Tải bản đầy đủ (.docx) (352 trang)

Giáo án văn 7 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 352 trang )

Ngy son:
Ngy dy:
Tun: 1
Tit: 1
vn bn
CNG TRNG M RA
(Vn bn nht dng L LAN)
I. Mc tiờu
1. Kin thc
- HS cm nhn v hiu c nhng tỡnh cm sâu sắc ca cha m i vi con cỏi t
tõm trng ca một ngời m trong đêm trc ngy khai trờng ca con ; ý ngha ln
lao ca nh trng i vi cuc i mi ngi.
-Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng của ngời mẹ trong
văn bản
2. K n ng
- HS cú k nng c hiểu văn bản biểu cảm; Phân tích một số chi tiết tiêu biểu
diễn tả tâm trạng ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng đầu tiên của con; Liên hệ
vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
3. Thỏi
- HS cú tỡnh cm bit n, yờu kớnh cha m v trỏch nhim ca hc sinh i vi gia
ình và XH.
II. Chun b:
- GV: Giao ỏn, tranh nh v ngy khai trng
- HS: v son, SGK
III. Bi mi:
1. n nh trt t (1 phỳt)
2. Kim tra bi c: Kim tra s chun b bi mi ca HS (1 phỳt)
3. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc
( GV treo tranh gii thiu ngy khai trng).
-Trong ln khai ging u tiờn ca em ai a em n trng? Em cú nh ờm
hụm trc ngy khai trng ú m em ó lm gỡ, ngh gỡ khụng?


Hụm nay hc bi vn ny chỳng ta s hiu c trong ờm trc ngy khai trng
vo lp 1 ca con, m ó lm gỡ v ngh gỡ?
Hot ng ca thy v trũ Ni dung chớnh
*Hot ng 1: c- hiu vn bn
-GV hng dn c: to, rừ rng, th hin tõm
trng hi hp, thao thc ca m, ging c tõm
tỡnh, trm lng.
-GV c mu
-Gi 2-3 HS c bi.
-HS nhn xột. GV sa cha.
? Em hiu nhy cm ngha l gỡ?
Hỏo hc l tõm trng nh th no?
HS c cỏc chỳ thớch cũn li.
Vn bn Cng trng m ra c vit theo
I. Tỡm hiu chung:
1. c vn bn.
2. Chỳ thớch
3 .Th loi :
thể loại gì?( Phương thức biểu đạt chính là gì?)
HS- VB Nhật dụng.
? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6?
? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng
- PTBĐ: Tự sự + biểu cảm.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính
từng phần?
*Hoạt động 2
HS theo dõi phần I.
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai mẹ
con trong đêm trước ngày khai giảng?
Mẹ Con

- Thao thức không
ngủ, chuẩn bị đồ
dùng, sách vở, đắp
mền, buông màn, trằn
trọc, suy nghĩ triền
miên
- Giấc ngủ đến với
con nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một cái
kẹo, gương mặt thanh
thoát, nghiêng trên
gối mền, đôi môi hé
mở, thỉnh thoảng
chúm lại háo hức,
trong lòng không có
mối bận tâm
? em hiểu trằn trọc có nghĩa là gì?
? Em có nhận xét gì về cách thức miêu tả của
tác giả?
- Thể hiện tâm trạng qua hành động, cử chỉ.
- Đối chiếu hai tâm trạng của mẹ con
? Cách miêu tả đó có tác dụng gì?
? Theo em tại sao người mẹ không ngủ được?
-HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút
-Đại diện báo cáo: GV kết luận
- Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ
về người con.
- Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của
mình.
? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với

con?
-Cổng trường mở ra là một bài kí thuộc kiểu
văn bản nhật dụng.
4. Bố cục
- P
1
: đầu -> ngày đầu năm học: tâm trạng của
hai mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng
P
2
: còn lại : tình cảm của mẹ đối với con.
II. Phân tích:
1. Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm
trước ngày khai giảng.
- Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ dùng cho con,
trằn trọc suy nghĩ.
- Con: giấc ngủ đến…uống li sữa,
không có mối bận tâm nào.
- Tâm trạng của hai mẹ con không giống nhau:
+ Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ
nhàng.
+ Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn
trọc suy nghĩ miên man.
2. Tình cảm của mẹ đối với con.
- Mẹ yêu thương, lo lắng, chăm sóc, chuẩn bị
chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường
? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ
đối với mình?
- Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy
cô…

?Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để
lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ ?
- Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến
trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường
đóng lại.
? Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi
khai trường đó của mình ?
- Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé
lần đầu tiên đến trường.
- Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt với
mẹ, với mọi người.
? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con
không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách
viết đó có tác dụng gì ?
- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính
mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc,
tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực
tiếp.
- HS theo dõi đoạn văn cuối
? Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động và
lời nói của mẹ ?
? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà
trường đối với thế hệ trẻ ?
“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm
sau này”
? Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt ?
- Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết
luận về tầm quan trọng của giáo dục.
-GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu
tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta.

? Người mẹ nói: “bước qua cổng trường là một
thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kì
diệu đó là gì ?
-HS thảo luận nhóm 4 (4p)
-Đại diện báo cáo.
-GV kết luận:
? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về
nhan đề “ Cổng trường mở ra” ?
- Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng
trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra.
đầu tiên của con.
- Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì
vọng vào con.
3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với
thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết.
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người.
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con người.
*Hoạt động 3: tổng kết rút ra ghi nhớ
? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của mẹ và
vai trò của nhà trường đối với cuộc sống mỗi
con người ?
Những nét NT tiêu biểu của VB?
-HS đọc ghi nhớ; GV khái quát.
*Hoạt động 4: Luyện tập
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài .
- GV hướng dẫn sửa chữa.
- HS phát biểu cá nhân.
- GVnx bổ sung
-GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng

+ Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày
khai giảng đầu tiên.
+ PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm.
III. Tổng kết:
1. Ý Nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình
cảm của người mẹ đối với con, đồng thời
nêu lên vài trò to lớn của nhà trường đối
với cuộc sống của mỗi con người.
2. Nghệ thuật: Lựa chọn hình thức tự bạch
như những dong nhật kí của người mẹ nói
với con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
-Ghi nhớ: ( SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1 :
Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước
ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi
con người: sinh hoạt trong môi trường mới,
học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa
hồi hộp , lo lắng.
Bài tập 2 :( về nhà)
4. Củng cố (3p)
- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
( Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết.)
? Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường.
- Tình cảm sâu nặng mẹ -> con.
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ.
5. Dặn dò:(1p)
- Học ghi nhớ + phân tích .

- Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9.
- Soạn tiết 2 văn bản: Mẹ tôi, đọc trả lời câu hỏi SGK.
IV. Rút kinh nghiệm.
********************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1
Tiết 2- Văn bản

MẸ TÔI
- Ét-môn-đô đơ A-mi-xi-
I. Mục tiêu
1. Kin thc
- Hiểu sơ giản về tác giả Et- môn-đô đơ A-mi-xi.
- Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị có lí có tình của ngời cha khi con
mắc lỗi.
- Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.
2. K n ng
-HS cú k nng c hiu mt vn bn vit di hỡnh thc mt bc th; Phõn tich
mt s chi tit liờn quan n hỡnh nh ngi cha( tỏc gi bc th) v ngi m c
nhc n trong th.
3. Thỏi
- HS bit kớnh trng, yờu thng cha m. Cú thỏi sa cha khuyt im mi khi
mc li.
II. Chun b:
- GV: SGK, bi son.
- HS: son bi, SGK
III.T chc gi hc
1. n nh t chc (1p)
2. Kim tra bi c : (4p)

- Qua vn bn "Cng trng m ra " em hóy nờu tm quan trng ca nh trng
i vi th h tr?
3. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc.
Trong cuc i mi chỳng ta, ngi m cú v trớ v ý ngha ht sc ln lao,
thiờng liờng, cao c. Tuy nhiờn khụng phi ai, lỳc no cng ý thc c iu ú,
ch khi mc li lm ta mi nhn ra tt c. Vn bn M tụi s cho ta bi hc nh
th.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung chớnh
? Nờu vi nột v tỏc gi?
? Vn bn c trớch t õu?
c- hiu vn bn
-GV hng dn c: th hin tõm t
v tỡnh cm bun kh ca ngi cha
trc nhng li lm ca con -> s trõn
trng ca ụng i vi v.
-GV c mu. HS c , nhn xột, GV
sa cha.
-? V hỡnh thc vn bn cú gỡ c bit?
HS - Mang tớnh chuyn nhng c
vit di hỡnh thc bc th (qua nht
ký ca con), nhan M tụi.
? Ti sao õy l bc th ngi b gi
con m tỏc gi ly nhan l M
tụi ?
I. Tỏc gi, tỏc phm
1.Tỏc gi: ẫt-mụn-ụ A-mixi
(1846-1908) l nh vn I ta li a, tỏc gi ca
nhiu cun sỏch ni ting.
2.Tỏc phm: Vn bn M tụi trớch trong tỏc
phm Nhng tm lũng cao c. Truyn thiu

nhi 1886.
II. c, hiu vn bn:
1. c vn bn.
- Con ghi nhật ký.
- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm
sáng tỏ mọi vấn đề.
? Em hiểu “lễ độ” là gì?
- HS đọc từ khó.
? Em hãy nêu bố cục của văn bản ?
Nêu nội dung từng phần?
? Nêu nguyên nhân khiến người cha
viết thư cho con?
- Chú bé nói không lễ độ với mẹ ->
cha viết thư giáo dục con.
? Những chi tiết nào miêu tả thái độ
của người cha trước sự vô lễ của con ?
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy.
- Bố không thể nén được cơn giận.
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư ?
- Thà bố không có con còn hơn là thấy
con bội bạc. Con không được tái phạm
nữa.
- Trong một thời gian con đừng hôn bố
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử
dụng trong phần trên? Tác dụng?
? Qua đó em thấy được thái độ của cha
như thế nào?
GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn
lớn đó”

? Vì sao ông lại có thái độ như vậy
chúng ta tìm hiểu phần 2
Hs: quan sát vào đoạn 2 SGK.
? Những chi tiết nào nói về người mẹ ?
- Thức suốt đêm… mất con.
- Người mẹ sẵn sàng…. cứu sống con.
? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái
hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
2.Từ khó: ( SGK- t11)
3. Bố cục: Chia 3 phần :
- Từ đầu đến "sẽ ngày mất con" : Tình yêu
thương của người mẹ đối với En- ri- cô .
- Tiếp theo đến "yêu thương đó" : Thái độ của
người cha .
- Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha .
II. Phân tích:
1. Thái độ của người cha
- Bố viết thư cho En-ri-cô vì em đã trót vô lễ
với mẹ.
+ “Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm xuyên
vào tim bố”
+ “Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?"
+ “Thà bố không có con còn hơn thấy con bội
bạc.Con không đợc tái phạm nữa.
-NT:
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến => mệnh lệnh.
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng.
-> Trước lỗi lầm của En-ri-co, người cha ngỡ
ngàng, buồn bã và rất tức giận chỉ cho con thấy

tình cảm (đau đớn) thiêng liêng của người mẹ.
Thái độ cương quyết, nghiêm khắc trong khi
giáo dục con.
2. Hình ảnh người mẹ
+ “mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để
tránh cho con một giờ đau đớn”.
+ “Thức suốt đêm lo lắng cho con, khóc nức nở
khi nghĩ rằng có thể mất con ”.
- “Người mẹ sẵn sàng cứu sống con, có thể đi
ăn xin để nuôi con”.
- Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của
mẹ .
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người
kể.
? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên
như thế nào? Em có nhận xét gì về lời
lẽ, những chi tiết, h/ảnh mà t/giả viết
trong đoạn văn này ?
? Thái độ của người bố đối với người
mẹ như thế nào?
- Trân trọng, yêu thương. Một người
mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ thì
đó là một sai lầm khó mà tha thứ. Vì
vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích
hợp.
- GV giải thích: nguyên văn lời dịch:
Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết
đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.
-Người soạn thay: Bố không thấy con

-> là đoạn diễn đạt khá cực đoan ->
nhưng có tác dụng đề cao người mẹ,
nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ
của bố đề cao mẹ.
? Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái
độ như thế nào?
- Xúc động vô cùng
? Điều gì đã khiến em xúc động khi
đọc thư bố ? (GV treo bảng phụ có
nhiều đáp án).
- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-
ri-cô.
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố.
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình.
? Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em
trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc
động như vậy không? Vì sao?
- Không: xấu hổ -> tức giận.
- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không
thấy bị xúc phạm.
? Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ
em làm gì?
- HS độc lập trả lời.
GV: Trong cuộc sống chúng ta không
thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng
là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế
- Lời lẽ chân tình thấm thía, từ ngữ gợi cảm,
h/ảnh đối lập qua đó làm nổi bật h/ảnh người
mẹ trìu mến thiết tha, yêu con vô hạn.
nào cho tiến bộ.

Tổng kết rút ra ghi nhớ
-Qua văn bản em rút ra được bài học
gì?
hững nét đặc sắc NT của VB là gi?
-HS đọc ghi nhớ .
-GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai
câu văn trong phần ghi nhớ.
Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
- GV hướng dẫn , bổ sung và yêu cầu
HS đọc đoạn văn đó.
- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở
nhà.
III. Tổng kết:
1. Ý Nghĩa: Vai trò của người mẹ vô cùng quan
trọng trong gia đình .
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
2. Nghệ thuật: Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra
câu chuyện: En_ ri _cô mắc lỗi với mẹ.
- Lồng câu chuyện trong bức thư ……
- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý
nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc
của người cha đối với con.
*. Ghi nhớ: ( SGK -tr12)
IV. Luyện tập
Bài tập1
Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể
hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn… tình yêu
thương đó”.

Bài tập 2
Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố,
mẹ buồn phiền.
4. Củng cố: (2p)
- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải
làm gì?
5. Dặn dò: (2p) - Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II .
+ Nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1
Tiết 3
TỪ GHÉP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng.
2. Kĩ năng
- HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ :
dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ
- HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giaos án, SGK.Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo.
- HS: soạn bài,
III. Bài mới:
1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p) : kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
-Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái
niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp
xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
-HS đọc BT
1
( SGK- tr13)
Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong hai
từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức” ?

? Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ
trên?
-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính phụ
? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
- gv cho HS tìm nhanh một số từ ghép chính
phụ.
VD: xe đạp, hoa hồng…
HS đọc ví dụ 2
? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
không?
- Không
? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào
về mặt ngữ pháp?
- Bình đẳng
-> từ ghép đẳng lập.
Vậy thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho VD.

? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có
gì khác nhau?
- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Không
? Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được
chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại?
- HS đọc ghi nhớ
I. Các loại từ ghép
1. Bài tập
- bà ngoại: + bà: tiếng chính
+ ngoại: tiếng phụ
- thơm phức: + thơm: tiếng chính
+ phức: tiếng phụ.
Các từ: bà ngoại, thơm phức-> là từ ghép
chính phụ
- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng
sau.
+ các từ: quần áo, trầm bổng-> là từ ghép
đẳng lập.
- Từ ghép đẳng lập : các từ ghép không phân
ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt
ngữ pháp)
- GV khái quát lại
? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?
- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe đạp.
- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
-HS đọc BT SGK-tr14

? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa
của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ
“ thơm” ?
- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”
- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn nghĩa
của “ thơm”
? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “ quần
áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”? Nghĩa
của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’ và “
bồng”?
- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái quát
hơn nghĩa của “ quần, áo”
- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn nghĩa
của từ “ trầm “ và “ bồng”
? Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ có
đặc điểm gì?
-HS đọc ghi nhớ
-GV khái quát
-HS lấy ví dụ và phân tích
-GV nhận xét
Hướng dẫn luyện tập
-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút
-Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết
luận
-HS đọc, xác định yêu cầu bài tập
- gv treo bảng phụ ghi bài tập->gọi HS lên
bảng điền
-HS nhận xét

-GV nhận xét , bổ sung
2. Ghi nhớ: ( SGK)
II. Nghĩa của từ ghép
1. Bài tập
2. Nhận xét
- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
tiếng chính.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn
nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Phân loại từ ghép
Từ ghép CP Từ ghép ĐL
nhà máy, nhà ăn,
xanh ngắt, lâu
chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu
-HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng ->
-GV kết luận
-GV nêu yêu cầu
-HS thảo luận nhóm (3p)
-đại diện báo cáo
-GV kết luận
-GV hướng dẫn hs thực hiện các bài tập còn
lại ở nhà
đời, cười nụ
Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ
ghép chính phụ:
- bút chì - ăn mày

- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - vui vẻ
- thước kẻ - nhát gan
Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép
đẳng lập
- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi
Bài tập 4:
Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở được
vì : sách và vở là danh từ chỉ đơn vị có thể
đếm được
Không thể nói một cuốn sách vở được vì :
sách vở là từ ghép đẳng lập mang ý nghĩa
khái quát nên không thể đếm được
Bài tập5,6,7(về nhà)
4. Củng cố: (2 phút)
? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
5. Hướng dẫn học bài: (2 phút)
- Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7
- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập
IV Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 1
Tiết 04: Liªn kÕt trong v¨n b¶n
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:
- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản .
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn
bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết.
3. Thái độ:
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn
bản có tính liên kết
II .CHUẨN BỊ: GV. SGK, bài soạn.
HS: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự
liên kết ấy cần được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và
phương tiện liên kết trong văn bản
HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng
phụ.
? Theo em, đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể
hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa)
* GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không
thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai
ngữ pháp.

? Trường hợp này có phải như thế không?
(không)
? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?
Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu
dưới đây:
1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu.
2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ
ràng.
3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết
HS :Phát biểu.
* GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ
ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo
sẽ làm nên văn bản. Không thể có văn bản
nếu các câu, các đoạn trong đó không nối
liền.
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì phải có tính chất gì?
? Liên kết có vai trò ntn?
Hs : Trao đổi (2) trình bày.
HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào
bảng phụ.
? So sánh những câu trên với nguyên văn
bài viết Cổng trường mở ra và cho biết
I. BÀI HỌC :
1. Liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản:
a. Tính liên kết của văn bản:
VD: Bảng phụ
→ Các câu chưa nối liền với nhau một
cách tự nhiên, hợp lý.

⇒ Chưa liên kết.
b. Ghi nhớ mục 1 :
- Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản , làm cho
văn bản trở nên có nghĩa ,dễ hiểu .
2. Phương tiện liên kết:
a. Liên kết về hình thức:
- Một ngày kia……còn bây giờ
→ Phép nghịch đối
- Giấc ngủ đến với con,gương mặt
thanh thoát của con
→ Phép lặp
người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào?
Hs : Phát hiện.
? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên
nào khơng có sự liên kết?
*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ
phận của văn bản thường phải được gắn bó,
nối buộc với nhau nhờ những phương tiện
ngơn ngữ (từ,câu) có tính liên kết.
GV: Chuyển ý
HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19
? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ
ngữ liên kết hay khơng?.Hãy chỉ ra và gạch
dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn?
Hs: Phát biểu.
? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở
những mặt nào?
* GV khái qt lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ
* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện

tập
Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự
hợp lý
HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình
bày.
Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để
các câu liên kết với nhau.
⇒ Cần có sự liên kết về mặt hình
thức(sử dụng những phương tiện liên
kết).
b. Liên kết về nội dung:
VD: Bài tập 2 sgk/19
- Tơi nhớ đến mẹ tơi…………mẹ tơi
……sáng nay…………chiều nay…
→ Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng
chưa có sự liên kết về mặt nội dung.
⇒ Cần có sự liên kết về mặt nội dung.
*. Ghi nhớ :
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/19
(1) Một quan chức… như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ơng……hành lang
(5)nghe lời… các cơ.(3)Các thầy…hs
Bài 3/19
Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng
cây,cháu chạy…Bà bảo khi nào…bà
…cháu….Thế là bà ơm cháu vào
lòng,hơn cháu….
4. Củng cố, dặn dò. GV khắc sâu KT bài học
- Học bài,làm bài tập còn lại

- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần :2
Tiết: 5-6
Văn bản : CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
- Khánh Hồi -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức:- Giúp HS hiểu :
- Tình cảm anh em ruột thòt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa
trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dò.
- Đặc sắc nghệ thuật của VB.
2. Kỹ năng:- Đọc – hiểu VB truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với
tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:- Biết thông cảm, chia sẻ với những người không may bò rơi vào
hoàn cảnh éo le, đáng thương.
- Nhận thức được quyền trẻ em được hưởng hạnh phúc gia đình; trách nhiệm
của cha mẹ đối với con cái.
4. Tích hợp: Giáo dục kỹ năng sống.
- Tự nhận thức và xác đònh được giá trò của lòng nhân ái, tình thương và trách
nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình.
- Giao tiếp, phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó / ý tưởng, cảm
nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật, giá trò
nội dung và nghệ thuật của VB.
II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài, SGK.
-2. Học sinh: Học bài. Đọc kó và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghóa của VB “ Mẹ tôi ” ?
? Cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua hai văn bản nhật
dụng vừa mới học: “ Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi” ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài mới.
Trẻ em có quyền được hưởng hạnh phúc gia đình không ? Tất nhiên rồi !
Nhưng những cặp vợ chồng buộc phải chia tay nhau có nghó gì đến sự đau xót
và mất mát không thể bù đắp nổi của con cái? Hay họ chỉ nghó đến bản thân
mình? Họ đã vi phạm quyền trẻ em từ lúc nào và họ có đònh sửa lỗi không? Trẻ
em – những đứa con sớm bất hạnh ấy biết cầu cứu ai ?
Vậy mà hai anh em Thành – Thuỷ rất ngoan, rất thương nhau phải đau đớn
chia tay với những con búp bê, khi bố mẹ chúng không sống với nhau nữa.
Cuộc chia tay bắt buộc đó đã diễn ra như thế nào, và qua đó tác giả muốn nói
lên vấn đề gì? Ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:HD tìm hiểu chung VB.
? Dựa vào chú thích 1, em hãy nêu 1 vài nét
về tác phẩm?
- GV: HD đọc: Giọng nhẹ nhàng, xúc động,
chú ý ngơn ngữ đối thoại .
- GV đọc mẫu một đoạn – gọi HS đọc tiếp.
( 3HS đọc).
- GV: Gọi HS đọc chú thích.
? VB thuộc thể loại nào?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Mỗi
I. TÌM HIỂU CHUNG VB.
1. Tác giả, tác phẩm:
- Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ em.
- Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc
thi thơ - văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại

Thuỵ Điển 1992 của tác giả Khánh Hồi.
2. Đọc:
3.Chú thích: SGK.
4. Thể loại: Truyện ngắn
5. Bố cục : 3 phần .
phần từ đâu đến đâu? ý của từng phần?
* Hoạt động 2: HD phân tích VB.
? Em hãy cho biết, truyện viết về ai, về việc
gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao?
- HS theo dõi phần đầu VB.
? Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ
chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn: Thuỷ
phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở lại với
bố)
?Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của
Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : “Thôi, 2 đứa liệu
mà chia đồ chơi ra đi” ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này?
? Đó là tâm trạng gì?
? Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh em
Thành - Thuỷ?
? Những chi tiết trên cho em thấy được tình
cảm của 2 anh em như thế nào?
? Việc chia búp bê diễn ra như thế nào?
? Lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu
thuẫn?
HẾT TIẾT 5 – CHUYỂN TIẾT 6.
- GV: Nhắc lại nội dung của tiết 1.
? Theo em có cách nào giải quyết được mâu

thuẫn đó không? ( gia đình Thành – Thuỷ
phải đoàn tụ, hai anh em không phải chia tay
nhau ).
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thuỷ
với lớp học làm cô giáo bàng hoàng?
? Chi tiết nào khiến em cảm động nhất ? Vì
* Phần 1: Từ đầu -> “như vậy” : chia búp bê
* Phần 2: Tiếp –“ cảnh vật”: chia tay lớp học
* Phần 3: Còn lại : anh em chia tay
II.PHÂN TÍCH:
1. Chia búp bê:
* Tâm trạng của 2 anh em Thành - Thuỷ:
- Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng,
buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc
nhiều.
- Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như
suối.
-> Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ kết hợp
với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của
nhân vật.
=> Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất
lực.
* Tình cảm của 2 anh em:
- Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho
anh.
- Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường
đồ chơi cho em.
=> Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
* Chia búp bê:

- Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía.
- Thuỷ tru tréo lên giận dữ
-> không muốn chia rẽ búp bê, không muốn
chia rẽ anh em .
2. Chia tay lớp học.
- Em không được đi học nữa.
- Cô Tâm sửng sốt: “ Trời ơi”, cô Tâm tái mặt
và nước mắt giàn giụa.
sao?
? Em hãy giải thích vì sao, khi dắt tay Thuỷ ra
khỏi trường tâm trạng Thành lại: “ kinh ngạc
thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và
nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật” ?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến
tâm lí nhân vật của tác giả? Cách miêu tả đó
có tác dụng gì?
? Kết thúc truyện, khi hai anh em chia tay,
Thuỷ đã chọn cách giải quyết như thế nào?
? Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì?
GV: Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện như
thế, nhà văn muốn nhắn gửi tới mọi người
rằng: Cuộc chia tay của các em nhỏ là rất vô
lí, là không nên có, không nên để nó xảy ra. Ý
nghĩa ấy nhắc nhở những người làm cha làm
mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm
gia đình đừng để nó tan vỡ.
HS: Thảo luận.
? Trong truyện búp bê có chia tay không? Tại
sao tác giả lại đặt tên truyện là “Cuộc chia tay
của những con búp bê” ?

( KNS: Kỹ năng nhận thức, kỹ năng giao
tiếp, ra quyết định làm việc đồng đội. )
? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì?
? Văn bản được viết bằng phương thức nào ?
Phương thức nào là chính? Tác dụng của
phương thức đó?
* Hoạt động 3: HD tổng kết VB .
? Khái quát những đặc sắc về nghệ thuật của
VB?
? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài muốn
gửi đến chúng ta thông điệp gì?
=> Gợi sự cảm thông, xót thương cho hoàn
cảnh bất hạnh của Thuỷ.
> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác làm tăng
thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự thất vọng bơ
vơ.
3. Anh em chia tay.
- Thuỷ: đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con
Vệ Sĩ.
=> Tình anh em không thể chia lìa.
=> Truyện được kể theo ngôi thứ nhất, giúp
tác giả thể hiện được một cách sâu sắc những
suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật.
=> Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, để
biểu cảm – miêu tả qua so sánh và sử dụng
một loạt động từ, tính từ làm nổi rõ tâm trạng
của nhân vật.
III. TỔNG KẾT.
1.Nghệ thuật :

- XD tình huống tâm lí.
- Lựa chọn ngôi kể thứ nhất.
- Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ, qua
đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn, ứng xử của
những người làm cha, mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc.
2. Ý nghĩa văn bản.
Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại
gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy
nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia
? Sau khi học xong VB này, em rút ra được
bài học gì?
GV giảng : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy
cảm động của hai em nhỏ trong truyện khiến
người đọc thấm thía rằng: Hạnh phúc gđ vô
cùng quý giá, mọi người hãy cố gắng bảo vệ
và giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì mà
làm tan vỡ hạnh phúc gđ.
* Hoạt động 4: HD luyện tập.
GV: gọi HS đọc phần đọc thêm ở SGK.
đình.Mỗi người cần phải biết giữ gìn gia đình
hạnh phúc.
IV. LUYỆN TẬP.
1.Đọc thêm: SGK (27 – 28)
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua văn bản tác giả muốn đề cặp đến quyền lợi gì của trẻ em?
- Gv đánh giá tiết học
- Học bài và soạn bài “Bố cục trong văn bản”
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần:2
Tiết: 7
Tập làm văn: BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: -Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
- Những yêu cầu cơ bản về bố cục trong văn bản.
2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích bố cục trong VB.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu VB, xây dựng bố
cục cho một VB nói ( viết) cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài .bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là liên kết trong văn bản? Làm thế nào để văn bản có tính liên kết?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: HD tìm hiểu bố cục và
những yêu cầu về bố cục trong VB.
GV: Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học,
bạn sắp xếp các ý như sau :
- GV : Treo bảng phụ - hs đọc
“ - Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn,
Họ và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa, Nơi
viết, ngày , Kí tên.”
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên?

? Hãy xếp lại theo trình tự hợp lí?
HS: Sắp xếp.
- GV: Treo bảng phụ (một lá đơn theo trình
tự hợp lí) - hs đọc
? Em có nhận xét gì về nội dung và trình tự
lá đơn? (trình tự hợp lí)
GVchốt: Sự sắp đặt nội dung các phần
trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí được
gọi là bố cục .
- Em hiểu bố cục là gì?
HS: đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 )
? So sánh văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” ở
SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì
giống và khác nhau?
HS: đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 )
? So sánh văn bản “Lợn cưới áo mới” ở sgk
Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống
và khác nhau?
? Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện
trên như thế nào?
? Mục đích giao tiếp của 2 câu chuyện trên
là gì?
? Theo em đoạn văn nào dễ tiếp nhận hơn?
GV: Qua hai VD, hãy cho biết: ? Để bố cục
của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải
có những điều kiện gì?
I. Bố cục và những yêu cầu về bố c ục trong
văn bản:
1 - Bố cục của văn bản:
* Xét tình huống: SGK (28).

- Trình tự lá đơn lộn xộn
-> Trình tự hợp lí :
- Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí do
viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết, ngày viết
đơn, kí tên.
=> Bố cục : Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các
đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và
hợp lí.
2 - Những yêu cầu về bố cục trong văn bản:
* Ví dụ : sgk ( 29 )
* Các điều kiện để có một bố cục rành mạch,
hợp lí:
- Nội dung các phần, các đoạn trong VB phải
thống nhất chặt chẽ, đồng thời lại phải phân
biệt rành mạch và hợp lí.
- Trình tự sắp xếp các phần, các đoạn phải lô-
gíc và làm rõ ý đồ của người viết.
? Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB,
KB trong văn bản miêu tả và tự sự?
? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần
không? vì sao? (Mỗi phần đều có những
nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng)
? Bố cục văn bản thường có mấy phần? Đó
là những phần nào?
GV: chốt nội dung bài học.
? Tóm lại như thế nào là một VB có bố
cục? Các điều kiện để có bố cục rành mạch,
hợp lí? Các phần của bố cục?
HS: Nhắc lại nội dung bài học -> đọc ghi
nhớ ( 2 lần)

* Hoạt động 2: HD luyện tập.
HS: đọc yêu cầu BT1- Sgk (30)
- Thảo luận theo yêu cầu BT.
- Trình bày kết quả theo nhóm.
GV: nhận xét cuối cùng.
HS: xác định yêu cầu BT 2.
? Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc chia
tay của những con búp bê”
? Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí chưa?
? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố cục
khác được không? ( câu chuyện này có thể
kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập ngữ văn 7 -
15 )
HS: thảo luận -> ghi kết quả ra bảng phụ.
HS: đọc yêu cầu BT3 - (SGK - 30,31).
? Bố cục của “ Báo cáo kinh nghiệm học
tập” trên đây đã rành mạch và hợp lí chưa ?
Vì sao ?
HS: nêu ý kiến.
3. Các phần của bố cục:
* Văn bản miêu tả:
+ MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh .
+ TB : Tả chi tiết
+ KB : Nêu cảm nghĩ
* Văn bản tự sự :
+ MB : Giới thiệu chung về nhân vật và sự
việc
+TB : Kể diễn biến sự việc
+ KB : Kết cục của sự việc
=> Bố cục của văn bản: gồm 3 phần : MB, TB,

KB.
* Ghi nhớ : SGK ( 30 )
II. LUYỆN TẬP.
1. Bài 1: ( SGK – 30)
- Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu quả
cao.
- Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu.
VD: Đơn xin phép nghỉ học mà phần giới thiệu
tên tuổi của HS lại để ở phần cuối thì không
hợp lí.
2. Bài 2: ( SGK – 30)
Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay của những
con búp bê ” :
- MB: Giới thiệu nhân vật “Tôi”, “em tôi” và
việc chia tay.
- TB: + Hoàn cảnh gđ, tình cảm 2 anh em.
+ Chia đồ chơi và chia búp bê .
+ Hai anh em chia tay.
- KB: Búp bê không chia tay.
3. Bài 3 :
* Bố cục: chưa rành mạch, hợp lí vì: có những
phần còn thiếu, và những phần thừa.
+ Thiếu:
- Ở phần mở bài: giới thiệu họ - tên HS, lớp,
trường, giới hạn đề tài báo cáo.
- Ở phần kết bài: nên có phần tóm tắt và nêu ý
định sắp tới.
+ Thừa:
- Ở phần thân bài: mục 4 – hoạt động văn nghệ
không thuộc lĩnh vực học tập.

* Có thể sửa lại như sau:
? Theo em, có thể bổ sung thêm điều gì ?
+ MB: - Lời chào mừng.
- Giới thiệu họ tên, lớp.
- Tên và giới hạn báo cáo của kinh
nghiệm.
+ TB: - Nêu rõ bản thân đã học tập như thế nào
trên lớp.
- Bản thân đã học tập thế nào ở nhà.
- Bản thân đã học tập như thế nào trong
cuộc sống.
+ KB: - Tóm tắt lại những điều vừa trình bày.
- Nêu dự định sắp tới.
- Chúc Hội nghị thành công.
4. Củng cố:
GV: Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học.
HS: Chú ý nghe và tiếp thu.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới “Mạch lạc trong văn bản”.
IV . RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần: 2
Tiết 8:
Tập làm văn: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: - Mạch lạc trong VB và sự cần thiết của mạch lạc trong VB.
- Điều kiện cần thiết để một VB có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về mạch lạc trong làm văn.

4. Tích hợp:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài .
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bố cục là gì? Bố cục gồm có những phần nào? Nội dung từng phần?
? Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài…
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch lạc và
những yêu cầu về mạch lạc trong VB.
- GV giải thích: Mạch lạc trong Đông y
vốn có nghĩa là mạch máu trong cơ thể.
? Vậy từ đó, em hiểu mạch lạc trong văn
I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc
trong văn bản:
1. Mạch lạc trong văn bản:
bản có nghĩa như thế nào?
-> HS : Trôi chảy thành dòng, thành
mạch, làm cho các phần của văn bản
thống nhất lại
? Vậy mạch lạc trong văn bản là gì?
? Chủ đề của truyện là gì?
? Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi tiết,
sự việc để trôi chảy thành dòng, thành
mạch qua các phần, các đoạn của truyện
không?
? Các từ ngữ trong truyện có góp phần

tạo ra cái dòng mạch xuyên suốt ấy
không?
? Các cảnh trong những thời gian,
không gian khác nhau có góp phần làm
cho dòng mạch ấy trôi chảy liên tục và
thống nhất trong một chủ đề không?
- GV chốt: Từ ngữ, sự việc đó là các
yếu tố làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách
khác là chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu
vào các yếu tố đó
? Vậy một văn bản có tính mạch lạc là
văn bản như thế nào? Cần có điều kiện
nào?
GV: Cho HS khái quát nội dung chính
của bài.
? Mạch lạc trong văn bản là gì? Nêu các
điều kiện để một văn bản có tính mạch
lạc ?
-HS: đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: HD luyện tập.
* HS: Đọc kĩ văn bản “Mẹ tôi” .
? Xác định chủ đề của văn bản?
? Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có
phục vụ cho chủ đề ấy không?
? Văn bản này đã có tính mạch lạc
chưa?
* HS: đọc văn bản “Lão nông và các
con” .
? Em hãy xác định chủ đề của văn bản?
- Là sự tiếp nối các câu, các ý theo một trình tự

hợp lí trên một ý chủ đạo thống nhất.
=> Văn bản cần phải mạch lạc .
2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc:
* Ví dụ: Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn bản “
Cuộc chia tay của những con búp bê ”
- Chủ đề : Cuộc chia tay của hai anh em Thành –
Thuỷ khi cha mẹ li hôn => xuyên suốt.
+ Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia rẽ, xa
cách, khóc
+ Các sự việc : Trong hiện tại - qúa khứ ; ở nhà -
ở trường .
=> Thống nhất
=> Văn bản có tính mạch lạc là :
+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều
nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung
xuyên suốt.
+ Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản
được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí
làm cho chủ đề liền mạch .
* Ghi nhớ : sgk ( 32 )
II. LUYỆN TẬP:
* Bài 1a : Tính mạch lạc trong văn bản “Mẹ tôi ”
- Chủ đề: ca ngợi hình ảnh người mẹ
- Các từ ngữ: mẹ, con, ……vì con
-> Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ cho chủ đề.
=> Văn bản có tính mạch lạc
* Bài 1b: Văn bản: “Lão nông và các con”
- Chủ đề: Lao động là vàng
? Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ
không? Hãy chỉ ra sự xuyên suốt đó?

? Văn bản này có tính mạch lạc chưa?
-> Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm cho các
phần liền mạch với nhau.
+ 2 câu đầu: giá trị của lao động -> MB.
+ 14 câu tiếp theo: hành trình lao động -> TB.
+ 4 câu còn lại: kho vàng đây là sức lao động của
con người -> KB.
=> Văn bản có tính mạch lạc.
4. Củng cố, dặn dò: -GV: Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học.
HS: Chú ý nghe và tiếp thu.
Về nhà học bài và soạn bài “ca dao, dân ca về tình cảm gia đình”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 3
Tiết 9:
Văn bản: CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA
ĐÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm ca dao - dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao
- dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
3.Thái độ: Yêu văn học Việt Nam, yêu nét đẹp của văn hoá dân tộc Việt.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài .
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tóm tắt truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” ?
Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Đối với tuổi thơ mỗi người Việt Nam, ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào, vỗ
về, an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru của bà, của mẹ, của chị những buổi trưa hè nắng
lửa, hay những đêm đông lạnh giá. Chúng ta, dần dần cùng với tháng năm, lớn lên và
trưởng thành nhờ nguồn suối trong lành đó. Bây giờ ta cùng nhau đọc lại, lắng nghe
và suy ngẫm.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:HD tìm hiểu chung văn bản.
HS: đọc chú thích * (SGK – 35)
? Hiểu biết của em về ca dao – dân ca?
GV: HD đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể
hiện được niềm yêu thương quí mến đối với
người thân.
GV: đọc- HS đọc - nhận xét.
GV: giải nghĩa từ khó.
*Hoạt động 2:HD phân tích.
Hs: đọc bài 1.
? Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại
khẳng định như vậy?
? Lời mẹ ru con, nói với con được diễn tả
bằng hình ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa
của hình ảnh ấy?
=> GV: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to
lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm

biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng
không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ
thể, sinh động.
? “Cù lao chín chữ” có ý nghĩa khái quát
điều gì?
? Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì
hay?
? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình
cảm gì?
Hs: đọc bài 4.
? Đây là lời của ai, nói với ai?
-> HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con
cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của
anh em ruột thịt tâm sự với nhau.
? Tình cảm anh em thân thương trong bài 4
được diễn tả như thế nào?
I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.
1.Khái niệm ca dao – dân ca.
- Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và
nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn
xướng.
- Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân
gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời
thơ của dân ca.
2.Đọc, chú thích (sgk)
II. PHÂN TÍCH.
Bài 1: Là lời mẹ ru con, nói với con.
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
-> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của
ca dao vừa cụ thể, vừa sinh động.
- Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹ
và tình cảm biết ơn của con cái
- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho
nội dung chải chuốt, ngọt ngào.
=> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc
nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và
phụng dưỡng cha mẹ.
Bài 4 :
Anh em nào phải người xa,
Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân.
Yêu nhau như thể tay chân,
Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy.
-> Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng như
chân, tay
GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em,
phân biệt anh em với người xa. Từ phân định
“nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng
định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ”
nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống,
sống chung dưới một mái nhà, cùng vui
buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong
“cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng
chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh diễn tả
sự gắn bó, keo sơn, không thể chia cắt như
tay với chân của một cơ thể, như cành trên,
cành dưới của một cây xanh.
? Tóm lại, bài ca dao 4 muốn nói đến nội

dung gì?
* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4
bài ca dao sử dụng?
? 4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì?
? Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến
những tình cảm của ai, đối với ai?
* Hoạt động 4:HD luyện tập.
Hs: thực hiện yêu cầu BT2.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả vào bảng phụ.
Hs: Trình bày một phút – suy nghĩ của em
về người ruột thịt mà em kính yêu nhất?
-> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn,
không thể chia cắt
=> Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em
yêu thương, gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau.
III. TỔNG KẾT.
1.Nghệ thuật:
- Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng,
tăng cấp…
- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua những mô típ.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể…
2.Ý nghĩa của các văn bản.
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình
cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là
những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong
đời sống mỗi con người.
IV. LUYỆN TẬP

Bài tập 2: Sưu tầm một số bài ca khác có nội
dung tương tự.

4. Củng cố:
? Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì? Em có nhận xét gì về
tình cảm đó?
5. Dặn dò:
- Học thuộc 4 bài ca dao được học.
- Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần : 3
Tiết :10
Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT
VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON
NGƯỜI.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca dao về tình yêu, quê hương, đất nước, con người.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3.Thái độ: Tự hào về quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm 4 bài ca dao đã học? Em thích
bài nào nhất? Vì sao?
? Đọc một số bài ca dao khác có nội dung nói về tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha
mẹ?
3. Bài mới: *GV giới thiệu bài.
Trong kho tàng ca dao-dân ca cổ truyền Việt Nam, các bài ca về chủ đề tình
yêu quê hương, đất nước, con người rất phong phú. Mỗi miền quê trên đất nước ta
đều có không ít câu ca hay, đẹp, mượt mà, mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của
riêng địa phương mình. Để hiểu hơn, bây giờ ta đi tìm hiểu 4 bài ca.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1:HD tìm hiểu chung VB.
GV : HD đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu
I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.
1. Đọc:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×