Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng Vật Lý 12. Bài 8. Giao thoa sóng .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.32 KB, 12 trang )



Kiểm tra bài cũ
1. Sóng cơ là gì?Các đại lượng đặc trưng của sóng?
2. Phương trình sóng tại M cách nguồn O khoảng d?
2
cos( )
M
d
u A t
π
ω
λ
= −
3.Độ lệch pha pha giữa hai điểm M & N cách nguồn O
khoảng d
1
và d
2
?
)dd(
2
21

λ
π
=ϕ∆



Bài 16: . GIAO THOA SÓNG.


S
2
S
1
P




hình ảnh hai sóng gặp nhau


k=1k=-1
k=-2
k=2
k=-1 k=0
k=-2
k=1
λ
kdd =−
12
λ






+=−
2

1
12
kdd
S
1
S
2


Giải thích:
- Mỗi nguồn phát ra một sóng tròn
- Hai nguồn phát ra hai sóng tròn lan toả đến gặp nhau.
- Có những điểm hai sóng cùng pha, nên dao động tăng cường –
biên độ lớn nhất (cực đại).
- Có những điểm hai sóng ngược pha, nên dao động triệt tiêu –
biên bằng không (cực tiểu).
- Tập hợp các điểm dao động rất mạnh (hoặc triệt tiêu) thành các
đường gọi là vân giao thoa.


Dao động của một điểm trong vùng giao thoa:
Xét 2 sóng:
Phương trình sóng từ S
1
& S
2
đến M:
Sóng tổng hợp tại M: u
M
= u

1M
+ u
2M






+
λ
π
−ω−
λ
π
= )dd(tcos)dd(cosA2
2121
M
u
Vậy, tại M sóng dao động điều hoà có chu kì T và có biên độ và pha dao
động là:
λ
−π
=
)dd(
cosA2
21
M
A
1

1
2
cos( );
M
d
u A t
π
ω
λ
= −
)tAcos(ωuu
21
==
)
d2
tcos(Au
2
M2
λ
π
−ω=
M .
S
1
.
S
2
.
d
1

d
2
từ S
1
và S
2
tới M
)dd(
21
+
λ
π
−=ϕ
)tcos(Au:hay
MM
ϕ+ω=


1)dd(cos
21
±=−
λ
π
* Vị trí cực đại giao thoa:
)2,1,0k(;kdd
21
±±=λ=−=>
A
Mmax
= 2A khi:

Những điểm tại đó biên độ dao động cực đại là những điểm mà hiệu
đường đi của hai nguồn sóng (cùng pha) là số nguyên lần bước sóng.
* Vị trí cực tiểu giao thoa:
A
Mmin
= 0 khi:
0)dd(cos
21
=−
λ
π
)2,1,0k(;
2
)1k2(dd
21
±±=
λ
+=−=>
Những điểm tại đó biên độ dao động triệt tiêu là những điểm mà hiệu
đường đi của hai nguồn sóng (cùng pha) là số lẻ lần nửa bước sóng.
Quỹ tích các điểm này (cùng k) là vân giao thoa
30


Để có vân giao thoa ổn định thì hai nguồn phát sóng phải:
- Dao động cùng phương, cùng chu kỳ (tần số).
- Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.


Bài 2. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có:

a. cùng tần số.
b. cùng pha.
c. cùng tần số hay cùng pha, độ lệch pha không đổi theo thời gian.
d. cùng tần số, cùng pha và cùng biên độ.
Bài 1. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng:
a. Giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường
b. Tổng hợp 2 dao động
c. Tạo thành các gợn lồi, lõm
d. Hai sóng gặp nhau có những điểm chúng luôn tăng cường
nhau,
cú những điểm chúng luôn triềt tiêu nhau.
Kết thúc
Bài 3. Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại
các điểm có hiệu khoảng cách tới các nguồn bằng:
a. Bội số của bước sóng.
b. Một ước số nguyên của của bước sóng.
c. một bội số lẻ của nửa bước sóng.
d. một ước số của nửa bước sóng.


Bài 4. Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, khoảng cách S
1
, S
2
là 11cm
Cần rung dao động S
1
, S
2
gần như đứng yên và gữa chúng còn 10 điểm

không dao động. Biết tần số dao động là 26Hz, tính tốc độ truyền sóng.

Giải: Giữa S
1
, S
2
có 10 điểm đứng yên, nên có 11∆d
cm11d
2
11d11 ==
λ
=∆=>
)cm(2
11
2
.11 ==λ=>
)s/cm(5226.2f.v ==λ=

×