Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

giao an 6 day du co bai kiem tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 112 trang )

phòng giáo dục và đào tạo hà trung
phòng giáo dục và đào tạo hà trung
tr ờng THCS hà lai
tr ờng THCS hà lai

Tin học 6
Họ và tên: Lê Hồng Đức
Họ và tên: Lê Hồng Đức
chức vụ: giáo viên
chức vụ: giáo viên
Tổ: tự nhiên
Tổ: tự nhiên
Đơn vị: tr ờng thcs hà lai
Đơn vị: tr ờng thcs hà lai
Tháng 08 năm 2010
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Phân phối chơng trình
Chơng I: Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết: 1,2 Thông tin và tin học
Tiết 3,4 Thông tin và biểu diễn thông tin
Tiết: 5 Em có thể làm đợc gì nhờ máy tính
Tiết 6,7 Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết 8 Làm quen với một số thiết bị máy tính
Chơng II: Phần mềm học tập
Tiết: 9,10 Luyện tập chuột
Tiết: 11,12 Học gõ 10 ngón
Tiết 13,14 Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Tiết: 15,16 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
Tiết 17 Ôn tập
Tiết: 18


Kiểm tra 1 tiết
Chơng III. Hệ điều hành
Tiết:19,20 Vì sao cần có hệ điều hành
Tiết: 21,22 Hệ điều hành làm những việc gì
Tiết: 23,24 Tổ chức thông tin trong máy tính
Tiết 25 Hệ điều hành Windows
Tiết: 26,27 Làm quen với Windows
Tiết: 28 Bài tập
Tiết: 29,30 Các thao tác với th mục
Tiết 31,32 Các thao tác với tệp tin
Tiết: 33
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết: 34 Ôn tập
Tiết: 35,36
Kiểm tra học kì I
Học Kì II
Chơng IV. Soạn thảo văn bản
Tiết: 37,38 Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản
Tiết 39 Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản
Tiết 40,41 Bài thực hành số 5.Văn bản đầu tiên của em
Tiết: 42,43 Bài 15. Chỉnh sửa văn bản
Tiết: 44,45 Bài thực hành số 6. Em tập chỉnh sửa văn bản
Tiết: 46 Bài 16. Định dạng văn bản
Tiết: 47,48 Bài 17. Định dạng đoạn văn
Tiết 49,50 Bài thực hành 7. Em tập trình bày văn bản
Tiết: 51 Bài tập
Tiết: 52
Kiểm tra 1 tiết
Tiết 53,54 Bài 18. Trình bày trang văn bản và in
Tiết: 55,56 Bài 19. Tìm và thay thế

Tiết: 57 Bài 20. Thêm hình ảnh để minh họa
Tiết: 58,59 Bài thực hành 8. Em viết báo tờng
Tiết: 60,61 Bài 21. Trình bày cô đọng bằng bảng
Tiết: 62 Bài tập
Tiết 63,64 Bài thực hành 10. Danh bạ riêng của em
Tiết: 65,66 Bài thực hành tổng hợp. Du lịch ba miền
Tiết: 67
Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết: 68 Ôn tập
Tiết: 69, 70
Kiểm tra học kì II
Giáo án Tin học 6
2
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Giáo án môn Tin học 6
Năm học: 2010 2011
Ngày soạn: 10/08/2010
Ngày dạy: 1 /08/2010
Chơng 1: Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết 1:
Bài 1: Thông tin và tin học
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Ph ơng pháp:
- Đặt vấn đề.
- HS đọc tài liệu và quan sát tranh
III. Chuẩn bị:

- Nội dung: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
- ĐDDH: Tranh ảnh SGK, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy
A. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Giới thiệu môn học, bài học
Công nghệ thông tin là một ngành khoa học, có vai trò rất quan trọng, thiết thực
trong đời sống hàng ngày của con ngời. SGK tin học dành cho THCS đợc xây dựng theo
định hớng cung cấp những kiến thức mở đầu về tin học một cách nhẹ nhàng, tự nhiện.
Sách tập trung giới thiệu các kiến thức và kĩ năng để sử dụng các phần mềm thông dụng
và hữu ích cho việc học tập của HS chúng ta. Hôm nay chúng ta làm quen với khái niệm
mở đầu về tin học, hiểu đợc thông tin là gì và các hoạt động thông tin nh thế nào?
Chúng ta cùng nghiên cứu bài: Thông tin và tin học
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK và liên
hệ thực tế.
Yêu cầu:1 2 HS đọc TT SGK
- GV giới thiệu tranh, ảnh và giải thích
về các dạng TT:
+ Các bài báo, bản tin cho em biết về
tình hình thời sự trong nớc và thế giới
+ Tấm biển chỉ đờng hớng dẫn em cách
đi đến một nơi cụ thể nào đó
+ Tiếng trống trờng báo cho em đến giờ
ra chơi hay vào học.
Yêu cầu: HS lấy ví dụ khác về các dạng
thông tin khác nhau trong cuuộc sống.
-> GV giải thích, kết luận về dạng TT:
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự

Giáo án Tin học 6
3
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

- GV giới thiệu tranh ảnh và thực tế về
các hoạt động thông tin:
Thông tin có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của con ngời. Chúng ta
không chỉ tiếp nhận mà còn lu trữ, trao đổi
và xử lí thông tin.
GV lấy ví dụ: Nấu cơm
-> GV kết luận:
- GV giải thích:
Trong hoạt động thông tin, TT đợc xử lí
gọi là TT vào, TT nhận đợc sau xử lí gọi là
TT ra. Việc tiếp nhận TT chính là để tạo
thông tin vào cho quá trình xử lí.
-> Việc lu trữ, truyền TT làm cho TT và
những hiểu biết đợc tích luỹ và nhân rộng.
GV: đa ra mô hình xử lí thông tin.
kiện ) và về chính con ngời.
2. Hoạt động thông tin của con ngời
Việc tiếp nhận, xử lí, lu trữ và trao đổi
thông tin gọi chung là hoạt động thông tin.
Mô hình xử lí thông tin
B. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học
- GV nhắc lại, giải thích và tóm tắt bài
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu HS về nhà đọc SGK, đọc phần Có thể em cha biết

- Chuẩn bị trớc tiết sau
D. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: 10/08/2010
Ngày dạy: /08/2010
Tiết 2:
Bài 1: Thông tin và tin học (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Ph ơng pháp:
- Đặt vấn đề.
Giáo án Tin học 6
4
X lý
TT vo
TT ra
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

- HS đọc tài liệu và quan sát tranh
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
- ĐDDH: Tranh ảnh SGK, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu khái niệm thông tin?
?2: Em hãy nêu các hoạt động TT của con ngời?

- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK và liên
hệ thực tế bản thân.
- 1 2 HS đọc và lấy ví dụ
? Con ngời tiếp cận thông tin bằng gì?
(Các giác quan)
? Việc xử lí biến đổi và lu trữ thông tin
thu đợc thực hiện ở đâu? (Bộ não)
- GV giải thích:
Hoạt động thông tin của con ngời nhờ
các giác quan và bộ não. Các giác quan
tiếp nhận TT, bộ não thực hiện việc xử lí,
biến đổi và lữu trữ TT thu nhận đợc.
GV: Tuy nhiên khả năng của giác quan
và bộ não chỉ có hạn. Máy tính điện tử đợc
làm ra để hỗ trợ cho con ngời.
? Hãy lấy ví dụ về công cụ có thể giup
con ngời nhìn đợc những vật nhỏ bé hoặc
rất xa? (Kính hiển vi, kính thiên văn)
? Để hỗ trợ cho việc tính toán của con
ngời, ngời ta dùng công cụ gì? (Máy tính
điện tử)
? Máy tính điện tử là gì?
GV đa ra khái niệm:
? Máy tính điện tử ra đời giúp ngành
nào phát triển? (Ngành Tin học)
? Nhiệm vụ chính của ngành Tin học là
gì?

- 1 - 2 HS trả lời
- GV đa ra nhiệm vụ:
? Máy tính còn giúp con ngời trong
những lĩnh vực gì? (Quản lí, soạn thảo văn
bản, )
-> GV kết luận về hoạt động TT và tin
học:
3. Hoạt động thông tin và tin học.
-Máy tính điện tử là thiết bị dùng để
tự động hoá quá trình thu nhập, lu trữ
và xử lí dữ liệu.
Nhiệm vụ chính của tin học là
nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động TT một cách tự động nhờ sự giúp
đỡ của máy tính điện tử.
Công nghệ TT gắn liền với hoạt
Giáo án Tin học 6
5
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

động TT của con ngời, nó tạo ra các
công cụ hỗ trợ để tự động hóa việc thực
hiện các hoạt động đó. Sự phát triển
của CNTT xuất phát từ chính nhu cầu
khai thác và xử lí TT của con ngời
B. Củng cố
- GV treo bảng phụ, tóm tắt nội dung chính của bài học
- GV nhấn mạnh nội dung cần nhớ.
- Yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV gợi ý HS làm các câu hỏi bài tập SGK

C. Hớng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành các bài tập SGK và đọc phần Có thể em
cha biết. Đọc và chuẩn bị trớc bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
D. Rút kinh nghiệm



Hà Lai, ngày 1 tháng 08 năm 2010
Tổ trởng
Mai Thanh Lịch
Ngày soạn: 17/08/2010
Ngày dạy: 25/08/2010
Tiết 3:
Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
I. Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt đợc các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính
bằng các dãy bít.
II. Ph ơng pháp:
- Đặt vấn đề
- Chia nhóm.
- Minh hoạ bằng hình ảnh
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
- ĐDDH: Tranh ảnh SGK, bảng phụ, điện thoại.
IV. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu ví dụ về thông tin?
- 1- 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới:
Giáo án Tin học 6
6
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Dựa vào KN về TT ở bài 1. GV có
thể đặt câu hỏi pháp vấn HS:
? Em hãy nêu các ví dụ về thông tin?
(Các bài báo, bản tin trên truyền hình
)
GV lấy thêm ví dụ, giải thích.
+ Các tấm biển chỉ đờng
+ Tiếng trống trờng báo hiệu giờ ra
chơi hay vào học.
+ Tín hiệu đèn xanh, đèn đỏ
GV kết luận và nêu lên 3 dạng thông
tin cơ bản trong tin học đó là:
Yêu cầu HS lấy ví dụ về 3 dạng thông
tin trên.
- GV gợi ý và lấy ví dụ về các cách
biểu diễn thông tin.
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái
của riêng mình để biểu diễn TT dới dạng
văn bản.
+ Để tính toán ta biểu diễn TT dới
dạng các con số và kí hiệu toán học.
+ Các nốt nhạc để biểu diễn một bản
nhạc cụ thể
- GV yêu cầu HS đọc TT và quan sát

tranh, ảnh SGK
- GV gợi ý HS kết luận về cách biểu
diễn thông tin:
- GV lấy các ví dụ khác
- GV lu ý HS:
Ba dạng TT cơ bản đã đề cập ở trên
thực chất chỉ là các biểu diễn TT mà
thôi.
- GV yêu cầu HS đọc TT trong SGk
- GV giải thích và kết luận:
1. Các dạng thông tin cơ bản.
- Văn bản
- Âm thanh
- Hình ảnh
2. Biểu diễn thông tin.
a. Biểu diễn thông tin.
Biểu diễn TT là cách thể hiện TT dới
dạng cụ thể nào đó.
L u ý: Cùng một TT có thể có nhiều
cách biểu diễn khác nhau.
b. Vai trò của biểu diễn TT:
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan
trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
định đôid với mọi hoạt động thông tin
nói chung và quá trình xử lí thông tin
nói riêng.
Giáo án Tin học 6
7

Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

- GV yêu cầu HS đọc TT SGK
- GV gợi ý và giải thích cho HS hiểu
về cách biểu diễn TT trong máy tính:
- GV lấy ví dụ về 8 bóng đèn sáng
tắt
? Để mát tính có thể trợ giúp con ngời
trong hoạt động thông tin, máy tính cần
có những thiết bị nào?
- HS thảo luận -> trả lời.
- GV giải thích thêm và kết luận:
- Biễu diễn thông tin nhằm mục đích
lu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận
đợc.
3. Thông tin trong máy tính:
TT đợc biểu diễn dới dạng các dãy bít
và dùng các dãy bít (dãy nhị phân kí
hiệu bởi số 0 và số 1) ta có thể biểu diễn
đợc tất cả các dạng thông tin cơ bản.
Máy tính cần có những bộ phận đảm
bảo việc thực hiện 2 quá trình sau:
+ Biến đổi TT đa vào máy tính thành
dãy bít.
+ Biến đổi TT lu trữ dới dạng dãy bít
thành một trong các dạng quen thuộc
với con ngời nh: Âm thành, hình ảnh, văn
bản.
C. Củng cố:
- GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK

- GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi và tóm tắt kiến thức bài học
D. Hớng dẫn học ở nhà:
- Dặn HS học bài theo vở ghi và SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và nghiên cứu trớc bài 3 Em có thể làm đợc những gì nhờ máy
tính
E. Rút kinh nghiệm



Giáo án Tin học 6
8
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Ngày soạn: 17/08/2010
Ngày dạy: 26/08/2010
Tiết 4:
Bài 3: em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc các khả năng u việt của máy tính cũng nh các ứng dụng đa
dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết đợc máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con ngời chỉ dẫn.
II. Ph ơng pháp:
- Đặt vấn đề, quan sát, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV
- ĐDDH: Tranh ảnh SGK, bảng phụ.
IV. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu các dạng TT cơ bản? Lấy ví dụ cho mỗi dạng?

?2: Em hãy nêu vai trò của biểu diễn thông tin?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
trang 9, 10.
GV cho HS quan sát các thao tác tính
toán trên Excel (tính điểm), dung lợng ổ
đĩa cứng .
? Máy tính có những khả năng gì?
GV kết luận:
Từng khả năng GV lấy ví dụ minh
hoạ.
Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 11.
? Với những khả năng của máy tính ở
mục 1, em thấy máy tính điện tử có thể
làm đợc những gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận:
Từng ý GV lấy ví dụ để minh hoạ.
1. Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh.
Ví dụ: Phép nhân hàng trăm chữ số.
- Tính toán với độ chính xác cao
Ví dụ: Số

có chữ số thứ 1 triệu tỉ là
chữ số 0
- Khả năng lu trữ lớn.

Ví dụ: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB
- Khả năng làm việc không mệt
mỏi.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những công việc gì?
Máy tính có thể làm đợc những việc:
- Thực hiện các tính toán.
- Tự động hoá các công việc văn
phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lí.
- Công cụ học tập và giải trí.
Giáo án Tin học 6
9
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

? Máy tính là sản phẩm của ai? (con
ngời)
- 1- 2 Hs trả lời
? Sức mạnh của máy tính phụ thuộc
vào đâu? (phụ thuộc vào con ngời và
những hiểu biết của con ngời)
- 1- 2 Hs trả lời
? Hiện nay máy tính cha làm đợc
những gì?
GV kết luận:
? Máy tính có thể hoàn toàn thay thế
con ngời đợc không?
GV kết luận:
- Điều khiển tự động và Robot.
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực

tuyến.
3. Máy tính và điều cha thể.
- Máy tính cha thể phân biệt đợc mùi,
vị, cảm giác.
- Máy tính cha thể thay thế hoàn toàn
con ngời, đặc biệt là cha thể có năng lực
t duy.
C. Củng cố:
- Yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà làm tất cả các bài tập của bài 2 và bài 3.
E. Rút kinh nghiệm



Hà Lai, ngày 19 tháng 08 năm 2010
Tổ trởng
Mai Thanh Lịch
Ngày soạn: 25/08/2010
Ngày dạy: 01/09/2010
Tiết 5:
Bài tập: Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Bài 3: Em có thể làm gì nhờ máy tính
I. Mục tiêu:
- GV tổng kết nội dung của 2 bài học để HS hiểu rõ đợc tầm quan trọng của
máy tính.
- Biết đợc các khả năng của máy tính và các công việc mà máy tính có thể
làm đợc.
- Hiểu đợc cách biểu diễn thông tin trong máy tính và những điều cha thể
của máy tính.

II. Phơng pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề
- Quan sát.
Giáo án Tin học 6
10
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

- Thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu tài liệu SGK, SGV bài 2, 3
- ĐDDH: Bảng phụ và một vài TB phần cứng của máy tính.
IV. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu các dạng TT cơ bản? Lấy ví dụ cho mỗi dạng?
- 1- 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, cho điểm.
?2: Ngời ta biểu diễn TT trong máy tính nh thế nào?
- HS trả lời. GV nhận xét, cho điểm.
?3: Em hãy nêu một số khả năng của máy tính?
?4: Em hãy nêu các công việc mà máy tính hỗ trợ con ngời?
- HS lên bảng trả lời. GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài tập .
- GV hớng dẫn HS làm bài tập SGK.
?1: Ngoài 3 dạng TT cơ bản nêu trong
bài học, em hãy thử tìm xem còn có
dạng TT nào khác không?
- Đại diện nhóm trả lời.

- GV giải thích và lấy thêm ví dụ để
minh hoạ.
?2: Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc
có thể biểu diễn TT bằng nhiều cách đa
dạng khác nhau?
- HS lấy ví dụ
- HS khác bổ sung
- GV giải thích và lấy ví dụ
?3: Theo em, tại sao thông tin trong
máy tính đợc biểu diễn thành các dãy
bít?
- HS tìm hiểu, trả lời
- GV hớng dẫn HS trả lời
- GV giải thích thêm và yêu cầu HS
làm bài tập của bài 3
Bài tập 1: (trang 9)
Ngoài 3 dạng TT cơ bản trên, còn có
dạng TT khác nh: TT về cảm giác, TT về
cảm xúc, TT về mùi vị, TT về các kí hiệu
đặc biệt (của ngời câm)
Bài tập 2: (trang 9)
Bài tập 3: (trang 9)
TT trong máy tính đợc biểu diễn
thành các dãy bít vì: Để máy tính có thể
xử lí, các TT cần đợc biến đổi thành các
dãy bít và biến đổi TT lu trữ dới dạng
dãy bít thành một trong các dạng quen
thuộc với con ngời: Văn bản, âm thanh,
hình ảnh.
Bài tập 1: (trang 13)

Giáo án Tin học 6
11
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

?1: Những khả năng to lớn nào đã làm
cho máy tính trở thành một công cụ xử lí
TT hữu hiệu?
- GV giải thích.
- HS hoạt động nhóm, làm bài tập 1
SGK trang 13
- Đại diện nhóm trả lời:
?2: Hãy kể thêm một vài ví dụ về
những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp
của máy tính điện tử?
- 3 4 HS trả lời:
- HS khác bổ sung
- GV lấy ví dụ và giải thích.
?3: Đâu là hạn chế lớn nhất của máy
tính hiện nay?
- HS trả lời:
Máy tính có khả năng tính toán
nhanh, khả năng tính toán với độ chính
xác cao, khả năng lu trữ lớn và khả
năng làm việc không mệt mỏi
Bài tập 2: (trang 13)
Bài tập 3: (trang 13)
Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện
nay là: Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào con ngời do những hiểu biết
của con ngời quyết định. Có nhiều việc

máy tính vẫn cha thể làm đợc. Ví dụ:
Phân biệt mùi vị, cảm giác và máy
tính vẫn cha thay thế đợc con ngời, cha
có năng lực t duy của con ngời.
C. H ớng dẫn học sinh tìm hiểu bài đọc thêm:
- GV yêu cầu 2 3 HS đọc bài đọc thêm số 2
- GV giải thích cho HS hiểu những sức mạnh của con ngời và liên hệ sức
mạnh của máy tính.
- GV tổng kết nội dung 2 bài học 2 và 3 SGK
D. Hớng dẫn học ở nhà:
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành câu hỏi bài tập SGK
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập, đọc trớc bài 4 SGK và tìm hiểu nội dung bài
4 Máy tính và phần mềm máy tính.
E. Rút kinh nghiệm



Giáo án Tin học 6
12
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Ngày soạn: 25/08/2010
Ngày dạy: /09/2010
Tiết 6:
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lợc cấu trúc của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng
nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.

- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
II. Ph ơng pháp:
- Đặt vấn đề, quan sát
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu phần 1, 2 bài 4 SGK, SGV
- ĐDDH: Bảng phụ và một vài TB phần cứng của máy tính: Đĩa cứng, đĩa
mềm, bàn phím, ram
IV. Tiến trình bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu các khả năng của máy tính?
- 1- 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, cho điểm.
?2: Em hãy nêu đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
- HS trả lời. GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu câu HS đọc mục 1 SGK
trang 14
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS trao
đổi về các công việc hàng ngày.
- GV gợi ý để HS tách các công việc
đó thành 3 bớc.
- GV lấy ví dụ và giải thích về mô
hình quá trình 3 bớc:
- GV kết luận:
1. Mô hình qúa trình ba bớc.
Ví dụ: Giặt quần áo
Quần áo bẩn, xà phòng, nớc
(INPUT), vò quần áo bẩn và xà phòng,

rũ quần áo (Xử lí); Quần áo sạch
(OUTPUT)
Nhập -> xử lí -> Xuất
Input processer Output
Để có thể giúp con ngời quá trình xử
lí TT, máy tính cần phải có các thành
phần thực hiện các chức năng tơng ứng:
Thu nhận, xử lí và xuất thông tin đã xử
lí.
Giáo án Tin học 6
13
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

? Máy tính có những chủng loại nào?
- HS tìm hiểu SGK và trả lời. (xách
tay, để bàn, xiêu máy tính )
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ về
các đời của máy tính.
? Em có nhận xét gì về kích cỡ, kích
thớc của các loại máy tính trên? ()
- GV tất cả các loại máy tính trên đều
có chung một sơ đồ cấu trúc giống nhau.
? Vậy sơ đồ cấu trúc đó gồm những
gì?
- HS tìm hiểu SGK và trả lời.
- GV kết luận:
- GV có thể giới thiệu các thành phần
máy tính bằng các TB minh họa.
- GV giải thích cho HS hiểu các khối
chức năng nêu trên hoạt động dới sự h-

ớng dẫn của các ch ơng trình máy tính
do con ngời lập ra.
? Vậy chơng trình là gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giải thích thêm
- GV đa ra các TB, ĐD trực quan, giới
thiệu và giải thích cho HS các thành
phần chính của máy tính:
- GV cho HS quan sát CPU
- GV cho HS quan sát đĩa cứng, đĩa
mềm, USB
- GV đa ra đơn vị tính của thông tin
- GV cho HS quan sát màn hình, bàn
phím, chuột, loa,
2. Cấu trúc chung của máy tính điện
tử.
- Thiết bị vào, thiết bị ra.
- Khối (bộ) xử lí trung tâm.
- Bộ nhớ
Các khối chức năng nêu trên hoạt
động dới sự hớng dẫn của các chơng
trình máy tính do con ngời lập ra.
Chơng trình là tập hợp các câu lệnh,
mỗi câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ
thể cần thực hiện.
+ Bộ xử lí trung tâm: Đợc coi là bộ
não của máy tính, thực hiện các tính
toán, điều khiển
+ Bộ nhớ: Là nơi lu trữ chơng trình
và dữ liệu.

Có 2 loại bộ nhớ:
Bộ nhớ trong: ROM, RAM
Bộ nhớ ngoài: đĩa cứng, đĩa
mềm, USB
Đơn vị đo của thông tin là bit
1Byte = 8bit
1KB = 2
10
Byte = 1024 Byte
1MB = 2
10
KB = 1024 KB
Giáo án Tin học 6
14
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

1GB = 2
10
MB = 1024 MB
+ Thiết bị vào/ra (Input output):
Còn gọi là TB ngoại vi giúp máy tính
trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm
bảo giao tiếp với ngời sử dụng.
C. Củng cố:
- GV yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung phần 1, 2 SGK; nêu lên những ý chính
của bài học.
D. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học theo vở ghi và SGK
- Đọc và nghiên cứu trớc phần 3, 4 SKG trang 17 - 18
E. Rút kinh nghiệm




Hà Lai, ngày 26 tháng 08 năm 2010
Tổ trởng
Mai Thanh Lịch
Giáo án Tin học 6
15
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày dạy: 09/09/2010
Tiết 7:
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết sơ lợc cấu trúc của máy tính điện tử và một vài thành phần quan
trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
II. Ph ơng pháp:
- Đặt vấn đề, quan sát
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu phần 3, 4 bài 4 SGK, SGV
- ĐDDH: Bảng phụ và một vài TB phần cứng của máy tính: Đĩa cứng, đĩa
mềm, bàn phím, ram
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy vẽ sơ đồ quá trình 3 bớc và lấy một vài ví dụ cụ thể?

?2: Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
SGK. Quan sát các TB máy tính
- Yêu cầu HS đọc TT SGK
? Những thiết bị nào của máy tính
dùng để đa thông tin vào? (chuột, bàn
phím, máy quét, )
? Những thiết bị nào của máy tính
dùng để đa thông tin sau khi xử lí ra
ngoài? (màn hình, máy in, loa )
? Em hãy nêu quá trình 3 bớc?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một
công việc cụ thể em thờng làm và tách
ra làm 3 bớc.
? Vậy em hãy vẽ mô hình hoạt động 3
bớc của máy tính?
- GV giải thích và kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK
?Phần mềm là gì?
- GV giải thích và kết luận:
Không có phần mềm, màn hình của
em không hiển thị bất cứ thứ gì, các loa
3. Máy tính là một công cụ xử lí
thông tin.
Nhập -> xử lí -> Xuất
Input processer output
Quá trình xử lí TT trong máy tính đợc

tiến hành một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chơng trình.
4. Phần mềm và phân loại phần
Giáo án Tin học 6
16
Input
Xử lí và l
u trữ
Input
TT các
ch ơng trình
Văn bản, âm thanh,
hình ảnh
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

đi kèm máy tính sẽ không phát ra âm
thanh Nói cách khác, phần mềm đa lại
sự sống cho phần cứng.
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK
? Có mấy loại phần mềm máy tính?
- GV giải thích và kết luận:
- GV lấy một vài ví dụ:
Phần mềm Mouse Skill, Typing
Test
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
mềm.
a. Phần mềm là gì?
Để phân biệt với phần cứng là chính
máy tính cùng với tất cả các TB vật lí
kèm theo, ngời ta gọi các chơng trình

máy tính là phần mềm máy tính hay
ngắn gọi là phần mềm
b. Phân loại phần mềm:
Có 2 loại phần mềm máy tính:
+ Phần mềm hệ thống: là các chơng
trình tổ chức việc quản lí, điều phối các
bộ phận chức năng của máy tính.
+ Phần mềm ứng dụng: là chơng
trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng
cụ thể.
C. Củng cố:
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- GV hệ thống nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi bài tập SGK
D. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở ghi, SGK.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập.
- Đọc bài đọc thêm số 3.
- Đọc và tìm hiểu trớc bài thực hành số 1.
E. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày dạy: 15/09/2010
Tiết 8:
Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân
(loại máy tính thông dụng nhất hiện nay)

- Biết cách bật/tắt máy tính
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
II. Phơng pháp:
- Quan sát, thực hành
Giáo án Tin học 6
17
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Tìm hiểu bài thực hành số 1 SGK
- ĐDDH: Các TB máy tính, phòng máy.
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
?1. Thiết bị vào/ra dùng để làm gì? Lấy VD minh hoạ.
?2: Em hãy vẽ sơ đồ hoạt động 3 bớc và giải thích?
- 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV chia nhóm HS thành 2 nhóm.
Một nhóm ngồi dới quan sát, nhóm kia
ngồi trực tiếp vào máy chuẩn bị làm
thực hành.
- GV yêu cầu HS quan sát các bộ
phận cấu thành của máy tính.
- GV giới thiệu các TB máy tính (cả
lớp quan sát)
? Bàn phím dùng để làm gì?
? Chuột là thiết bị dùng để làm gì?
GV cho HS quan sát thân máy tính

(mở hộp cây)
? Thân máy tính chứa các thiết bị gì?
GV giải thích và kết luận:
? Các thiết bị xuất dữ liệu là những
thiết bị nào? (màn hình, máy in, loa, )
? Màn hình hiển thị gì?
? Máy in dùng để làm gì?
? Loa dùng làm gì?
? Những thiết bị nào dùng để lu trữ dữ
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính
cá nhân.
a. Các thiết bị nhập cơ bản.
- Bàn phím (Key board) là thiết bị
nhập dữ liệu chính của máy tính.
- Chuột (Mouse) là thiết bị dùng để
điều khiển nhập dữ liệu, đợc dùng nhiều
trong môi trờng đồ hoạ của máy tính.
b. Thân máy tính.
Thân máy tính cha các thiết bị sau:
RAM, CPU, Nguồn điện, Main
c. Các thiết bị xuất dữ liệu.
- Màn hình: hiển thị kết quả hoạt
động của máy tính và hầu hết là các
giao tiếp giữa ngời sử dụng và máy tính.
- Máy in: dùng để đa dữ liệu ra giấy.
- Loa: dùng đa âm thanh ra ngoài.
d. Các thiết bị lu trữ dữ liệu.
- Đĩa cứng: là thiết bị lu trữ dữ liệu
Giáo án Tin học 6
18

Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

liệu?
GV cho HS quan sát các loại bộ nhớ.
GV cho HS quan sát 1 máy tính hoàn
chỉnh đang sử dụng.
GV đa ra cách khởi động máy.
GV làm mẫu.
Yeu cầu HS thực hành.
GV cho HS quan sát bàn phím và chỉ
cho HS quan sát các nhóm chính trên
bàn phím.
GV hớng dẫn HS mở chơng trình
Notepad và yêu cầu HS gõ các phím.
GV hớng dẫn HS sử dụng các phím
Shift, Ctrl, Alt,
? Em có nhận xét gì khi goc tổ hợp
phím Shift + kí tự?
? Tơng tự phím Alt và phím Ctrl.
GV yêu cầu HS nhấn tổ hợp phím:
- Ctrl + O
- Ctrl + s
- Alt + F4
GV cho HS quan sát chuột khi di
chuyển .
Gv đa ra cách tắt máy.
GV làm mẫu.
chủ yếu của máy tính, có dung lợng lu
trữ lớn.
- Đĩa mềm: có dung lợng nhỏ, dùng

để sao chép dữ liệu từ máy này sang
máy kia.
- Ngoài ra còn có các thiết bị nhớ
hiện đại nh đĩa quang, Flash (USB).
e. Các bộ phận cấu thành 1 máy tính
hoàn chỉnh.
2. Bật máy.
- Bật công tắc màn hình.
- Bật công tắc hộp cây.
(đợi cho máy tự khởi động)
3. Làm quen với chuột và bàn phím.
a. Bàn phím.
- Nhóm phím số (1 ữ 0).
- Nhóm phím chức năng (Shift, )
- Nhóm phím kí tự (a ữ z).
Start\Programs\Accessories\Notepad
- Phím Shift dùng để gõ chữ hoa và kí
tự trên.
- Ctrl + O: Mở tệp đã có.
- Ctrl + S: Lu tệp.
- Alt + F4: Đóng tệp.
b. Chuột
4. Tắt máy.
- Start\Turn Off Computer\Tủn Off.
- Tắt công tắc màn hình
Giáo án Tin học 6
19
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Yêu cầu HS thực hành

C. Củng cố
- Cho HS quan sát 1 máy tính hoàn chỉnh
- Yêu cầu:
+ Nêu các thiết bị của máy tính.
+ Cho biết các thiết bị vào ra.
+ Các khởi động máy
+ Cách tắt máy
- GV nhận xét tiết thực hành
D. Hớng dẫn học ở nhà.
- Luyện tập lại những gì vừa học.
- Đọc và nghiên cứu trớc bài 5 Luyện tập chuột
E. Rút kinh nghiệm



Hà Lai, ngày 03 tháng 09 năm 2010
Tổ trởng
Mai Thanh Lịch
Ngày soạn: 08/09/2010
Ngày dạy: 15/09/2010
Tiết 9:
Chơng II: phần mềm học tập
Bài 5: luyện tập chuột
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có
thể thực hiện với chuột.
- Thực hiện đợc các thao tác cơ bản với chuột.
II. Phơng pháp:
- Đặt vấn đề, quan sát, thực hành
III. Chuẩn bị:

- Nội dung: Nghiên cứu bài 4 SGK, SGV
- ĐDDH: TB chuột máy tính; Tranh vẽ SGK
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Phần mềm máy tính là gì? Có mấy loại phần mềm máy tính?
?2: Chuột máy tính là TB nhập hay xuất dữ liệu? Con chuột máy tính là phần
mềm của máy tính hay phần cứng của máy tính?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Các thao tác chính với chuột.
Giáo án Tin học 6
20
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
SGK, quan sát mẫu vật con chuột máy
tính.
- GV giải thích cách đặt tay lên chuột
là tay phải, ngón trỏ đặt nút trái chuột,
ngón giữa đặt nút phải chuột.
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK, quan
sát tranh vẽ.
? Em hãy nêu các thao tác chính đối
với chuột?
GV kết luận:
- GV giải thích cho HS hiểu rõ từng
thao tác đối với chuột
- GV yêu cầu HS đọc TT và quan
sát tranh vẽ SGK

? Em sử dụng phần mềm Mouse skills
luyện tập các thao tác với chuột bao
gồm mấy mức?
GV nhận xét và kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung luyện
tập để chuẩn bị tiết sau thực hành
Luyện tập chuột
- GV giải thích nội dung luyện tập
- Yêu cầu HS tìm hiểu
Các thao tác chính với chuột bao
gồm:
+ Di chuyển chuột
+ Nháy chuột
+ Nháy nút phải chuột
+ Nháy đúp chuột
+ Kéo thả chuột
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần
mềm Mouse Skills
Luyện tập các thao tác với chuột bao
gồm 5 mức:
+ Mức 1: Luyện thao tác di chuyển
chuột
+ Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột
+ Mức 3: Luyện thao tác nháy nút
phải chuột
+ Mức 4: Luyện thao tác nháy đúp
chuột
+ Mức 5: Luyện thao tác kéo thả
chuột.
3. Luyện tập.

C. Củng cố
- GV yêu cầu HS đọc bài đọc thêm số 4 SGK
- GV tóm tắt, tổng kết giờ học, tổng kết nội dung bài học
- GV nhắc lại nội dung chính
- GV nhận xét tiết thực hành
D. H ớng dẫn học ở nhà.
Giáo án Tin học 6
21
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

- Dặn dò HS về nhà đọc và chuẩn bị nội dung bài 5, chuẩn bị cho tiết sau thực
hành Luyện tập chuột.
E. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: 08/10/2010
Ngày dạy: 16/09/2010
Tiết 10:
Bài 5: luyện tập chuột (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có
thể thực hiện với chuột.
- Thực hiện đợc các thao tác cơ bản với chuột.
II. Phơng pháp:
- Đặt vấn đề, quan sát, thực hành
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu bài 4 SGK, SGV
- ĐDDH: TB chuột máy tính; Tranh vẽ SGK
IV. Tiến trình bài dạy:

A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu các thao tác chính đối với chuột?
?2: Có mấy mức luyện tập với chuột?
B. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 3 4
HS ngồi trong 1 máy tính
- GV nêu mục tiêu bài thực hành, mục
tiêu của tiết thực hành: HS thực hiện đợc
các thao tác cơ bản với chuột.
? Em hãy nêu các thao tác chính với
chuột?
GV đa ra cách khởi động phần mềm.
- GV làm mẫu và giới thiệu cách làm
các thao tác.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
mỗi nhóm 2 3 HS. Lần lợt từng HS
đổi cho nhau thực hành.
- Yêu cầu HS luyện thao tác di
chuyển chuột trên màn hình.
1. Khởi động phần mềm.
Nháy đúp chuột vào biểu tợng
Basic Mouse Skills.lnk
trên màn hình Destop.
Lu ý: nhấn 1 phím bất kỳ để vào cửa sổ
luyện tập.
2. Thực hành các thao tác với chuột.
Giáo án Tin học 6
22
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức


GV giải thích và hớng dẫn HS sử
dựng thao tác.
- GV hớng dẫn và yêu cầu HS lần lợt
luyện tập các thao tác với chuột:
- Yêu cầu mỗi thao tác, 1 HS thực
hành trong 5 lần.
- Hớng dẫn và nhắc nhở HS trong khi
luyện tập
- Yêu cầu HS làm việc nghiêm túc,
thực hiện đúng yêu cầu
GV lu ý:
+ Di chuyển chuột
+ Nháy chuột
+ Nháy nút phải chuột
+ Nháy đúp chuột
+ Kéo thả chuột
- Khi xong 1 mức thì nhấn phím bất
kỳ để chuyển sang mức tiếp theo.
- Nhấn phím N để chuyên sang mức
tiếp theo, mà không cần thực hiện hết 10
bài.
- Có 5 mức đánh giá trình độ:
+ Beginner: Bắt đầu
+ Not Bad: Tạm đợc.
+ Gôd: Khá
+ Expert: Rất tốt
Khi thực hiện hết 5 mức thì xuất hiện
hộp thoại:
: Làm lại việc luyện tập

: Thoát khỏi phần mềm
Hoặc ta nhấn vào
C. Củng cố
- GV yêu cầu HS luyện thành thạo các thao tác với chuột. Thực hiện nhiều
những thao tác khó.
- Yêu cầu HS thực hiện các bớc lệnh tắt máy tính an toàn mà GV đã hớng dẫn
từ tiết trớc.
D. H ớng dẫn học ở nhà.
- Dặn dò HS đọc bài đọc thêm số 4.
- Đọc và tìm hiểu trớc bài 6 SGK trang 26.
E. Rút kinh nghiệm



Hà Lai, ngày 09 tháng 09 năm 2010
Tổ trởng
Giáo án Tin học 6
23
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Mai Thanh Lịch
Ngày soạn: 15/09/2010
Ngày dạy: 22/09/2010
Tiết 11-12:
Bài 6: học gõ mời ngón
I. Mục tiêu:
- HS biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu đợc lợi
ích của t thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mời ngón.
- Xác định đợc vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn
thảo và phím chức năng. Ngồi đúng t thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím

bằng mời ngón.
- HS có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo
ngón tay quy định. Ngồi và nhìn đúng t thế.
II. Phơng pháp:
- Đặt vấn đề, quan sát, thực hành
III. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu bài 6 SGK, SGV
- ĐDDH: Phòng máy vi tính
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
?1: Em hãy nêu các thao tác chính đối với chuột?
?2: Em hãy nêu các mức luyện tập thao tác sử dụng chuột? Giải thích?
B. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 12
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ
SGK đồng thời giới thiệu bàn phím máy
tính (vật thật).
- HS quan sát.
- GV giới thiệu các hàng phím trên
bàn phím:
- GV giới thiệu và chú ý HS các phím
trên từng hàng phím. Giới thiệu kĩ hàng
phím cơ sở, cách đặt tay trên bàn phím.
- GV lu ý: hai phím có gai trên hàng
phím cơ sở.
- GV giới thiệu cho HS các phím khác
trên bàn phím:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGk,
giải thích ý nghĩa của việc gõ bàn phím

bằng mời ngón.
-> Kết luận:
1. Bàn phím máy tính.
+ Hàng phím số
+ Hàng phím trên
+ Hàng phím cơ sở
+ Hàng phím dới
+ Hàng phím chứa phím cách
Lu ý: Hai phím dùng làm vị trí đặt hai
ngón tay trỏ phím F và phím J.
Đó là các phím đặc biệt nh: Ctrl, Alt,
Shift, Capslock, Tab
2. Lợi ích của việc gõ bàn phínm
bằng mời ngón.
Gõ bàn phím đúng bằng mời ngón có
các ích lợi sau:
Giáo án Tin học 6
24
Trờng THCS Hà Lai Giáo viên: Lê Hồng Đức

Tiết 12
- GV yêu cầu HS đọc TT SGK, tìm
hiểu t thế ngồi.
- GV hớng dẫn HS cách ngồi làm việc
với máy tính
- Gv làm mẫu.
- GV uốn nắn HS cách ngồi, t thế
ngồi.
- GV giới thiêu cách đặt tay và gõ
phím.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và
bàn phím.
- GV giới thiệu cách đặt tay trên hàng
phím cơ sở.
- Yêu cầu khởi động Notepad thực
hành theo mẫu trong SGK.
- Yêu cầu HS sử dụng ngón út bàn tay
trái hoặc phải để nhấn giữ phím Shift kết
hợp gõ phím tơng ứng.
- GV quan sát và uốn nắn những sai
xót cho HS
+ Tốc độ gõ nhanh hơn.
+ Gõ chính xác hơn
Ngoài ra, gõ bàn phím bằng mời ngón
tay là tác phong làm việc lao động
chuyên nghiệp với máy tính.
3. T thế ngồi.
Ngồi thẳng lng, đầu thẳng, không
ngửa ra sau, không cúi về phía trớc. Mắt
nhìn thẳng vào màn hình
4. Luyện tập.
a. Cách đặt tay và gõ phím.
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ
sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình mà không
nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhng rứt khoát.
- Mỗ ngón tay chỉ goc một số phím
nhất đ.ịnh
b. Luyện gõ các phím hàng cơ sở.

c. Luyện gõ các phím hàng trên.
d. Luyện gõ các phím hàng dới.
e. Luyện gõ kết hợp các phím.
g. Luyện gõ các phím hàng số.
h. Luyện gõ kết hợp các phím trên
toàn bàn phím.
i. Luyện gõ kết hợp với phím Shift
Giáo án Tin học 6
25

×