Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

hoang hac lau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.85 KB, 13 trang )


(
(
Hoàng Hạc Lâu
Hoàng Hạc Lâu
tống Mạnh Hạo Nhiên chi
tống Mạnh Hạo Nhiên chi
Quảng Quăng)
Quảng Quăng)
TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH
HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG
- Lí Bạch -
ĐỌC VĂN
Ngày 4/12/2010
Tiết PPCT: 45


I. Tìm hiểu chung.

Lí Bạch (701-762) tự là Thái Bạch, quê
ở Lũng Tây, là nhà thơ lãng mạn vó đại
của Trung Quốc. Ông được gọi là “Thi
tiên”.
- Đặc trưng thơ (SGK).
- Hiện còn trên 1000 bài thơ.
- Nội dung thơ Lí Bạch rất phong phú,
với những chủ đề chính (SGK).
- Phong cách thơ Lí Bạch (SGK).
1. Tác giả:
* Sự nghiệp:
* Cuộc đời:


LÍ BẠCH


Khi nhà thơ tiễn bạn đi Quảng Lăng tại lầu
Hoàng Hạc.
2. Tác phẩm:
2. Tác phẩm:


Thất ngôn tứ tuyệt.
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Thể thơ:
I. Tìm hiểu
chung.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.


LÍ BAÏCH MAÏNH HAÏO NHIEÂN


LAÀU HOAØNG HAÏC


HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI
HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI
QUẢNG LĂNG
QUẢNG LĂNG
黃 鶴 樓 送 孟 浩 然 之 廣 陵
黃 鶴 樓 送 孟 浩 然 之 廣 陵



PHIÊN ÂM:
故 人 西 辭 黃 鶴 樓,
煙 花 三 月 下 陽 州

孤 帆 遠 影 碧 空 盡,
惟 見 長 江 天 際 流。
“Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu”
“Yên ba tam nguyệt há Dương Châu”
“Cô phàm viễn ảnh bích không tận”
“Duy kiến Trường Giang thiên tuế lưu”


II. Đọc - hiểu văn bản.
1. So sánh giữa bản ngun tác và bản
dịch thơ.
- “Cố nhân” → “bạn”: từ “bạn” khơng thấy
được tình bạn lâu ngày của tác giả.
- Bản dịch thơ bỏ từ “tam nguyệt” làm giảm
mất khơng khí xn.
- “Cơ phàm” → “bóng buồm”: khơng thấy
được cánh buồm cơ độc, xa xa.
- Bản dịch thơ bỏ từ “Tây” → khơng thấy rõ
hướng đi về phía Đơng của MHN.
- Bản dịch bỏ từ “bích” (xanh biếc) gợi sự
nhớ nhung và bầu khơng mênh mang xa
vắng.
- Bản dịch thêm từ “trơng theo”, LB khơng
dùng từ “trơng theo” mà người đọc vẫn hình

dung được cả q trình trơng théo đó.
?. Chỉ ra
chỗ bản
dòch thơ
dòch chưa
đạt so
với bản
phiên âm?
(?). Từ ngữ
chưa đạt?
(?). Việc
thêm từ,
bỏ từ so
với bản
phiên âm?



2. Hai câu đầu: Kể lại hồn cảnh đưa
tiễn.
- Gọi bạn “cố nhân”: sự gắn bó thân thiết từ
lâu, tình cảm thắm thiết, chân chành của hai
người bạn.



?. Em hiểu gì
về cách dùng
từ “cố nhân”?
Cách gọi ấy

thể hiện tình
cảm của tác
giả với ban ra
sao?
?. Cuộc chia
tay diễn ra ở
đâu? Nơi đi?
Nơi đến? Điểm
kết nối hai nơi?
Điểm đến
(Dương Châu - Đơng)
Điểm đưa tiễn
(Hồng Hạc Lâu - Tây)
Thắng cảnh gắn với
bao huyền thoại đầy
chất thơ
Nơi phồn hoa đơ hội
bật nhất đương thời
Được nối bởi sơng Trường Giang mà dòng
Trường Giang lại tiếp với trời như đưa bạn
vào cảnh tiên.
- Khơng gian


- TG: “n hoa tam nguyệt” → tháng ba,
cuối mùa xn, mùa hoa khói.

cảnh chia tay đẹp, thơ mộng, đầy
lưu luyến, bịn rịn, bồi hồi cùng với nỗi
niềm buồn thương, lo lắng cho người

ra đi của tác giả.
?. Cuộc chia li
diễnra trong
thời gian nào?
?. Em có nhận
xét chung gì về
cảnh vật trong
buổi chia li ở
hai câu đầu?
Qua đó, thể hiện
nỗi niềm gì của
tác giả?


3. Hai câu sau: Nỗi lòng của nhà thơ.
- Hình ảnh: “cơ phàm” (hữu hạn) >< “bích
khơng tận” (vơ hạn)

- Nhân vật trữ tình đứng trơng theo cả
q trình chuyển dịch của cánh buồm
(người đi) và chỉ thấy dòng sơng Trường
Giang chảy vào cõi trời


⇒ Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình → sự luyến
tiếc, nhớ thương vơ hạn xuất phát từ tình
bạn chân thành, thắm thiết.
?. Em hiểu gì về
hình ảnh
“cô phàm”,

“bích không tận”?
Tác giả dùng thủ
pháp nghệ thuật
gì qua hai hình
ảnh này? Từ đó
cho thấy người ra
đi đang ở hoàn
cảnh như thế nào?
?. Câu cuối gợi
lên tư thế của tác
giả như thế nào?
Từ đó cho thầy
hoàn cảnh của
người ở lại ra sao?

sự lẻ loi, xa dần, mất hút của người
ra đi giữa khơng gian bao la xanh biếc.
→ cơ đơn, bàng hồng, sững sờ.


III. Tổng kết (xem phần ghi nhớ - SGK trang 144).



Qua bài thơ, các em có suy nghó gì về vò trí và ý
nghóa của tình bạn trong cuộc sống ngày nay?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×