Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án Hình học 8 trọn bộ full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.68 KB, 145 trang )

Ngày soạn:
Chương I: TỨ GIÁC
Tiết 1-§1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác để tính số đo
góc.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương Tiện – Phương Pháp:
1. GV: Sgk, giáo án.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs quan sát H1 trong sgk
HS: Quan sát H1.
GV: Các hình này có đặc điểm gì chung?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Mỗi hình đó là một tứ giác. Vậy tứ
giác là hình như thế nào?


HS: Trả lời.
1. Định nghĩa:

A
B
D
C
Tứ giác ABCD
- A, B, C, D gọi là các đỉnh;
1
GV nhấn mạnh: Tứ giác:
- Gồm 4 đoạn thẳng "khép kín"
- Bkì 2 đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên 1 đt.
HS: Nghe và ghi nhớ
GV: Y/c hs làm ?1
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Tứ giác đó gọi là tứ giác lồi. Vậy tứ
giác lồi là hình như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Phát vấn hs ?2
HS: Phát biểu
GV: Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1
tam giác?
HS: Phát biểu
GV: Hãy vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Tính tổng
µ
µ
µ
µ

Α +Β + +C D
.
Gợi ý: - Vẽ 1 đường chéo của tứ giác
- Dùng đlí về tổng 3 góc trong 1 tam
giác
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Em có nhận xét gì về tổng các góc của
1 tứ giác > đlí
HS: Phát biểu
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
gọi là các cạnh.
* Tứ giác lồi: Sgk
2. Tổng các góc của một tứ giác

A
B
D
C
* Định lí: SGK
Tứ giác ABCD có:
µ
µ
µ
µ
0
360Α +Β + + =C D
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT1,2 sgk
5. Dặn dò:

- Học thuộc đn tứ giác, tứ giác lồi, đlí về tổng các góc của tứ giác.
- Làm các BT còn lại trong sgk và các bt trong sbt.
- Đọc trước §2
2
Ngày soạn:
Tiết 2-§2: HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của
hình thang.
- Biết cách c/m một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông.
- Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang
vuông để giải các bt về tính toán và c/m đơn giản.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đlí về tổng các góc trong 1 tứ giác.

Chữa BT3 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Vẽ hình thang ABCD (AB //CD) lên
bảng. Em có nx gì về vị trí 2 cạnh đối AB,
CD của tứ giác ABCD.
HS: Chúng song song với nhau.
GV: Tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và
CD song song với nhau nên được gọi là
hình thang. Vậy hình thang là hình ntn?
1. Định nghĩa:
H
A
B
D
C
3
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Y/c hs làm ?1
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Cho hs làm ?2a > rút ra nx về hình
thang có 2 cạnh bên song song.
HS: Thực hiện
GV: Cho hs làm ?2b > rút ra nx về hình
thang có 2 cạnh đáy bằng nhau.
HS: Thực hiện
GV: Vẽ hình thang ABCD, AB // CD,
µ

0
90Α =
. Y/c hs tính góc D > giới thiệu đn
hình thang vuông
HS: Thực hiện
* Định nghĩa:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song.
Hình thang ABCD
AB, CD gọi là các cạnh đáy
AD, BC gọi là các cạnh bên
AH gọi là đường cao
* Nhận xét:
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên //
thì 2 cạnh bên bàng nhau, 2 cạnh
đáy bằng nhau.
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy
bằng nhau thì 2 cạnh bên song song
và bằng nhau.
2. Hình thang vuông:
D
A
B
C
Hình thang ABCD có AB // CD,
µ
0
90Α =
được gọi là hình thang
vuông.

4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT7,8 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các BT 6, 9, 10 sgk và các bt trong sbt.
- Đọc trước §3
4
Ngày soạn:
Tiết 3-§3: HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết định ngĩa hình thang cân.
- Biết các t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết hthang cân.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình thang cân.
- Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B

8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa hình thang.
Làm BT: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có
µ
µ
2A D=
. Tính số đo
các góc A và D.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Vẽ hình thang cân ABCD (AB //CD)
lên bảng. Hình thang ABCD này có gì đặc
biệt?
HS: Có 2 góc kề cạnh CD bằng nhau.
GV: Ta nói hình thang ABCD là hình thang
cân. Vậy hình thang cân là hình ntn?
1. Định nghĩa:

C
B
A
D
Tứ giác ABCD là hình thang cân
5
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Y/c hs làm ?2
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Hãy đo độ dài 2 cạnh bên của hình
thang cân. Em có nx gì về độ dài 2 cạnh bên

của hình thang cân? > đlí 1
HS: Đo và rút ra nhận xét
GV: Gợi ý hs cách c/m định lí
HS: Thực hiện
GV: Nêu chú ý sgk
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hãy vẽ hình thang cân ABCD có đáy
AB, CD. Theo đlí 1 ta có 2 đoạn thẳng nào
bằng nhau?
HS: AD = BC
GV: Quan sát hình vẽ dự đoán xem còn 2
đoạn thẳng nào bằng nhau nữa? hãy c/m
HS: Dự đoán AC = BD, tìm cách c/m
GV: Y/c hs làm ?3
HS: Suy nghĩ, làm bài > đlí 3
GV: Nêu dấu hệu nhận biết hình thang cân
HS: Chú ý nghe
(đáy AB, CD)
µ
µ
µ
µ
{
AB // CD
C = D hoac A = B


2. Tính chất:
a) Định lí 1:



GT ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL AD = BC
* Chú ý: Sgk
b) Định lí 2:


GT ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL AC = BD
3. Dấu hiệu nhận biết:
* Định lí 3:
GT Hình thang ABCD có AC = BD
KL ABCD là hình thang cân
* Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân: Sgk
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT13 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
6
C
B
A
D
C
B

A
D
Ngày soạn:
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, luyện tập - củng cố, phân tích, tổng hợp.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Chữa BT12 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs vẽ hình, ghi gt, kl

HS: Thực hiện (1 hs lên bảng)
GV: Để c/m tứ giác BEDC là hình
thang cân ta cần c/m những điều
điện nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bài 16: Sgk


ABC cân tại A,
GT BD, CE là phân giác
KL BEDC là hình thang cân
DE = BE = DC
C/m:
Ta có:

ABC cân tại A

µ µ
B = C
, AB = AC (1)
7
2
2
1
1
1
1
E
D
B

C
A
GV: Cho hs suy nghĩ tìm cách c/m
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Phát vấn hs cách c/m > ghi
bảng
HS: Phát biểu
GV: Y/c hs c/m ED = BE = DC
HS: Nêu cách c/m
GV: Y/c hs vẽ hình, ghi gt, kl
HS: Thực hiện
GV: Cho hs suy nghĩ, nêu hướng
c/m.
HS: suy nghĩ, làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Chốt lại cách c/m 1 tứ giác là
hình thang cân
HS: Chú ý nghe
BD, CE là phân giác

µ

µ
µ

µ
1 2 1 2
B C
B = B = , C = C

2 2
=
(2)
Từ (1) và (2)

µ µ
2
2
B = C

BDC và

CEB có:
µ µ
B = C
, BC chung,
µ µ
2
2
B = C



BDC =

CEB (g.c.g)


BE = DC
Mà AE = AB - BE, AD = AC - DC


AE = AD



AED cân tại A


µ

1 1
E = D


µ

µ
0
1
180 -A
E = B =
2
 
 ÷
 ÷
 


ED // BC (2 góc đồng vị bằng nhau)


BEDC là hình thang đáy DE, BC và có
µ µ
B = C
nên là hình thang cân.
Mặt khác:

·
2
B = EDB
(sole trong),
µ

1 2
B =B
(gt)


BED cân tại E

ED = BE = DC.
Bài 17: Sgk
AC, BD cắt nhau tại E
Ta có:
·
·
ACD = CAB
(so le trong)
·
·
BDC = DBA

(so le trong)


·
·
CAB = DBA


EAB cân tại E

EA = EB (1)

ECD cân tại E

EC = ED (2)
Từ (1) và (2)

EA + EC = EB + ED
hay AC = BD

ABCD là hình thang cân.
4. Củng cố: Kết hợp trong bài
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
8
E
D
C
A

B
Ngày soạn:
Tiết 5-§4.1: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung đlí 1 và đlí 2
2. Kĩ năng:
Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ
dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs vẽ

ABC bất kì rồi

lấy trung điểm D của AB. Qua
D vẽ đường thẳng // BC đường
thẳng này cắt AC ở E. Hãy dự
đoán về vị trí của điểm E trên
canh AC.
HS: Thực hiện và nêu dự đoán .
GV: Làm thế nào để chứng
minh được
AE = AC?
HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m.
1. Đường trung bình của tam giác:

* Định lí 1: Sgk
GT

ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
C/m:
Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên song song
(DB // EF) nên DB = EF.
Mà DB = AB (gt)

AD = EF


ADE và

EFC có:
9

1
1
1
F
E
D
A
B
C
GV: Từ bài tập trên em rút ra
nx gì > đlí 1
HS: Phát biểu
GV: D là trung điểm của AB, E
là trung điểm của AC. Ta nói
DE là đường trung bình của

ABC. Vậy thế nào là đường
trung bình của tam giác?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Qua cách chứng minh đ/ lí
1 em có dự đoán kết quả như
thế nào khi so sánh độ lớn của
2 đoạn thẳng DE & BC?
HS: Phát biểu
GV: DE là đường trung bình
của

ABC thì DE // BC và DE
=
1

BC
2
. Y/c hs c/m.
HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m
GV: Chốt lại nội dung đlí 2
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?3
HS: Làm bài
µ
µ
1
A = E
( đồng vị, EF // AB)
AD = EF (c/m trên)


µ
1 1
D = F (=B)



ADE =

EFC (g.c.g)

AE = EC
Vậy E là trung điểm của AC.
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác
là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam

giác.
* Định lí 2: Sgk
GT

ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =
1
BC
2
C/m:
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF

AED =

CEF (c.g.c)

AD = CF và
µ
µ
1
A = C
ta có: AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF
µ
µ
1
A = C
(ở vị trí so le trong)

AD // CF hay
DB // CF


DBFC là hình thang.
Hình thang DBFC có 2 đáy DB, CF bằng nhau
nên 2 cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau
Do đó DE // BC và DE =
1
DF
2
=
1
BC
2
4. Củng cố:
- Nhắc lại đn, t/c đường trung bình của tam giác.
- Làm các BT20, 21 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:


10
1
E
D
A
B
C
F
Ngày soạn:

Tiết 6-§4.2: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững đ/n đường trung bình của hình thang, nội dung đlí3 và đlí4.
2. Kĩ năng:
Vận dụng đlí tính độ dài các đoạn thẳng, c/m các hệ thức về đoạn
thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và đlí về đường trunh bình trong
tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường trung bình tam giác để c/m các t/c
đường trung bình hình thang.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế

yêu thích
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, t/c đường trung bình của tam giác.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs làm ?4.
HS: Thực hiện và nêu nx .
GV: Y/c hs c/m nx của mình.

HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m.
GV: Nêu đlí 3
HS: Chú ý nghe
2. Đường trung bình của hình thang:

* Định lí 3: Sgk
GT ABCD là hình thang (AB // CD)
AE = ED, EF // AB, EF // CD
KL BF = FC
11
F
E
I
A
D
B
C
GV: Y/c hs nêu gt, kl của đlí.
GV: Hình thang ABCD (AB //
CD) có E là trung điểm của
AD, F là trung điểm của BC.
đoạn thẳng EF là đường trung
bình của hình thang ABCD.
Vậy thế nào là đường trung
bình của hình thang?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Qua phần c/m trên thấy
được EI & IF còn là đường TB
của tam giác nào? nó có t/c gì?
> EF = ?

HS: Trả lời
GV: Đường trung bình của hình
thang có t/c gì?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại nội dung đlí 4
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?5
HS: Làm bài

* Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang
là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của
hình thang.
EF là đường trung bình
của hình thang ABCD
* Định lí 4: Sgk
GT ABCD là hình thang (AB // CD)
AE = ED, BF = FC
KL EF // AB, EF // CD, EF =
AB + CD
2
4. Củng cố:
- Nhắc lại đn, t/c đường trung bình của hình thang.
- Làm các BT23 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
12
E
F
D

C
A
B
E
F
D
C
A
B
Ngày soạn:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường
trung bình của hình thang.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ gt đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập - củng cố, phân tích, tổng hợp.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B

8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đn, t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Cho hs làm việc cá
nhân.
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình
bày
Bài 26: Sgk

+ CD là đường trung bình của hình thang ABFE
(AB // EF, CA = CE, DB = DF)

CD = x =
AB + EF 8 + 16
= = 12
2 2
cm
+ EF là đường trung bình của hình thang CDHG
13
8cm
x
16cm
y
F
D
A
B

G
C
E
H
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV và hs chữa bài trên bảng
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên
bảng vẽ hình)
GV: Hãy so sánh EK và CD,
KF và AB?
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Cho hs suy nghĩ c/m
HS: Thực hiện
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên
bảng vẽ hình)
GV: E, F là trung điểm của
AD, BC ta suy ra điều gì?
HS: Phát biểu
GV: C/m KA = KC, IB = ID
HS: Tìm cách c/m
GV: Cho hs làm bài cá nhân
HS: Thực hiện
(CD // GH, EC = EG, DF = HF)

EF =
CD + GH
2
hay

12 + y
= 16
2

12 + y = 32

y = 20 cm
Bài 27: Sgk
a) Ta có:
EK là đường trung bình của

ADC (EA = ED, KA = KC)

EK =
1
2
DC
Tương tự, KF là đường trung bình của

ACB


KF =
1
2
AB
b) Với 3 điểm E, K, F bất kì ta luôn có:
EF

EK + KF hay EF



AB + CD
2
Bài 28: Sgk
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD

EF // AB // CD
FB = FC, FK // AB

KA = KC
EA = ED, EI // AB

IB = ID
b) EI là đường trung bình của

ADB,

ACB

EI = KF =
1
2
AB =
1
2
.6 = 3 cm
IF là đường trung bình của

BDC


IF =
1
2
DC =
1
2
. 10 = 5 cm
KI = IF - KF = 5 - 3 = 2 cm
4. Củng cố:
Nhắc lại t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Đọc trước §6.
14
E
K
F
D
A
B
C
K
I
F
E
A
B
D
C

Ngày soạn:
Tiết 8-§6: ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kĩ năng:
Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường
thẳng.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
Lớp Ngày dạy Sĩ Số Tên học sinh Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs làm ?1.
HS: Thực hiện
GV: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua

đt d, A là điểm đx với A’ qua đt d. Hai
điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với
nhau qua đt d. Vậy thế nào là hai điểm đx
nhau qua d?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1
đường thẳng:
* ĐN: Hai điểm gọi là đối xứng với
nhau qua đt d nếu d là đường trung
15
H
d
A
A'
B
GV: Nêu quy ước sgk
HS: Chú ý nghe
GV: Nêu ?2 cho hs thực hành
HS: Thực hiện
GV: Điểm đối xứng với mỗi điểm C∈
AB đều ∈ A’B’và ngược lại… Ta nói
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đx nhau
qua d. TQ thế nào là hai hình đối xứng
nhau qua một đt d?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Giới thiệu trục đx của hai hình.
HS: Chú ý nghe
GV: Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp đoạn
thẳng, đt đx nhau qua d? giải thích?
HS: Phát biểu

GV: Y/c hs làm ?3
HS: Thực hiện
GV giới thiệu đn trục đx của 1 hình.
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?4
HS: Làm bài
GV: Mỗi hình có thể có bn trục đx?
HS: Trả lời
GV: Hình thang cân có trục đối xứng
không ? Đó là đường thẳng nào?
HS: Trả lời
trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
* Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d
thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng
là điểm B.
2. Hai hình đối xứng nhau qua 1
đường thẳng:
Hai đoạn thẳng AB và
A
'
B
'
đx với nhau qua đt
d.
đt d gọi là trục đối xứng
* ĐN: Sgk
3. Hình có trục đối xứng:
* Định nghĩa: Sgk

đt AH là trục đx

của tam giác cân ABC
* Đường thẳng đi qua trung điểm 2
đáy của hình thang cân là trục đối
xứng của hình thang cân đó.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- Làm BT37 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
16
d
C'
B'
A'
A
B
C
H
B
C
A
K
H
B
C
A
D
Tiết 9: LUYỆN TẬP
Soạn: 14/9/2013

Giảng: /9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, đ/n về 2
đường đối xứng với nhau qua 1 đt, đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kĩ năng:
- Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối
xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1
đường thẳng.
- Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau
để giải các bài thực tế.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
8A
2
:
8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại đn hai điểm đối xứng nhau qua một đt.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

GV: Y/c hs vẽ hình.
HS: Thực hiện
GV: Cho hs làm việc cá nhân
HS: Làm bài
GV: Gọi hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
Bài 36: SGK
a) Ta có A và B đx với nhau
qua Ox nên OA = OB (1)
A và C đx với nhau qua
Oy nên OA = OC (2)
Từ (1) và (2)

OB = OC
17
y
x
B
C
O
A
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Thực hiện
GV: C đx A qua d ta suy ra
được điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: AD + DB = ?, AE + EB =
?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: So sánh BC và tổng CE +

EB?
HS: Trả lời
GV: Y/c hs dựa vào ý a trả lời
ý b ?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Phát vấn hs trả lời
HS: Lần lượt trả lời
GV: Cho hs làm việc cá nhân
> b/cáo kq
HS: Thực hiện
b)
·
0
BOC = 100
Bài 39: SGK
a) Theo gt C là điểm đx với A qua đt d nên d là
đường trung trực của đoạn thẳng AC. Do đó:
AD = CD (D

d), AE = EC ( E

d)

AD + DB = CD + DB = BC (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà BC < CE + EB (bđt tam giác) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: AD + DB < AE + EB
b) Bạn Tú nên đi từ A đến D rồi đến B.
Bài 40: SGK
Các biển báo a, b, d có trục đối xứng.

Bài 41: SGK
Các ý a), b), c) đúng
d) sai vì đoạn thẳng AB có 2 trục đối xứng là
đường trung trực của đoạn thẳng AB và đt chứa
đoạn thẳng AB.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Dặn dò:
- Xem lại các bt đã làm.
- Làm các bt trong sbt.
- Đọc trước §7.
V. Rút kinh nghiệm:



18
d
D
C
A
B
E
Tiết 10-§7: HÌNH BÌNH HÀNH
Soạn: 24/9/2013
Giảng: /10/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Kĩ năng:
Dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình

bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
8A
2
:
8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Vẽ hình 66 sgk lên bảng. Tứ giác
ABCD có gì đặc biệt?
HS: Trả lời
GV: Tứ giác ABCD này là 1 hbh. Vậy
hbh là hình ntn?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Để tứ giác ABCD là hbh cần t/mãn
những đk gì?
HS: Trả lời
1. Định nghĩa:

* ĐN: SGK.
* Tứ giác ABCD là hình bình hành

AB // CD
AD // BC
19
C
A
B
D
GV: Đn hbh và đn hthang có gì khác
nhau?
HS: Trả lời
GV: Ta có thể đn hbh qua hthang ntn?
HS: Trả lời
GV: Cho hbh ABCD. Hãy đo và dự đoán
xem các cạnh, các góc, đường chéo của
hbh đó có t/c gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Nêu đlí.
HS: Chú ý nghe
GV: Hãy viết gt, kl của đlí?
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs lên bảng c/m từng ý
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại.
HS: Chú ý nghe
GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết hbh
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs c/m dấu hiệu 3

HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m
GV: Y/c hs tự làm ?3
HS: Làm bài
2. Tính chất:
* Định lí: SGK
GT ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại O
a) AB = CD, AD = BC
KL b)
·
BAC

µ
µ µ
µ
A = C, B = D
c) OA = OC, OB = OD
3. Dấu hiệu nhận biết:
(SGK)
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT44, 45 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:



20

O
C
A
B
D
Tiết 11: LUYỆN TẬP
Soạn: 24/9/2013
Giảng: /10/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để
giải bt có liên quan.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
8A
2
:
8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ:

Phát biểu dn, t/c, dấu hiệu nhận biết hbh.
Cho hình vẽ
Biết ABCD là hình bình hành, AH

BD, CK

BD
Chứng minh:

AHD =

CKB
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs vẽ hình.
HS: Thực hiện
GV:
⊥ ⊥
AH BD, CK BD
ta suy
ra điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Để c/m AHCK là hbh ta
cần c/m điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bài 47: SGK
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành
Theo GT :







/ / (1)
AH BD
CK AH
CK BD
Xét

AHD và

CKB có:
21
K
H
A
B
C
D
1
1
O
A
B
D
C
H
K
GV: Gọi hs lên bảng

HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Để c/m A, O, C thảng
hàng ta làm tn?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Cho hs hđ nhóm
HS Thảo luận nhóm
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Thực hiện
GV: Cho hs tự làm
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Gọi 1 hs trình bày cách
c/m
HS: Phát biểu
GV: Nêu hướng c/m
BM = MN = DM
HS: Phát biểu
GV: Gọi 1 hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
AD = BC (vì ABCD là hình bình hành )

µ
1 1
D = B
(so le trong)



AHD =

CKB (cạnh huyền-góc nhọn)


AH = CK (2)
Từ (1) và (2)

tứ giác AHCK là hình bình hành
b) Vì HO = OK

O thuộc đường chéo AC của
hbh AHCK

A, C, O thẳng hàng
Bài 46: SGK
a, b) Đúng; c, d) Sai
Bài 49: SGK
GT
ABCD là hình bình hành
ID = IC; (I

DC)
AK = KB (K

AB);
BD cắt AI, CK tại M và N
KL
a) AI // CK
b) DM = MN = NB
C/m:
a) Tứ giác AKCI có: AK // IC, AK = IC

AKCI là hình bình hành


AI // KC
b)

BAM có BK = AK (gt) , KN // AM (cm trên)

BN = NM (1)
Tương tự ta có: Xét

DCN : DI = IC (gt)
MI // NC (cm trên)

DM = MN (2)
Từ (1), (2)

BM = MN = DM
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Dặn dò:
- Xem lại các bt đã làm, Làm các bt trong sbt.
- Đọc trước §8.
V. Rút kinh nghiệm:


22
M
N
I
K
A

B
D
C

Tiết 12-§8: ĐỐI XỨNG TÂM
Soạn: 04/10/2013
Giảng: /10/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, hiểu
được đ/n về 2 hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, đ/n về hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng:
Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có tâm đối xứng.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
8A
2
:
8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
- Hai hình H và H
'
khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt?
- Cho

ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với

ABC qua đt d.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs làm ?1.
HS: Thực hiện
GV: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua
O, A là điểm đx với A’ qua O. Hai điểm
A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau
qua O. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau
qua 1 điểm?
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1
đường thẳng:
Hai điểm A và A' đối xứng nhau qua
điểm O
23
O
A
A'
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Điểm đx với điểm O qua điểm O là
điểm nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời

GV: Nêu ?2 cho hs thực hành từng
bước
HS: Thực hiện
GV: Điểm đối xứng với mỗi điểm C∈
AB đều ∈ A’B’và ngược lại… Ta nói
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đx nhau
qua điểm O. TQ thế nào là hai hình đối
xứng nhau qua một điểm?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Giới thiệu tâm đx của hai hình.
HS: Chú ý nghe
GV: Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn
thẳng, đt đx nhau qua d? giải thích?
HS: Phát biểu
GV: Y/c hs làm ?3
HS: Thực hiện
GV giới thiệu đn tâm đx của 1 hình.
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?4
HS: Làm bài
* ĐN: SGK.
* Quy ước: Điểm đx với điểm O qua
điểm O cũng là điểm O.
2. Hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm
Hai đoạn thẳng AB và A
'
B
'
đx với
nhau qua điểm O.

* ĐN: Sgk
* Chú ý: Nếu 2 đoạn thẳng (góc, tam
giác) đx với nhau qua 1 điểm thì
chúng bằng nhau.
3. Hình có trục đối xứng:
* Định nghĩa: Sgk

* Định lí: Giao điểm 2 đường chéo
của hình bình hành là tâm đx của
hình bình hành đó.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- Làm BT50, 53 sgk
5. Dặn dò:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:


24
A
B
A'
C'
O
B'
C
O
C
A

B
D

Tiết 13: LUYỆN TẬP
Soạn: 04/10/2013
Giảng: /10/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, đ/n về 2
hình đối xứng với nhau qua 1 điểm, đ/n về hình có tâm đối xứng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có tâm đối xứng.
II. Phương tiện - Phương pháp:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
III. Nội dung bài dạy:
1. Ổn định:
8A
2
:
8A
3
:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại đn hai điểm đx nhau qua 1 điểm, 2 hình đx nhau qua 1 điểm.

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c hs vẽ hình.
HS: Thực hiện
GV: Cho hs làm việc cá nhân
HS: Làm bài
GV: Gọi hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
Bài 54: SGK
a) Vì A và B đối xứng qua
Ox nên Ox là đường trung
trực của AB

OA = OB, Ô
1
= Ô
2
(1)
Vì A và C đx qua Oy nên Oy
là đường trực của AC

OA= OC, Ô
3
= Ô
4
(2)
Từ (1) và (2)

OB = OC,
25

x
3
4
O
2
y
1
B
A

×