Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

GIAO AN NGƯ VAN 6TICH HOP KI NANG SONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.96 KB, 69 trang )

Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
G: 01/11/2010
Bài 11 Tiết 44
Cụm danh từ
I/- Mục tiêu:
1. KT: HS nắm đợc đặc điểm của cụm DT, cấu tạo của cum DT ( phần trung tâm,
phần trớc, phần sau).
2. KN: HS có kĩ năng xác định, nhận biết cụm DT, đặt câu với cụm DT.
3. TĐ: HS có thái độ sử dụng cụm DT đúng, hay, chính xác trong nói, viết.
II/ - Các kĩ năng cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
III/- Chuẩn bị :
1. GV: T liệu NV6, bảng phụ ghi BT.
2. HS: Chuẩn bị bài theo nội dung sgk.
IV/- Phơng pháp/KTDH:
- Gợi mở, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- KT: Khăn trải bàn
V/- Tổ chức giờ học:
1/ ổn định tổ chức:1'
6A:
2/ Kiểm tra đầu giờ: 4'
Danh từ chỉ sự vật gồm mấy nhóm ? nêu đặc điểm của từng nhóm ? các qui tắc viết
hoa?
Học sinh trả lời phần ghi nhớ sgk 109
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động:1p
Ba con trâu đực -> có phải là 1 DT không ? ( không)
DT có tác dụng gọi tên sự vật, đơn vị. Các DT khi kết hợp với các từ ngữ khác bổ
sung ý nghĩa cho nó sẽ tạo thành 1 cụm DT có ý nghĩa khái quát hơn, cấu tạo phức


tạp hơn. Vậy thế nào là cụm DT và cấu tạo của nó ra sao ? chúng ta tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.24p
- Mục tiêu: HS hiểu: cụm danh từ là gì? và cấu tạo của cum danh từ ra sao?
- GV treo bảng phụ ghi BT HS đọc
- Những từ ngữ đợc in đậm trong câu bổ nghĩa
cho từ nào ?
+ xa bổ nghĩa cho từ ngày
hai và ông lão đánh cá BN cho vợ chồng
nát biển BN cho túp lều
- GV: Các tổ hợp từ trên đợc gọi là cụm DT. Em
I/ Cụm danh từ là gì ?
1/Bài tập:
Xa bổ nghĩa cơ từ ngày
Hai và cụm từ ông lão đánh cá
bổ nghĩa cho từ vợ chồng
1
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
hãy xác định cụm DT trong bài tập ? tìm DT
trung tâm.
+ Cụm DT: ngày xa
2 vợ chồng ông lão đánh cá
1 túp lều nát trên bờ biển.
DT trung tâm: ngày, vợ chồng, túp lều
- Em hiểu thế nào là cụm DT ?
+ DT với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
cụm DT
- Em hãy so sánh các cách nói trong BT2
(sgk117) và rút ra nhận xét.
+ S

2
: 1 túp lều cụ thể hơn so với túp lều về
số lợng rõ ràng.
1 túp lều nát rõ nghĩa hơn so với 1 túp lều
-> vì thể hiện đợc tình trạng của túp lều
1 túp lều nát trên bờ biển cụ thể hơn so với 1
túp lều nát -> vì xác định đợc địa điểm của túp
lều.
+ Nhận xét: Cụm Dt có ý nghĩa đầy đủ hơn so
với DT ( từ túp lều cụm DT PT dần làm cho
ngời đọc biết rõ thêm về số lợng trạng thái -
địa điểm của túp lều ấy)
- GV đa ra cụm DT: Sông Hồng của ta, em hãy
đặt câu với cụm DT ấy ? phân tích cấu trúc ngữ
pháp ?
+ Sông Hồng của ta // nớc chảy xiết
Con sông chảy xiết // là con sông Hồng của ta
- Em có nhận xét gì về đặc điểm NP của cụm DT
( có chức năng giống nh DT không ?)
- Em hiểu gì về cụm DT ?
+ HS nêu các ý trong phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Phần ghi nhớ có mấy đơn vị kiến thức cần lu ý?
- Gọi HS đọc BT ( sgk 117)
- Tìm cụm DT trong BT bạn vừa đọc ?
- Chỉ ra các từ ngữ phụ thuộc đứng trớc và đứng
sau DT ? sắp xếp thành loại.
- Cụm từ nát trên bờ biển bổ
nghĩa cho từ túp lều
2/ Nhận xét:

DT kết hợp với 1 số từ ngữ
khác -> cụm DT
Nghĩa của cụm DT đầy đủ
hơn nghĩa của 1 DT, số lợng
phụ ngữ càng tăng thì nghĩa của
cụm DT càng đầy đủ hơn.

-> Cụm DT có chức năng NP
nh DT làm CN, làm VN
3/ Ghi nhớ (Sgk 117)
II/ Cấu tạo của cụm DT
1/ Bài tập:
.
Các cụm từ DT: làng ấy; 3
2
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
thúng gạo nếp; 3 con trâu đực; 2
con trâu ấy; chín con; năm sau;
cả làng.
- Từ ngữ phụ thuộc đứng trớc
+ Cả: Chỉ số lợng ớc phỏng,
tổng thể
+ ba, chín: chỉ số lợng chính
xác.
- Từ ngữ phụ thuộc đứng sau
+ ấy, sau: chỉ vị trí để phân biệt
+ đực, nếp: chỉ đặc điểm
- GV treo bảng phụ HD
học sinh điền các cụm DT

vào bảng đúng vị trí từng
thành tố.
- Nêu hiểu biết của em về
cấu tạo cụm DT ? (phần ghi
nhớ)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
khắc sâu.
Mô hình
Phần trớc Phần tr. tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
ba
ba
chín
cả
làng
thúng
con
con
năm
làng
gạo
trâu
ấy
nếp
đực
sau
ấy
2/ Ghi nhớ ( sgk 118)
* HĐ2 : HDHS luyện tập.15 p
Mục tiêu: HS vận dụng đợc kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập.

- Nêu yêu cầu BT
- Gọi 3 HS lên bảng mỗi em xác định
1 câu
+ HS viết -> nhận xét
- GV nhận xét

- GV gọi HS điền phụ ngữ thích hợp.
+ HS đứng tại chỗ trả lời -> nhận xét.
III/ Luyện tập:
Bài 1 ( 118) Tìm các cụm DT
a) Một ngời chồng thật xứng đáng.
b) Một lỡi búa của cha để lại
c) Một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép
lạ
Bài 3 ( 118): Điền phụ ngữ thích hợp vào
chỗ trống.
ấy ( vừa mắc) vừa rồi ( lúc nãy) cũ
(đó, kỳ lạ).
Bài thêm:
Cho DT ndân hãy thêm các phụ ngữ để
tạo thành cụm DT rồi đặt thành câu
3
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
Cụm DT: toàn thể nhân dân
Câu: Toàn thể nd VN qtâm XD đất nớc
4.Tổng kết- HD học ở nhà (2')
Thế nào là cụm DT ? cấu tạo của cụm DT ?
Lấy VD minh họa.
- Học thuộc các ghi nhớ. Làm nốt BT2.

- Ôn kĩ về từ, nghĩa của từ, từ mợn, DT, cụm DT để chuẩn bị KT T.Việt
- Chuẩn bị bài : Chân, tay, tai, mắt, miệng: Đọc nhiều, tập kể tóm tắt - trả lời các câu hỏi
trong phần đọc - hiểu VB

NS: 01/11/2010
NG: 02/11/2010
Ngữ văn Bài 11
Tiết 45
Hớng dẫn đọc thêm
Chân, tay, tai, mắt, miệng
I/- Mục tiêu:
1. KT - Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa truyện. Biết ứng dụng các ND
truyện vào thực tế cuộc sống.
2. KN: HS có kĩ năng đọc diễn cảm, kỹ năng kể = các ngôi kể khác nhau.
3. TĐ: HS có thái độ đúng mực trong cuộc sống, không nên tách rời khỏi tập thể cộng
đồng.
II/-Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục cho học sinh.
- Tự nhận thức giá trị của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết,tơng thân ,tơng ái
trong cuộc sống.
- ứng xử có trách nhiệm.
- Giao tiếp phản hồi,lắng nghe tích cực.
III/- Chuẩn bị:
1. GV: T liệu NV6, tranh minh hoạ.
2. HS: Đọc, trả lời các câu hỏi.
IV/- Phơng pháp/KTDH:
- Gợi mở, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Phơng pháp đóng vai
V/- Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức:1'
- Hát đầu giờ

- Sĩ số: 6A: vắng phép không
2. Kiểm tra đầu giờ: 5'
Kể lại truyện Thầy bói xem voi ? Bài học rút ra qua truyện.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
* Khởi động. 2p
4
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
Em có nhận xét gì về các nhân vật trong truyện Chân, tay ? (nhân vật là những
bộ phận cơ thể ngời đã đợc nhân hoá.
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là 1 số bộ phận khác nhau của cơ thể con ngời, mỗi bộ
phận có nhiệm vụ riêng nhng lại có chung 1 mục đích đảm bảo sự sống cho cơ thể.
Không hiểu đợc điều này các nhân vật trên đã bất bình với lão Miệng, đã đình công
và đã chịu hậu quả đáng buồn may mà còn kịp thời cứu đợc. Đó chính là ND truyện
ngụ ngôn thú vị mà ta tìm hiểu hôm nay.
* Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu VB: 24'
- Mục tiêu:
+ HS đọc đúng văn bản, giọng đọc truyền cảm, biết cách đọc phân vai.
+ HS kể lại đc câu truyên bằng ngôn ngữ của mình.
+ Hiểu đc ND, ý nghĩa của truyện.
* Bớc 1: HDHS đọc và TL chú thích
- GV hớng dẫn đọc: Giọng đọc sinh động và
có sự thay đổi thích hợp với từng nv và từng
đoạn. Đoạn đầu giọng thn thở, bất mãn.
Đoàn cả bọn đến gặp lão Miệng giọng hăm
hở nóng vội.
Đoạn tả kq sự đình công của 4 nv giọng uể
oải. Đoạn cuối giọng hối lỗi.
- Gọi 3 HS đọc nhận xét chữa lỗi
- GV cho HS đọc phân vai: 3 lần

- Gọi 1 em kể tóm tắt truyện
- Kể theo ngôi 3: 1 em
- Cho HS giải thích 2 từ: lừ đừ, lờ đờ cách
giải thích, sự khác nhau v nghĩa.
+ Lờ đờ
+ Lừ đừ
* Bớc 2: HDHS tìm bố cục
- Theo em truyện có bố cục mấy phần ?
+ 3: - Phần đầu: gtnv, ngnhân, tình huống
truyện
- Phần T.bài PT câu chuyện: Hành động
và kq
- Phần còn lại: Kết thúc: bài học rút ra.
=> Dàn ý của bài văn kể chuyện
* Bớc 3: HDHS tìm hiểu văn bản.
- Truyện có mấy nv ? cách đặt tên các nv gợi
cho em suy nghĩ gì ?
+ 5 nhân nhân, không có nhân vật nào là
chính.
I/ Đọc-thảo luận chú thích
1/ Đọc, kể:
2/ Thảo luận chú thích.
* Từ khó SGK
II/ Bố cục ( ba phần).
III/ Tìm hiểu văn bản
1. nguyên nhân cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay, bác Tai so bì với lão Miệng.
5
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân

Nv Miệng đáng chú ý hơn vì là đầu mối của
truyện. Cách đặt tên nv rất giản dị nhng có
dụng ý: Lấy tên các bộ phận của cơ thể ngời
đặt cho từng nv. Đó là biện pháp nhân hoá
thờng gặp trong truyện ngụ ngôn.
- Em hãy nêu tình huống mở đầu của truyện
và nhận xét về tình huống đó ?
+ Cô Mắt phát hiện ra sự bất hợp lý trong
việc phân công và hởng thụ. Chân, Tay
làm việc quá nhiều, lão Miệng chỉ ngồi ăn
không -> đây là 1 CT có ý nghĩa, tình huống
có vấn đề -> ngnhân dẫn đến sự PT cốt
truyện.
- 4 ngời có trình độ ntn với Miệng ?
- Sau khi ra về cả bọn đã làm gì ? kết quả
việc làm đó ntn ? kq đó chứng tỏ điều gì ?
GV: Cả 4 đờng làng không chịu làm việc,
lão Miệng bị bỏ đói, chỉ 1 thời gian ngắn đã
thấy hậu quả với cả 4, đó là sự mệt mỏi chán
chờng uể oải cảm giác của từng bộ phận cơ
thể do thiếu ăn đợc miêu tả rất phù hợp với
từng bộ phận.
Cho thấy sự thống nhất cao độ giữa các bộ
phận suy rộng ra là sự thống nhất của XH,
cộng đồng.
- Tình huống truyện lại đợc mở ra khi bác
Tai phân tích sự sai lầm, rồi cả bọn đến nhà
lão Miệng. Em hiểu lời bác Tai ntn ?
+ Lão Miệng không ăn chúng ta sẽ bị tê liệt,
lão M có ăn thì chúng ta mới khoẻ đợc -> lời

nói của bác Tai chứng tỏ bác đã hiểu đúng
mối quan hệ thống nhất giữa các bộ phận
khác nhau trong cơ thể mỗi bộ phận có 1
chức năng khác nhau -> sự thống nhất
không tách rời các bộ phận của cơ thể, rộng
ra là trong cộng đồng xã hội.
- Truyện kết thúc ntn ?
+ 4 ngời chăm sóc M chu đáo tận tình chứng
tỏ họ đã hiểu ra vấn đề. Sau khi ăn M thấy
khoan khoái, cả bọn cùng dễ chịu, mọi việc
trở về nh xa, ai làm việc nấy không còn tị
nạnh nhỏ nhen, tất cả sống trong niềm vui
- Họ phải làm việc nhiều, Lão
Miệng chẳng phải làm gì chỉ ngồi
ăn không
=> Bốn nhân vật trên so bì với lão
Miệng vì mới chỉ nhìn thấy ở vẻ bề
ngoài, cha thấy sự thống nhất bên
trong.
- Cuối cùng họ đã hiểu ra vấn đề và
lại chung sống hoà đồng nh xa.
2/Bài học:
- Trong tập thể mỗi thành viên
6
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
lđ, cần cù chăm chỉ miệt mài trong 1 cơ thể.
- Qua truyện em rút ra đợc bài học gì ?
không thể sống tách rời mà phảI n-
ơng tựa vào nhau, gắn bó với nhau.

* HĐ2: HDHS tổng kết: 3'
- Mục tiêu: Học sinh khắc sâu kiến thức bài học
B1: Câu truyện cho ta bài học gì ? em
áp dụng bài học đó vào thực tiễn cs ra
sao ?
+ HS trả lời các ND trong phần ghi nhớ.
B2: Gọi HS đọc ghi nhớ
IV/ Ghi nhớ ( sgk )
* HĐ3: HDHS luyện tập: 7'
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức của bài học vào làm bài tập nhằm
khắc sâu kiến thức.
Cho HS thảo luận nhóm C3 2
N1: KN truyện ngụ ngôn; N2: nv truyện
ngụ ngôn có gì đặc biệt; N3+4: Mở đầu,
kết thúc truyện có gì đáng chú ý; N5:
Bài học rút ra từ các truyện ng
2
. N6: Sự
hấp dẫn của truyện nhờ các yếu tố nào ?
+ Thảo luận 2 - đại diện trả lời.
+ GV nhận xét, bổ xung.
V/ Luyện tập:
4.Tổng kết- HD học ở nhà: 4'
+ Tổng kết.
Gọi 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện. Nhận xét về nhan đề truyện.
+ Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc các ghi nhớ. Ôn kỹ từ (giờ trớc đã dặn) -> giờ sau kiểm tra Tviệt 45
- Tìm hiểu bài luyện tập XD bài văn tự sự
- Tìm 1, 2 đề văn tự sự.
NS: 01/11/2010

NG: 02/11/2010
Ngữ văn Bài 11
Tiết 46
Kiểm tra tiếng việt
7
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
I/- Mục tiêu:
1.KT: HS củng cố hệ thống kiến thức đã học về từ, nghĩa của từ, từ mợn, DT, cụm
DT. GV đánh giá đợc kết quả học tập của HS.
2.KN: HS có kĩ năng xác định và sử dụng từ, DT, cụm DT, đặt câu, viết đoạn.
3.TĐ: HS có thái độ, ý thức làm bài độc lập, tự giác.
II/- - Sĩ số: 6A: vắng phép không
II.Các kĩ năng sỗng cần giáo duc trong bài:
- Đảm nhận trách nhiệm
- Đạt mục tiêu.
III. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra
HS: Ôn tập theo yêu cầu
IV. Phơng pháp/KTDH:
- Quan sát
V.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức
I2. Kiểm tra đầu giờ : Không
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2đ) Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi ra:
1/ Bộ phận từ mợn quan trọng hất trong T.Việt có nguồn gốc từ đâu ?
A. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp C. Tiếng Hán D. Tiếng Nga

2/ Nhận xét nào là định nghĩa đầy đủ nhất về nghĩa của từ ?
A. Nghĩa của từ là khái niệm mà từ biểu thị.
B. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
C. Nghĩa của từ là t/c mà từ biểu thị
D. Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
3/ Tên gời, tên địa danh VN đợc viết hoa ntn ?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng.
D. Viết hoa tên đệm của ngời.
4/ Trong cụm DT sau, cụm nào có đủ cấu trúc 3 phần ?
A. Một lỡi búa B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn HS lớp 6. D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
Phần II: Tự luận ( 8 điểm).
Câu 1 (3đ) Cho các DT sau hãy đặt thành câu hoàn chỉnh:
Núi, sách, quần áo.
Câu 2 (4đ): Viết 1 đoạn văn ngắn có dùng cụm DT : những cuốn sách ấy, hai cái bàn cũ,
một giá sách.
Đáp án chấm
8
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
Phần I: Trắc nghiệm (2đ) Mỗi câu đúng đợc 0, 5đ
1 2 3 4
C D A D
Phần II: Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 (3đ) Mỗi câu đặt đúng ND, có ý nghĩa đợc 1 điểm.
Câu 2 (5 đ) ĐV với ND có ý nghĩa, sử dụng cụm Dt đợc 4đ
- Hình thức: Không mắc lỗi chính tả, dtừ, diễn đạt. 1đ
4.Tổng kết- HD học ở nhà 5'

+ Tổng kết (3): Thu bài, nhận xét giờ KT.
+ HD học ở nhà(2).
- Ôn các kiến thức về DT, cụm DT.
- Chuẩn bị trớc dàn bài cho bài viết TLV số 3
NS: 03/11/2010
NG: 05/11/2010
Ngữ văn Bài 11
Tiết 47
Trả bài tập làm văn số 2
I/- Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh phát hiện đợc các lỗi trong bài làm của mình, biết tự sửa các
lỗi và so sánh với bài viết số 1 để rút kinh nghiệm.
2. KN: HS có kĩ năng tự chữa bài làm của bản thân và của bạn.
3. TĐ: Giáo dục học sinh thái độ đúng khi tự sửa lỗi.
II/- Các kĩ năng sống cơ bản cần đợc giáo dục trong bài:
- Lắng nghe tích cực
III/- Chuẩn bị:
- GV: Bài đã chấm
- HS: Nhớ lại đề bài và dàn ý bài đã viết.
IV/- Phơng pháp/KTDH:
- Gợi mở, đàm thoại, hđ cá nhân.
V/- Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức:1'
- Hát đầu giờ
- Sĩ số: 6A: vắng phép không
2. Kiểm tra đầu giờ: 15'
Nhắc lại đề bài.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động. 1'
- Mục tiêu: Bớc đầu định hình cho HS về ND tiết học.

9
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
Giờ trả bài có tầm quan trọng vì qua đó các em tự nhận ra đợc những lỗi thông thờng mà
mình hay mắc phải trong bài viết. Từ đó các em có thể tự chữa đợc các lỗi của mình hoặc
của bạn.
* Hoạt động 1:HD học sinh thực hiện các ND. 23'
- Mục tiêu:
+ HS nhận thấy u nhợc điểm của bài làm và biết cách sửa chữa lỗi.
- GV nhắc lại các yêu cầu
của đề và dàn ý (tiết 37,38)
- Em kể đầu đuôi câu
chuyện và cô đã không
mắng em và đã cho em vào
chỗ ngồi và đến thứ 2 cô
khen em và
Đề bài:
+Đ Đề chẵn: Kể về một việc tốt mà em đã làm.
+D Đề lẻ: Kể về một kỷ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mã
mãi.
I/ Xác định yêu cầu của đề, lập dàn ý (tiết 37,38)
II/ Nhận xét u, nhợc điểm.
1/ Ưu điểm: Đa số biết làm bài KC
- 1 số bài biết XD tình huống truyện và giải quyết các
tình huống -> hấp dẫn cho ngời đọc.
- Có nhiều bài trình bày sạch.
- Bố cục 3 phần rõ ràng
- Lời kể tơng đối lu loát
2/ Nhợc điểm:
- 1 số bài ND còn sơ sài

- Cha biết hồi tởng các sự việc để kể cho hợp lý.
- Bố cục: cha rõ ràng, sắp xếp không cân đối.
- Lí do bắt vào sự việc cha hay, sơ sài có bài không
nêu lý do, kể sự việc ngay.
- 1 số bài trình bày ẩu, không khoa học.
III/ Chữa lỗi:
1/ Diễn đạt: Chiều hôm đó, chúng em đang đi trên đ-
ờng 1 mùi hoa sữa thơm thoang thoảng đâu đây là
một không gian yên tĩnh.
ở quanh đây có nhà em nỏi tiếng là có ao cá to và
nhiều cá nhất làng, ở đó có thằng Tèo = tuổi
2/ Dùng từ:
- Mọi ngời mua 1 rổ bia
- Buổi tan học đã đến
- Cây đa cổ thủ
- Voi dùng các vòi chở gỗ
- Xin lỗi mẹ ríu rít
- Chị chạy ra xin lỗi mẹ và lấy hết t/nhiệm vào mình.
- Bà liền trao tặng cho tôi.
- Em liền từ biệt bà cụ.
3/ Lỗi chính tả.
10
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
- ý kiến của em vềcác bài
đó.
- Kể truyện, thấy gì cũng xờ, tâm chí
- Nhấp xe ra, rìu bà lão, mời năm phút, quét song
- Trâm ngôn, chọn vẹn, trăn bò, dâm mát.
- áo lạm vàng, lồng hậu, chèo hái, chèo lên

- giun sợ, dày dép, sót lòng, nằm xấp
- Không dữ đợc, xay rợu, tập trung
- rế kêu, hai năm tuổi, trả kiểu gì cả.
- ra đình em
IV/ Đọc bài hay.
* Thông báo kết quả điểm.
Điểm 5 : bài
Điểm 6: bài
Điểm 7: bài
Điểm 8: bài

4.Tổng kết- HD học ở nhà 5'
+ Tổng kết.
Nhấn mạnh về u điểm, nhợc điểm có những ngôi kể và thứ tự kể ntn ?
+ HD học ở nhà
- Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
- Viết lại những đoạn mắc nhiều lỗi.


S: 06/11/2010
G: 08/11/2010
Ngữ văn Bài 11
Tiết 48
Luyện tập xây dựng bài tự sự
Kể truyện đời thờng
I/- Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò đặc điểm
của lời văn tự sự. Hiểu đợc thế nào là tự sự kể chuyện đời thờng, các bớc tìm hiểu
đề, tìm ý, phơng hớng chuẩn bị viết bài.
2. KN: HS có kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, chọn ngôi kể, thứ tự kể phù

hợp với đề bài.
3. TĐ: HS có thái độ đúng mực khi kể chuyện đời thờng.
II/- Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:
- Đảm nhận trách nhiệm
- Quản lí thời gian
III/-chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ ghi 7 đề bài.
11
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
2. HS: Lập dàn bài 1 đề văn tự sự.
Iv/- Phơng pháp/KTDh:
Gợi mở, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
V/- Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức:1'
- Hát đầu giờ
- Sĩ số: 6A: vắng phép không
2. Kiểm tra đầu giờ: 3'
Trong văn tự sự ta có thể kể theo thứ tự nào ?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
* Khởi động. 1'
- Mục tiêu: Bớc đầu định hình cho HS về ND tiết học.
Em hiểu Chuyện đời thờng là những chuyện ntn ? (những chuyện hàng
ngày trải qua)
Hàng ngày ta thờng gặp rất nhiều chuyện xảy ra với bản thân hoặc những ngời
xung quanh và để lại trong ta 1 ấn tợng nào đó. Đó chính là những chuyện đời th-
ờng. Vậy kc đời thờng là những chuyện gì ? khi kể phải chú ý ra sao ? bài học
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. 20'
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là KC đời thờng và biết thực hành kể chuyện.
- GV treo bảng phụ ( ghi 7 đề bài)

Gọi HS đọc
- Phạm vi yêu cầu của đề
+ Phạm vi: Kể về ngời thân, bản thân, những
sự việc xảy ra xung quanh.
+ Yêu cầu: Kể chuyện
- Quan sát đề bài, em hiểu kể chuyện đời th-
ờng là kể những chuyện gì ?
+ Kể về những câu chuyện hàng ngày từng
trải qua, từng gặp với những ngời quen hay lạ
nhng để lại những ấn tợng cảm xúc nhất định
nào đó.
- nv và sự việc trong chuyện đời thờng có gì
đáng chú ý.
+ Chân thực, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ
ý.
- Em hãy tìm 2 đề văn tự sự cùng loại.
I/ Tìm hiểu đề văn tự sự kể
chuyện đời thờng.
VD: kể về 1 kỷ niệm đáng nhớ của
em.
- Kể về 1 giờ học mà em thấy thích
thú nhất.
- KC đời thờng là kể những câu
chuyện hàng ngày từng trải qua,
từng gặp với những ngời quen hay
lạ nhng để lại những ấn tợng cảm
xúc nhất định nào đó.
12
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân

+ Kể về 1 ngời bạn cùng lớp
+ Kể về 1 buổi ngoại khoá.
- Theo em công việc đầu tiên là gì ?
- Em hãy xác định phạm vi, yêu cầu của đề
đã cho
- Dựa vào sgk em hãy nêu những phơng hớng
làm bài.
- Quan sát dàn bài, em thấy nhiệm vụ của
phần MB-KB là gì ?
- TB nêu mấy ý lớn ? ( 2)
2 ý đó đã đủ cha ? có thể đa ý gì khác ?
- HC ngời thân mà nhắc đến ý thích của ngời
ấy có thích hợp không ?
- ý thích của mỗi ngời có giúp ta phân biệt
ngời đó với ngời khác không ?
- Gọi HS đọc bài văn tham khảo
- Bài viết nêu đợc chi tiết gì đáng chú ý về
ngời ông ?
- Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra 1 ng-
ời già có tính khí riêng không ?
- Cách thơng cháu của ông có gì đặc biệt.
- Bài làm có sát với đề không ?
II/ Cách làm bài kc đời thờng.
* Đề bài: Kể chuyện về ngời ông
(bà) của em.
1/ Tìm hiểu đề:
- KC đời thờng, ngời thật, việc thật.
- Kể những đặc điểm nổi bật về
hình dáng, tuổi tác, sở thích, tính
cách, phẩm chát của nv.

- Th hiện rõ t/c của mình đối với nv
( yêu mến, kính trọng )
2/ Phơng hớng làm bài.
- Không tuỳ tiện nhớ gì kể đấy,
không phải XD thành câu chuyện
có tình tiết cốt truyện li kì.
- Giới thiệu chung về nv
- Một số việc làm t/đ của nv đối với
mọi ngời trong gđ với em.
- Tập trung cho 1 chủ đề nào đó.
- Dàn bài ( sgk 120)
13
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
- Theo em, KC về 1 nv cần chú ý đạt đợc
những gì ?
+ Kể đợc đặc điểm của nv, hợp với lứa tuổi,
có tính khí, có ý thích riêng, có chi tiết việc
làm đáng nhớ, có ý nghĩa.
HĐ2 : HDHS luyện tập. 15'
Mục tiêu: HS vận dụng đợc kiến thức lí thuyết vào làm các bài tập.
GV nêu đề bài và hớng dẫn HS
lập dàn ý
III/ Luyện tập:
Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em.
MB: Giới thiệu chung về sự đổi mới của quê h-
ơng
TB: Làng em trớc đây: nghèo, buồn, lặng lẽ
Làng em hôm nay đổi mới toàn diện nhanh
chóng:

+ Những con đờng, những ngôi nhà mới
+ Trờng học, trạm xá, CLB
+ Điện, ti vi, xe máy
+ Nề nếp làm ăn, sinh hoạt
KB: Làng em trong tơng lai
4.Tổng kết- HD học ở nhà (5')
+ Tổng kết: (3)
- Thế nào là kc đời thờng ?
- Kể chuyện đời thờng nv cần đạt những gì ?
- Cách làm bài ntn ?
+HD học ở nhà (2')
- Học kỹ bài, nắm vững cách làm bài, bố cục.
- Giờ sau viết bài 2 tiết
- Chuẩn bị bài: Treo biển; Lợn cới áo mới: Đọc kể trả lời các câu hỏi.
NS: 07/11/2010
NG: 09/11/2010
Ngữ văn Bài 12
Tiết 49
Treo biển
Hớng dẫn đọc thêm: Lợn cới áo mới
- Truyện cời -
14
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
I/- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bớc đầu HS hiểu đợc thế nào là truyện cời. Hiểu đợc ND ý nghĩa, NT gây cời để
phê phán những ngời thiếu tự tin dễ dàng ngả theo ý kiến của ngời khác để đến nỗi
hỏng việc.
- Thông qua đọc, HS hiểu đợc ND truyện Lợn cới áo mới chế giễu tính khoe

khoang, hợm hĩnh, lố bịch, làm trò cời cho mọi ngời mà không biết.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đọc, kể, phân tích tình huống gây cời.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tránh thói h, tật xấu trong cuộc sống.
II/- Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự cảm thông
- T duy phê phán
III/- chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi thể loại truyện .
2. HS: Chuẩn bị bài.
Iv/- Phơng pháp/KTDH:
- Gợi mở, đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
- Đọc hợp tác.
V/- Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức:1'
- Hát đầu giờ
- Sĩ số: 6A: vắng phép không
2. Kiểm tra đầu giờ: 5'
Kể tóm tắt truyện Chân, tay, tai, mắt, miệng. Bài học rút ra từ câu chuyện ngụ
ngôn này.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Khởi động. 1
- Mục tiêu: Học sinh có định hớng về tiết học.
Đặc điểm nổi bật trong 2 truyện hôm nay học là gì ? (ngắn, gây cời)
Ngời Việt Nam chúng ta rất biết cời. Dù ở bất kì tình huống, hoàn cảnh nào. Vì vậy
rừng cời dgVN rất hong phú. Rừng cời ấy có đủ các cung bậc khác nhau. Có tiếng c-
ời vui hóm hỉnh, hài hớc nhng không kém phần sâu sắc để mua vui. Có tiếng cời sâu
cay châm biếm để phê phán những thói h tật xấu và để đả kích kẻ thù.
* Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu VB: 30
- Mục tiêu: + Hiểu đợc ND, ý nghĩa của 2 câu truyện.
15

Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
- GV hớng dẫn đọc: Giọng hài hớc, kín
đáo, nhấn giọng từ bỏ ngay
Gọi 2 HS đọc nhận xét, 1 HS kể
- Thế nào là truyện cời ?
- Nhà hàng treo biển để làm gì ?
+ Giới thiệu quảng cáo sản phẩm nhằm
mục đích bán đợc nhiều hàng.
- ND biển treo có bao nhiêu yếu tố ? ND
ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng
không ? vì sao ? (bảng phụ)
+ ND gồm 4 yếu tố: ở đây: Thông báo địa
điểm cửa hàng.
Có bán: thông báo hđộng của cửa hàng
Cá: Thông báo loại mặt hàng
Tơi: Thông báo chất lợng hàng
-> 4 yếu tố, 4 ND đó là cần thiết cho 1 tấm
biển quảng cáo = ng
2
.
- Trong 4 ytố, ytố nào thuộc từ loại DT ?
+ Cá - sp đợc bán
GV: Tơi - chỉ chất lợng hàng hoá. 2 yếu tố
3+4 giữ chức vụ BN cho vị ngữ bán
- Có mấy ý kiến góp ý về ND biển treo
- Nhận xét về từng ý kiến ?
- Thái độ của nhà hàng khi nghe góp ý
- Răm rắp làm theo
GV: Cả 4 ngời góp ý đều vui vẻ chân tình

song các ý kiến của họ thiên về lối bắt bẻ
chữ nghĩa không có cơ sở khoa học. Từ 1
tấm biển có đầy đủ thông tin về các phơng
diện bị xoá dần và mất hẳn.
- Đọc truyện này, những chi tiết nào làm
em cời ? khi nào cái đáng cời đợc bộc lộ
I/ Đọc-thảo luận chú thích
1/ Đọc kể:
2/ Thảo luận chú thích.
a) Truyện cời: Loại truyện kể về
những hiện tợng đáng cời trong c/s
nhằm tạo ra tiếng cời mua vui hoặc
phê phán những thói h tật xấu trong
XH.
b) Các chú thích khác: 1, 2
II/ Tìm hiểu VB:
1/ Tấm biển treo.
ở đây có bán cá tơi
-> 4 ytố -> 4 ND cần thiết của tâ,s
biển quảng cáo.
4 ngời góp ý bỏ
(4) Tơi chỉ quan tâm đến 1 TP
ở đây câu chứ không thấy ý
có bán nghĩa tầm qtrọng của
cá các TP khác

16
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
rõ nhất ? vì sao ?

- Cời về thái độ của nhà hàng trớc sự góp ý
của mọi ngời -> không hề có sự suy nghĩ
hay phản bác gì cả mà nhanh nhảu làm nh
cái máy -> buồn cời nhất là hành động
cất đi cái biển của nhà hàng, vô lý đến
thế mà nhà hàng vẫn làm theo.
- Nêu ý nghĩa truyện ?
- GV liên hệ giáo dục tình cảm, tính cách
cho HS: Sống làm việc phải có chính kiến,
chủ kiến
2/ Cái cời bộc lộ.
Chuyển hoá bất ngờ từ những cái có
vẻ hợp lý thành những cái trái lẽ th-
ờng.
3/ ý nghĩa:
-> Làm việc gì cũng phải suy xét kĩ,
biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến ngời
khác.
Hớng dẫn đọc thêm VB: Lợn cới, áo mới
- GV hớng dẫn đọc: Chú ý nhấn giọng nói
của 2 chàng, nhấn các từ lợn cới, áo mới
+ 3 HS đọc nhận xét.
- GV gọi 1 HS kể
- Em hiểu ntn về tính khoẻ của ? anh đi
tìm lợn khoe của trong tình huống ntn ? lẽ
ra anh phải hỏi ngời ta ra sao ?
+ Tính khoe của là 1 tính xấu, cố ý tìm
mọi cơ hội để làm cho ngời ta thấy, làm
cho ngời ta biết mình là ngời giàu có.
Khoe của trong tình huống: Gặp anh áo

mới đáng lẽ chỉ cần hỏi anh có thấy con
lợn nào chạy qua đây không ? nhng anh
ta lại dùng từ lợn cới dt không thích
hợp dụng ý nhằm khoe của hơn là tìm lợn
bị mất -> khoe mình sắp cới vợ, khoe về
cố linh đình.
- Hỏi câu 2 ( sgk 127)
- Hết sức quá đáng - đứng ngay ở cửa -
đứng từ sáng đến chiều ( kiên trì hiếm có)
-> bệnh: Bệnh khoe
Thừa cả trong lời nói và hành động -> sự
d thừa ấy có chủ đích.
I/ Đọc kể
II/ Tìm hiểu VB
mặc áo mới đứng hóng ở cửa.
con lợn cới
=> Ng
2
gây cời, ytố thừa, NT đối
xứng, phóng đại, kết thúc bất ngờ. ->
17
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
- Vì sao em lại cời khi đọc truyện lợn cới
áo mới
+ Thích khoe của 1 cách quá đáng của 2
nv
Tình huống truyện hết sức lí thú hấp dẫn,
để 2 đối thủ thích khoe chạm trán nhau
trong h/c hết sức đặc biệt.

- Nêu ý nghĩa truyện.
tính khoe của
* ý nghĩa: Phê phán
Tính hay khoe của 1 cách lố bịch
* HĐ2: HDHS tổng kết. 4'
- Mục tiêu: Học sinh khắc sâu kiến thức bài học
* Bớc 1:- Giáo viên cho HS nhắc lại nội
dung bài học.
- GV tóm lợc nội dung bài học.
* Bớc 2:- GV gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ sgk
- GV kết luận nội dung bài học,
nhắc hs về học thuộc nd ghi nhớ.
III/ Ghi nhớ ( sgk 125,128 )
4. Tổng kết- HD học ở nhà 4'
+ Tổng kết:
Thế nào là truyện cời ?
ý nghĩa tiếng cời của 2 truyện.
+ HD học ở nhà
- Ôn tập kĩ về truyện cời.
- So sánh truyện cời ngụ ngôn cổ tích truyền thuyết.
NS: 07/11/2010
NG: 09/11/2010
Ngữ văn Bài 12
Tiết 50
Số từ và lợng từ
I/- Mục tiêu:
1. KT: HS nắm đợc ý nghĩa và công dụng của 1 số từ và lợng từ biết dùng đúng số
từ, lợng từ khi nói, viết.
2. KN: HS có kĩ năng sử dụng số từ, lợng từ khi nói, viết.
3. TĐ: Giáo dục học sinh thái độ học tập tích cực.

II/-Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:
- Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
III/- Chuẩn bị:
- GV: T liệu NV6, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi.
Iv/- Phơng pháp/ KTDH:
18
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
Gợi mở, thảo luận nhóm
V/- Tổ CHứC Giờ HọC :
1/ ổn định tổ chức: ( 2) sĩ số: , hát
2/ Kiểm tra đầu giờ ( 2)
Cụm DT là gì ? cấu tạo của cụm DT ? cho VD
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Khởi động. 1
Mục tiêu: Hớng sự chú ý của HS vào trọng tâm của bài.
Tìm cụm DT trong câu: 1 hôm, may đợc cái áo mới
Trong cụm DT, DT trung tâm thờng đi kèm 1 số từ ngữ khác đứng trớc hoặc sau DT
ấy. Những từ đi kèm có ý nghĩa và công dụng ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới: 20
Mục tiêu: HS hiểu khái niệm số từ, lợng từ; biết cách phân biệt số từ với những danh
từ chỉ đơn vị; nhớ đợc hai loại lợng từ cơ bản.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
- GV treo bảng phụ HS đọc BT
- Các từ in đậm trong BT a, b bổ sung ý
nghĩa cho từ nào ? về mặt gì ?
- Nhận xét về vị trí của các từ bổ nghĩa ?
- Từ đôi trong câu a có phải là số từ

không ? vì sao ?
+ 1 đôi không phải là số từ ghép nh 1 trăm
nghìn, vì 1 đôi không thể dùng DT đơn vị
còn sau 1 trăm, 1 nghìn có thể dùng DT đơn
vị.
VD: 1 trăm con trâu
1 đôi con trâu ( không đợc)
- Hãy tìm thêm 1 số từ có ý nghĩa khái quát
và công dụng nh đôi
GV: Những từ: Đôi, tá, cặp, chục -> DT đơn
vị lu ý phân biệt tránh nhầm.
- Thế nào là số từ ?
+ Nêu và đọc ghi nhớ.
- Phần ghi nhớ có mấy đơn vị kiến thức cần
lu ý ? (2)
- GV treo bảng phụ ghi BT
- Nghĩa của các, những, cả mấy có gì giống
và khác nghĩa của số từ ?
- GV treo bảng phụ phân loại lg từ
- Từ cả trong BT có ý nghĩa gì ?
I/ Số từ
1/ Bài tập: sgk 128
2/ Nhận xét:
a) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa số
lợng cho các DT - đứng trớc DT.
b) Bổ sung ý nghĩa về thứ tự sau
DT
1 số từ có ý nghĩa kq và công dụng
nh đôi: cặp, chục, tá.
3/ Ghi nhớ 1 ( sgk 128)

II/ Lợng từ:
1/ Bài tập:
S
2
: Giống: đứng trớc DT
Khá: Chỉ lg ít hay nhiều của sự vật
2/ Nhận xét:
Mô hình:
- Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả,
19
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
- Nêu những điều em hiểu về lg từ
- GV khắc sâu 2 đơn vị kiến thức trong sgk

tất cả, tất thảy.
- Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp phân
phối các, những, mọi, mỗi
3/ Ghi nhớ 2 ( sgk 129)
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập. 15
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết để hoàn thiện bài tập 1,2,3 SGK Tr129

- Đọc và nêu ND bài tập
- Chỉ ra 1 số từ và cho biết ý nghĩa.
- GV cho HS hoạt động nhóm C3 2 - đại
diện trả lời ( ghi vào bảng)
- GV nêu yêu cầu và cho HS đặt câu để phân
biệt.
VD: Mỗi ngời vì mọi ngời, mọi ngời vì mỗi
ngời.

- Rồi Bác đi dém chăn từng ngời, từng ngời
một.
III/ Luyện tập: Bài 1 (129)
Tìm số từ và xác định nghĩa
- 1 canh, 2 canh, 3 canh, 5 canh ->
số từ chỉ só lợng. Canh 4, canh 5: Số
từ chỉ số thứ tự
Bài 2: (129) chỉ rõ ý nghĩa của các
từ in đậm
Trăm, ngàn, muôn: Chỉ số lợng
nhiều, rất nhiều nhng không chính
xác.
Bài 3: Xác định nghĩa của các từ
từng, mỗi giống: Tách ra từng sự
vật, từng cá thể:
Khác:
- Từng: Mang ý nghĩa lần lợt theo
trình tự, hết cá thể này đến cá thể
khác.
- Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh,
tách riêng từng cá thể, không lần lợt
cái trớc cái sau.
4/ Tổng kết H ớng dẫn về nhà. (5)
- Thế nào là số từ ? lợng từ ? phân biệt.
- Học kỹ các nội dung đã tìm hiểu
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện tởng tợng
Xem trớc các ND.
Phần luyện tập N1: 1 ; N2: 2 ; N3: 3 ; N4: 4 ; N5,6: 5



NS: 09/11/2010
NG: 16/11/2010
Ngữ văn Bài 12
Tiết 51, 52
Viết bài tập làm văn số 3
I/- Mục tiêu:
20
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
1. Kiến thức:
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kể
chuyện đời thờng có ý nghĩa; biết viết bài theo một bố cục hợp lý với lời văn chặt
chẽ, sinh động.
2. Kỹ năng:
- RLKN diễn đạt, trình bày; sử dụng từ ngữ chính xác.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh thái độ nghiêm túc khi làm bài.
II/- Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài.
- Thể hiện sự tự tin
- T duy sáng tạo
III/- Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị đề văn - đáp án.
- HS: ÔN tập chuẩn bị cho viết bài.
Iv/- phơng pháp/ktdh:
- Quan sát
V/- tổ chức giờ học:
1/ ổn định tổ chức: ( 2) sĩ số: , hát
2/ Kiểm tra đầu giờ : Không
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 86
Đề bài:

Kể về một ngời thân của em.
Đáp án chấm
Yêu cầu: Thể loại: Tự sự kể chuyện đời thờng
1/ Nội dung: Bài viết phải nêu đợc các ý sau.
- Tự chọn đối tợng để kể: Ông, bà, bố mẹ, anh chị em
- Phải khắc họa đợc cụ thể về một ngời thân trong gia đình.
- Chọn lọc các sự việc, chi tiết có thật, có ý nghĩa để khắc sâu về sở thích, tính cách
của nv
- Kể đợc đặc điểm của nv, hợp với lứa tuổi, có tính cách ý thích riêng; những việc
làm của nv phải có ý nghĩa nổi bật phẩm chất đáng ca ngợi.
- Có thể tởng tợng h cấu 1 chút song không đợc làm thay đổi diện mạo đời thờng để
biến thành chuyện thần kì.
2/ Hình thức: Diễn đạt, dtừ chính xác, biết dựng đoạn, chữ viết sạch, đẹp.
- Bố cục 3 phần hợp lý cân đối.
21
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
a) MB: Giới thiệu nv và t/c của em đối với nhân vật.
b) TB: - Sở thích của nv
- Tính cách, phẩm chất của nv
+ Chịu khó, chăm chỉ
+ Tình yêu, chăm sóc
+ Chu đáo, quan tâm
(ngời kể phải lựa chọn 1 số việc cụ thể, tiêu biểu để làm nổi bật phẩm chất,
tình cảm ca ngợi)
c) KB: Cảm nghĩ, t/c của mình đối với nhân vật.
Biểu điểm
Điểm 9, 10: Đạt đợc các yêu cầu trên.
Điểm 7, 8: Hiểu đề, nêu đầy đủ các yêu cầu trên. Có thể mắc 1 -> 2 lỗi
chính tả, còn có ý cha hay, cha sâu.

Điểm 5, 6: Hiểu đề song còn thiếu ý, sai chính tả, d.đạt, dt ( từ 1 4 lỗi)
Điểm 3, 4: Thiếu nhiều ND, các ý còn sơ sài
Điểm 1, 2: Không biết làm bài tự sự, xa đề, không rõ ý
Điểm 0: Bỏ giấy trắng
4/ Tổng kết Hớng dẫn học ở nhà: 3
- Thu bài, nhận xét giờ làm
- Xem kĩ lại cách kể chuyện đời thờng.
- Xem lại các đề bài, luyện tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Treo biển; Lợn cới áo mới
Đọc trả lời các câu hỏi.
NS: 10/11/2010
NG: 12/11/2010
Ngữ văn Bài 12
Tiết 53
Kể chuyện tởng tợng
I/- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
22
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
- HS bớc đầu năm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện tởng tợng hiểu đợc vai trò
của tởng tợng trong văn tự sự.
2. Kỹ năng:
- RLKN phân tích vai trò của tởng tợng trong 1 số bài cụ thể luyện KN kể chuyện t-
ởng tợng, biết phân biệt với kể chuyện đời thờng.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức chuẩn bị bài, ND cốt truyện để sáng tạo.
II/- Các kỹ năng sống cơ bản cần đợc giáo dục trong bài:
1. Suy nghĩ , sáng tạo.
2. Làm chủ bản thân.

III/- Chuẩn bị:
- GV: T liệu NV 6.
- HS: Các nhóm lập dàn ý theo yêu cầu.
IV/- phơng pháp:
Gợi mở, liên tởng
v/- tổ chức giờ học:
1/ ổn định tổ chức: ( 2) sĩ số: , hát
2/ Kiểm tra đầu giờ: ( 2)
Thế nào là truyện đời thờng ? kể chuyện đời thờng cần kể ntn ?
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Khởi động: 1
Theo em, truyện lợn cới, áo mới có thật hoàn toàn trong đời sống không ?
(không)
Có những truyện khi kể ta không sao chép kể lại nh trong sách hay trong đời sống
mà dùng trí tởng tợng của mình để sáng tạo ra. Vậy kể chuyện sáng tạo giống và
khác kể chuyện đời thờng ở điểm nào ? k/c sáng tạo đòi hỏi những yêu cầu gì ?
chúng ta cùng tìm hiểu.
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới: 22
Mục tiêu: Hớng dẫn HS tìm hiểu các KN.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
- GV gọi HS kể T
2
truyện Chân, tay, Tai,
Mắt, Miệng
- Trong truyện ngời ta tởng tợng ra
những gì ?
+ NV: Là bộ phận cơ thể ngời đợc nhân
hoá thành những nv biết nói năng, đi
đứng, ghen tị.
Sự việc trong truyện: Cô mắt ghen tị

với lão Miệng. Họ đình công, bị trừng
phạt sau nghĩ lại.
- Trong truyện, ngời kể đã vận dụng tởng
I/ Tìm hiểu chung về kc tởng tợng.
1/ Bài tập.
a) VB: Chân, tay, tai, mắt, miệng
- Ytố tởng tợng đóng vai trò quan trọng.
Song câu chuyện tởng tợng dựa trên thực
tế chứ không phải tởng tợng vu vơ.
Tởng tợng làm nổi bật ý nghĩa: Con
ngời trong XH phải nơng tựa vào nhau,
tách rời nhau thì không tồn tại đợc.
23
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
tợng ntn ?
+ Kể 1 câu chuyện, sáng tạo dựa vào
thực tế các bộ phận cơ thể thành những
nv nh ngời. Cụ thể: Chân, tay, mắt, tai
ghen tị với lão miệng
- Gọi HS đọc truyện Lục Súc tranh
công
- Trong câu chuyện, ngời ta tởng tợng
những gì?
+ 6 con gia súc: lợn, gà, chó, dê, ngựa,
trâu kể công, k khổ, so bì, tị nạnh nhau.
- Những tởng tợng ấy đợc dựa trên sự
thật nào?
+ Sự thật về cuộc sống và công việc
- Qua t/hiểu 2 câu chuyện, em hiểu thế

nào là kể chuyện tởng tợng.
+ Là loại kc sáng tạo, tởng tợng đóng vai
trò quan trọng và xuyên suốt trong toàn
bộ câu chuyện
- Theo em, tởng tợng có phải là 1 sự bịa
đặt vô cớ không ?
+ Tởng tợng phải dựa vào cơ sở thực tế
nhằm t hiện 1 t tởng, 1 chủ đề, 1 mục
đích, ý nghĩa nhất định chứ không phải
kể 1 câu chuyện vu vơ không có ý nghĩa.
- Vậy kể chuyện tởng tợng là kể ntn ?
+ HS nêu HS đọc ghi nhớ
- Có mấy đơn vị kiến thức cần lu ý ? (2)
b) Truyện Lục súc tranh công

Tởng tợng: 6 con vật kể công kể khổ, so
bì nhau.
Mđích: Ca ngợi công lao của từng con
vật.
2/ Nhận xét:
Tởng tợng là KC sáng tạo, thờng dùng
biện pháp nhân hoá.
Tởng tợng cần dựa vào thực tế thể hiện 1
ý nghĩa nhất định nào đó.
3/ Ghi nhớ (sgk 133)

* HĐ 2: hớng dẫn HS luyện tập:15
Mục tiêu: Lập dàn bài cho đề 1
- Cho HS HĐ nhóm C3- 5 ghi ra giấy
các dàn ý đã lập - đại diện đọc.

- Lần lợt từ đề 1.
GV cho HS thấy sự tàn phá ghê gớm của
bão lũ và sức mạnh tổng lực của ND
chống bão lũ ngày nay.
II/ Luyện tập.
Bài 1: Lập dàn ý đề 1
MB: Giới thiệu trận lũ ở miền Trung ->
ST-TT đại chiến với nhau
TB: TT khiêu chiến = những vũ khí nhng
mạnh và tàn ác gấp bội.
+ST thời nay: Huy động sức mạnh tổng
lực: Đất, đá, xe, máy bay, thuyền, bê
tông
+ Các phơng tiện thông tin hiện đại: Vô
tuyến điện thoại
24
Ngữ văn 6 THCS Nậm Cang Nguyễn Thị
Vân
+ Các L
2
: Dân, bộ đội, Công an chống lũ.
+ Cả nớc quyên góp ủng hộ
KB: TT thua những chàng ST của thế kỷ
21
4/ Tổng kết Hớng dấn về nhà: 3
Thế nào là KC tởng tợng ?
Yêu cầu của 1 câu chuyện tởng tợng phải đảm bảo những yếu tố nào ?
- Lập dàn ý các đề còn lại vào vở
- Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện dân gian ( kẻ bảng )
Thể loại / TP / NV / Yếu tố kỳ lạ / cốt truyện / ND ý nghĩa


NS: 13/11/2010
NG:15/11/2010
Ngữ văn Bài 13
Tiết 54
Ôn tập truyện dân gian
I/- Mục tiêu:
- Cho HS hệ thống các TP dân gian về các mặt TP, NV, yếu tố kỳ lạ, cốt
truyện, ND ý nghĩa. Nắm vững đặc điểm từng thể loại về ND T
2
, hình thức NT.
- Rèn các KN kể, phân tích, nhận xét.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, trân trọng nền VH dgian.
II/- Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài:
- Tìm kiếm và sử lí thông tin
- Quản lí thời gian
III/- Chuẩn bị:
- GVánGK, SGV, NV6, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài, kẻ bảng.
Iv/- Phơng pháp/ ktdh :
- Phân tích,tổng hợp
- Chia nhóm( giới tính)
V/- Tổ chức giờ học:
1/ ổn định tổ chức: ( 2) sĩ số: , hát
2/ Kiểm tra đầu giờ( 2)
Kể lại truyện Treo biển bài học rút ra qua truyện là gì ?
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
TG Hoạt động của thầy, trò Nội dung
* Hoạt động 1: Khởi động.
Chúng ta đã học các thể loại truyện dân gian Việt Nam và TG. Để thấy rõ

hơn ND kiến thức đã học từ định nghĩa về các thể loại đến những truyện kể cụ
thể ta cùng đi vào bài học.
* Hoạt động 2: HD học sinh ôn tập I/ Hệ thống các truyện
25

×