Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

giáo án ngữ văn 9 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.51 KB, 171 trang )

Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Bài 1- Tiết 1, 2
Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu bài học:
 Học sinh: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa thực tiễn và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị
 Thấy được một sô biện pháp nghệ thuật góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách
Hồ Chí Minh: Kết hợp kể- bình- chọn lọc chi tiết tiêu biểu sắp xếp ý mạch lạc.
 Ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
II. Tiến trình lên lớp
A. Ổn định.
B. Kiểm tra: Phần soạn bài của học sinh.
C. Bài mới: Trong tiến trình phát triển và hội nhập…
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về
tác giả, tác phẩm.
I. Đọc, tìm hiểu chung.
Xuất xứ tác phẩm có gì đáng
chú ý?
H. trả lời 1. Xuất xứ: Trích trong phong cách
H.C.M, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị.
 Em còn
biết những văn bản cuốn
sách nào viết về Bác?
H. trả lời
 Đọc phần
chú thích, giải thích một số
từ khó và trung tâm.
H. đọc. Các hs khác


đọc thầm.
2. Chú thích
Văn bản viết theo phương
thức biểu đạt nào?
 Thuộc loại
văn bản nào?
 Vấn đề đạt
ra của văn bản?
H. làm việc suy
nghĩ → Trả lời.
Bố cục văn bản
 Phương thức biểu đạt
chính luận.
 Kiểu văn bản nội dung
 Văn bản đề cập đến
vấn đề: Sự hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc.
 Văn bản chia mấy phần?
 Nội dung
từng phần.
H. tìm trả lời.  Bố cục 2 phần:
 Phần 1: H.C.M với sự tiếp thu
Ngữ văn 9
1
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
tinh hoa văn hoá nhân loại.
 Phần 2: Những nét đẹp trong
lối sống H.C.M.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 2: Phân tích II. Phân tích
Bước 1:Tìm hiểu phần 1 H. đọc phần 1. 1. H.C.M với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại.
 Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đến với H.C.M trong
hoàn cảnh nào? Và bằng cánh
nào
H. thảo luận.
GV: Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại trong cuộc
đời hoạt động Cách mạng đầy
gian khó bắt đầu từ khát vọng
tìm đường cứu nước đầu Thế kỷ
XX.
 Năm 1911 rời bến Nhà
Rồng (5/6/1911).
 Qua nhiều cảng trên Thế
giới.
 Thăm ở nhiều nước.
Hoàn cảnh tiếp thu: Qua cuộc đời
hoat động Cách mạng.
 Cách tiếp thu: Qua
phương tiện giao tiếp → ngôn
ngữ.
Cách tiếp thu: Phương tiện giao
tiếp → ngôn ngữ.
 Chìa khoá để mở ra kho tri
thức nhân loại của Bác là gì?
H. trả lời.
→ lao động & học

hỏi.
Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ
phương Đông → phương Tây.
Nắm bắt sâu rộng nền văn hoá
Châu Á → Âu → Phi → Mĩ.
 Tìm dẫn
chứng?
Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngoại ngữ (nói, viết theo nhiều
thứ tiếng Pháp– Anh–Hoa- Nga…)
Qua công việc lao động, học hỏi
(làm nhiều nghề khác nhau).
 Kết quả
Bác đã có vốn tri thức?
H. trả lời. Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc
(khá uyên thâm).
 Qua những vấn đề trên em
nhận xét gì về phong cách
H.C.M?
H. trả lời.
⇒ Thông minh, cần cù, yêu lao
động.
Ngữ văn 9
2
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
GV: Nhận định của việc ra nước
ngoài của Bác không phải là
cuộc ra đi bình thường → mà để
hiểu hơn về cuộc sống của dân
tộc họ → hiểu văn hoá nước

người để từ đó tìm cách đi đúng
nhất cho dân tộc mình trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
 Phương pháp tiếp thu tri
thức của Người như thế nào?
H. trả lời.
Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn
hoá của nước ngoài:
 Không ảnh hưởng thụ động.
 Học cái hay, đẹp. Phản cái
tiêu cực, hạn chế.
 Điều kì lạ tạo nên phong
cách H.C.M? Câu văn nào nói
rõ điều đó?
H. Những điều kì
… ở Người
 Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế
trên nền tảng văn hoá dân tộc.
⇒ H.C.M tiếp thu văn hoá nhân loại
dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc
⇒ Tạo nên một nhân cách Việt
Nam giản dị, phương Đông rất mới,
rất hiện đại.
Bước 2: Tìm hiểu nét đẹp trong
lối sống
H. đọc phần 2 2. Nét đẹp trong lối sống H.C.M.
 Ở mỗi phần văn bản nói
về những thời kì hoạt động nào

của Bác?
H. P1: Thời kì hoạt
động ở nước ngoài.
P2: Thời kì làm Chủ
Tịch nước.
 Tác giả đã tập trung vào
những khía cạch nào, phương
diện nào để nói về những nét
đẹp trong lối sống của Bác?
(hãy tìm dẫn chứng).
H. Tập trung vào 3
phương diện:
Nơi ở & làm việc.
Trang phục.
Ăn uống.
Nơi ở & làm việc: Nhỏ bé, mộc
mạc (vài phòng nhỏ, là nơi tiếp
khách, họp chính trị).
 Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
Trang phục giản dị: Quần áo bà
ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
GV: Em hãy liên hệ với các
Nguyên Thủ ở nước khác? Cùng
thời & đương đại.
H. Thảo luận.
⇒ Bin.ClinTơn
thăm Việt Nam.
Ăn uống đạm bạc với món ăn dân
dã bình dị (cá kho, rau luộc, cà
muối).

 Qua tìm hiểu em nhận
thấy được điều gì về lối sống
H. trả lời.
⇒ H.C.M chọn lối sống giản dị
Ngữ văn 9
3
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
H.C.M?
thanh cao.
GV: Cách sống của Bác giản dị,
thanh cao. Đó không phải là lối
sống khắc khổ của người tự vui
trong cảnh nghèo khó. Cũng
không phải là cách tự thần thánh
hoá để khác đời ⇒ Mà đó là lối
sống có văn hoá thể hiện quan
niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản
dị tự nhiên.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
 Cách sống của Bác có gợi
cho em nhớ đến cách sống
của danh Nho nào?
H.
Nguyễn Trãi.
Nguyễn Bỉnh
Khiêm: Thu ăn
măng trúc, Đông
ăn giá & Xuân
tắm hồ sen, hạ
tắm ao.

⇒ Gắn bó với làng
quê đạm bạc thanh
cao.
 Tóm lại vẻ đẹp về phong
cách H.C.M được thể hiện?
H. khá.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nghệ
thuật của văn bản.
3. Nghệ thuật
 Chỉ ra các biện pháp nghệ
thuật?
H. phát hiện.
Kết hợp kể + bình luận (có thể nói
ít có vị → CT H.C.M, Quả như →
cổ tích)
GV: Giảng → chốt lại ý chính.
 Chọn lọc chi tiết tiêu biểu
Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng từ Hán Việt cho người đọc
thấy sự gần gũi giữa Bác và các
bậc hiền triết.
Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà
giản dị, gần gũi, am hiểu sâu rộng
mọi nền văn hoá nhân loại mà vẫn
hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam.
Hoạt động 4: Tổng kết: Ý nghĩa
của việc học tập, rèn luyện theo
H. thảo luận
4. Ý nghĩa của việc học tập, rèn
luyện theo phong cách Bác.

Ngữ văn 9
4
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
phong cách Bác?
Hội nhập với khu vực, Quốc tế ⇒
giữ bản sắc dân tộc
 Liên hệ cách sống học sinh.
H. đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK trang 8.
D. Củng cố:
 Đọc diễn cảm.
 Bố cục? Phương thức biểu đạt? Kiểu văn bản?
E. Dặn dò:
 Thuộc ghi nhớ.
 Gạch bằng bút chì những dẫn chứng ở mỗi phần văn bản để làm nổi bật chủ đề
của từng phần?
 Soạn: Các phương châm hội thoại.
Tiết 3
Các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu bài học:
 Học sinh:
 Nắm được nội dung phương châm về lượng & về chất
 Biết vận dụng hai phương châm này trong giao tiếp.
 Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng: Vi tính.
II. Tiến trình lên lớp
A. Ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Bài mới: GV giói thiệu bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương
châm về lượng.

GV: Giải thích phương châm?
(tư tưởng chỉ đạo hành động.)
I. Phương châm về lượng
GV: Chiếu đoạn hội thoại H. đọc
Ví dụ SGK
a) VD1a/8
Những bạn nào biết bơi?
 Bơi thuộc từ loại?
 Boi là gì?
 Con học bơi ở đâu?
(GV gợi, dẫn Hs vào tìm hiểu
đoạn hội thoại)
H. lần lượt trả lời
các câu hỏi.
Quan sát lại đoạn hội thoại:
Câu trả lời của Ba có đáp ứng
H. Không → chưa
đủ nội dung lượng
Ngữ văn 9
5
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
điều An muốn biết? Vì sao?
thông tin…
An muốn biết Ba
học bơi ở thời điểm
cụ thể nào…
GV: Trong giao tiếp nói như Ba
là không có nội dung vì chưa đáp
ứng đủ, đúng thông tin mà giao
tiếp đòi hỏi. Đó được coi là hiện

tượng giao tiếp không bình
thường…
Trong cuộc sống gặp rất
nhiều…Ông nói gà, bà nói vịt.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
 Sửa lại câu trả lời cho phù
hợp với yêu cầu giao tiếp?
H. đặt câu.
 Qua ví dụ rút ra nhận xét
thứ nhất trong giao tiếp?
H. trả lời.  Trong giao tiếp: Nói phải có
nội dung đúng với yêu cầu giao
tiếp → không nói ít hơn.
GV: Chiếu máy H. đọc phần sai. b) Ví dụ 1b / 9: Lợn cưới áo mới.
 Vì sao truyện lại gây
cười? Hãy chỉ rõ?
H. Hai nhân vật nói
nhiều hơn những gì
mà giao tiép đòi hỏi
( hỏi, trả lời)…
 Họ cần phải hỏi và trả lời
như thế nào cho phù hợp yêu
cầu giao tiếp? Hãy hoàn
thiện?
H. trả lời (lược bỏ ý
thừa, đọc lại sau khi
đã sửa).
 Từ câu chuyện cười rút ra
nhận xét thứ 2 cần tuân thủ
trong giao tiếp?

H. trả lời.
 Không nói nhiều hơn.
GV: Từ 2 nhận xét trên em hãy
cho biết đó thuộc về phương
châm hội thoại nào?
H. trả lời.
⇒ Phương châm về lượng.
GV: Chốt lại cho Hs đọc ghi nhớ
1/ 9.
GV chiếu máy.
H. đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ 1 SGK/ 9
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương
II. Phương châm hội thoại về
Ngữ văn 9
6
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
châm về chất
chất
Ví dụ: SGK
a) Ví dụ: Quả bí khổng lồ.
GV: Chiếu: H. đọc phần sai.
 Câu chuyện phê phán điều
gì?
H. trả lời (nói sai sự
thật…)
GV: Gợi “Con rắn vuông” H. kể con rắn vuông
GV: Giảng chốt lại kiến thức.
Sau đó đưa ra tình huống bất kì
có liên quan đến phương châm
hội thoại về chất. Hỏi Hs rồi đặt

câu hỏi chốt lịa kiến thức.
b) Tình huống: Đưa ra tình huống
đề cập tới tính chính xác trong
giao tiếp.
 Trong giao tiếp cần tránh
điều gì? Ta gọi đó là phương
châm hội thoại nào?
H. trả lời.
 Trong giao tiếp không nên
nói:
 Điều mình không tin
 Điều không có bằng chứng
xác thực.
⇒ Phương châm về chất.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
GV: Đưa ra 1 bài tập nhanh. Sau
đó củng cố nhắc lại kiến thức rồi
H. suy nghĩ làm.
Hs đọc ghi nhớ 2. H. Đọc ghi nhớ/ 10
* Ghi nhớ 2 SGK/ 10
Hoạt động 3:
Hướng dẫn làm bài tập
III. Luyện tập
H.
Đọc & làm bài tập.
Bài 1: H. làm.
Bài 2: H. điền.
Bài 3: Thừa câu hỏi cuối.
Bài 4:
a. Phương châm hội thoại về chất.

b. Phương châm hội thoại về
lượng.
Bài 5: Chia nhóm lên bảng.
D. Củng cố:
 Đọc lại ghi nhớ.
E. Dặn dò:
 Thuộc bài.
Ngữ văn 9
7
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
 Đặt câu, viết đoạn.
Tiết 4:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài học:
 Học sinh:
 Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
 Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
 Chuẩn bị: thiết bị đồ dùng: Vi tính.
II. Tiến trình lên lớp
A. Ổn định.
B. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của trò.
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn tập kiểu văn
bản thuyết minh.
I. Ôn lại kiến thức về văn bản
thuyết minh phương pháp thuyết
minh.

 Văn bản thuyết minh là
gì?
H. trình bày những
tri thức khách
 Đặc điểm văn bản thuyết minh:
Tri thức khách quan phổ thông.
Ngữ văn 9
8
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Đặc điểm chủ yếu văn bản
thuyết minh?
quan, phổ thông
bằng cách liệt kê.
 Các phương pháp thuyết
minh?
H. trả lời.  Các phương pháp: Định nghĩa;
phân loại; nêu ví dụ; liệt kê; số liệu;
so sánh.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs
đọc và nhận xét kiểu văn bản
thuyết minh có sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật.
II. Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
 Hãy đọc Hạ Long_ Đá và
nước?
H. đọc Hạ Long_
Đá và nước
1) Ví dụ: Hạ Long_ Đá và nước.

 Văn bản thuyết minh về
vấn đề gì? Vấn đề đó có trừu
tượng?
H. Vấn đề Hạ Long,
sự kì diệu của dá
và nước → vấn
đề trừu tượng bản
chất của sinh vật.
 Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ
của Hạ Long.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Nếu tác giả chỉ dùng phương
pháp liệt kê liệu có thấy hết
được sự kì lạ của Hạ Long?
H. Chưa thấy hết
được sự kì diệu
nếu chỉ dùng
phương pháp liệt
kê.
GV gợi: Hạ Long có nhiều nước,
nhiều đảo, nhiều hang động lạ
lùng…
Sự kì lạ của Hạ Long đã được
tác giả hiểu như thế nào?
H. Sự kì lạ của Hạ
Long là vô tận…
Nước → Đá sống
dậy → linh hoạt
→ có tri giác, tâm
hồn.

Phương pháp thuyết minh: kết hợp
giải thích những khái niệm, sự vận
động của nước.
 Tác giả sử
dụng phương pháp nào để
thấy sự kì lạ đó?
H. Tìm dẫn chứng
các ý giải thích.
Nước → Đá sống dậy → linh hoạt
→ tri giác, tâm hồn.
Tác giả đã làm nhiệm vụ gì
sau mỗi ý giải thích về sự thay
H. Thuyết minh, liệt
kê, mô tả sự biến
đổi là trí tưởng
 Nước tạo sự di chuyển…
 Tuỳ theo góc độ, tốc độ…
Ngữ văn 9
9
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
đổi của nước? tượng độc đáo.
 Tuỳ theo hướng ánh sáng…
 Tự nhiên tạo nên Thế giới bằng
những nghịch lí đến lạ lùng.
Qua tìm hiểu con thấy Thế
giới đã cho ta thấy được sự kì
lạ của Hạ Long chưa?
H. trả lời: “Có.”
 Phương pháp
thuyết minh nào được sử

dụng?
H. trả lời.
⇒ Thuyết minh kết hợp các phép
lập luận.
Qua văn bản trên con thấy vấn
đề thuyết minh như thế nào thì
được sử dụng lập luận đi kèm?
H. thảo luận.
2) Bài học (ghi nhớ).
Vấn đề có tính chất trừu tượng mà
ta không dễ cảm thấy → dùng
thuyết minh → lập luận → kể →
đối thoại→ ẩn dụ, nhân hoá
Nhận xét về lí lẽ dẫn chứng?
H. trả lời.
Lí lẽ dẫn chứng: xác thực.
Nhận xét về các đặc diểm cần
thuyết minh.
H. thảo luận, trả lời.
Đặc điểm thuyết minh: Có liên kết
chặt chẽ trật tự trước sau hay bằng
các phương tiện liên kết.
GV gợi: Thử đảo ý “Khi chân
trời…” lên trước ở thân bài ta có
chấp nhận được không?
⇒ Không, thiếu
tính liên kết.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 3: GV hướng dẫn làm
bài tập.

III. Luyện tập
Văn bản có tính chất thuyết
minh? Tính chất đó được thể
hiện ở những điểm nào? Chỉ
ra các phương pháp thuyết
minh được sử dụng?
H. đọc.
H. thảo luận lần
lượt trả lời.
Bài 1: Ngọc Hoàng sử tội Ruồi Xanh
 Văn bản truyện
vui có tính chất thuyết minh hay
văn bản có sử dụng 1 số biện pháp
nghệ thuật.
 Yếu tố thuyết minh + nghệ
thuật kết hợp chặt chẽ.
 Tinh chất thuyết
minh được thể hiện rất có hệ thống
khi giới thiệu về loài Ruồi.
 Những tính chất chung về họ,
giống, loài, về các tập tính sinh
sống, sinh đẻ.
 Đặc điểm cơ thể ⇒ Cung cấp
Ngữ văn 9
10
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
kiến thức chung đáng tin cậy về
loài Ruồi ⇒ thức tỉnh ý thức vệ
sinh phòng bệnh, ý thức diệt
Ruồi.

 Hình thức nghệ thuật cũng gây
hứng thú cho người đọc.
Nét nổi bật của văn bản này?
Đó là các biện pháp nghệ
thuật? Tác dụng của những
biện pháp ấy?
H. lần lượt trả lời.
 Các phương pháp
thuyết minh:
 Định nghĩa: Thuộc họ côn
trùng.
 Phân loại: Các loại Ruồi.
 Số liệu; Số vi khuẩn, số lượng
sinh sản.
 Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra
chất…
 Các biện pháp
nghệ thuật:
 Nhân hoá.
 Có tình tiết.
⇒ Gây hứng thú vừa vui → có thêm
tri thức.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
GV: hướng dẫn làm bài 2.
H. đọc bài 2.
Bài 2: Bài văn nói về tập tính của
chim cú dưới dạng 1 sự ngộ nhận
(định kiến) thưở nhỏ khi lớn lên đi
học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm
lẫn cũ.

⇒ Biện pháp nghệ thuật chính là lấy
sự ngộ nhận thưở nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.
D. Củng cố:
Ngữ văn 9
11
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
 Đọc ghi nhớ.
E. Dặn dò:
 Học thuộc ghi nhớ.
 Viết một đoạn thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật.
 Soạn: Luyện tập sử dụng 1 số biện pháp thuyết minh trong văn bản thuyết minh.
Tiết 5:
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài học:
 Học sinh:
 Biết vận dụng môt số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thyết minh.
 Biết viết 1 đoạn, 1 bài thuyết minh cụ thể về một vấn đề hay sự vật nào đó có
sử dụng các yếu tố nghệ thuật.
 Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị những đoạn, bài mẫu.
Ngữ văn 9
12
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
 Hs chuẩn bị theo nội dung SGK / 15.
II. Tiến trình lên lớp
A. Ổn định.
B. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của Hs.
C. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GV kiểm tra sự
chuẩn bị của Hs.
GV: Giải thích phương châm?
(tư tưởng chỉ đạo hành động.)
H. Để phần bài đã
chuẩn bị lên bàn (4
nhóm mỗi nhóm
thuyết minh 1 đồ
vật).
I. Chuẩn bị ở nhà.
 Chia thành 4 nhóm.
 Nhóm A: Cái quạt.
 Nhóm B: Cái bút.
 Nhóm C: Cái kéo.
 Nhóm D: Chiéc nón.
GV: Gợi: Các biện pháp nghệ
thuật thông thường nhất là cho
sự vật tự thuật về mình (trong lời
tự thuật “Thực chất là tự thuyết
minh”) của đồ vật phải sử dụng
các biện pháp thuyết minh.
Hoạt động 2: Gọi từng nhóm lên
trình bày.
H. Mỗi nhóm cử ra
1 đại diện lên
trình bày.
II. Trình bày thảo luận tại lớp.
1. Đề: Cái quạt.
a) Bước 1:

 Trình bày dàn ý
chi tiết.
 Dự kiến cách sử
dụng những biện pháp nghệ
thuật trong bài.
 Đọc đoạn mở bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
GV: Sau khi Hs lên trình bày
GV cho lớp thảo luận nhận xét?
H. Thảo luận nhận
xét, bổ sung sửa
chữa phần dàn ý
bạn vừa trình bày.
b) Bước 2:
 Mở bài: Giới thiệu đồ vật cái
quạt theo phương pháp nêu định
nghĩa (quạt là một đồ dùng như
thế nào? Họ nhà quạt đông đúc
phong phú có nhiều loại như thế
nào?).
 Thân bài:
Ngữ văn 9
13
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
 Trình bày về cấu
tạo? Công dụng? Cách bảo
quản?
 Quạt dùng trong
gia đình.
 Quạt dùng nơi

công sở.
⇒ Số phận bền tốt phụ thuộc vào
người sử dụng.
 Liên hệ thời xưa
khi chưa có quạt điện (quạt
mo, quạt giấy còn là sản phẩm
mĩ thuật để vẽ tranh, đề thơ
tặng quạt làm kỉ niệm…). Quạt
kéo ở các nhà quan thời phong
kiến…
 Kết bài: Khẳng định vai trò vị
trí trong đời sống xưa & nay.
GV: Gọi nhóm Hs chuản bị đề
cái bút lên trình bày.
H. Đại diện nhóm.
2. Đề: Cái bút
a) Bước 1:
 Dàn ý
 Dự dịnh sử dụng
biện pháp nghệ thuật.
 Trình bày phần
mở bài & kết bài.
H. Nghe góp ý, bổ
sung, sửa ⇒ hoàn
thiện dàn ý chi
tiết.
b) Bước 2: Hoàn thiện dàn ý.
GV: Hướng dẫn các em lần lượt
trình bày các đề còn lại.
H. Cái kéo.

Chiếc nón
Hoạt động 3: Đọc bài.
GV: Nhận xét bổ sung có thể cho
điểm.
H. Hs khá đọc bài
đã chuẩn bị.
III. Viết bài hoàn chỉnh.
 Chiếc nón
 Cái quạt.
Ngữ văn 9
14
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
D. Củng cố:
 Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có
tác dụng?
E. Dặn dò:
 Hãy hoàn thiện bài văn thuyết minh hoàn chỉnh cho 1 đồ cụ thể.
 Soạn: Đấu tranh cho 1 Thế giới Hoà Bình.
Ngữ văn 9
15
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Tiết 6, 7:
Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình
I. Mục tiêu bài học:
 Học sinh:
 Hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất. Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại
là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho 1 Thế giới hoà bình.
 Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể xác thực cách so
sánh rõ ràng giàu thuyết phục, lập luận chặt chẽ.

 Giáo dục tình yêu, hoà bình, tự do ý thức đấu tranh vì hoà bình Thế giới.
 Chuẩn bị:
 Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có).
 Nạn đói nghèo ở Nam Phi.
II. Tiến trình lên lớp
A. Ổn định.
B. Kiểm tra:
a. Phong cách H.C.M thể hiện ở những nét đẹp nào?
b. Em học tập được gì từ phong cách của Bác?
C. Bài mới:
 Chiến tranh luôn là hiểm học lớn nhất của nhân loại trên toàn cầu. Trong
thế kỉ XX nhân loại đã phải trải qua 2 cuộc chiến tranh Thế giới vô cùng tàn
khốc & còn rất nhiều cuộc chiến tranh khác.
 Sau đại chiến Thế giới thứ 2 nguy cơ chiến tranh vẫn luôn tiềm ẩn đặc biệt
là vũ khí hạt nhân phát triển mạnh trở thành mối đe doạ lớn nhất của loài người
và tất cả sự sống trên trái đất
 Đã có những cố gắng để gảm bớt mối đe doạ này như các hiệp ước cắt
giảm vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô trước đây nay là Liên
bang Nga với Mĩ. Song chiến tranh & hiểm hoạ hạt nhân vẫn luôn là mối đe doạ
trên toàn cầu.
 Xung đột & chién tranh hằng ngày vẫn diễn rảơ nhiều nơi trên Thế giới
gần đây nhất là sự xâm lược I-rắc của Mĩ- Anh, xung đột ở Trung Đông…
 Nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh → Tham gia đấu tranh cho hoà
bình Thế giới là yêu cầu đặt ra của mỗi công dân, học sinh…
Ngữ văn 9
16
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu chung.

I. Đọc tìm, tìm hiểu chung.
Trình bày hiểu biết của con về
tác giả
H. dựa vào chú
thích * trả lời.
1. Tác giả, tác phẩm
 G.Mác- Két
(1928) là nhà văn CôLômbiA.
GV: Đây là đoạn trích bản tham
luận của Mác- Két đọc tại
cuộc họp mặt của 6
Nguyên Thủ Quốc gia bàn
về việc chống hiến tranh
hạt nhân bảo vệ hoà bình
Thế giới.
 Tác giả của nhiều
tiểu thuyết & truyện ngắn nổi
tiếng.
 Năm 1982 được
nhận giải thưởng Nôben.
 Tác phẩm: Trích
từ 1 bản tham luận viết vào
tháng 8 - 1986.
Hãy giải nghĩa 1 số từ khó
trong chú thích *?
H. trả lời.
2. Chú thích:
 Dịch hạch;
UNICEF; FAO…
Văn bản được viết theo

phương thức biếu đạt nào?
Thuộc kiểu văn bản gì?
H.
Nghị luận.
Nhật dụng
3. Thể loại văn bản.
 Phương thức
biểu đạt ⇒ nghị luận.
 Kiểu văn bản
⇒ Nhật dụng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh đọc hiểu văn bản.
GV: Yêu cầu học sinh đọc to, rõ
luận đề, luận điểm, đọc
nhấn các luận cứ.
H. đọc văn bản.
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc.
Hãy tìm luận điểm & hệ thống
luận cứ của văn bản?
 Tìm luận điểm?
H. tìm, đọc lên.
2. Hệ thống luận điểm, luận cứ.
a.Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân
là hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài người & mọi sự
sống trên Trái đất, vì vậy đấu
tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho 1
Thế giới hoà bình là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.

GV: Luận điẻm cơ bản trên đây
đã được triển khai trong 1
hệ thống luận cứ khá toàn
diện.
 Tìm luận cứ?
H. tìm luận cứ.
b.Luận cứ:
Ngữ văn 9
17
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Có 4 luận cứ.
 Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân
 Cuộc sống tốt đẹp
của con người bị chiến
tranhhạt nhân đe doạ.
 Chién tranh hạt
nhân đi ngược lí trí loài người.
 Nhiệm vụ đấu
tranh cho 1 Thế giới hoà bình.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 3: GV hướng dẫn
phân tích văn bản phần 1.
H. đọc phần 1. III. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
Việc tác giả đưa ra con số rất
cụ thể về ngày tháng và số
liệu chính xác đầu đạn hạt
nhân ở phần mở đầu văn bản
co ý nghĩa?

H. Thảo luận
 Thời gian cụ thể:
8/8/1986.
 Số liệu chính xác:
50000 đầu đạn hạt nhân.
⇒ Tính hiện thực, sự khủng
khiếp của nguy cơ hạt nhân trên
toàn cầu.
 4 tấn thuốc nổ có
thể huỷ diệt tất cả các hành
tinh xung quanh Mặt trời.
⇒ Phép tính cụ thể về sự tàn
phá dữ dội của kho vũ khí hạt
nhân.
Qua sách báo & thông tin đại
chúng con biết những nước
nào đã sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân?
H. Phát hiện
Các cường quốc,
các nước tư bản
phát triển kinh tế
mạnh: Anh, Mĩ,
Đức.
Việc tác giả phân tích tính
toán về nguy cơ của 4 tấn
thuốc nổ có gì đáng chú ý?
H. Thảo luận.
⇒ Thu hút độc giả gây ấn tượng
mạnh về tính chất hệ trọng của vấn

đề.
Qua tìm hiểu phần 1 con có
nhận xét gì về cách vào đề của
tác giả?
H. trả lời.
⇒ Vào dề trực tiếp, chứng cứ rõ
ràng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học
sinh phân tích phần 2.
H. đọc phần 2.
2. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi
cuộc sống tốt đẹp của con người.
Ngữ văn 9
18
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Tác giả đã triển khai luận
điểm này bằng cách nào?
H. chứng minh.
 Chứng minh → đưa ra các
dẫn chứng với những số liệu so
sánh thuyết phục trong các lĩnh
vực: Xã Hội → Y tế → Thành
phẩm → Giáo dục.
Chỉ ra các lĩnh vực mà tác giả
đưa ra so sánh?
H. Xã Hội → Y tế
→ Thành phẩm
→ Giáo dục
⇒những lĩnh vực
thiết yếu của con

người.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
 Chi phí cho các
lĩnh vực đó được so sánh với
chi phí vũ khí hạt nhân?
H. các nước nghèo
chưa phat triển.
H. Phát hiện sự so
sánh bằng những
dẫn chứng, số liệu
cụ thể chính xác.
Đầu tư cho các
nước nghèo.
Vũ khí hạt
nhân
 100 tỉ
USD
 100
máy bay, 7000
tên lửa.
 Thành
phẩm: calo
cho 575 triệu
người thiếu
dinh dưỡng.
 149 tên
lửa MX.
 Nông
cụ cho nước.
 27 tên

lửa MX.
 GD.
Xoá mù chữ
trên toàn Thế
giới.
 2 chiếc
tàu ngầm
mang vũ khí.
 Y tế:
Phòng bệnh
sốt rét cho hơn
1 tỉ người, cứu
14 triệu trẻ
em.
 10
chiếc tàu sân
bay mang vũ
khí hạt nhân.
⇒ Chỉ là giấc
mơ.
⇒ đã đang thực
hiện.
Qua những con số trên con có
đồng ý với nhận xét của Thế
giới? Việc bảo tồn sự sống
trên Trái đất ít tốn kém hơn là
“dịnh hạch” hạt nhân.
H. Thảo luận
Ngữ văn 9
19

Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Nhận xét của em về các lĩnh
vực mà tác giả lựa chọn đối
với cuộc sống con người? Sự
so sánh có ý nghĩa gì?
H. trả lời.
⇒ tính chất phi lí và sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
GV: Khi sự thiếu hụt về diều
kiện sống vẫn diễn ra không
có khả năng thực hiện thì vũ
khí hạt nhân vẫn phát triển.
Điều đó cho thấy cuộc chạy
đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và
đang cướp đi của Thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện
đời sống con người.
H. Thảo luận.
⇒ Thu hút độc giả gây ấn tượng
mạnh về tính chất hệ trọng của vấn
đề.
Ngữ văn 9
20
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Con thấy cách lập luận của
Thế giới có gì đáng chú ý?
H. trả lời.
⇒ Cách lập luận: đơn giản, thuyết

phục → đưa ra ví dụ so sánh trên
nhiều lĩnh vực (với những con số cụ
thể chính xác khiến người đọc ngạc
nhiên bất ngờ trước những sự thật
hiển nhiên mà thật phi lí)
Hoạt động 5: Hướng dẫn Hs
phân tích phần 3
H. Đọc phần 3.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại
lí trí con người.
Con hiểu “lí trí của tự nhiên là
gì?”
H. trả lời: Qui luật
tất yếu lôgíc của
tự nhiên.
Tại sao nói chiến tranh hạt
nhân đi ngược lại lí trí con
người, phản lại sự tiến hoá?
H. trả lời.
 Huỷ diệt con người, sự
sống.
Để làm rõ luận cứ này tác giả
dung phép lập luận?
H. trả lời.
 Chứng minh → đưa ra các
chứng cứ khoa học về địa chất và
cổ sinh học về nguồn gốc và sự
tiến hoá của sự sống trên Trái đất
(380 triệu năm con bướm mới bay
được, 180 triệu năm bông hồng

mới nở).
Những dẫn chứng ấy có ý
nghĩa?
H. trả lời.
⇒ Chiến tranh hạt nhân nổ ra đẩy
lùi sự tiến hoá, trở về điểm xuất
phát ban đầu, tiêu huỷ mọi thành
quả của quá trình tiến hoá.
Hoạt động 6: Hướng dẫn đọc
hiểu phần kết.
H. đọc phần cuối.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho 1 Thế
giới hoà bình.
GV:Đây là luận cứ kết bài cũng
là điều tác giả muốn gửi đến
mọi người. Tác giả hướng
mọi người đến thái độ tích
cực: Hãy đấu tranh ngăn
chặn hiểm họa hạt nhân ⇒
Thế giới hoà bình.
Thái độ của Thế giới trước
hiểm họa hạt nhân?
H. trả lời.  Tác giả: Thái độ tích cực
⇒ Đấu tranh ngăn chặn ⇒ vì 1
Ngữ văn 9
21
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Thế giới hoà bình (chúng ta vô
ích)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Để lời kêu gọi của mình
không phải là ảo tưởng Thế
giới đã phân tích?
H. trả lời: có dẫn
chứng ở đoạn
cuối văn bản.
Khẳng định: sự có mặt của chúng
ta không vô ích mà là sự khởi đầu
cho tiếng nói của những người
đang bênh vực bảo vệ hoà bình.
 Đến để chống lại chiến
tranh.
 Đòi 1 Thế giới không vũ
khí hoà bình công bằng.
 Đề nghị mở nhà băng lưu
trữ
Lời đề nghị ở gần cuối có ý
nghĩa?
H. trả lời.
⇒ Lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm họa hạt
nhân.
Hoạt động 7: Hướng dẫn tổng
kết.
IV. Tổng kết: Ghi nhớ / 21
Cảm nhận của em sau khi học
văn bản?
H. Trả lời. 1. Nội dung
 Văn bản có ý nghĩa như

thế nào trong thực tế?
2. Nghệ thuật.
 Có thể đặt tên khác cho
văn bản? Vì sao?
Em học tập được gì ở nghệ
thuật lập luận?
H. Trả lời.
D. Củng cố:
 Đọc lại ghi nhớ.
 Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ.
E. Dặn dò:
 Nắm chắc nội dung & nghệ thuật.
 Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại (tiếp).
Ngữ văn 9
22
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Tiết 8:
Các phương châm hội thoại
I. Mục tiêu bài học:
 Học sinh:
 Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức & phương
châm lịch sự.
 Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
II. Tiến trình lên lớp
A. Ổn định.
B. Kiểm tra:
 Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, về chất.
 Đưa ra 1 tình huống hoặc viết đoạn có liên quan đến 2 phương
châm đã học.
C. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương
châm quan hệ.
H. đọc VD SGK I. Phương châm quan hệ
GV: Trước khi đi vào tìm hiểu
VD, GV đưa ra vài tình huống.
1. Ví dụ: SGK.
 Thành ngữ: “Ông nói gà, bà
nói vịt.”
Thành ngữ: “Ông nói gà, bà
nói vịt.” chỉ tình huống hội
thoại?
H. Trả lời.
2. Nhận xét:
 Mỗi người nói 1 đằng không
hiểu nhau.
Điều gì sẽ xảy ra nếu trong
cuộc sống thường xuyên xảy
ra những tình huống hội thoại
như vậy?
H. Trả lời.
 Nếu thường xuyên xảy ra
con người sẽ không thể giao
tiếp được với nhau và Xã hội
sẽ rối loạn.
Vậy trong giao tiếp cần lưu ý
điều gì? Ta gọi đó là phương
châm hội thoại?
H. Trả lời.
3. Ghi nhớ: Khi giao tiếp: Nói

đúng vào đề tài, tránh lạc đề.
⇒ Phương châm quan hệ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương
châm cách thức.
H. đọc 2 thành ngữ.
II. Phương châm cách thức.
Ngữ văn 9
23
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ?
H. Trả lời.
1. VD: SGK.
a. 2 thành ngữ
 Dây cà ra dây muống → dài
dòng rườm rà.
 Lúng tong như ngậm hột thị
→ ấp úng không thành lời,
không rành mạch.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Những cách nói đó sẽ ảnh
hưởng như thế nào trong giao
tiếp?
H. Người nghe khó
tiếp nhận nội
dung truyền đạt.
Em rút ra điều gì khi giao tiếp? H. Trả lời.
b. Nhân xét:
⇒ Giao tiếp cần ngắn gọn.
Em hiểu câu văn đó theo mấy
cách? Là những cách nào?

H. Đọc VD 2
2. Ví dụ: SGK
a. Quan sát câu văn
Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông
ấy.
GV: Có thể hiểu thao 2 cách tuỳ
thuộc vào việc xác định
cụm từ của ông ấy bổ nghĩa
cho: nhận định hay truyện
ngắn.
Nếu …bổ nghĩa cho: Nhận
định thì hiểu?
 Tôi …của ông
ấy về truyện ngắn.
Nếu … bổ nghĩa cho truyện
ngắn thì hiểu?
H. Trả lời.
 Tôi… của đồng
nghiệp về chuyện ngắn của
ông ấy.
hoặc có thể nói: Tôi… về
chuyện ngắn mà ông ấy sáng
tác.
GV: Trong nhiều tình huống
giao tiếp những yếu tố thuộc ngữ
cảch (người nói, nghe, thời điểm
nói, đặc điểm nói, mục đích nói)
có thể giúp người nghe hiểu
đúng ý của người nói.

Song cũng có trường hợp
người nghe không hiểu rõ câu
Ngữ văn 9
24
Trần Thị Thanh Thuỷ – THCS Thăng Long
nói như thế nào cho đúng.
Vì vậy thay vì dùng kiểu
câu SGK đưa ra nên chọn cách
diễn đạt ngắn nhất, rành mạch dễ
hiểu để giao tiếp.
Vậy trong giao tiếp cần tuân
thủ?
b. Nhận xét: Khi giao tiếp: nói
ngắn gọn rành mạch tránh mơ
hồ.
⇒ Phương châm cách thức.
Đó là phương châm? H. Đọc ghi nhớ. 3. Ghi nhớ 2 SGK / 22
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương
châm lịch sử
H. Đọc III. Phương châm lịch sự
Vì sao cả 2 nhân vật đều cảm
thấy như đã nhận của người kia 1
cái gì đó?
H. Cả 2 dều cảm
nhận được tình
cảm nhười kia
dành cho mình.
1. Ví dụ: Người ăn xin.
Vì sao cậu bé lại nhận được tình

cảm của ông?
H. (Sự cảm thông
nhân ái, quan
tâm). Chân thành,
tôn trọng.
Bài học rút ra từ câu chuyện? H. Trả lời. 2. Nhận xét: Khi giao tiếp: tế
nhị, khiêm tốn tôn trọng người
đối thoại ⇒ phương châm lịch
sự.
Phương châm? 3. Ghi nhớ 3 SGK / 29
Hoạt động 4: GV hướng dẫn làm
bài tập.
H. Lần lượt đọc và
làm bài tập.
IV. Luyện tập
Bài 1: Khẳng định vai trò của
ngôn ngữ → khuyên ding
lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
Bài 2: Nói giảm, nói tránh.
Bài 3: Hs tự làm → phương châm
lịch sự
Chia 3 nhóm
Bài 4:
a) Tránh người nghe hiểu mình
không tuân thủ phương châm
quan hệ.
b) Giảm nhẹ sự đụng chạm tới
người nghe → phương châm
lịch sự.
c) Báo hiệu người nghelà người đó

Ngữ văn 9
25

×