
: 100% Thân xám, cánh dài
F
2
: 3 Thân xám, cánh dài : 1 Thân đen, cánh cụt
Hãy so sánh TLKH F
2
trong tr ờng hợp phân li
độc lập và di truyền liên kết?
Di truyền liên kết: Số tổ hợp kiều hình ít và
không có biến dị tổ hợp.
* Liên kết gen không tạo ra hay làm hạn
chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài t ơng ứng
với số NST trong bộ đơn bội của loài (n).
+ Trong chọn giống, di truyền liên kết có ý
nghĩa gì?
Dựa vào di truyền liên kết, ng ời ta có thể
chọn đ ợc những nhóm tính trạng tốt
luôn đ ợc di truyền cùng với nhau.


Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F
1
thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F
1
thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện t ợng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm đ ợc xem là đối t ợng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng đ ợc nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện t ợng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết


Kết luận
Kết luận
Di truyền liên kết là hiện t ợng một nhóm tính trạng đ ợc di truyền
Di truyền liên kết là hiện t ợng một nhóm tính trạng đ ợc di truyền
cùng nhau, đ ợc quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong
cùng nhau, đ ợc quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong
quá trình phân bào.
quá trình phân bào.
Dựa vào di truyền liên kết, ng ời ta có thể chọn đ ợc những nhóm
Dựa vào di truyền liên kết, ng ời ta có thể chọn đ ợc những nhóm
tính trạng tốt luôn đ ợc di truyền cùng vớinhau.
tính trạng tốt luôn đ ợc di truyền cùng vớinhau.
Bài 13. Di truyền liên kết


H ớng dẫn học bài ở nhà
1. Học bài theo nội dung SGK.
2. Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
3. Làm các bài tập 3, 4 vào vở bài tập.
Bài tập 3:
Đặc điểm so sánh
Đặc điểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền độc lập

Di truyền liên kết
Di truyền liên kết
F
F
1
1
lai phân tích
lai phân tích
Vàng, trơn x Xanh, nhăn
Vàng, trơn x Xanh, nhăn


AaBb aabb
AaBb aabb
Xám, dài x Đen, cụt
Xám, dài x Đen, cụt


BV bv
BV bv


bv bv
bv bv
Giao tử
Giao tử
AB:Ab:aB:ab ab
AB:Ab:aB:ab ab
BV
BV

:
:
bv
bv


bv
bv
F
F
B
B
Kiểu gen
Kiểu gen
Kiểu hình
Kiểu hình
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb


1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn


1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn


BV bv
BV bv



bv bv
bv bv
1 xám, dài : 1 đen, cụt
1 xám, dài : 1 đen, cụt
Biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp
1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn
1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn
Không
Không
Bài tập 4:
ý c


Ch©n thµnh c¶m ¬n
Ch©n thµnh c¶m ¬n


Cảm ơn các thầy cô và các
em học sinh !


Bài 13. Di truyền liên kết
P
t/c
:
F
1

:
P
B
:
F
B
:
X
X
F
1
:
1. Tại sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với ruồi cái
thân đen, cánh cụt đ ợc gọi là phép lai phân tích?

..
2. Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục
đích gì?


3. Giải thích vì sao tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Moocgan lại
cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng
cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen)?


.
1 : 1
Phiếu học tập

Nhóm: Lớp:
Hãy quan sát sơ đồ thí nghiệm của Moocgan trên ruồi giấm và trả lời các câu hỏi sau:


Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau đây:
Câu 2: Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F
1
thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F
1
thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
Câu 4: Hiện t ợng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 1: Ruồi giấm đ ợc xem là đối t ợng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng đ ợc nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Hiện t ợng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
Bài 13. Di truyền liên kết
Nhóm:. Lớp: . Điểm:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×