Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án HKI (co bai kiem tra)-sgk moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.63 KB, 61 trang )

Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Giáo án
Tuần dạy: 01
Tiết dạy: 01
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 1. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
Học xong bài học này hoc sinh có khả năng: Biết được vai trò và triển vọng phát triển
của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng, các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị một số tranh vẽ.
2. Học sinh:
- Vỡ ghi, SGK.
- Đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không có)
3. Giới thiệu bài mới:
Kĩ thuật điện tử là ngành kĩ thuật còn rất non trẻ so với các ngành nghề khác. Năm
1862, sự phát minh ra lý thuyết trường điệnt từ cùa Mắcxoen mới đặt nền móng cho kĩ thuật
điện tử. Thế nhưng sự ra đời của nó đã làm thay đổi toàn bộ các hoạt động của thế giới.
4. Các hoạt động dạy học:
Nội dung trình bày Hoạt động dạy và học của GV và HS
Hoạt động 1:
I./ Tìm hiểu vai trò và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
GV: Leâ Chí Phöông


Trang 1
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
1. Đối với sản xuất (Sgk)
- Chế tạo máy :
- Ngành luyện kim :
- Trong các nhà máy sản xuất xi măng:
- Trong công nghiệp hoá học :
- Trong ngành địa chất :
- Trong nông nghiệp :
- Trong ngư nghiệp :
- Trong giao thông vận tải :
- Trong Bưu chính viễn thông :
- Ngành phát thanh – truyền hình :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Em biết KT điện tử được ứng dụng trong các
ngành nào?
2. Nêu một vài ứng dụng của KT điện tử trong
sản xuất
.... nếu đã chuẩn bị các tranh ảnh thì có thể vừa
đưa ra giới thiệu và đặt các câu hỏi phát vấn.
Hoặc với các ngành nghề cụ thể có thể đặt các
câu hỏi để học sinh xây dựng bài
HS : Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có),
theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
2. Đối với đời sống (Sgk)
a. Đối với các ngành phục vụ dân sinh
- Trong ngành khí tượng thuỷ văn :
- Trong lĩnh vực y tế :
- Trong các ngành ngân hàng, tài chính,
thương mại, văn hoá – nghệ thuật,

vv...:
b. Trong sinh hoạt :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Theo em biết KT điện tử được ứng dụng
trong các ngành phục vụ dân sinh nào? Lấy
một vài ví dụ.
2. Hãy nêu vài ví dụ về các thiết bị điện tử ứng
dụng trong sinh hoạt.
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo
dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2:
II./Triển vọng của kĩ thuật điện tử
- Các thiết bị điện tử phục vụ sx sẽ
thông minh hơn, hoàn thiện hơn, giữ
vai trò chủ đạo trong tự đông hoá
- Chế tạo ra các rô bốt, các thiết bị
đảm nhiện các công việc nguy hiểm,
hoặc ở các nơi ma con gười không
thể trực tiếp làm được.
- Kích thước của các TB điện tử sẽ
ngày càng thu nhỏ, chất lượng ngày
càng cao.
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Trong các dây truyền công nghệ, trong tự
đông hoá, các thiết bị điện tử sẽ như thế nào?
2. Trong các lĩnh vực đặc biệt nguy hiểm, để
làm việc tại đó, người ta đã sử dụng các thiết
bị gì?
3. Kích thước, chất lương của các TBĐT tương
lai sẽ như thế nào?

HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có),
theo dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
5. Tổng kết, đánh giá:
- GV Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi Tr 7 – Sgk.
- Và có thể đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm như sau:
Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực
a. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống
b. Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông
c. Truyền thanh, truyền hình
d. Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp.
(Đáp án : a)
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 2
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như:
a. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv...
b. Nồi cơm điên, máy giặt
c. Lò vi sóng
d. Tủ lạnh.
(Đáp án : a)
Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại
a. Thiết bị cơ khí.
b. Thiết bị điện.
c. Thiết bị cơ – điện.
d. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương trình lập
sẵn.
(Đáp án : d)
Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì:
a. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của nó ngày
càng nhỏ.

b. Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại.
c. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy cao mà nó
có thể thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp
d. Tất cả các yếu tố trên.
(Đáp án : d)
- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
6. Dặn dò:
Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
2.SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................
Giáo án
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 3
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Tuần dạy:
Tiết dạy: 02
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 2. CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ,TỤ ĐIỆN,CUỘN CẢM
I. Mục tiêu
Dạy xong bài này, giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được cấu tạo,ký hiệu số liệu
kỹ thuật và công dụng của các linh kiện:Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

- Giáo án, bài giảng.
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài dạy.
- Một số tụ điện, điện trở, cuộn cảm:
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 4
Mét sè lo¹i ®iÖn trë than
Mét sè lo¹i ®iÖn trë kim lo¹i
§iÖn trë c«ng suÊt
H×nh 1.2 C¸c lo¹i ®iÖn trë
Tô ®iÖn ph©n cùc Tan tan
Tô ®iÖn ph©n cùc Nh«m
Tô gèm
Tô polystyrene
Mét sè lo¹i tô polyester
Tô mica
Tô polyester bäc kim
Tô xoay
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.2, 2.4, 2.7SGK.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Vỡ ghi, SGK.
- Một số vật mẫu (nếu có).
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Nội dung:
?1.Nêu tầm quan trọng của kỹ thuật điện tử trong kỹ thuật và đời sống.
?2.Dự báo một thiết bị điện tử trong tương lai.

3. Giới thiệu bài mới:
Mạch điện tử được cấu tạo bởi nhiều linh kiện điện tử, trong đó được chia ra làm hai
loại là linh kiện thụ động và linh kiện tích cực. Linh kiện thụ động bao gồm: điện trở, tụ
điện, cuộn cảm, … Linh kiện tích cực bao gồm: diôt, tranzito, tirixto, triac, diac, IC, …
Vậy các linh kiện thụ động có công dụng và cấu tạo như thế nào ta vào nội dung bài
giảng.
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 5
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy và học của GV và HS Nội dung trình bày
Hoạt động 1:
- Giáo viên đua ra một số mẫu điện
trở --> học sinh nhận biết rồi đưa ra : công
dụng,cấu tạo, phân loại.
(Dùng định luật ohm với các công thức
I=U/R và P=R.I
2
--> dùng để thay đổi trị
số điện trở để miêu tả các số liệu kĩ thuật
và công dụng của điện trở trong mạch
- Giáo viên giới thiệu , giải thích ý nghĩa
của các số liệu kĩ thuật của điện trở . điện
(nếu cần))
I.ĐIỆN TRỞ (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
-Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và
phân chia điện áp trong mạch.
b.Cấu tạo

- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao
hoặc dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm
điện trở.
c.Phân loại
-Điện trở được phân loại theo :
+ Công suất
+ Trị số : cố định hoặc có biến đổi
+Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở
làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được
phân loại và gọi tên như sau :
- Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại :
@ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R
tăng.
@ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R
giảm.
- Điện trở biến đổi theo điện áp
(varixto):khi U tăng thì R giảm
- Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì
R giảm
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở
a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ
cản trở dòng điện của điện trở . Đơn vị :
Ohm (Ω)
b.Công suất định mức (P
đm
(W)) :công suất
tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu
đựng được trong thời gian dài, không bị
quá nóng hoặc bị cháy đứt.

Hoạt động 2:
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với
tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân
loại, kí hiệu
-Dùng công thức X
c
=1/2ΠfC(Ω) rồi thay
II.TỤ ĐIỆN (C)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Có tác dụng ngăn cách dòng điện một
chiều và cho dòng điện xoay chiều đi
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 6
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
giá trị f=0 (hz)và f =∞(hz) để giải thích tác
dụng của tụ điện trong mạch là chặn dòng
điện một chiều và cho dòng điện xoay
chiều đi qua (bổ sung).
- GV giới thiệu.
- HS lắng nghe và ghi vào vỡ.
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý
nghĩa các số liệu kĩ thuật của tụ điện.
-?Thế nào là điện áp định mức.
-HS trả lời: ……
- GV nhận xét, giải thích.
- Lấy ví dụ làm rõ.
qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ
hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo

- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật
dẩn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại
- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi
giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ
giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ
hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích
lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi
có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn
vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (U
đm
(V)):Trị số điện
áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ
điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị
đánh thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (X
C
) là đại lượng
biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với
dòng điện chạy qua nó .X
c
=1/2ΠfC(Ω)
Hoạt động 3:
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với
tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân
loại, kí hiệu

- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý
nghĩa các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
- Lấy ví dụ làm rõ.
III.CUỘN CẢM(L)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn
dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với
cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn
cảm .
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung
tần,cuộn cảm âm tần
d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng
tích lũy năng lượng từ trường của cuộn
cảm khi có dòng điện chạy qua. Trị số điện
cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng,
vật liệu lõi, số vòng dây và cách cuốn dây .
Đơn vị : Henry (H).
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 7
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn
hao năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số
của cảm kháng (điện kháng) với điện trở
thuần (r) của cuộn cảm ở một tần số f cho

trước . Q=2ΠfL/r
c.Cảm kháng của cuộn cảm (X
L
) : là đại
lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm
đối với dòng điện chạy qua nó .X
L
=2ΠfL
5. Tổng kết đánh giá :
- Học sinh trả lời vào bảng sau :
Linh kiện Công dụng Cấu tạo Phân loại Kí hiệu Đơn vị Ghi chú
Điện trở
Tụ điện
Cuộn cảm
- GV thu phiếu và nhận xét, đánh giá tiết học.
6. Dặn dò :
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Học bài và đọc trước bài 3.SGK.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 8
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Giáo án
Tuần dạy: ……

Tiết dạy: 03
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 3. THỰC HÀNH CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: nhận biết được về hình dạng các thông số của các linh kiện điện trở tụ
điện, cuộn cảm
2. Kỹ năng: đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện trở tụ điện, cuộn cảm
3. Thái độ: có ý thức tuân thủ các qui trình và các quy định an toàn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Giáo án, bài thực hành.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài thực hành.
- Đồng hồ vạn năng một chiếc.
- Các loại điện trở, tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu.
2. Học sinh:
- Vỡ ghi, SGK.
- Đọc kỹ bài các linh kiện điện trở, tụ điện, cuôn cảm.
- Đọc trước bài thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy thực hành:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Nội dung:
?1. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện.
?2. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dubgj của tụ điện trở trong mạch điện.
3. Tiến trình tổ chức dạy thực hành :
3.1. Các kiến thức liên quan

A)Ôn lại bài số 2
B)Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số điện trở
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Sai số
+Không ghi ±20%
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 9
Giỏo ỏn Cụng ngh 12 Nm hc 2008-2009
+Ngõn nh 10%
+Kim nh 5%
+Nõu 1%
+ 2%
Cỏch c
Vũng th nht ch s th nht
Vũng th hai ch s th 2
Vũng th 3 ch s 0 thờm vo
Vũng th 4 ch sai s
C) nh lut om
U = IR Xc =1/2fC X
L
= 2fL
3.2. Ni dung v qui trỡnh thc hnh
Trỡnh t cỏc bc Hot ng ca thy v trũ
Bc 1: quan sỏt nhn bit cỏc linh kin Giỏo viờn cho hs quan sỏt cỏc linh kin c th
sau ú yờu cu hc sinh chn ra:
- nhúm cỏc linh kin in tr ri xp chỳng
theo tng loi
- Nhúm cỏc linh kin t in ri xp chỳng
theo tng loi

- Nhúm cỏc linh kin cun cm ri xp chỳng
theo tng loi
Bc 2: chn ra 5 linh kin c tr s o bng
ng h vn nng v in vo bng 01
Hs chn ra 5 in tr mu quan sỏt k v c
tr s ca nú kim tra bng ng h vn nng
kt qu in vo bng 01
Bc 3: chn ra 3 cun cm khỏc loi in
vo bng 02
Hs chn 3 cun cm khỏc loi xỏc nh tờn
cỏc cun cm kt qu in vo bng 02
Bc 4: chn ra 1 t in cú cc tớnh v 1 t
in khụng cú cc tớnh v ghi cỏc s liu vo
bng 03
Chn cỏc t in sao cho phự hp ghi vo
bng cho sn
3.3. Tng kt ỏnh giỏ kt qu thc hnh
-Hc sinh hon thnh theo mu tho lun v t ỏnh giỏ
-Giỏo viờn ỏnh giỏ kt qu v chm bi ca hc sinh
3.4. Mu bỏo cỏo
CC LINH KIN IN TR T IN CUN CM
H V TấN.
LP
GV: Leõ Chớ Phửụng
Trang 10
Sai số
Số mũ
Vạch màu 2
Vạch màu 1
Hình 1.1 Các vạch màu điện trở

Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Tìm hiểu về điện trở
STT Vạch màu trên thân điện
trở
Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1
2
3
4
5
Tìm hiểu về cuộn cảm
STT Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét
1
2
3
Tìm hiểu về tụ điện
STT Loại tụ điện Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ Giải thích số liệu
1 Tụ không có cực tính
2 Tụ có cực tính
4. Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài.
5. Dặn dò: Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội
dung bài sau.
V. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................................................................
Giáo án
Tuần dạy: ……
Tiết dạy: 04
Ngày dạy: / / 200…

GV: Leâ Chí Phöông
Trang 11
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 4. LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
- Biết cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac.
2. Kỹ năng: nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC trong sơ đồ mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng.
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài dạy.
- Tranh vẽ phóng to các hình 4.1, 4.3, 4.4, 4.6 SGK.
- Vật mẫu:
+ Các loại điôt tiếp điểm, tiếp mặt.
+ Các loại tranzito PNP, NPN công suất nhỏ, công suất lớn.
+ Các loại tirixto, triac, diac, IC và quang điện tử.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
- Vỡ ghi, SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giới thiệu bài mới:
Tất cả các linh kiện bán dẫn và IC (vi mạch tổ hợp) đều được chế tạo từ các chất bán
dẫn loại P và loại N. Tuỳ theo cách tổ hợp của các tiếp giáp P – N sẽ tạo ra các linh kiện
bán dẫn khác nhau. Ta sẽ có một số linh kiện bán dẫn thông dụng, đó là diôt bán dẫn,
tranzito, tirixto, triac, diac, quang điện tử và IC.
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điôt bán dẫn
Nội dung chính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Điôt bán dẫn:
1. Cấu tạo:
Điôt bán dẫn có cấu tạo gồm
hai lớp bán dẫn P và N ghép lại
với nhau tạo nên tiếp giáp P-N
trong vỏ thủy tinh hoặc nhựa
2. Phân loại:
- điôt tiếp điểm chung dùng để
tách sóng và trộn tần
Em hãy cho biết cấu tạo của
điôt?
Gọi lần lượt vài em lên nêu
cấu tạo của điôt và giải thích
đặc điểm của lớp tiếp giáp
P-N
Em hãy cho biết các loại
Hs nêu cấu tạo của điôt theo
hiểu biết của mình
Học sinh lên bảng gọi tên
các loại điôt
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 12

Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
- điôt tiếp mặt dùng để chỉnh
lưu
- điôt Zêne (ổn áp) dùng để ổn
áp
3. Ký hiệu của điôt:
(sgk)
4. Các thông số của điôt
- trị số điện trở thuần
- trị số điện trở ngược
- trị số điện áp đánh thủng
5. Công dụng của điôt:
- điôt dùng để chỉnh lưu
- dùng để khuếch đại tín hiệu
điôt?
Gv yêu cầu hs gọi tên từng
loại
Em hãy cho biết trong sơ đồ
mạch điện các điôt được ký
hiệu như thế nào?
Gv yêu cầu học sinh lên
bảng tự vẽ ký hiệu loại điôt
- điôt thường
- điôt ổn áp
khi sử dụng điôt người ta
thường quan tâm đến các
thông số nào?
Em hãy cho biết công dụng
của điôt?
Gọi hs lên bảng vẽ một

mạch điện đơn giản trong đó
thể hiện công dụng của điôt
-Nhận xét và giải thích
Hs lên bảng vẽ các ký hiệu
theo yêu cầu gv
Hs lên bảng nêu thông số
của điôt theo hiểu biết của
mình
Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện trong đó có mặt của
điôt
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo , ký hiệu, phân loại và ứng dụng của tranzito
Nội dung chính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Tranzito:
1. Cấu tạo và phân loại
tranzito
a. Cấu tạo:
tranzito gồm hai lớp tiếp giáp
P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc
kim loại
các dây dẫn ra được gọi là các
điện cực
b. Phân loại: (sgk)
- tranzito PNP
- tranzito NPN
2. Ký hiệu tranzito:Sgk
3. Các số liệu kỹ thuật của
tranzito
- trị số điện trở thuận
- trị số điện trở ngược

- trị số điện áp đánh thủng
Dùng tranh vẽ hoặc ảnh
hcups một số tranzito để học
sinh quan sát sau đó hỏi:
- em hãy cho biết cấu tạo của
tranzito?
- em hãy cho biết các loại
trazito?
Đưa tranh vẽ hình dạng một
số loại trazito hình 4-2 sgk
yêu cầu học sinh gọi tên từng
loại
- em hãy cho biết trong sơ đồ
mạch điện tranzito được ký
hiệu như thế nào
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ
ký hiệu
Học sinh trả lời theo yêu cầu
Học sinh trả lời theo yêu cầu
Học sinh trả lời theo yêu cầu
Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
GV: Leâ Chí Phöông
P N
Trang 13
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
4. Công dụng của tranzito
- dùng để khuếch đại tín hiệu
- Dùng để tạo sóng
- dùng để tạo xung
- em hãy cho biết công dụng

của tranzito?
Gọi học sinh lên bảng nêu
công dụng hoặc vẽ một mạch
điện đơn giản trong đó thể
hiện công dụng của trazito
-Nhận xét và lấy ví dụ làm
rõ.
trong đó có mặt của tranzito
và nêu công dụng của trazito
Hoạt động 3: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu,ứng dụng và nguyên lý làm việc của tirixto
Nội dung chính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
III. Tirixto:
1. cấu tạo tirixto
Gồm 3 lớp tiếp giáp P-N
trong vỏ bọc nhựa hoặc kim
loại
Các dây dẫn ra được gọi là
các điện cực
2. ký hiệu: hình 4-2 sgk
3. các số liệu kỹ thuật:
-
A
I
định mức
-
AK
U
định mức
-
GK

U
4. công dụng:
- dùng trong mạch chỉnh lưu
có điều khiển:
5. nguyên lý làm việc:
- khi chưa có điện áp dương
GK
U
tirixto không dẫn điện

AK
U 0>
- khi
GK
U

AK
U
đồng thời
dương thì tirixt dẫn điện.khi
tirixto dẫn điện
GK
U
không
còn tác dụng, dòng điện chỉ
dẫn theo một chiều từ A sang
K và sẽ ngưng khi
AK
U
= 0

Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh
chụp của tirixto để hs quan
sát sau đó đặt câu hỏi:
- hãy cho biết cấu trạo của
tirxto?
- hãy so sánh cấu tạo của
tirixto với cấu tạo của
tranzito và điôt?
Đưa hình 4-2 sgk yêu cầu hs
so sánh
- hãy cho biết trong sơ đồ
mạch điện tirixto được ký
hiệu như thế nào?
- các thông số cơ bản của
tirixto là gì?
- hãy cho biết công dụng của
tirxto?
- hãy cho biết nguyên lý làm
việc của tirixto?
- Nhận xét và kết luận.
- trả lời theo yêu cầu
- so sánh cấu tạo theo yêu
cầu
- lên bảng vẽ các ký hiệu
theo yêu cầu
- trả lời theo yêu cầu
- lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện trong đó có mặt của
tirixto và nêu công dụng của


Hoạt động 4: tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và nguyên lý làm việc của triac và điac
Nội dung chính Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
IV. Triac và điac:
1. Cấu tạo:
Là linh kiện bán dẫn có cấu
Dùng tranh vẽ hoặc hình ảnh
chụp của triac và điac để hs
quan sát sau đó đặt câu hỏi:
- trả lời theo yêu cầu
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 14
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
trúc 4 lớp có 3 điện cực là
A1, A2 và G
2. Ký hiệu:
Hình 4-4 sgk
3. Công dụng:
- dùng điều khiển trong mạch
điện xoay chiều
4. Nguyên lý làm việc:
Khi G và A2 có điện thế âm
so với A1 thì triac mở cho
dòng điện đi từ A1 sang A2
- khi G và A2 có điện thế
dương so với A1 thì triac mở
dòng điện đi từ A2 sang A1
điac khong có cực điều khiển
nên được mở bằng cách nâng
cao điệp áp ở hai cực
- hãy cho biết cấu trạo của

Triac và điac?
- hãy so sánh cấu tạo của
tirixto với cấu tạo của Triac
và điac?
Đưa hình 4-2 sgk yêu cầu hs
so sánh
- hãy cho biết trong sơ đồ
mạch điện Triac và điac được
ký hiệu như thế nào?
- các thông số cơ bản của
Triac và điac là gì?
- hãy cho biết công dụng của
Triac và điac?
- hãy cho biết nguyên lý làm
việc của Triac và điac?
- Nhận xét và giải thích.
- so sánh cấu tạo theo yêu
cầu
- lên bảng vẽ các ký hiệu
theo yêu cầu
- trả lời theo yêu cầu
- lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện trong đó có mặt của
Triac và điac và nêu công
dụng của nó
- Trả lời.
5. Tổng kết, đánh giá:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết công dụng của điôt, tranzito, tirixto, triac và điac?
+ Hãy cho biết các thông số bản của điôt, tranzito, tirixto, triac và điac?

- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học.
6. Dặn dò:
- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem phần thông tin bổ
sung.
- Đọc trước bài 5.SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
....................................................................................................................
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 15
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Giáo án
Tuần dạy: ……
Tiết dạy: 05
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 5. THỰC HÀNH ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
I. Mục tiêu:
Qua bài giảng này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac
2. Kỹ năng: đo điện trở thuận điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực anốt
và catôt, và xác định tốt hay xấu
3. Thái độ: có ý thức tuân thủ các qui trình và các quy định an toàn
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, nội dung bài thực hành.

- Đọc các tài liệu có liên quan đến bài thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho một nhóm học sinh:
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ 9 điôt các loại tốt, xấu.
+ 6 triac, diac các loại tốt, xấu.
2. Học sinh:
- Ôn lại bài 4.SGK.
- Đọc trước bài ở nhà.
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Nội dung:
?1.Trình bày cấu tạo nguyên ký hoạt động của điôt bán đẫn
?2. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của tirixto.
?3. Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của triac.
3. Tiến trình tổ chức dạy thực hành:
3.1. Chia nhóm thực hành:
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 16
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
3.2. Ôn lại lý thuyết bài 4 và cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
Trình tự các bước Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: quan sát nhận biết các linh kiện
Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ
Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp
Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2 điện cực
Tirixto và triac có 3 điện cực
Gv đưa ra một số điôt để cho học sinh nhận
biết đó là loại điốt nào?

Sau đó gv giải thích cho các em hiểu
Tương tự đối với tirixto và điốt
Bước 2: chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100
Tìm hiểu đồng hồ đo
Gv giới thiệu đồng hồ đo vạn năng cách sử
dụng đồng hồ đo vạn năng
Bước 3: đo điện trở thuận và điện trở ngược
Điện trở thuận khoảng vài chục ôm
Điện trở ngược khoảng vài trăm
kΩ
a. chọn ra 2 loại điôt sau đó thực hiện đo
điện trở thuận và điện trở ngược
b. chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo diện trở
thuận và điện trở ngược trong 2 trường hợp
GK
U 0=

GK
U 0>
c. chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp
- cực G để hở
- cực G nối với A2
Tìm hiểu cách đo
Gv giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto
và diac
Cách phân biệt chân, cách phân biệt tốt xấu
sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn
Đối với tirixto khi đo phải có nguồn điện và
đo khi

GK
U 0=
và khi
GK
U 0>
Đo triac khi G để hở và khi G nối với A2
Trong 2 trường hợp này chú ý đấu đúng
chiều nguồn điện
3.3. Tổng kết và đánh giá kết quả thực hành:
- Học sinh hoàn thành theo mẫu.
- GV đánh giá dựa theo quá trình theo dõi và chấm kết quả báo cáo.
3.4. Mẫu báo cáo:
ĐIÔT,TIRIXTO,TRIAC
Họ và tên………….
Lớp ……………….
Tìm hiểu và kiểm tra điôt
Các loại điot Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét
Điôt tiếp điểm
Điôt tiếp mặt
Tìm hiểu và kiểm tra tranzito
U
GK
Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Nhận xét
Khi U
GK
= 0
Khi U
GK
> 0
Tìm hiểu và kiểm tra triac

U
G
Trị số điện trở thuận
giữa A1 và A2
Trị số điện trở ngược
giữa A1 và A2
Nhận xét
Khi cực G hở
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 17
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Khi cực G nối với
A2
4. Củng cố: GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
5. Dặn dò: ôn lại bài 4 và xem trước nội dung bài 6.SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 18
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Giáo án
Tuần dạy: ……
Tiết dạy: 06
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:

Bài 6. THỰC HÀNH TRANZITO
I. Mục tiêu
Làm xong bài thực hành này học sinh có khả năng:
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP bvà NPN các loại tranzito cao tần âm tần các
loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ.
- Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và
NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực của tranzito.
II. Chuẩn bị
.1 Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng.
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành cho một nhóm học sinh:
+ Đồng hồ vạn năng: 1chiếc.
+ Tranzito các loại tốt, xấu: 8 chiếc.
.2 Học sinh:
- Ôn lại bài 4.SGK.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy thực hành:
1. Ổn định lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bị thực hành.
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 thống nhất cách đặt tên cho tranzito của Nhật Bản như
sau :
A. là loại cao tần PNP C. là loại cao tần NPN
B. là loại âm tần PNP D. là loại âm tần NPN
Các con số sau để chỉ thông số của tranzito.
3. Cách đo
Giữa B và E là tiếp giáp P - N
Giữa B và C la tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt.
4. Nội dung và quy trình thực hành
GV: Leâ Chí Phöông

Trang 19
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Trình tự các bước Hoạt động của thầy và trò
Bước 1
Quan sát nhận biết và phân loại các loại
tranzito NPN - PNP cao tần, âm tần, công
suất nhỏ và lớn.
Hoạt động 1
Quan sát
GV cho HS quan sát và nhận biết một số loại
tranzito
Bước 2
Chuẩn bị đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai
que đo và chỉnh cho kim chỉ 0...
Hoạt động 2
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
GV hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ vạn năng
Bước 3
Xác định loại tranzito, tốt xấu và phân
biệt các cực sau đó ghi và mẫu báo cáo.
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo tranzito
GV đo mẫu và hướng dẫn các em đo.
5.Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
1. Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá
2. Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài
IV.Mẫu báo cáo
TRANZITO
Họ và tên …………..

Lớp …………………
Loại
tranzito Kí hiệu
Trị số điện trở B-E (Ω) Trị số điện trở B-C (Ω)
Nhận xét
Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B
Tranzito
PNP
A……..
B……..
Tranzito
NPN
C……..
D……..
V. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giáo án
Tuần dạy: ……
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 20
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
Tiết dạy: 07
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 7. MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT CHIỀU
I. Mục tiêu:

Học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu chức năng nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp.
.II Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
- Tranh vẽ phóng to các hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 và 7.7SGK.
- Vật mẫu: nguồn một chiều.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Vở ghi, SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy và học của GV và HS Nội dung trình bày
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phân loại mạch điện tử.
- Giáo viên đua ra một số mạch điện cho học
sinh quan sát --> học sinh nhận xét mối
tương quan hệ giữa các linh kiện trên mạch
điện tử .
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Sau khi quan sát các mạch điện tử --> so
sánh giữa các mạch ---> phân loại . - Theo em
thì có bao nhiêu mạch điện tử?
I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH
ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp

giữa các linh kiện điện tử với các bộ
phận của nguồn ,dây dẫn để thực hiện
một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện
tử.
2.Phân loại
- Mạch điện tử được phân loại như sau:
*Theo chức năng và nhiệm vụ :
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 21
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
- Hãy nêu một số mạch điện tử mà em biết
- GV nhận xét và trình bày.
- Lấy ví dụ giải thích và làm rõ.
+Mạch khuếch đại
+ Mạch tạo sóng hình sin
+Mạch tạo xung
+Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và
mạch ổn áp .
* Theo phương thức gia công, xử lí tín
hiệu :
+ Mạch điện tử tương tự
+Mạch điện tử số .
Hoạt đông 2: Tìm hiểu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
?Nêu các loại mach chỉnh lưu trong thực tế
mà em biết?
-HS trả lời: …..
-GV nhận xét và kết luận.
- Gọi HS nêu nguyên lý làm việc của mạch
chỉnh lưu một nửa chu kỳ.
- HS nêu nguyên lý: (…Mạch chỉnh lưu nửa

chu kỳ chỉ cho dòng điện nửa chu kỳ dương
đi qua …)
- GV nêu nguyên tắc hoạt động cho học sinh
ghi vào vỡ.
- GV giới thiệu cấu tạo và nguyên lý làm việc:
(Nửa chu kỳ + dòng điện đi qua Đ1 qua R về
giữa biến áp
Nửa chu kỳ âm dòng điện đi từ + qua Đ2 qua
R về giữa biến áp
Như vậy dòng qua R là dòng một chiều)
- Lấy ví dụ làm rõ.
- Gọi HS nêu nguyên lý: (… Nửa chu kỳ +
dòng diện đi qua Đ1 qua R qua Đ3 về -
Nửa chu kỳ - dòng điện đi từ + qua Đ2 qua R
qua Đ4 về cực –
Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên
xuống dưới nên điện áp ra là một chiều…)
1. Chỉnh lưu
Mạch chỉnh lưu dùng điôt để đổi dòng
xoay chiều thành dòng một chiều
a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ
b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ
c) Mạch chỉnh lưu cầu
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 22
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
- GV nhận xét và kết luận.
- Gv vẽ sơ đồ lên bảng và giới thiệu cho học
sinh.
- Mạch nguồn có nhiệm vụ làm gì ?

- Mạch nguồn gồm có mấy khối ? gọi tên các
khối ?
- Giải thích nhiệm vụ của từng khôí?
- Phân tích sơ đồ 7- 6 , chỉ ra từng khối ?
trong mỗi khối có những linh kiện gì ?
- HS: trả lời…
- Lấy ví dụ giải thích làm rõ.
- Thuyết trình và diễn giảng.
2.Nguồn một chiều
1.Biến áp nguồn
2.Mạch chỉnh lưu
3.Mạch lọc nguồn
4.Mạch ổn áp
5.Mạch bảo vệ
Mạch nguồn thực tế
1.Biến áp hạ áp từ 220v xuống còn 6-24v
tùy theo yêu cầu của từng máy
2.Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để
đổi nguồn xoay chiều thành một chiều
3.Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có
trị số lớn để san bằng độ gợn sóng
4.Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp
ra
4. Tổng kết, đánh giá:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Công dụng, phân loại mạch chỉnh lưu.
+ Kể tên các khối trong mạch nguồn một chiều.
- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

GV: Leâ Chí Phöông
Trang 23
1 2 3 4 Tải
5
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
- Đọc trước bài 8.SGK.
.IIIRút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
......................................................................................................
Giáo án
Tuần dạy: ……
Tiết dạy: 08
Ngày dạy: / / 200…
Ngày soạn: / /200…
Tên bài học:
Bài 8. MẠCH KHUẾCH ĐẠI TẠO XUNG
I. Mục tiêu:
Dạy xong bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Biết được chức năng sơ đồ và
nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, bài giảng.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4SGK.
- Vật mẫu: IC khuếch đại thuật toán, mạch tạo xung đa hài dung tranzito.
2. Học sinh:
- Vỡ ghi, SGK.
- Đọc trước bài ở nhà.
GV: Leâ Chí Phöông

Trang 24
Thông qua bộ môn: Tuần ……
Ngày duyệt: / / 200…
Giáo án Công nghệ 12 Năm học 2008-2009
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Nội dung:
?Thế nào là mạch điện tử. Phân loại mạch điện tử.
?Vẽ sơ đồ khối và nêu nhiêm vụ của từng khối.
.3 Giới thiệu bài mới:
Trong các thiết bị điện tử hiện nay có rất nhiều mạch điện tử trong đó mạch khuếch đại
và mạch tạo xung không thể thiếu. Vậy các mạch khuếch đại và mạch tạo xung có cấu tạo, nó
gồm các linh kiện điện tử nào và nguyên lý làm việc như thế nào? Ta vào nội dung bài học.
.4 Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy và học của GV và HS Nội dung
GV:Chức năng của mạch khuếch đại?
HS:Khuếch đại tín hiệu điện .
GV:Giới thiệu sơ đồ IC khuếch đại thuật
toán hình 8-1 SGK.
HS: Quan sát sơ đồ tranh vẽ hình 8-1 trên
bảng.
GV:khuếch đại thuật toán hình dùng IC
hình 8-1 có bao nhiêu đầu vào và bao
nhiêu đầu ra?hoạt động như thế nào?
HS:Quan sát hình vẽ 8-1 SGK và trả lời.
GV: nhận xét và giải thích.
HS: quan sát hình 8-2 SGK trả lời các câu
hỏi sau.

- Hồi tiếp là gì?
- Điện áp vào và điện áp ra có pha như thế
I.Mạch khuếch đại
1. Chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại phối hợp với các linh kiện
điện tử nhằm khuếch đại điện áp , dòng
điện, công suất .
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại
a.Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và
mạch khuếch đại dùng IC
-Khuếch đại thuật toán (OA) là khuết đại
dòng một chiều nhiều tầng ghép trực tiếphệ
số khuếch đại cao , hai đầu vào và một đầu
ra.
-Mạch khuếch đại IC đơn giản hình 8-1
SGK.
- U
VK
đầu vào đảo, đánh dâu (+),tín hiệu
vào cung dậu với tín hiệu ra.
- U

đầu vào đảo , đánh dấu (-),tín hiệu
vào trái dấu với tín hiệu ra , dùng để hồi tiếp
âm.
b. Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại
điện áp dùng OA
GV: Leâ Chí Phöông
Trang 25

+E
-E
U

U
VK

×