Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Ngư văn 6 năm học 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.35 KB, 6 trang )

Ngày soạn : 22/ 2/ 2011
Ngày giảng: 25/ 2/ 2011
Ngữ văn tiết 88
Phơng pháp tả cảnh
Viết bài tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Nắm đợc bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn
tả cảnh.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một số trình tự hợp lí.
3. Thái độ
Có thái độ tự giác, tích cực trong học tập và sinh hoạt.
II. Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi
Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm xử lí thông tin, giao tiếp ứng xử
III. Đồ dùng
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Vở bài soạn.
IV. Phng phỏp, k thut dy hc:
Kĩ thuật động não, thảo luận, trình bày 1 phút, cặp đôi chia sẻ, thực hành có
hớng dẫn .
V. Tổ chức hoạt động
1. ổn định đầu giờ: 1 phút.
2. Kiểm tra đầu giờ: 3 phút.
Vai trò của các yêu tố quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả? Ví dụ minh họa.
3. Bài mới
* Khởi động:1 phút.
GV: Trong những buổi học trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu một số kiến thức về văn


miêu tả. Trong buổi học hôm nay, chúng ta cùng nhau đi vào tìm hiểu tiếp một số
kiến thức về văn miêu tả.
* Hoạt động 1: Phơng pháp viết văn tả cảnh: 23 phút.
Mục tiêu: HS: Nắm đợc phơng pháp viết văn tả cảnh; có kĩ năng, ý thức
theo yêu cầu của bài học.
GV: Yêu cầu HS đọc các đoạn văn
trong SGK, trả lời các câu hỏi: - Văn
bản đầu tiên miêu tả hình ảnh Dợng
Hơng Th, trong một chặng đờng của
I. Phơng pháp viết văn tả cảnh
1. Bài tập
cuộc vợt thác. Tại sao có thể nói, qua
nhân vật, ta có thể hình dung đợc
những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở
khúc sông có nhiều thác dữ?
- Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì?
Ngời viết đã miêu tả cảch vật ấy theo
một thứ tự nào?
- Văn bản thứ 3 là một bài văn miêu
tả có ba phần tơng đối trọn vẹn. Em
hãy chỉ ra và tóm tắt các ý của mỗi
phần. Từ dàn ý đó hãy nhận xét về
thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn
văn.
HS: Thảo luận theo kĩ thuật khăn trải
bàn trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét bổ sung (sử dụng bảng
phu nếu có).
* Đoạn a: Tả ngời chống thuyền vợt
thác.

Qua hình ảnh DHT, ngời đọc
có thể hình dung đợc phần nào cảnh
sắc ở khúc sông nhiều thác dữ. Đó là
bởi vì ngời vợt thác đã phải đem hết
gân sức, tinh thần để chiến đấu cùng
thác dữ: Hai hàm răng cắn chặt, cặp
mắt nảy lửa, quai hàm bạnh ra, bắp
thịt cuồn cuộn, nh hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh (Nhờ tả ngoại hình và
các động tác).
* Đoạn b tả cảnh sắc một vùng sông
nớc Cà Mau - Năm Căn.
- Theo trình tự từ dới mặt sông nhìn
lên bờ, từ gần đến xa
- Trình tự tả nh thế là rất hợp lí bởi
ngời tả đang ngồi trên thuyền xuôi từ
kênh ra sông. Tất nhiên, cái đập vào
mắt ngời ngồi trớc hết phải là cảnh
dòng sông, nớc chảy, rồi mới tới
cảnh vật hai bên bờ sông. Nếu tả
khác đi, ngợc lại chẳng hạn thì ngời
tả cũng phải ngồi ở chỗ khác đi.
* Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần:
- Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Tả khái
quát về tác dụng, cấu tạo, mầu sắc
của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ
tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre dới gốc.
- Nhận xét về trình tự miêu tả: Từ

khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào
trong (trình tự không gian). Cách tả
nh vậy cũng rất hợp lí bởi cái nhìn
của ngời tả là hớng từ bên ngoài.
- Nếu tả theo trật tự thời gian thì chắc
chắn phải tả khác.
GV: Qua việc phân tích bài tập trên
em hãy cho biết muốn tả cảnh ta cấn
phải làm gì? Bố cục của một bài văn
tả cảnh?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét bổ sung.
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
tronh SGK, lấy ví dụ minh họa.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Nhận xét bổ sung.
2. Nhận xét
- Những bớc cơ bản để làm một bài
văn tả cảnh: xác địnhđối tợng miêu
tả; quan sát, lựa chon những hình ảnh
tiêu biểu; trình bày những điều quan
sát theo một trình tự.
- Bố cục của bài văn tả cảnh
+ Mở bài: giới thiệu cảnh đợc tả.
+ Thân bài: tả cảnh vật chi tiết theo
một thứ tự.
+ Kết bài: phát biểu cảm tởng về
cảnh vật đó.
3Ghi nhớ: (SGK tr 47).
* Hoạt động 2: Luyện tập phơng pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài văn tả

cảnh: 15 phút.
- Mục tiêu: HS: Có kĩ năng, thái độ theo yêu cầu của bài học.
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, thảo
luận trả lời các câu hỏi trong bài.
HS: Thảo luận theo kĩ thuật khăn trải
bàn.
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày bài
làm của mình, các nhóm nhận xét
chéo.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Nhận xét, bổ sung (sử dụng
bảng phụ).
II. Luyện tập phơng pháp viết văn
tả cảnh và bố cục bài văn tả cảnh
1. Bài tập
Nếu phải tả quang cảnh lớp học
trong giờ viết bài TLV thì em sẽ
miêu tả nh sau:
a. Từ ngoài vào trong (Trình tự
không gian)
b. Từ lúc trống vào lớp đến khi hết
giờ.
c. Kết hợp cả hai trình tự trên
- Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu.
- Cảnh HS nhận đề, một vài gơng mặt
tiêu biểu
- Cảnh HS chăm chú làm bài, GV
quan sát HS làm bài.
- Cảnh bên ngoài lớp học: Sân trờng,
gó, cây

2. Bài tập về nhà: Bài tập 2, 3.
4. Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà: 3 phút.
- Muốn tả cảnh, ngời viết cần làm gì? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm những phần
nào?
- Về nhà đọc bài, trả lời các câu hỏi chuẩn bị giờ sau: Luyện nói về quan sát, tởng
tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Về nhà viết bài tập làm văn số 5: Đề
bài: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn.
Ngày soạn : 23/ 2/ 2011
Ngày giảng: 25 26/ 2/ 2011
Ngữ văn tiết 89 - 90
Luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.
- ôn luyện lại những kiến thức đã học về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng
- Biết sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.
- Đa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói.
- Nói trớc tập thể lớp một cách rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung,
tác phong tự nhiên.
3. Thái độ
Có thái độ tích cực, tự giác, tự tin trớc tập thể.
II. Cỏc k nng sng c giỏo dc trong bi
Suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm xử lí thông tin, giao tiếp ứng xử
III. Đồ dùng
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Vở bài soạn.
IV. Phng phỏp, k thut dy hc:

Kĩ thuật động não, thảo luận, trình bày 1 phút, cặp đôi chia sẻ, thực hành có
hớng dẫn .
V. Tổ chức hoạt động
1. ổn định đầu giờ: 1 phút.
2. Kiểm tra đầu giờ: kết hợp trong giờ.
3. Bài mới
* Khởi động:1 phút.
GV: Trong buổi học trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu một số kiến thức, kĩ năng về
văn miêu tả. Trong buổi học hôm nay, chúng ta cùng nhau đi vào ôn luyện lại
những kiến thức, kĩ năng đó.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài học: 10 phút.
Mục tiêu: HS: Nắm đợc tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói, yêu
cầu của giờ học.
GV: Em hãy cho biết tầm quan trọng
của việc luyện nói.
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét bổ sung.
GV: Nêu yêu cầu của giờ học, giao
nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị thực
hành.
HS: Chú ý lắng nghe và làm theo h-
ớng dẫn yêu cầu của giáo viên.
GV: Em hãy nhắc lại vai trò của các
yếu tố quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
HS: Nhắc lại theo yêu cầu.
GV: Nhận xét bổ sung.
I. Tìm hiểu bài học
* Hoạt động 2: Luyện nói trên lớp: 75 phút.
Mục tiêu: Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trớc tập

thể, có thái độ theo yêu cầu của bài học.
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 1, thảo
luận lập dàn ý để trình bày ý kiến của
mình trớc lớp theo các câu hỏi trong
SGK.
HS: Thảo luận nhóm theo kĩ thuật
khăn trải bàn.
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện
trình bày dàn ý, các nhóm khác nhận
xét chéo.
HS: Các nhóm làm theo yêu cầu.
GV: Nhận xét bổ sung.
II. Luyện nói trên lớp
1. Bài tập 1
a. Nhân vật Kiều Phơng
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng
khểnh
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng,
nhân hậu, độ lợng tài năng
b. Nhân vật ngời anh
- Hình dáng: không tả rõ nhng có thể
suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy,
cao, đẹp trai, sáng sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc
cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh ngời anh thực và ngời anh
trong bức tranh, xem kĩ thì không
khác nhau. Hình ảnh ngời anh trai
trong bức tranh thể hiện bản chất và

Hết tiết 89 chuyển 90
GV: Yêu cầu HS lập dàn ý vào vở
nháp những nội dung cần trình bày
để mọi ngời hình dung đợc các đặc
điểm nổi bật về ngời anh (chị) của
mình.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Yêu cầu HS kể trớc lớp.
HS: Kể theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Nhận xét bổ sung.
GV: Yêu cầu HS lập dàn ý cho bài
văn miêu tả một đêm trăng theo gợi ý
của SGK.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Yêu cầu HS trình bày dàn ý của
bài văn miêu tả theo gợi ý.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Yêu cầu HS dựa vào dàn ý trên,
hãy nói trớc các bạn trong klớp về
đêm trăng ấy.
HS: Làm theo yêu cầu.
GV: Nhận xét bổ sung.
tính cách của ngời anh qua cái nhiàn
trong sáng, nhân hậu của ngời em.
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
a, Mở bài: Đó là đêm trăng nh thế
nào?
b, Thân bài
- Những nét đặc sắc, tiêu biểu của

đêm trăng.
- So sánh những hình ảnh của đêm
trăng.
c, Kết bài: Cảm nhận chung.
4. Bài tập về nhà: Bài tập 4.
4. Tổng kết và hớng dẫn học sinh học ở nhà: 3 phút.
- Nhắc lại vai trò của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau: Phơng pháp tả ngời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×